tạo hình bề mặt dụng cụ cắt
General Mechanical Engineering
3.01
C.3 CÁC LOẠI TRUYỀN ĐỘNG
TRONG CƠ KHÍ
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.02
§1. Khá
Khái niệ
niệm chung
- Có 2 loạ
loại chuyể
chuyển động cơ bản trong cơ khí
khí
+ Chuyể
Chuyển động quay quanh một trụ
trục
+ Chuyể
Chuyển động tịnh tiế
tiến theo một phương
- Hai chuyể
ể
n
đ
ộ
ng
cơ
b
ản trên rất dễ thự
chuy
thực hiệ
hiện trên thự
thực tế
- Tất cả các chuyể
chuyển động phứ
phức tạp đều đượ
được thự
thực hiệ
hiện dựa vào việ
việc phố
phối
hợp hai chuyể
chuyển động cơ bản nói trên
- Ví dụ: gia công mặt cầu
- Chú
Chú ý nếu đổi chiề
chiều trong chuyể
chuyển động tịnh tiế
tiến → sinh ra lực quá
quán tính lớn
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
1
General Mechanical Engineering
3.03
§2. Các loạ
loại truyề
truyền động
I. Truyề
Truyền chuyể
chuyển động quay
- Truyề
Truyền chuyể
chuyển động quay từ trụ
trục này sang trụ
trục khá
khác
- Yêu cầu tỉ số truyề
truyền cố định
- Một vài hình thứ
thức truyề
truyền chuyể
chuyển động quay
Trụ
Trục vít - Bánh vít
BR côn thẳ
thẳng BR trụ
trụ răng nghiêng BR trụ
trụ ché
chéo
Bộ truyề
truyền xích ống con lăn
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Bộ truyề
truyền đai thang
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.04
II. Biế
Biến chuyể
chuyển động quay thà
thành chuyể
chuyển động tịnh tiế
tiến
Vít - Đai ốc
Bánh răng - Thanh răng
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
2
General Mechanical Engineering
3.05
Cơ cấu tay quay - con trượ
trượt
1
2
3
B
C
e
ω1
A
B1
B2
Động cơ đốt trong
Máy dập trụ
trục khủ
khủy
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.06
Mâm cặp ba chấ
chấu
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3
General Mechanical Engineering
3.07
III. Phố
Phối hợp các chuyể
chuyển động quay và chuyể
chuyển động tịnh tiế
tiến
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.08
IV. Trụ
Trục quay
- Trụ
Trục dùng đỡ các tiế
tiết máy quay như bánh răng,
răng, đĩa xích,
ch, …; để truyề
truyền
moment xoắ
xoắn hoặ
hoặc để thự
thực hiệ
hiện cả hai nhiệ
nhiệm vụ trên
- Yêu cầu
+ Tâm quay chí
chính xác trong quá
quá trì
trình chuyể
chuyển động
+ Lắp ghé
ghép chí
chính xác với phầ
phần cố định:
nh: ổ quay
+ Định vị chí
chính xác các phầ
phần gắn trên trụ
trục
+ Truyề
Truyền động lực (moment): then, then hoa
- Cấu tạo
+ Có bậc cho các chỗ
chỗ lắp ghé
ghép
+ Độ chí
chính xác kích thướ
thước, hình dáng cao nơi lắp ghé
ghép
+ Độ đồng tâm cao ở các bậc lắp ghé
ghép
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
4
General Mechanical Engineering
3.09
Một số ví dụ kết cấu trụ
trục quay thông dụng
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.10
V. Ổ quay
Nhiệ
Nhiệm vụ tạo khớ
khớp quay cho trụ
trục. Gồm hai loạ
loại ổ lăn và ổ trượ
trượt
1. Ổ lăn (ball/
ball/roller bearing)
bearing)
- Gồm 4 bộ phậ
phận chí
chính:
nh: vòng ngoà
ngoài, vòng trong,
trong, con lăn và vòng cách
Cấu tạo ổ lăn
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
5
General Mechanical Engineering
3.11
- Con lăn có các dạng sau:
), đũa trụ
sau: bi (ball
(ball),
trụ (cylindrical roller),
roller), đũa côn
(taper roller),
roller), đũa hình trố
trống đối xứng hoặ
hoặc không đối xứng (spherical
roller),
roller), đũa kim (needle roller)
roller)
ball
cylindrical roller
taper roller
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
spherical roller needle roller
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.12
- Phân loạ
loại
+ theo hình dạng con lăn : ổ bi , ổ đũa
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
6
General Mechanical Engineering
3.13
- Phân loạ
loại
+ theo hình dạng con lăn : ổ bi , ổ đũa
+ theo khả
khả năng chị
chịu lực : ổ đỡ, ổ chặ
chặn , ổ đỡ chặ
chặn, ổ chặ
chặn đỡ
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.14
- Phân loạ
loại
+ theo hình dạng con lăn : ổ bi , ổ đũa
+ theo khả
khả năng chị
chịu lực : ổ đỡ, ổ chặ
chặn , ổ đỡ chặ
chặn, ổ chặ
chặn đỡ
+ theo số dãy con lăn
: một dãy , hai dãy
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
7
General Mechanical Engineering
3.15
- Phân loạ
loại
+ theo hình dạng con lăn : ổ bi , ổ đũa
+ theo khả
khả năng chị
chịu lực : ổ đỡ, ổ chặ
chặn , ổ đỡ chặ
chặn, ổ chặ
chặn đỡ
+ theo số dãy con lăn
: một dãy , hai dãy
+ theo đườ
đường kính ngoà
ngoài : đặc biệ
biệt nhẹ
nhẹ, rất nhẹ
nhẹ , trung bình , nặng,
ng, …
+ theo cỡ chiề
: ổ hẹp , bình thườ
chiều rộng
thường , rộng , rất rộng,
ng, …
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.16
- Một số loạ
loại ổ lăn thườ
thường dùng
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
8
General Mechanical Engineering
3.17
- Vỏ ổ lăn (bearing house)
house)
Một số loạ
loại vỏ ổ thườ
thường dùng
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.18
- Ổ tự lựa thườ
thường dùng
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
9
General Mechanical Engineering
3.19
- Ổ tự lựa thườ
thường dùng và một số ứng dụng
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.20
- Ưu nhượ
nhược điể
điểm của ổ lăn
+ Ưu điể
điểm
Ma sát nhỏ
nhỏ (ổ bi: f = 0,00012~0,0015, ổ đũa: f = 0,002~0,006)
Chăm sóc và bôi trơn đơn giả
giản
Kích thướ
ớ
c
chiề
ề
u
r
ộ
ng
ổ
nhỏ
thư chi
nhỏ
Mức độ tiêu chuẩ
ẩ
n
hoá
á
cao,
chu ho cao, giá
giá thà
thành rẻ
+ Nhượ
Nhược điể
điểm
Kích thướ
thước hướ
hướng kính lớn
Lắp ghé
ghép tương đối khó
khó khăn
Làm việ
việc có nhiề
nhiều tiế
tiếng ồn, khả
khả năng giả
giảm chấ
chấn kém
- Lắp ghé
ghép ổ lăn
+ Chọ
Chọn kiể
kiểu lắp ghé
ghép ổ lăn phụ
phụ thuộ
thuộc vào: điề
điều kiệ
kiện chị
chịu tải, chế
chế độ làm
việ
việc, loạ
loại và kích thướ
thước ổ, …
+ Ví dụ trườ
trường hợp trụ
trục quay, phương lực tác dụng không đổi: vòng
trong chị
ị
u
t
ả
i
tuầ
ầ
n
ch
tu hoà
hoàn, vòng ngoà
ngoài chị
chịu tải cục bộ → vòng trong lắp
có độ dôi với trụ
ụ
c
,
vòng
ngoà
à
i
l
ắ
p
c
ó
khe hở hoặ
tr
ngo
hoặc trung gian với lổ
của vỏ hộp
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien
10
General Mechanical Engineering
3.21
- Định vị ổ lăn
+ Ổ lăn phả
phải đượ
được định vị sao cho ổ không di động hướ
hướng tâm và dọc
theo trụ
trục. Kết cấu gối đỡ phả
phải loạ
loại trừ
trừ đượ
được khả
khả năng gây kẹt con lăn
do trụ
trục bị giãn nở nhiệ
nhiệt hay do sai số chế
chế tạo, sinh ra tải dọc trụ
trục
+ Thườ
Thường dùng hai phương phá
pháp sau để định vị ổ lăn trong vỏ máy
Cố định một đầu trụ
trục và để đầu trụ
trục còn lại tùy động
Trụ
Trục đượ
được định vị ở cả hai gối đỡ ở hai đầu trụ
trục
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.22
+ Phương phá
pháp 1: Cố định một đầu trụ
trục và để đầu trụ
trục còn lại tùy động
đầu ổ cố định
đầu ổ tùy động
Ổ tùy động chỉ
chỉ chị
chịu lực hướ
hướng tâm,
tâm, thườ
thường dùng ổ bi hoặ
hoặc ổ đũa đỡ
Thườ
Thường dùng cho các kết cấu trụ
trục có chiề
chiều dài tương đối lớn
Nhượ
Nhược điể
điểm của phương phá
pháp này là độ cứng vững của trụ
trục thấ
thấp
→ Để tăng độ cứng vững,
ng, có thể
thể dùng hai ổ tại gối đỡ cố định và
điề
điều chỉ
chỉnh hai ổ để giả
giảm thấ
thấp nhấ
nhất sự dịch chuyể
chuyển hướ
hướng tâm và
dọc trụ
trục của trụ
trục
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
11
General Mechanical Engineering
3.23
+ Phương phá
pháp 2: Trụ
Trục đượ
được định vị ở cả hai gối đỡ ở hai đầu trụ
trục
Đượ
Được dùng rộng rãi đối với các trụ
trục tương đối ngắ
ngắn
- Bôi trơn và che kín ổ lăn
+ Bôi trơn có tác dụng ngăn gỉ, giả
giảm ma sát, làm nguộ
nguội ổ, giả
giảm tiế
tiếng
ồn. Chấ
Chất bôi trơn:
trơn: mỡ, dầu khoá
khoáng,
ng, …
+ Che kín ổ lăn nhằ
nhằm ngăn bụi từ ngoà
ngoài vào ổ, ngăn dầu, mỡ bôi trơn
chả
chảy ra ngoà
ngoài
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.24
+ Một số phương phá
pháp che kín ổ lăn
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
12
General Mechanical Engineering
3.25
2. Ổ trượ
trượt (plain bearing)
bearing)
- Ổ trượ
trượt dùng để đỡ / chặ
chặn các trụ
trục quay
- Ma sát trên ổ trượ
trượt lớn hơn nhiề
nhiều so với ổ lăn
- Phân loạ
loại:
+ ổ đỡ chị
chịu lực hướ
hướng tâm
+ ổ chặ
chặn chị
chịu lực dọc trụ
trục
+ ổ đỡ chặ
chặn vừa chị
chịu lực hướ
hướng tâm vừa chị
chịu lực dọc trụ
trục
r
Q
r
Q
ω
ω
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.26
- Ưu nhượ
nhược điể
điểm
+ Ưu điể
điểm
Chị
Chịu tải lớn do tiế
tiếp xúc mặt
Khi có tải trọ
trọng va đập và dao động,
ng, ổ trượ
trượt làm việ
việc tốt nhờ
nhờ khả
khả
năng giả
giảm chấ
chấn của màng dầu
Khi cần phả
phải dùng ổ ghé
ghép để dễ thá
tháo lắp (ví dụ đối với trụ
trục khủ
khủy),
điề
điều này không thự
thực hiệ
hiện đượ
được đối với ổ lăn
+ Như
Nhược điể
điểm
Masá
Masát lớn (f = 0,08~0,10)
Kích thướ
thước chiề
chiều rộng ổ lớn
- Phạ
Phạm vi sử dụng
Khi trụ
trục quay với vận tốc rất cao
Yêu cầu độ chí
chính xác cao
Đườ
Đường kính trụ
trục khá
khá lớn (d >1m)
Dùng trong trườ
trường hợp đặc biệ
biệt vì dễ chế
chế tạo ổ có vật liệ
liệu phù
phù hợp
với môi trườ
trường
Trong các cơ cấu có vận tốc thấ
thấp, không quan trọ
trọng,
ng, rẻ tiề
tiền
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
13
General Mechanical Engineering
3.27
- Kết cấu ổ trượ
trượt
+ Gồm thân ổ, lót ổ, ngoà
ngoài ra còn có bộ phậ
phận cho dầu và bảo vệ ổ
+ Thân ổ có thể
thể là ổ nguyên hoặ
hoặc ổ ghé
ghép
Ổ nguyên chế
chế tạo đơn giả
giản nhưng có nhượ
nhược điể
điểm: không thể
thể điề
điều
chỉ
chỉnh để giả
giảm độ rơ khi mòn,
mòn, không lắp đượ
được trên trụ
trục khi lắp ổ
vào ngỗ
ngỗng giữ
giữa. Ổ nguyên thườ
thường dùng trong các máy làm việ
việc
giá
gián đoạ
đoạn, vận tốc thấ
thấp, tải trọ
trọng nhỏ
nhỏ, …
Ổ ghé
ghép khắ
khắc phụ
phục đượ
được các nhượ
nhược điể
điểm trên
+ Lót ổ đượ
được chế
chế tạo bằng vật liệ
liệu có hệ số ma sát thấ
thấp, có khả
khả năng
mòn và chố
chống dính,
nh, thườ
thường là kim loạ
loại màu đắt tiề
tiền (ví dụ đồng thau).
thau).
Lót ổ có thể
thể có dạng ống tròn,
tròn, hai nữa hay ống tròn có xẻ rãnh
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.28
- Bôi trơn ổ trượ
trượt
+ Dầu bôi trơn là vật liệ
liệu bôi trơn chủ
chủ yếu: dầu khoá
khoáng,
ng, dầu động vật,
dầu thự
thực vật
+ Mỡ bôi trơn là hỗn hợp của dầu khoá
khoáng và chấ
chất làm đặc. Đượ
Được dùng
cho các ổ không đượ
được che kín hoặ
hoặc khó
khó che kín, các ổ cần che rất
kín, các ổ khó
khó cho dầu thườ
thường xuyên,
xuyên, …
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
14
General Mechanical Engineering
3.29
VI. Ổ tịnh tiế
tiến
- Nhiệ
Nhiệm vụ tạo phương chuyể
chuyển động tịnh tiế
tiến cho môt chi tiế
tiết / cụm chi tiế
tiết
- Phân
Phân loạ
loại theo dạng ma sát trượ
trượt hay lăn
- Một số ví dụ sống trượ
trượt ma sát trượ
trượt
sống trượ
trượt chữ
chữ V
sống trượ
trượt mang cá
sống trượ
trượt trụ
trụ
sống trượ
trượt mang cá dùng trong máy phay
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.30
- Một số ví dụ sống trượ
trượt ma sát lăn
sống trượ
trượt bi
sống trượ
trượt bi dùng trong máy công cụ
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
15
General Mechanical Engineering
3.31
VII. Tổn thấ
thất trong truyề
truyền động cơ khí
khí
- Tổn thấ
thất chủ
chủ yếu là do ma sát trong các bộ truyề
truyền
- Đánh giá
giá bằng hiệ
hiệu suấ
suất
- Hiệ
Hiệu suấ
suất η là tỉ số giữ
giữa công có ích và tổng công mà máy tiêu thụ
thụ
η≡
Aci Ad − Ams
A
= 1 − ms
=
Ad
Ad
Ad
Aci :công có ích
Ad : công phá
phát động (công mà máy tiêu thụ
thụ)
Ams: công của lực ma sát
- Trong các truyề
truyền động cơ khí
khí: η = 0,7~0,9. Truyề
Truyền động có ma sát càng
lớn thì
thì hiệ
hiệu suấ
suất càng giả
giảm
- Ví dụ, cặp bánh răng có hiệ
hiệu suấ
suất η = 0,9 → hiệ
hiệu suấ
suất 3 cặp bánh răng
nối tiế
tiếp là η3 = 0,93 = 0,73
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.32
§3. Các yêu cầu về độ chí
chính xác của chi tiế
tiết và bộ phậ
phận truyề
truyền động
I. Chấ
Chất lượ
lượng bề mặt
1. Khá
Khái niệ
niệm về chấ
chất lượ
lượng bề mặt gia công
- Chấ
Chất lượ
lượng bề mặt gia công đượ
được đánh giá
giá bằng hai yếu tố đặc trưng
+ Tính chấ
chất cơ lý của lớp kim loạ
loại bề mặt
+ Độ nhá
nhám bề mặt
- Chấ
Chất lượ
lượng bề mặt đượ
được tạo thà
thành bởi tính chấ
chất kim loạ
loại và phương
phá
pháp gia công cơ.
cơ. Trong quá
quá trì
trình gia công cơ,
cơ, lớp bề mặt bị biế
biến
dạng dẻo và tạo thà
thành biế
biến cứng,
ng, đồng thờ
thời xuấ
xuất hiệ
hiện ứng suấ
suất dư
- Độ nhá
nhám bề mặt đượ
được tạo thà
thành bằng nhữ
những vết lồi, lõm dướ
dưới tác
dụng của lưỡ
lưỡi cắt
- Chấ
Chất lượ
lượng bề mặt gia công phụ
phụ thuộ
thuộc vào các yếu tố
+ Tính chấ
ấ
t
v
ậ
t
liệ
ệ
u
gia
công
ch
li
+ Phương
Phương phá
pháp gia công
+ Chế
Chế độ cắt
+ Độ cứng vững của hệ thố
thống công nghệ
nghệ: Máy-DaoDao-Đồ gá-Chi tiế
tiết
+ Thông số hình học của dao cắt
+ Dung dịch trơn nguộ
nguội
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
16
General Mechanical Engineering
3.33
2. Độ nhá
nhám bề mặt
- Độ nhá
nhám bề mặt là tập hợp nhữ
những mấp mô có bướ
bước tương đối nhỏ
nhỏ
trên bề mặt thự
thực của chi tiế
tiết đượ
được xét trong phạ
phạm vi chiề
chiều dài chuẩ
chuẩn
- Xét hình prôfin của bề mặt chi tiế
tiết trong giớ
giới hạn chiề
chiều dài chuẩ
chuẩn l
- Đườ
Đường trung bình m của prôfin đượ
được xác định sao cho tổng diệ
diện tích
các phầ
phần lồi bằng tổng diệ
diện tích các phầ
phần lõm
H 5max
h5max
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
h5min H 5min
H 2max
h2max
h2min H 2 min
h1max
h1min
m
H 1min
H 1max
l
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.34
- Độ nhá
nhám bề mặt đượ
được đánh giá
giá theo hai chỉ
chỉ tiêu:
tiêu: Ra và Rz
+ Sai lệch trung bình số học của prôfin Ra
1l
1 n
Ra = ∫ | h( x) | dx ≈ ∑ | hi |
l0
n i =1
Chiề
Chiều cao mấp mô của prôfin theo 10 điể
điểm Rz
5
1 5
Rz = (∑ H i max + ∑ H i min )
5 1
1
H 5max
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
h5min H 5min
h5max
H 2max
h2max
h2min H 2 min
h1max
h1min
m
H 1min
H 1max
l
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
17
General Mechanical Engineering
3.35
- TCVN 2511:1995 quy định 14 cấp độ nhá
nhám và trị
trị số của thông số
nhá
nhám Ra và Rz
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.36
- Phương phá
pháp gia công cơ và độ bóng tương ứng
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
18
General Mechanical Engineering
3.37
- Ký hiệ
hiệu độ nhá
nhám bề mặt
- Cách ghi độ nhá
nhám bề mặt
0,63
độ nhá
nhám bề mặt theo Ra ≤ 0,63 µm
Rz 20
độ nhá
nhám bề mặt theo Rz ≤ 20 µm
3. Ảnh hưở
hưởng của độ nhá
nhám đến tính chấ
chất sử dụng của chi tiế
tiết máy
- Ma sát và độ mòn của chi tiế
tiết máy phụ
phụ thuộ
thuộc nhiề
nhiều vào chiề
chiều cao và
hình dáng của độ nhá
nhám bề mặt và phương của vết gia công
- Độ nhá
nhám bề mặt tăng → ảnh hưở
hưởng xấu đến độ bền của mối lắp chặ
chặt
- Độ nhá
nhám bề mặt giả
giảm → nâng cao độ bền mỏi của chi tiế
tiết
- Độ nhá
nhám bề mặt càng thấ
thấp → chi tiế
tiết càng ít bị ăn mòn hoá
hoá học
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.38
4. Ảnh hưở
hưởng của biế
biến cứng bề mặt tới tính chấ
chất sử dụng của chi tiế
tiết máy
- Bề mặt biế
biến cứng có thể
thể tăng
+ độ bền mỏi của chi tiế
tiết lên khoả
khoảng 20%
+ độ độ chố
chống mòn của chi tiế
tiết lên 2~3 lần
- Chiề
Chiều sâu và mức độ biế
biến cứng của lớp bề mặt đều có ảnh hưở
hưởng
đến độ bền mỏi của chi tiế
tiết máy: hạn chế
chế khả
khả năng gây ra các vết nứt
làm hỏng chi tiế
tiết
- Tuy nhiên
nhiên nếu bề mặt quá
quá cứng (mức độ biế
biến cứng quá
quá cao)
cao) → giả
giảm
độ bền mỏi của chi tiế
tiết máy
5. Ảnh hưở
hưởng ứng suấ
suất dư bề mặt tới tính chấ
chất sử dụng của chi tiế
tiết máy
- Ứng suấ
suất dư nén trên lớp bề mặt → tăng độ bền mỏi của chi tiế
tiết
- Ứng suấ
suất dư kéo trên lớp bề mặt → giả
giảm độ bền mỏi của chi tiế
tiết
- Ví dụ, đối với chi tiế
ế
t
l
à
m
t
ừ
thé
é
p
ti
th
+ khi có ứng suấ
suất dư nén → độ bền mỏi tăng 50%
+ khi có ứng suấ
suất dư kéo → độ bền mỏi giả
giảm 30%
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
19
General Mechanical Engineering
3.39
φmin
φ
φmax
II. Độ chí
chính xác
1. Độ chí
chính xác kích thướ
thước
- Các loạ
loại kích thướ
thước danh nghĩ
nghĩa biể
biểu hiệ
hiện bởi khoả
khoảng kích thướ
thước cho
phé
phép với hai giớ
giới hạn max, min
+ Kích thướ
thước max – Kích thướ
thước min = dung sai
+ Dung sai càng nhỏ
nhỏ, độ chí
chính xác kích thướ
thước cao,
cao, càng khó
khó chế
chế tạo
- Thể
Thể hiệ
hiện
Kích thư
thước danh nghĩ
nghĩa
sai lệch trên
sai lệch dướ
dưới
φ 30+−00,,12
+ Sai lệch trên = Kích thướ
thước max – Kích thướ
thước danh nghĩ
nghĩa
+ Sai lệch dưới = Kích thướ
thước danh nghĩ
nghĩa – Kích thướ
thước min
+ Dung sai
= Sai lệch trên – Sai lệch dướ
dưới
φ 30+−00,1 ~ φ 30+0,1
+ Sai lệch
= 0 có thể
thể không ghi,
ghi, ví dụ
+ Sai lệch có giá
giá trị
trị bằng nhau thì
thì ghi chung với dấu ±, ví dụ φ 30±0,1
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
General Mechanical Engineering
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
3.40
- Cấp chí
chính xác TCVN 2224:1999 qui định 20 cấp chí
chính xác theo thứ
thứ
tự độ chí
í
nh
x
á
c
giả
ả
m
d
ầ
n
:
0,1
0
1
2
…
18
ch
gi
+ Cấp chí
chính xác 0,1 ~ 5 dùng cho calí
calíp, dụng cụ đo
+ Cấp chí
chính xác dùng cho kích thướ
thước lắp của các mối ghé
ghép
+ Cấp chí
chính xác dùng cho kích thướ
thước tự do
2. Độ chí
chính xác hình dạng
- Độ chí
chính xác hình dạng đượ
được quy định bởi dung sai hình dạng
- Dung sai hình dạng là dung sai của bề mặt thự
thực của chi tiế
tiết so với bề
mặt hình học lý tưở
tưởng (là bề mặt đượ
được xác định bởi các kích thướ
thước
trên bản vẽ)
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department
Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long
20
- Xem thêm -