Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tạo động lực làm việc tại trung tâm tin tức vtv24 – đài truyền hình việt nam...

Tài liệu Tạo động lực làm việc tại trung tâm tin tức vtv24 – đài truyền hình việt nam

.PDF
99
146
137

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ THANH THẢO TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM TIN TỨC VTV24 ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội, 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ THANH THẢO TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM TIN TỨC VTV24 ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ QUÂN Hà Nội , 2016 LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Lê Quân. Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đóng góp đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Tác giả luận văn Lê Thanh Thảo LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Quân, người thầy đã luôn tận tình quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi. Những đóng góp, phản biện, lý giải của Thầy là định hướng nghiên cứu quý báu để tôi tìm tòi, bổ sung những điểm còn thiếu sót trong quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt là Quý thầy cô Khoa Quản trị Kinh doanh – Hệ sau đại học đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường vừa qua. Đó là nền tảng cho quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn cũng như cho công việc của tôi sau này. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công nhân viên Trung tâm tin tức VTV24 – Đài truyền hình Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và luôn tận tình cung cấp những tài liệu cũng như giúp tôi thu thập thông tin cần thiết cho Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Gia đình, bạn bè, tập thể lớp CH-QTKD1K22 đã luôn sát cánh bên Tôi, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu hoàn thành Luận văn này. Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn và kính chúc Quý Thầy cô, Quý Anh chị và các bạn luôn mạnh khỏe và hạnh phúc! Hà Nội, ngày …. tháng …. Năm 2016 Học viên thực hiện Lê Thanh Thảo TÓM TẮT Luâ ̣n văn nghiên cứu tạo động lực làm việc cho người lao động ta ̣i Trung tâm tin tức VTV24 – Đài truyền hình Việt Nam trong thời gian từ năm 2013 đến năm 2015 với mục đích tạo động lực làm việc cho người lao động. Chương một trình bày cơ sở lý luận và các nghiên cứu trước đây của các tác giả có liên quan thuộc lĩnh vực tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp. Chương hai sẽ trình bày các vấn đề liên quan đến phương pháp nghiên cứu. Chương này gồm các phần như sau: (1) Xây dựng mô hình nghiên cứu. (2) Phương pháp và thiết kế nghiên cứu. (3) Các nguồn thông tin. (4) Thiết kế mẫu – chọn mẫu. (5) Phương pháp và thu thập thông tin. (6) Phương pháp xử lý số liệu. Chương ba trình bày các nghiên cứu thu được thông qua các phân tích và kiểm nghiệm mô hình nghiên cứu. Nội dung mục này gồm hai phần chính: (1) Phân tích thực trạng sử dụng các công cụ lao động; (2) Đưa ra các đánh giá chung về thực trạng này. Từ đó thông qua những con số cụ thể, ta thấy được thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao động để đưa ra những giải pháp và kiến nghị ở Chương tiếp theo. Chương 4, sau khi nghiên cứu, tác giả đã đ ề xuất mô ̣t số gi ải pháp và kiến nghị về chế độ, chính sách tạo động lực làm việc cho người lao động để phù hợp với định hướng chiế n lươ ̣c phát triể n của Trung tâm tin tức VTV24 – Đài truyền hình Việt Nam Từ khóa: Động lực, Tạo động lực, Trung tâm tin tức VTV24 – Đài truyền hình Việt Nam. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................ii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG ................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 5 1.2. Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp ............................................................................................................... 9 1.2.1. Giới thiệu .................................................................................................... 9 1.2.2. Động lực và các yếu tố tạo động lực ........................................................... 9 1.2.3. Các phương hướng, biện pháp tạo động lực lao động .............................. 20 1.2.4. Ý nghĩa tạo động lực làm việc cho người lao động .................................. 24 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................... 25 2.2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu .................................................................. 26 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu................................................................................... 29 2.3. Các nguồn thông tin ........................................................................................... 29 2.3.1. Thông tin sơ cấp ........................................................................................ 29 2.3.2. Thông tin thứ cấp ...................................................................................... 29 2.3.3. Thiết kế mẫu – chọn mẫu .......................................................................... 29 2.4. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin ....................................................... 30 2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 30 2.4.2. Công cụ thu thập thông tin ........................................................................ 30 2.5. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 33 2.6. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 33 Chƣơng 3. NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TạO ĐộNG TẠI TRUNG TÂM TIN TứC VTV24 – ĐÀI TRUYềN HÌNH VIệT NAM ................................................ 34 3.1. Trung tâm tin tức VTV24 ……………………………………………….32 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VTV24. ........................................... 34 3.1.2. Các lĩnh vực tạo nên thế mạnh uy tín bền vững của VTV24: ........... 36 3.1.3. Sơ đồ tổ chức Trung tâm ............................................................................... 37 3.1.4. Bộ máy tổ chức của Công ty ..................................................................... 37 3.1.5. Tài chính các chương trình truyền hình sản xuất…………… 38 3.2. Thực trạng nhân sự đội ngũ lao động và cán bộ quản lý tại VTV24. ............... 39 3.2.1. Cơ cấu lao động tại VTV24 ...................................................................... 39 3.2.2. Tiêu chuẩn đối với đội ngũ quản lý của VTV24....................................... 38 3.2.3. Quá trình phát triển đội ngũ cán bộ quản lý tại VTV24. .......................... 43 3.3. Thực trạng động viên, khuyến khích và gây ảnh hưởng của đội ngũ cán bộ quản lý VTV24. ......................................................................................................... 44 3.3.1. Thực trạng động viên, khuyến khích của đội cán bộ quản lý VTV24. ..... 45 3.3.2. Thực trạng gây ảnh hưởng của đội ngũ cán bộ quản lý VTV24. .............. 56 3.4. Nguyên nhân của điểm yếu, tồn tại. ................................................................... 69 3.4.1. Những nguyên nhân khách quan. .............................................................. 69 3.4.2. Những nguyên nhân chủ quan. ................................................................. 70 Chƣơng 4. KẾT LUẬN VÀ NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT .................................. 73 4.1. Phương hướng, chiến lược phát triển của VTV24 và những cơ hội, thách thức đối với công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý. .......................................... 73 4.1.1. Phương hướng, chiến lược phát triển của VTV24. ................................... 73 4.1.2. Những cơ hội, thách thức đối với công tác phát triển nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ cán bộ quản lý. .................................................................... 74 4.2. Quan điểm phát triển. ......................................................................................... 74 4.3. Hệ thống các giải pháp. ...................................................................................... 75 4.3.1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển cán bộ quản lý. .................. 75 4.3.2. Công tác quy hoạch, nâng cao chất lượng đào tạo, đào tạo lại. ................ 76 4.3.3. Xây dựng phong trào thi đua hiệu quả. ..................................................... 76 4.3.4. Tìm hiểu tâm lý, kiềm chế bản thân và khích lệ nhân viên. ..................... 77 4.3.5. Phân công bố trí nhân lực hợp lý. ............................................................. 79 4.3.6. Hoàn thiện môi trường làm việc. .............................................................. 79 4.3.7. Xây dựng văn hoá VTV24 mạnh và bền vững. ........................................ 79 4.3.8. Một số giải pháp khác. .............................................................................. 80 4.4 Một số gợi ý về kỹ năng gây ảnh hưởng ............................................................. 81 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 85 DANH MỤC BẢNG Stt Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Thống kê số lao động và số người lấy mẫu 28 2 Bảng 2.2 Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát cho nghiên cứu 30 3 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động tài chính TTTT VTV 24 36 4 Bảng 2.4 Cơ cấu cán bộ nhân viên của trung tâm 37 5 Bảng 2.5 Cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý 43 6 Bảng 2.6 Thống kê kết quả điều tra khảo sát về năng lực 46 7 Bảng 2.7 8 Bảng 2.8 9 Bảng 2.9 10 Bảng 2.10 Tóm tắt các hạn chế năng lực khuyến khích Thống kê kết quả điều tra khảo sát khuyết khích, động viên cán bộ quản lý cấp phòng ban Thống kê năng lực gây ảnh hưởng của ban giám đốc Thống kê khảo sát ảnh hưởng của ban giám đốc i 51 56 57 57 DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Maslow 16 2 Hình 1.2 Mô hình các yếu tố tạo động lực 26 3 Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức trung tâm 35 4 Hình 1.4 Chênh lệch đánh giá giữa BTQĐ và QL 48 5 Hình 1.5 6 7 Chênh lệch đánh giá giữa QL cấp phòng và nhân viên 53 Hình 1.6 Đánh giá năng lực ảnh hưởng từ nhân viên 66 Hình 1.7 Đánh giá sức ảnh hưởng từ quản lý cấp phòng 66 ii MỞ ĐẦU 1. Về tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế khách quan chi phối sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và quan hệ quốc tế, bắt nguồn từ quy luật phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động quốc tế. Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật đó. Trong xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới như hiện nay, sự cạnh tranh là vô cùng gay gắt quyết liệt. Con người là yếu tố quan trọng quyết định thành công của doanh nghiệp. Họ là người tham gia vào quá trình sản xuất, trực tiếp tạo ra sản phẩm. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi các nhà quản lý phải biết khai thác sử dụng nguồn nhân lực của mình một cách hiệu quả. Trong sản xuất kinh doanh, muốn đạt được hiệu quả sản xuất cao, năng suất lao động cao thì bất kỳ tổ chức nào cũng cần phải có đội ngũ nhân viên mạnh. Ngoài trình độ chuyên môn, đạo đức ra thì vấn đề động lực làm việc là một trong những yếu tố quyết định đến năng suất và hiệu quả làm việc của người lao động. Để tạo cho nhân viên vui vẻ, tích cực và có tính sáng tạo cao trong công việc thì cần phải có biện pháp tạo động lực hiệu quả. Muốn vậy thì cần nghiên cứu tìm hiểu về nhu cầu về lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần của người lao động nhằm kích thích về mặt vật chất, tinh thần cho người lao động để có thể phát huy được hết tiềm năng, tiềm tàng của họ. Nhà quản lý luôn phải đưa ra các chính sách giúp người lao động tiếp tục phát huy khả năng làm việc cũng như sự yêu thích với công việc. Đó chính là công tác tạo động lực cho người lao động tại mỗi doanh nghiệp. Trong thời kì tư nhân hoá truyền hình, cạnh tranh về thông tin về thời lượng phát sóng, khung giờ truyền hình. Kèm theo sự phát triển báo chí theo hướng cách mạng, chuyên nghiệp, hiện đại, chất lượng, hiệu quả, đáp ứng nhu 1 cầu của nhân dân, tạo sự đồng thuận trong xã hội, định hướng tư tưởng và thẩm mỹ, góp phần nâng cao dân trí, phát triển văn hoá và con người Việt Nam. Nhà nước có cơ chế, chính sách tài chính, đào tạo đội ngũ để tạo điều kiện cần thiết cho báo chí hoàn thành nhiệm vụ chính trị, đồng thời khuyến khích các cơ quan báo chí tăng cường huy động nguồn lực phát triển trên cơ sở bảo đảm đúng tôn chỉ mục đích, không chạy theo lợi nhuận thuần túy. Qua tìm hiểu thực tế tại Trung tâm tin tức VTV24 – Đài truyền hình Việt Nam tác giả nhận thấy rằng công tác nâng cao động lực thúc đẩy người lao động đã và đang được ban lãnh đạo công ty quan tâm, ngoài những hiệu quả đã đạt được thì còn một số hạn chế như chưa kích thích, thu hút và khai thác mọi tiềm năng để người lao động làm việc hết mình cho doanh nghiệp, gắn bó lâu dài với công ty. Được các thầy cô giáo tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội truyền thụ các kiến thức về vai trò của quản trị nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp Nhà nước và cũng trong các doanh nghiệp được tiếp xúc và học hỏi, làm việc trong môi trường doanh nghiệp nhà nước Đài truyền hình Việt Nam và được tìm hiểu về công tác quản trị nguồn nhân lực tại đây nên trong luận văn này em mạnh dạn lựa chọn đề tài “ Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm tin tức VTV24 – Đài truyền hình Việt Nam”. * Tập trung trả lời các câu hỏi chính sau: - Những cơ sở lý luận về động lực, tạo động lực cho người lao động tại Trung tâm tin tức VTV24 và các nhân tố ảnh hưởng tới tạo động lực? - Thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động và đội ngũ Quản lý tại VTV24 hiện nay như thế nào? - Có những giải pháp nào để cấp quản lý tạo động lực cho người lao động tại VTV24? 2 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài nghiên cứu với mục đích kiến nghị các giải pháp tạo động lực cho người lao động tại VTV24 Với mục đích nghiên cứu đó, học viên xác định nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là: - Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về khái niệm, yếu tố của tạo động lực cho người lao động và các nhân tố ảnh hưởng tới nó. - Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại VTV24 thông qua quá trình nghiên cứu, thu thập và phân tích các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp tại công ty, tìm ra những bất hợp lý còn tồn tại. - Đưa ra một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn được xác định là tạo động lực làm việc cho người lao động tại VTV24. Phạm vi nghiên cứu: Không gian, thời gian, vấn đề nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về không gian tại VTV24 - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Các dữ liệu được thu thập phục vụ cho quá trình nghiên cứu phản ánh tình hình thực tế tại doanh nghiệp từ cuối năm 2013 đến hết tháng 2 năm 2015. - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Có nhiều tiêu chí để tạo động lực cho người lao động tại VTV24. Trong luận văn này, tác giả đánh giá tạo động lực thông qua các chính sách nhằm tạo động lực cho người lao động tại VTV24. Đồng thời đề ra các giải pháp tạo động lực cho người lao động. 4. Đóng góp mới của luận văn Về đóng góp mới của luận văn thì ngoài việc hệ thống hoá được vai trò tạo động lực cho việc phát triển doanh nghiệp, luận văn đã đặt ra được vấn đề mới cần giải 3 quyết đó là: phải kết hợp được giữa yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan trong doanh nghiệp. Đưa ra những giải pháp mang tính thực tế dễ thực thi, có tính sáng tạo và mang lại hiệu quả cao, những kiến nghị mang tính đặc thù mà không một đơn vị nào có. Từ đó có những thay đổi trong nhận thức và hành vi của người quản lý. Và muốn làm tốt được yêu cầu đó, người lãnh đạo phải am hiểu cũng như có cá tính thì mới dám thể hiện quan điểm cá nhân cũng như góc nhìn về vấn đề doanh nghiệp. Từ đó xây dựng doanh nghiệp lớn mạnh có 1 bộ máy chuyên nghiệp, đoàn kết gắn bó không rời… 5. Bố cục của luận văn Thạc sĩ Luận văn được kết cấu theo cấu trúc truyền thống. Luận văn bao gồm: Phần mở đầu Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về tạo động lực cho người lao động Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương 3: Nghiên cứu thực trạng tạo động lực tại Trung tâm tin tức VTV24 – Đài truyền hình Việt Nam Chương 4: Kết luận và những ý kiến đề xuất Kết luận Tài liệu tham khảo 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu Trên thế giới, những nghiên cứu về “Tạo động lực làm việc cho người lao động” đã bắt đầu từ nhiều thập kỷ trước. Trong điều kiện nền kinh tế tri thức và quá trình toàn cầu hóa, yếu tố vốn hữu hình tuy còn giữ vai trò quan trọng nhưng không như trong giai đoạn công nghiệp hóa, thay vào đó vai trò của vốn vô hình mà đặc biệt là vốn con người ngày càng lớn hơn. Đây là nguồn vốn rất quan trọng với các công ty vì được tính vào giá trị của họ và hình thành nên vốn vô hình quốc gia. Nguồn lực con người hoàn toàn có thể tìm kiếm cho mình một công việc ưng ý và phù hợp nhất để có thể đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của mình. Phần còn lại là các công ty cần phải có một hệ thống các động lực để thu hút, duy trì được nguồn nhân lực tốt nhất. Vì vậy nhiệm vụ quan trọng của các nhà quản trị ở mỗi công ty là phải biết nhìn nhận nhu cầu của mỗi cá nhân mà đáp ứng kịp thời những nhu cầu của họ. Để cái đích cuối cùng là mối quan hệ cộng sinh đôi bên đều có lợi. Nguồn nhân lực được thỏa mãn nhu cầu còn công ty thì ngày càng phát triển và cạnh tranh mạnh mẽ. Nhưng việc tạo động lực làm việc cho người lao động ngoài những tác động thể hiện về mặt con số như tiền lương, phụ cấp, khen thưởng, nó còn chịu sự ảnh hưởng những yếu tố mang tính định tính như chính sách tiền lương, cơ hội thăng tiến, chế độ khen thưởng, môi trường làm việc,…những yếu tố này tác động trực tiếp đến thái độ, tinh thần làm việc của nhân viên, có thể làm cho nhân viên thỏa mãn hoặc không, có thể làm tăng hiệu quả công việc và ngược lại tùy vào Chính sách của Công ty. Vì vậy tạo động lực cho người lao động không thể bỏ qua 5 sự tác động của các yếu tố mang tính định lượng trên. Nghiên cứu này xin được giới thiệu một số bài nghiên cứu tương tự về vấn đề này của các tác giả sau: - Vũ Thị Uyên. “Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nƣớc Hà Nội” - Luận án tiến sĩ, Luận án đã làm rõ được một số vấn đề như sau: lý luận về tạo động lực và sự cần thiết phải tạo động lực cho người lao động quản lý, thực trạng tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội, giải pháp tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội tới năm 2020. Đối với chuyên đề này tác giả đã nghiên cứu đưa ra những yếu tố ảnh hưởng tới việc tạo động lực của các doanh nghiệp nhà nước tại Hà Nội, một phạm vi rất rộng và lớn. Vì vậy tác giả nghiên cứu trên diện rộng đánh giá chung thông qua việc thu thập và xử lý số liệu để đưa ra những giải pháp mang tầm cỡ quốc gia, đưa ra những chính sách về tạo động lực phù hợp với nền kinh tế hiện nay nhằm thúc đẩy nền kinh tế bền vững. Với chuyên đề này, tác giả phân tích thông tin mang tính lý thuyết, định tính nhưng kết quả tác giả cũng đưa ra được những kiến nghị có lợi cho việc tạo động lực ở các doanh nghiệp nhà nước cũng như các doanh nghiệp tư nhân. - Ths. Đào Duy Khang. Tiền lƣơng – yếu tố cốt lõi để giữ chân lao động giỏi?(http://www.bestviet.vn/index.php/tin-tuc/chuong-trinh/item/109-tiềnlương-–-yếu-tố-cốt-lõi-để-giữ-chân-lao-động-giỏi). Tác giả đã đưa ra những số liệu và tài liệu thứ cấp tác giả thu thập được để khẳng định tầm quan trọng của tiền lương trong công tác tạo động lực làm việc cho người lao động. Ngoài ra, để thúc đẩy mọi người làm việc thì mức độ hài lòng công việc còn thể hiện ở lòng tin của người lao động đối với ban lãnh đạo công ty, môi trường làm việc, cơ hội thăng tiến…... Các doanh nghiệp Việt Nam 6 cũng đang rất quan tâm đến kết quả này, đến tầm quan trọng của yếu tố tiền lương đến công tác tạo động lực từ đó định hướng tập trung nghiên cứu và phân tích sâu hơn để mang lại hiệu quả tốt nhất. - Nguyễn Văn Long. “Phát huy nguồn nhân lực bằng động cơ thúc đẩy”. Trong nền kinh tế tri thức, khi giá trị sản phẩm hơn 80% là hàm lượng chất xám, tài sản nhân lực càng được đặt vào một vị trí quan trọng. Thúc đẩy người lao động làm việc hiệu quả là vấn đề hết sức quan trọng trong các tổ chức. Người lao động làm việc nhiệt tình, năng suất và hiệu quả cao thì mục tiêu của tổ chức sẽ dễ dàng đạt được hơn, từ đó tạo thuận lợi không ngừng phát triển. Phát huy nhân lực bằng động cơ thức đẩy, góp phần phát huy nguồn nhân lực con người làm yếu tố căn bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. Bài viết đưa ra các lý thuyết về tạo động lực thúc đẩy người lao động từ đó đưa ra nhiều cách thức để nâng cao động lực thúc đẩy người lao động bằng yếu tố thù lao, bản thân công việc, môi trường và điều kiện làm việc, đào tạo và nâng cao trình độ, đánh giá thực hiện công việc, cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp. - Nguyễn Khắc Hoàn, 2010. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, CN Huế. Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 60, 2010 Một tổ chức có có thể có công nghệ hiện đại, chất lượng và dịch vụ tốt nhưng nếu thiếu lực lượng lao động làm việc có hiệu quả thì khó có thể tồn tại và phát triển lâu dài. Do vậy để người lao động gắn bó lâu dài với doanh nghiệp thì người quản lý cần phải có cái nhìn tổng thể xem những yếu tố nào ảnh hưởng tới động lực làm việc của nhân viên. Bài viết của tác đã phân tích đi sâu vào môi trường làm việc, lương bổng và phúc lợi, cách bố trí công việc, sự hứng thú trong công việc, triển vọng phát triển cho thấy được sự ảnh hưởng rất lớn đến động lực làm việc của nhân viên. Mỗi một khía cạnh có 7 một sự ảnh hưởng khác nhau và đều có ảnh hưởng tới động lực. Tuy nhiên tác giả chưa phân tích các yếu tố như cơ hội thăng tiến và phát triền nghề nghiệp, đánh giá thành tích, công tác thi đua… - Ths. Cảnh Chí Dũng, 2012. Mô hình tạo động lực trong các trường công lập. Tạp chí cộng sản 15/08/2012 Tác giả đã đưa ra mô hình quá trình tạo động lực dựa trên lý thuyết mà chưa chứng minh được nó có tác dụng như thế nào? Mô hình này nhấn mạnh vai trò của chủ thể - hiệu trưởng trong quá trình tạo động lực mà chưa đi sâu vào người lao động. Mô hình chỉ thể hiện được yếu tố trung tâm mà chưa đưa ra được các giải pháp tạo động lực mà tác giả chỉ mới đưa ra mô hình để các trường vận dụng những ưu điểm của lý thuyết để tìm ra công cụ tạo động lực phù hợp. Qua nghiên cứu các tài liệu trên cho thấy được các vấn đề: Thứ nhất, nếu doanh nghiệp biết yếu tố nào là quan trọng thúc đẩy người lao động gắn bó lâu dài với doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó sẽ giữ chân được nhân tài và ngày càng phát triển. Thứ hai, để có nguồn nhân lực có chất lượng tốt gắn bó lâu dài với công ty thì thông qua các yếu tố tạo động lực đối với bản thân người lao động và các chính sách của công ty. Thứ ba, để tạo động lực làm việc cho người lao động tại mỗi doanh nghiệp thì các nhà quản lý nên có cái nhìn tổng quát về thực trạng doanh nghiệp mình cũng như các chính sách, chế độ mà công ty đang áp dụng đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp mình. Tạo động lực là yếu tố quyết định sự thất bại hay thắng lợi của doanh nghiệp Trên đây là một số nghiên cứu mà tác giả đã tìm hiểu và trích dẫn để phần nào khẳng định được tầm quan trọng của tạo động lực làm việc cho người lao động, vì vậy việc nghiên cứu tạo động lực làm việc cho người lao 8 động là rất cần thiết và cấp bách đối với sự phát triển của Doanh nghiệp hiện nay, giúp Doanh nghiệp có hướng đi đúng. 1.2. Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp 1.2.1. Giới thiệu Phần mở đầu đã giới thiệu sơ lược về mục tiêu và ý nghĩa của tạo động lực làm việc cho người lao động. Chương này gồm có 3 phần chính: (1) Động lực và các yếu tố tạo động lực, (2) Các phương hướng, biện pháp tạo động lực lao động, (3) Ý nghĩa tạo động lực làm việc cho người lao động. 1.2.2. Động lực và các yếu tố tạo động lực 1.2.2.1. Một số khái niệm cơ bản * Động lực lao động Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích. Vì vậy các nhà quản lý luôn tìm cách để trả lời câu hỏi tại sao người lao động lại làm việc. Để trả lời được câu hỏi này các nhà quản trị phải tìm hiểu về động lực của người lao động và tìm cách tạo động lực cho người lao động trong quá trình làm việc. Vậy động lực là gì? Động lực là sự khát khao và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực của mình nhằm hướng tới việc đạt được các mục tiêu hay kết quả cụ thể nào đó của tổ chức. Động lực cá nhân là kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người, trong môi trường sống và làm việc của con người. Như vậy, động lực xuất phát từ bản thân của mỗi con người. Khi con người ở những vị trí khác nhau, với những đặc điểm tâm lý khác nhau sẽ có những mục tiêu mong muốn khác nhau. Chính vì những đặc điểm này nên động lực của mỗi con người là khác nhau do đó nhà quản lý cần có những cách tác động khác nhau đến mỗi người lao động. 9 * Động cơ lao động Động cơ lao động được thể hiện ở: Mục tiêu thu nhập: Đây là mục tiêu hàng đầu của người lao động khi họ tham gia vào quá trình lao động. Vì thu nhập là nguồn vật chất chủ yếu đảm bảo sự tồn tại và phát triển của con người. Mục tiêu phát triển cá nhân: Là mục tiêu hoàn thiện nhân cách cá nhân con người thông qua hoạt động xã hội. Khi thu nhập đã đảm bảo cuộc sống hàng ngày về mặt vật chất ở một mức nào đó thì người lao động luôn có xu hướng học tập để nâng cao sự hiểu biết cũng như nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Mục tiêu về thỏa mãn hoạt động xã hội: Con người muốn được thể hiện mình thông qua tập thể. Khi các mục tiêu về thu nhập và mục tiêu phát triển cá nhân đã được đáp ứng thì người lao động luôn có xu hướng tìm cách để khẳng định vị trí của mình trong xã hội thông qua các hoạt động xã hội. Qua đó, để đạt được hiệu quả sản xuất cao thì các nhà quản lý phải xác định được động cơ của người lao động hay nói cách khác là phải xác định được nhu cầu của người lao động ở từng giai đoạn phát triển của họ mức độ nào, từ đó có thể đưa ra những phương án để thỏa mãn những nhu cầu đó một cách hợp lý. Qua đó tạo động lực cho người lao động một cách hợp lý nhất * Nhu cầu Nhu cầu là tính chất của cơ thể sống, biểu hiện trạng thái thiếu hụt, mất cân bằng của chính cá thể đó. Chính trạng thái đó đòi hỏi con người hành động nhằm mục đích giành lấy đối tượng, lấy lại cân bằng. Khi mất cân bằng, con người sẽ xuất hiện những cảm xúc khó chịu và nếu không được thỏa mãn sẽ nảy sinh tâm trạng bực hoặc tức tối,chán nản…Và khi các nhu cầu đó được thỏa mãn như đói được ăn, khát được uống, rét được sưởi ấm… thì lúc đó con người sẽ cảm thấy vui tươi, phấn khởi, yêu đời, thích thú làm việc. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất