Mô tả:
Khủng Hoảng Tiền Tệ và Khủng
Hoảng Nợ
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
1
Nội dung
1. Khủng Hoảng Tiền Tệ
Mô Hình Khủng Hoảng Thế
Mô Hình Khủng Hoảng Thế
Mô Hình Khủng Hoảng Thế
Những Vận Dụng Về Chính
2. Khủng Hoảng Nợ
Hệ Thứ Nhất
Hệ Thứ Hai
Hệ Thứ Ba
Sách Kinh Tế
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
2
1. Khủng Hoảng Tiền Tệ
Khái niệm
• Khủng hoảng tiền tệ là cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra
bởi việc phá giá ñột ngột ñồng nội tệ hay là sự sụp ñổ
của chế ñộ tỷ giá cố ñịnh (như là hậu quả của các cuộc
tấn công tiền tệ)
• Khủng hoảng tiền tệ thường ñi liền với sự bùng nổ của
bong bóng, khủng hoảng tài chính và khủng hoảng kinh
tế
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
3
1. Khủng Hoảng Tiền Tệ
ðặc ñiểm của khủng hoảng tiền tệ
• Khủng hoảng thường gắn liền với những kỳ vọng tích cực
và khả năng thanh khoản
• Ngoại tệ và khủng hoảng cán cân thanh toán: các cuộc
tấn công tiền tệ nhằm vào nước cố ñịnh tỷ giá
• Sự biến ñộng mạnh trên thị trường
• Thị trường chứng khoán và bất ñộng sản sụt giảm mạnh
• Biến ñộng của tỷ giá hối ñoái mạnh
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
4
Mô Hình Khủng Hoảng Thế Hệ Thứ Nhất
Krugman (1979) Flood và Garber (1984) nguyên
nhân:
• Những nền tảng kinh tế không tốt (BWS, Latin America)
• Chính sách kinh tế không hướng tới sự phát triển bền
vững (dài hạn)
ðặc ñiểm của khủng hoảng thế hệ thứ nhất
• Thâm hụt tài khóa ñược tiền tệ hóa
• Sự tăng trưởng nhạnh của việc cung tiền
• Lạm phát tăng
• Thâm hụt tài khoản vãng lai tăng
• Tân công tiền tệ của các nhà ñầu cơ chống lại việc neo tỷ
giá
• Giảm mạnh dự trữ ngoại hối
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
5
Mô Hình Khủng Hoảng Thế Hệ Thứ Nhất
Khủng hoảng
• Khi dự trữ ngoại hối dùng hết hay gần hết NHTW phải
thả tỷ giá
• Việc phá giá làm bất ổn khu vực tài chính
• Ví dụ Sự sụp ñổ của BWS những năm ñầu 70
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
6
Mô hình khủng hoảng thế hệ thứ hai
Obstfeld (1986) va (1994) nguyên nhân
• Những yếu tố tâm lý
• ðộ tin cậy của chính sách kinh tế
ðặc ñiểm
• Sự ñánh ñổi mang tính chính trị giữa chế ñộ tỷ giá hối
ñoái cố ñịnh và chính sách tiền tệ mở rộng (tăng trưởng
và việc làm)
• Nhà ñầu tư dự báo ñược ưu tiên về tạo việc làm trong
nước
• Sự ñảo chiều của dòng vốn làm lãi suất tăng lên làm ñầu
tư giảm và nguy hiểm ñến chính sách tạo việc làm
• Việc cố ñịnh tỷ giá mất ñi niềm tin, ñộ tin cậy
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
7
Mô hình khủng Hoảng Thế Hệ Thứ Ba
Krugman (1998) Corsetti/Pesenti/Roubini (1999)
• Nền tảng kinh tế tốt
• Nhưng kích thích cho hoạt ñộng ñầu cơ
• Hệ thống ngân hàng và tài chính yếu
ðặc ñiểm
• Lượng vốn nước ngoài ñổ vào nhiều (vay quá nhiều)
• Sự tăng trưởng tín dụng lớn (cho vay quá nhiều)
• Do việc bảo lảnh công ngầm, rủi ro tỷ giá bị bỏ qua (rủi
ro ñạo ñực –moral hazard)
• Bong bóng ñầu cơ vào cổ phiếu và thị trường bất ñộng
sản
Khủng hoảng
Rút vốn dẫn ñến vỡ bong bóng và phá giá ñồng nội tệ
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
8
Những ứng dụng của chính sách
kinh tế
Chế ñộ tỷ giá thả nổi thay chế ñộ tỷ giá cố ñịnh (Fisher
2001)
• Khủng hoảng tiền tệ thường diễn ra ở những nước áp
dụng chế ñộ tỷ giá cố ñịnh, IMF kêu gọi thả nổi tỷ giá ở
các nước ñang nổi lên nhằm ngăn chặn dòng vốn ñầu cơ
• Các nước ñang nổi lên áp dụng chế ñộ tỷ giá linh hoạt
phải giải quyết vấn ñề lên giá mạnh ñồng nội tệ và vì thế
sẽ làm giảm tăng trưởng thực tế
• Nhiều nước ðông Á ñã chuyển hướng sang áp dụng chế
ñộ tỷ giá linh hoạt, tuy nhiên thực tế vẫn có xu hướng ổn
ñịnh tỷ giá (nỗi lo thả nổi-fear of floating)
• Hầu hết các nước theo hướng thả nổi có ñiều tiết
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
9
2. Khủng Hoảng Nợ
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
10
- Xem thêm -