Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại tại trung tâm thông tin – thư viện trường...

Tài liệu Tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại tại trung tâm thông tin – thư viện trường đại học ngân hàng thành phố hồ chí minh

.PDF
137
427
135

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------- LÊ VĂN TOÀN TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC THÔNG TIN THƢ VIỆN HÀ NỘI – 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------- LÊ VĂN TOÀN TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Mã số: Khoa học Thông tin – Thư viện 60 32 02 03 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC THÔNG TIN THƢ VIỆN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HUY CHƢƠNG HÀ NỘI – 2013 ii NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ Luận văn đã chỉnh sửa theo ý kiến đóng góp của Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ, gồm một số nội dung sau: 1. Điều chỉnh dung lượng các chương cho phù hợp cụ thể: Chuyển mục 1.2 Các yếu tố tác động tới quá trình ứng dụng công nghệ hiện đại trong Chương 1 thành mục 2.4 trong Chương 2. 2. Sửa các lỗi đánh máy CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG PGS.TS. TRẦN THỊ QUÝ iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Huy Chương. Các số liệu, tài liệu nêu ra trong luận văn là trung thực, đảm bảo tính khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc rõ ràng. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 12 năm 2013 Tác giả luận văn Lê Văn Toàn iv LỜI CẢM ƠN Trong quá trin ̀ h thực hiê ̣n luâ ̣n văn tôi đã nhâ ̣n đươ ̣c rấ t nhiề u sự hướng dẫn, giúp đỡ, đô ̣ng viên từ phiá quý thầ y cô , cơ quan, đồ ng nghiê ̣p, bạn bè và những người thân. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới TS .Nguyễn Huy Chương đã tâ ̣n tiǹ h hướng dẫn tôi trong suố t quá triǹ h nghiên cứu thực hiện luâ ̣n văn. Tôi cũng xin gởi tới Ban Giám hiê ̣u trường Đa ̣i ho ̣c Ngân hàng Tp .HCM, Giám đố c Trung tâm Thông tin – thư viê ̣n trường Đa ̣i ho ̣c Ngân hàng Tp.HCM cùng toàn thể các Anh /Chị đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, khảo sát, thu thâ ̣p số liê ̣u . Cuố i cùng tôi xin cảm ơn ba ̣n bè , gia đình và người thân đã ủng hô ̣ , đô ̣ng viên, khích lệ về nhiều mặt để tôi hoàn thành tốt luận văn. Mă ̣c dù đã có nhiề u cố gắ ng trong quá trình nghiên cứu nhưng chắ c chắ n luâ ̣n văn vẫn còn những thiế u sót và ha ̣n chế nhấ t đinh .Rấ t mong nhâ ̣n ̣ đươ ̣c những ý kiế n đóng góp của quý thầ y cô , đồ ng nghiê ̣p để luâ ̣n văn đươ ̣c hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Lê Văn Toàn v MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 6 1. Tính cấp thiết của đề tài. .................................................................................... 6 2. Tình hình nghiên cứu ......................................................................................... 7 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 10 4. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 11 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 11 6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 12 7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài ........................................................ 12 8. Dự kiến kết quả nghiên cứu ............................................................................. 12 CHƢƠNG 1. TRUNG TÂM THÔNG TIN THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH VỚI VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI ................................................................................................... 13 1.1 Cơ sở lý luận của việc ứng dụng công nghệ hiện đại .................................. 13 1.1.1 Khái niệm công nghệ hiện đại ..................................................................... 13 1.1.2 Công nghệ hiện đại trong hoạt động thông tin – thư viện ........................... 19 1.2 Khái quát về trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.......... 21 1.2.1 Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển...................................................... 21 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................... 23 1.2.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 24 1.3 Trung tâm Thông tin – Thƣ viện trƣớc nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh .................. 26 1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ và chiến lược phát triển ............................................ 26 1.3.2 Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực .............................................................. 28 1.3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 28 1.3.2.2 Nguồn nhân lực: ..................................................................................... 32 1.3.3 Cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ .............................................................. 35 1.3.3.1 Cơ sở vật chất ......................................................................................... 35 1.3.3.2 Hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông ........................................ 35 1 1.3.4 Đặc điểm nguồn lực thông tin ..................................................................... 37 1.3.5 Đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin ..................................................... 40 1.3.5.1 Nhóm cán bộ quản lý, lãnh đạo .............................................................. 42 1.3.5.2 Nhóm cán bộ giảng dạy, nghiên cứu ...................................................... 43 1.3.5.3 Nhóm học viên, sinh viên ....................................................................... 44 1.3.5.4 Nhóm Cán bộ Ngành ngân hàng ............................................................ 46 1.4 Vai trò của công nghệ hiện đại trong hoạt động thông tin - thƣ viện trƣờng Đại học Ngân hàng Tp.HCM .................................................................... 48 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM ...................................................................................................... 51 2.1 Ứng dụng công nghệ hiện đại trong các khâu xử lý nghiệp vụ .................. 51 2.1.1 Phát triển nguồn lực thông tin ..................................................................... 51 2.1.2 Xử lý kỹ thuật tài liệu ................................................................................... 56 2.1.3 Xây dựng các sản phẩm thông tin – thư viện............................................... 59 2.2 Ứng dụng công nghệ hiện đại trong phục vụ ngƣời dùng tin .................... 66 2.2.1 Tra cứu thông tin ......................................................................................... 66 2.2.2 Lưu hành tài liệu .......................................................................................... 68 2.2.3 Khai thác và phổ biến thông tin ................................................................... 70 2.3 Ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý................................................ 71 2.3.1 Quản lý nhân sự ........................................................................................... 71 2.3.2 Quản lý tài chính.......................................................................................... 72 2.3.3 Quản lý người dùng tin ................................................................................ 72 2.3.4 Quản lý tài sản ............................................................................................. 74 2.3.5 Công tác báo cáo, thống kê ......................................................................... 75 2.4 Các yếu tố tác động tới quá trình ứng dụng công nghệ hiện đại ............... 76 2.4.1 Chính sách Quốc gia ................................................................................... 76 2.4.2 Trình độ nguồn nhân lực ............................................................................. 77 2.4.3 Trình độ người dùng tin ............................................................................... 78 2 2.4.4 Điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ ............................................... 79 2.4.5 Nguồn kinh phí ............................................................................................. 79 2.5 Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ hiện đại ..................................... 80 2.5.1 Ưu điểm ........................................................................................................ 80 2.5.2 Hạn chế ........................................................................................................ 82 2.5.3 Nguyên nhân ................................................................................................ 84 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM ....... 86 3.1 Nhóm giải pháp quản lý ................................................................................. 86 3.1.1 Xây dựng chính sách phát triển công nghệ hiện đại ................................... 86 3.1.2 Tăng cường kinh phí đầu tư cho phát triển công nghệ hiện đại .................. 88 3.2 Nhóm giải pháp về công nghệ ....................................................................... 89 3.2.1 Tăng cường cơ sở hạ tầng công nghệ .......................................................... 89 3.2.2 Tăng cường ứng dụng Công nghệ phần mềm .............................................. 96 3.3 Nhómgiải pháp về con ngƣời ....................................................................... 109 3.3.1 Phát triển về số lượng và nâng cao trình độ nguồn nhân lực ................... 109 3.3.2 Nâng cao trình độ người dùng tin ............................................................. 114 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 117 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 122 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt: CNHĐ Công nghệ hiện đại CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu ĐHNH TP.HCM Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh HTTT Hệ thống thông tin NCT Nhu cầu tin NDT Người dùng tin TTTT-TV Trung tâm Thông tin – Thư viện TT-TV Thông tin – thư viện TVĐT Thư viện điện tử TVS Thư viện số Tiếng Anh: EM Electro Magnetic Công nghệ điện từ LAN Local Area Network Mạng máy tính cục bộ MARC 21 Machine Readable Cataloguing 21 Khổ mẫu biên mục có thể đọc bằng máy OPAC Online Public Access Catalog Mục lục tra cứu trực tuyến QR Quick Response Đáp ứng nhanh RFID Radio Frequency Identification Nhận dạng tần số sóng vô tuyến WAM Wide Area Networks Mạng diện rộng 4 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Bảng: Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn nhân lực theo chuyên ngành Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn nhân lực theo bộ phận Bảng 1.4: Dự toán chi tiết kinh phí bổ sung tài liệu năm 2013 của TTTT-TV Bảng 1.5: Nguồn lực thông tin của TTTT-TV Bảng 1.6: Cơ cấu nhóm NDT của TTTT-TV Bảng 1.7: Cơ cấu giảng viên, cán bộ công nhân viên trường ĐHNH Tp.HCM Bảng 1.8: Trình độ đội ngũ giảng viên Bảng 1.9: Trình độ nhóm Học viên – Sinh viên Bảng 1.10: Trình độ Học viên – Sinh viên chương trình Hợp tác quốc tế Bảng 2.1: Đánh giá mức độ đáp ứng của các loại hình tài liệu Bảng 3.1: So sánh tính năng của EM và RFID Biểu đồ: Biểu đồ 1.1: Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ Biểu đồ 1.2: Cơ cấu nguồn nhân lực theo chuyên ngành Biểu đồ 1.3: Cơ cấu nguồn nhân lực theo bộ phận Biểu đồ 1.4: Dự toán chi tiết kinh phí bổ sung tài liệu Biểu đồ 2.1: Đánh giá mức độ đáp của các loại hình tài liệu Biểu đồ 2.2: Đánh giá mức độ đầy đủ, phong phú tài liệu Biểu đồ 2.3: Hình thức tra cứu tài liệu Hình ảnh: Hình 1.1 Phương trình công nghệ Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức trường ĐHNH Tp.HCM Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức TTTT-TV trường ĐHNH Tp.HCM Hình 3.1 Mô hình cổng thông tin của TTTT-TV 5 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ đặc biệt là công nghệ thông tin (CNTT) đã tạo ra những thay đổi sâu sắc trong toàn bộ đời sống xã hội không chỉ của một quốc gia mà của toàn thế giới. Một quốc gia được coi là mạnh khi họ có nền kinh tế phát triển, sự ổn định về chính trị, an ninh quốc phòng, nền giáo dục hiện đại tiên tiến. Như chúng ta thấy trong các yếu tố trên đều có sự xuất hiện của khoa học và công nghệ.Khoa học và công nghệ ngày càng thể hiện rõ chức năng và vai trò không thể thiếu của nó trong đời sống xã hội.Để phát triển nền kinh tế đất nước trở thành nền kinh tế tri thức, nguồn lực tri thức – hay nguồn lực thông tin đóng vai trò quan trọng.Xu thế hình thành xã hội thông tin toàn cầu thì thông tin (TT) có vai trò vô cùng quan trọng, TT là nguồn lực phát triển của mỗi quốc gia.Khi đó vai trò của các Trung tâm Thông tin – Thư viện (TTTT-TV) càng trở nên quan trọng. Giáo dục đại học đang đứng trước những thách thức mới, thời cơ mới. Một trong những nhân tố quan trọng cho việc nâng cao chất lượng giáo dục đại học đó là Thư viện (TV). Sức mạnh của các trường đại học phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước thể hiện trước hết là cung cấp nguồn nhân lực, trí lực cho đất nước.TV có vai trò quan trọng đối với giáo dục và nghiên cứu khoa học. TV cũng là một nguồn lực TT quan trọng đối với các nhà nghiên cứu khoa học trong việc sản sinh ra tri thức, làm thay đổi phương pháp dạy và học, hỗ trợ việc thay đổi phương pháp đào tạo theo tín chỉ, làm thay đổi phương pháp đánh giá người học. Vấn đề ứng dụng công nghệ hiện đại (CNHĐ),xây dựng TV hiện đại ở Việt Nam đã được Đảng và Nhà nước quan tâm chỉ đạo.Ngày 4/5/2007 Bộ Văn hóa – Thông tin ra Quyết định số 10/2007/QĐ- BVHTT phê duyệt “Quy hoạch phát triển ngành TV Việt Nam tới năm 2010 và định hướng phát triển tới năm 2020” trong đó có nội dung“Ứng dụng khoa học công nghệ cao nhằm tự động hóa, hiện đại hóa 6 trong khâu hoạt động của TV", “Sưu tầm, bảo tồn và phát huy vốn di sản văn hóa trong TV theo phương pháp hiện đại dựa vào CNTT phát triển ở mức cao”. Chiến lược phát triển của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHNH Tp.HCM), với mục tiêu đến năm 2020 trở thành trường đại học đa ngành về kinh tế, là trung tâm khoa học có uy tín và quan trọng trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng và quản trị kinh doanh. Nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước, cho ngành, ngoài các yếu tố như đội ngũ cán bộ công nhân viên, giảng viên; cơ sở vật chất; chương trình đào tạo. Trường ĐHNH Tp.HCM đã ý thức được vai trò quan trọng của TV, TV là một trong các yếu tố quan trọng để đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường. Với quy mô đào tạo tăng dần hàng năm, nhằm đáp ứng nhu cầu về nhân lực cho ngành ngân hàng và các tổ chức kinh tế xã hội khác. Vì vậy, trong thời gian qua TTTT-TV trường ĐHNH Tp.HCM đã có những bước đột phá năng động trong việc cải tạo hoạt động TV theo hướng chuẩn hóa và hội nhập, với quan điểm đi tắt đón đầu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm bắt kịp và hội nhập với hệ thống TV trong nước và trên thế giới. Ứng dụng tiến bộ của khoa học công nghệ là nhân tố quan trọng giúp đội ngũ cán bộ trong TTTT-TV trường ĐHNH Tp.HCM giảm bớt khối lượng công việc, có khả năng chuyển đổi nguồn nhân lực để khai thác hết tiềm năng của Trung tâm thông qua các loại hình dịch vụ, nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên viên trong tổ chức, quản lý, vận hành một TTTT-TV hiện đại. Với những lý do trên tôi chọn đề tài:“Tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM”. 2. Tình hình nghiên cứu Vấn đề ứng dụng công nghệ hiện đại (CNHĐ) đã và đang là đề tài nóng bỏng được nhiều quốc gia, nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực quan tâm nghiên cứu. Sự nghiệp TV Việt Nam đang có những bước chuyển mình đáng kể trong thời gian 7 qua, vấn đề làm thế nào để ứng dụng thành tựu của khoa học và công nghệ, những CNHĐ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan thông tin – thư viện (TT-TV) phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thỏa mãn tối đa nhu cầu của người dùng tin (NDT) là vấn đề được quan tâm nghiên cứu. Cụ thể có các nghiên cứu về CNHĐ trong hoạt động TT-TV như: “Sử dụng công nghệ - tiền đề hợp tác và liên thông TV" của tác giả Nguyễn Minh Hiệp đăng trên kỷ yếu hội nghị quốc tế về TV năm 2006 tại Tp.HCM. Tác giả đã đề cập đến một số công nghệ và tác động của nó tới hoạt động TTTT-TV như công nghệ web, phần mềm nguồn mở, thư viện số (TVS), bộ sưu tập số,… và thực trạng sử dụng công nghệ trong TV Đại học Khoa học Tự nhiên Tp.HCM. “Chia sẽ một số ứng dụng công nghệ vào hoạt động TV” của tác giả Hoàng Ngọc Tuấn đăng trên Bản tin TV – CNTT tháng 11/2011giới thiệu một số phần mềm và giải pháp CNTT đang áp dụng tại TV trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM. “Quản lý TVĐT Đại học Quốc gia Tp.HCM bằng công nghệ” của tác giả Nguyễn Minh Hiệp và Đoàn Hồng Nghĩađăng trong bản tin Liên hiệp thư viện tháng 3/2008 đã đưa ra các giải pháp về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính áp dụng cho ĐHQG Tp.HCM. Bài viết “Vai trò của công nghệ trong đào tạo ngành thư viện ở Mỹ” của tác giả Nguyễn Huy Chương đăng trong Kỷ yếu Hội thảo Khoa học chuyên ngành Thông tin – Thư viện năm 2001. Một số luận văn có nội dung nghiên cứu liên quan đến CNHĐ như: “Tác động của khoa học và CNHĐ đến con người Việt Nam hiện nay” luận văn thạc sỹ triết học của tác giả Lê Thị Thắm đã khái quát những nét cơ bản nhất về cuộc cách mạng khoa học và CNHĐ trên thế giới và tình hình phát triển khoa học và công nghệ ở Việt Nam, xu hướng biến đổi và những giải pháp nhằm phát triển con người Việt Nam trong thời đại khoa học và CNHĐ. 8 “Hiện đại hoá TTTT-TV trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương” của tác giả Nguyễn Thị Phương Hồng bảo vệ năm 2012.Tác giả đã giúp ta nắm được những vấn đề lý luận về hiện đại hóa TT-TV trong trường đại học đáp ứng sự đổi mới, hội nhập. Ngoài ra, cáckhía cạnh khác của CNHĐ cũng được nhiều tác giả nghiên cứu như vấn đề về đổi mới tổ chức và hoạt động của thư viện trường Đại học dưới sự tác động của công nghệ có các bài viết“Đề xuất đổi mới thư viện đại học Việt Nam đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế” của tác giả Nguyễn Huy Chương đăng trong Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế về Thư viện “Thư viện Việt Nam hội nhập và phát triển” tổ chức tại Tp.HCM. Luận văn thạc sĩ thư viện “Hoạt động tổ chức, quản lý TV trường Đại học Luật Hà Nội trong điều kiện ứng dụng CNTT” của tác giả Lê Thị Hạnh thực hiện năm 2005. Các vấn đề xây dựng và phát triển thư viện điện tử và thư viện số có một số bài viết của tác giả Nguyễn Huy Chương như: “Xây dựng thư viện điện tử và phát triển nguồn tài nguyên số trong hệ thống thư viện đại học Việt Nam” đăng trong Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Phát triển và chia sẻ nguồn tài nguyên số trong các thư viện đại học và nghiên cứu năm 2009; “Học liệu mở và hướng phát triển tài nguyên số tại các thư viện đại học Việt Nam” đăng trong Kỷ yếu Hội thảo khoa học 50 năm đào tạo nguồn nhân lực thông tin – thư viện năm 2011; “TTTT-TV Đại học Quốc gia Hà Nội phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin điện tử nhu cầu của bạn đọc trong giai đoạn mới” Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Khoa học và Thực tiễn hoạt động thông tin – thư viện lần thứ 3 tại Hà Nội năm 2012.“Kiến trúc thư viện số” của tác giả Ngô Mạnh Dũng đăng trong Kỷ yếu hội thảo quốc tế về TVS lần thứ X tại Hà Nội năm 2007. “Xây dựng thư viện điện tử (TVĐT) và vấn đề số hoá tài liệu ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Tiến Đức đăng trên tạp chí thông tin – tư liệu số 2 năm 2005. “Một số lưu ý khi xây dựng kế hoạch/dự án số hóa tài liệu của tác giả Hoàng Thị Thu Hương và Nguyễn Trung Thành đăng trên Kỷ yếu hội thảo Xây dựng và chia sẻ nguồn lực TT địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế, xã hội do Vụ TV tổ chức ngày 25-26/11/2011. 9 Về ứng dụng CNTTtrong hoạt động TT-TV có các bài viết:“Quá trình 20 năm tin học hóa và xây dựng TVĐT tại TV Quốc gia và Hệ thống TV công cộng Việt Nam 1986-2006, xu hướng phát triển đến năm 2020” của tác giả Đặng Thị Mai đăng trên tạp chí Thông tin tư liệu số 1 năm 2008; “Web 2.0 và TV" của tác giả Trương Đại Lượng, Nguyễn Cương Lĩnh tạp chí Thông tin tư liệu số 3 năm 2009 giới thiệu Web 2.0 các ứng dụng phổ biến của Web 2.0 trong hoạt động TT-TV. “RFID 301 một cách nhìn cẩn trọng về sử dụng RFID trong TV"của tác giả Lê Ngô Minh Đức lược dịch từ 3M Whitepapers trên Bản tin TV – CNTT tháng 12/2008. Nội dung các bài viết, các công trình nghiên cứu, các luận văn mới giải quyết các khía cạnh riêng lẽ của CNHĐ hoặc chủ yếu mang tính giới thiệu tổng quan và/hoặc các khía cạnh mang tính đặc thù của cơ quan, đơn vị nơi tác giả công tác mà chưa có điều kiện nghiên cứu một cách tổng thể về việc ứng dụng khoa học công nghệ và vai trò của CNHĐ đối với hoạt động TT-TV, trong khi đó mỗi cơ quan, đơn vị đều có những nét đặc thù về điều kiện và ảnh hưởng riêng. Liên quan tới TTTT-TV trường ĐHNH Tp.HCM có bài viết “Ứng dụng phần mềm nguồn mở TV số Greenstone trong việc xây dựng bảo tàng tiền số hóa của Ths. Nguyễn Thanh Minh đăng trên Bản tin TV tháng 8/2006. Nội dung chủ yếu đề cập đến khía cạnh kỹ thuật xây dựng một bộ sưu tập riêng biệt. Đến nay, chưa có công trình nào nghiên cứu về đề tài “Tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh”. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận về CNHĐ nói chung, CNHĐ trong TV nói riêng, vai trò và thực trạng ứng dụng CNHĐ, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường ứng dụng CNHĐ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của TTTT-TV Trường ĐHNH Tp.HCM. 10  Nhiệm vụ nghiên cứu - Nhiệm vụ 1: Hệ thống hóa những khái niệm cơ sở và những vấn đề vềCNHĐ và CNHĐ hoạt động trong TV. - Nhiệm vụ 2: Làm rõvai trò của CNHĐ đối với hoạt động của TTTT-TV của Trường ĐHNH Tp.HCM từ đó nhận biết sự cần thiết ứng dụng CNHĐ. - Nhiệm vụ 3: Nghiên cứu thực trạng ứng dụng CNHĐ, phân tích và đánh giá những thuận lợi, khó khăn, hiệu quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình ứng dụng CNHĐ củaTTTT-TV Trường ĐHNH Tp.HCM. - Nhiệmvụ 4: Đề xuất các giải pháp tăng cường ứng dụng CNHĐ vào hoạt động của TTTT-TV trường ĐHNH Tp.HCM. 4. Giả thuyết nghiên cứu Giải quyết hoàn thiện các vấn đề cơ sở lý luận về CNHĐ, các giải pháp đưa ra có tính khả thi đối với thực tiễn nếu được áp dụng sẽ làm cho hoạt động của TTTT-TV trường ĐHNH Tp.HCM đạt hiệu quả cao. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý thuyết về CNHĐ, CNHĐ ứng dụng trong TV, thực tiễn hoạt động ứng dụng CNHĐ của TTTT-TV trường ĐHNH Tp.HCM và khả năng đáp ứng nhu cầu NDT và nhu cầu đào tạo trong tương lai của nhà Trường.  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: TTTT-TV trường ĐHNH Tp.HCM. - Phạm vi thời gian: Từ ngày ký quyết định thành lập Trường ĐHNH Tp.HCM (20/08/2003) đến nay. - Phạm vi nội dung: Trình bày, phân tích những khái niệm cơ sở, ứng dụng và vai trò của CNHĐ trong hoạt động TT-TV. Nghiên cứu thực trạng ứng dụng CNHĐ tại TTTT-TV Trường ĐHNH Tp.HCM. Đề xuất các giải pháp tăng cường ứng dụng 11 CNHĐ nhằmnâng cao hiệu quả hoạt động TV, đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà Trường trong hiện tại và tương lai. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin với quan điểm toàn diện, phát triển, lịch sử cụ thểtheo chủ trương, đường lối chỉ đạo của Đảng và Nhà nước. - Phương pháp nghiên cứu cụ thể: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phân tích, tổng hợp, so sánh.Phương pháp thực nghiệm: phỏng vấn, điều tra, khảo sát. 7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài - Về mặt khoa học: Hệ thống hóa những khái niệm cơ bản liên quan đến CNHĐ ứng dụng trong TV. Vai trò của CNHĐ đối với việc nâng cao hiệu quả hoạt động TV nói chung, TTTT-TV Trường ĐHNH Tp.HCMnói riêng. - Về mặt ứng dụng: Những vấn đề được giải quyết và các giải pháp trong đề tài có thể được vận dụng vào thực tiễn hoạt động củaTTTT-TV trường ĐHNH Tp.HCM nói riêng, TTTT-TV các trường Đại học nói chung từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động và đáp ứng sự phát triển của sự nghiệp giáo dục và đào tạo. 8. Dự kiến kết quả nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Trung tâm Thông tin – Thư việntrường Đại học Ngân hàng Tp.HCM với việc ứng dụng công nghệ hiện đại Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ hiện đại tại Trung tâm Thông tin – Thư viện trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM Chương 3: Giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Thông tin – Thư viện trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM. 12 CHƢƠNG 1. TRUNG TÂM THÔNG TIN THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH VỚI VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 1.1 Cơ sở lý luận của việc ứng dụng công nghệ hiện đại 1.1.1 Khái niệm công nghệ hiện đại Cho đến nay đã có nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về công nghệ tùy theo chỗ đứng, giác độ tiếp cận, mà các cách hiểu cũng khác nhau.Trong tiếng Anh, thuật ngữ Technology được dùng tương đối nhất quán, trong khi đó tiếng Pháplại dùng nhiều thuật ngữ để diễn đạt một nội dung tương tự như Technique, Technology và tiếng Việt như kỹ thuật, công nghệ nhưng xu hướng chung đều muốn chuẩn hóa theo khái niệm Technology trong tiếng Anh. Theo từ điển Tiếng Việt của tác giả Hoàng Phê chủ biên thì công nghệ là "tổng thể nói chung các phương pháp gia công, chế tạo, làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình dạng nguyên liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh"[32, tr.202]. Trong Luật Chuyển giao Công nghệ năm 2006 của Việt Nam định nghĩa: “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm”[7, tr.2].Luật Khoa học công nghệ Việt Nam thì định nghĩa: "Công nghệ là tập hợp các phương pháp quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm" [6, tr.8]. Theo tác giả Hoàng Đình Phi, khái niệm được sử dụng trong hai văn bản trên mới chỉ thể hiện khái niệm chung chung, chưa thể hiện rõ các yếu tố nội hàm về công nghệ sản xuất, công nghệ dịch vụ và các thành phần cơ bản của một công nghệ. Loại công nghệ mà không có kết hợp với ít nhiều với phần cứng, phần tri thức và kỹ năng thì rất khó có thể biến các nguồn lực thành sản phẩm. Để có thể nhận diện, phân tích, đánh giá cụ thể về công nghệ, phương trình công nghệ được sử dụng như một công cụ lý thuyết cơ bản để tiếp cận định nghĩa về công nghệ và để 13 phân tích nhanh mối tương quan của các thành phần công nghệ khác nhau trong cùng một công nghệ hay các hệ thống công nghệ với nhau. Công nghệ Technology (T) Máy, công cụ Machines, Tools (M) Tri thức Knowledge (K) Kỹ năng Skills (S) Hình1.1: Phương trình công nghệ Thành phần M được hiểu là tất cả các thiết bị phần cứng của công nghệ như máy móc, thiết bị, công cụ,… có gắn hoặc không gắn với đất đai, văn phòng, nhà xưởng, hệ thống sản xuất liên quan trực tiếp tới công nghệ. K được hiểu là tất cả các yếu tố liên quan tới tri thức trong công nghệ, bao gồm nhưng không giới hạn như: thiết kế, bản vẽ, bí quyết sản xuất, quy trình sản xuất, quy trình cung ứng dịch vụ,… S được hiểu là tất cả các kỹ năng liên quan trực tiếp tới việc vận hành công nghệ để làm gia một sản phẩm hay cung ứng một dịch vụ. Từ căn cứ theo ba nhóm yếu tố hay còn gọi là ba thành phần cấu thành của công nghệ kết hợp với phương trình công nghệ tác giả đã đưa ra định nghĩa: “Công nghệ là việc sử dụng sáng tạo các loại công cụ, máy móc, tri thức và kỹ năng để biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm hay dịch vụ” [6, tr.25-30]. Theo tác giả Đỗ Công Tuấn: "Công nghệ ban đầu hiểu như một trình tự, một quy trình thao tác do chủ thể tác động vào đối tượng, về sau này được hiểu với nghĩa rộng hơn nhiều. Công nghệ không còn đơn thuần chỉ được xem như một hệ thống kiến thức về phương pháp, kỹ năng, kinh nghiệm, bí quyết... để vận hành một hệ thống thiết bị phương tiện tương ứng với hệ thống kiến thức đó. Được coi là công nghệ còn có một tập hợp các yếu tố về nguồn lực con người, nguồn lực quản lý”.“Gồm hai phần: Phần thứ nhất: máy móc, thiết bị, dụng cụ, kết cấu xây dựng, nhà xưởng,... Phần thứ hai: đội ngũ công nhân có sức khỏe, có kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm sản xuất, làm việc có năng suất, các dữ liệu, bản thuyết minh, dự án... mô tả, sáng chế kỹ thuật điều hành sản xuất... những liên hệ, bố trí, sắp xếp kế hoạch kiểm tra, điều hành nghiên cứu thị trường..."[41, tr.8]. 14 Như vậy có thể nói có ba nghĩa chủ yếu về công nghệ được sử dụng phổ biến hiện nay: Một là: Công nghệ được coi như một bộ phận khoa học ứng dụng, triển khai (tương quan với khoa học cơ bản) trong việc vận dụng các quy luật tự nhiên và các nguyên lý khoa học nhằm đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Hai là: Công nghệ được hiểu với tư cách như là các phương tiện vật chất-kỹ thuật hay đó chính là sự thể hiện cụ thể của các tri thức khoa học đã được vật thể hóa thành các công cụ, các phương tiện kỹ thuật cần cho sản xuất và đời sống. Ba là: Công nghệ bao gồm các phương pháp, các thủ thuật, các kỹ năng có được nhờ dựa trên cơ sở tri thức khoa học và được sử dụng vào việc sản xuất trong các ngành khác nhau để tạo ra các sản phẩm. Trong thời đại của cuộc cách mạng khoa học và CNHĐ, khoa học và công nghệ đang trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, trí tuệ con người đang giữ vai trò động lực trực tiếp và quyết định sự phát triển của công nghệ nói riêng và xã hội nói chung, thì quan niệm về công nghệ, các thành phần cấu trúc của nó cũng có sự mở rộng và phát triển.Một công nghệ hoàn chỉnh bao giờ cũng chứa đựng phần cứng và phần mềm.Phần cứng của công nghệ là kỹ thuật - đã được nghiên cứu nhiều, và đã được thừa nhận rộng rãi.Nhưng trong việc mở rộng hiểu biết về công nghệ chính là ở yếu tố phần mềm, bao gồm các yếu tố con người, TT và tổ chức. Như vậy, cấu trúc của công nghệ bao gồm bốn thành tố cơ bản đó là: - Thành phần trang thiết bị: Gồm các thiết bị máy móc, công cụ, nhà xưởng. - Thành phần con người: Gồm kỹ năng, tay nghề liên quan tới kinh nghiệm nghề nghiệp của từng người hoặc nhóm người. - Thành phần TT liên quan đến các bí quyết, các quy trình, các phương pháp, các dữ liệu, các bản thiết kế... - Thành phần tổ chức thể hiện trong việc bố trí, sắp xếp, điều phối, quản lý và tiếp thị,… 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan