UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐOÀN THỊ THANH NGA
TĂNG CƯỜNG TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ THEO HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
BÌNH DƯƠNG – NĂM 2020
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐOÀN THỊ THANH NGA
TĂNG CƯỜNG TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ THEO HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRẦN VĂN TÙNG
BÌNH DƯƠNG – NĂM 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Tăng cường tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
theo hướng quản trị rủi ro của các Doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương” là công
trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Đoàn Thị Thanh Nga
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh tế; Viện đào tạo Sau đại học - Trường
Đại học Thủ Dầu Một; tất cả quý Thầy Cô đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Văn Tùng đã rất tận tâm hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn để tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ
nghiên cứu của bản thân.
Tôi cũng không quên cảm ơn quý anh chị đồng nghiệp; quý anh chị là cán bộ,
công nhân viên của các công ty FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã ủng hộ và trả lời
câu hỏi khảo sát để tôi có dữ liệu phục vụ thực hiện đề tài.
Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong
nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để luận văn của tôi được
hoàn thiện hơn nữa.
Bình Dương, ngày 30 tháng 09 năm 2020
Tác giả
ĐOÀN THỊ THANH NGA
iii
TÓM TẮT
Đề tài: “Tăng cường tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng
quản trị rủi ro các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương” được tác giả thực hiện nhằm
phân tích, tìm hiểu các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
theo hướng quản trị rủi ro các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương và góp phần đề xuất
một số kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của các
doanh nghiệp này.
Thông qua việc lược khảo một số đề tài nghiên cứu trước đây, các cơ sở lý thuyết
về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng
quản trị rủi ro các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương, cũng như tính cấp thiết khoa học
thực tiễn của đề tài. Tác giả đã đưa ra mô hình giả thiết gồm 08 nhân tố ảnh hưởng đến
nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị
rủi ro các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương.
Kết quả nghiên cứu đã xác định mô hình nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn cao, mô
hình hồi qui có mức độ giải thích cao đến 64,7%, còn lại 35,3% là do tác nhân bên ngoài
mô hình và sai số tự nhiên tác động. Kết quả hồi quy tuyến tính theo hệ số Beta chuẩn
hóa đã xác định được có 8 nhân tố gồm: Môi trường kiểm soát; Thiết lập mục tiêu; Nhận
diện sự kiện tiềm tàng; Đánh giá rủi ro; Phản ứng rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông
tin và truyền thông; Giám sát đều có tác động cùng chiều đến tính hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương. Ngoài
ra, tác giả dựa trên các kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu đề xuất những kiến nghị
để các DN FDI tại Bình Dương có thể tham khảo nhằm từng bước nâng cao tính hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro cho đơn vị, qua đó góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý cho đơn vị.
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii
Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................... vii
Danh mục các bảng...................................................................................................... viii
Danh mục các hình ..................................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do đề tài ..................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu đề tài ............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài .....................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................3
6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................4
7. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ....................................5
1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................................5
1.2 Nghiên cứu khoa học công bố ở trong nước........................................................11
1.2 Nhận xét các công trình và xác định khoảng trống nghiên cứu ........................20
Kết luận chương 1 ........................................................................................................22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................23
2.1 Tổng quan về hệ thống KSNB ..............................................................................23
2.1.1 Khái niệm về KSNB .............................................................................................23
v
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống KSNB ..........................................24
2.2 Các yếu tố cấu thành nên hệ thống KSNB theo hướng QTRR theo COSO2004…….. .....................................................................................................................28
2.2.1 Môi trường kiểm soát ...........................................................................................28
2.2.2 Thiết lập các mục tiêu...........................................................................................31
2.2.3 Nhận diện sự kiện tiềm tàng ................................................................................32
2.2.4 Đánh giá rủi ro ......................................................................................................33
2.2.5 Phản ứng rủi ro .....................................................................................................34
2.2.6 Hoạt động kiểm soát .............................................................................................35
2.2.7 Thông tin và truyền thông ....................................................................................37
2.2.8 Giám sát ................................................................................................................38
2.3 Lợi ích và hạn chế của kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro................39
2.3.1 Rủi ro và quản trị rủi ro trong doanh nghiệp ........................................................39
2.3.2 Lợi ích kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro .............................................40
2.3.3 Hạn chế kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro ...........................................41
2.4 Đặc điểm hoạt động của các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ảnh
hưởng đến hệ thống KSNB theo hướng QTRR ........................................................42
2.4.1 Khái niệm về DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài..........................................42
2.4.2 Đặc điểm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ảnh hưởng đến hệ
thống KSNB theo hướng QTRR....................................................................................43
Kết luận chương 2 ........................................................................................................45
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................44
3.1 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................44
3.2 Quy trình nghiên cứu …….. .................................................................................44
3.2.1 Nội dung thực hiện nghiên cứu định tính ............................................................45
3.2.2 Nội dung thực hiện nghiên cứu định lượng ..........................................................50
3.3 Mô hình nghiên cứu chính thức vá các giả thuyết nghiên cứu……..................55
vi
3.3.1 Nội dung thực hiện nghiên cứu định tính ............................................................55
3.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................56
Kết luận chương 3 ........................................................................................................59
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................61
4.1 Giới thiệu tổng quan về các DN FDI tỉnh Bình Dương .....................................61
4.2 Thống kê mẫu khảo sát .........................................................................................62
4.3 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ..............................................................65
4.3.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Crnbach’s Alpha .................................65
4.3.2 Phân tích khám phá EFA ......................................................................................65
4.3.3 Phân tích tương quan ............................................................................................69
4.3.4 Phân tích hồi quy ..................................................................................................70
4.3.5 Kiểm định mô hình hồi quy ..................................................................................71
4.4 Bàn luận kết quả nghiên cứu ................................................................................75
Kết luận chương 4 ........................................................................................................79
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................80
5.1 Kết luận .................................................................................................................80
5.2 Một số hàm ý quản trị ..........................................................................................81
5.2.1 Đối với hoạt động nhận diện sự kiện tiềm tàng ....................................................81
5.2.2 Đối với hoạt động kiểm soát.................................................................................81
5.2.3 Đối với công tác phản ứng rủi ro và đánh giá rủi ro ............................................82
5.2.4 Đối với công tác thông tin và truyền thông ..........................................................83
5.2.5 Đối với hoạt động giám sát...................................................................................83
5.2.6 Đối với việc cải thiện môi trường kiểm soát .......................................................84
5.2.7 Đối với hoạt động thiết lập mục tiêu ....................................................................84
5.3 Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai .............................85
Kết luận chung .............................................................................................................89
Danh mục tài liệu tham khảo .....................................................................................90
Các Phụ lục
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Giải thích
I. Tiếng việt
BCTC
Báo cáo tài chính
BCQT
Báo cáo quản trị
DN
Doanh nghiệp
HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTTC
Kiểm toán tài chính
QTRR
Quản trị rủi ro
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
I. Tiếng Anh
COSO
Committee of Sponsoring Organization
(Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận
khi lập báo cáo tài chính – Gọi tắt là Ủy ban Treedway).
ERM
Enterprise Risk Management
(Quản trị rủi ro doanh nghiệp).
FDI
Foreign direct investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài).
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Thống kê các công trình nghiên cứu nước ngoài……………..………….…..7
Bảng 1.2 Thống kê các công trình nghiên cứu trong nước……………………...……15
Bảng 3.1 Thang đo các yếu tố trong mô hình nghiên cứu ...........................................47
Bảng 4.1 Số lượng DN FDI tại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2019 ....................61
Bảng 4.2 Thống kê theo giới tính của đối tượng được khảo sát ..................................63
Bảng 4.3 Thống kê theo độ tuổi của đối tượng được khảo sát ....................................63
Bảng 4.4 Thống kê theo trình độ chuyên môn của đối tượng được khảo sát ..............63
Bảng 4.5 Thống kê theo chức vụ của đối tượng được khảo sát ...................................64
Bảng 4.6 Thống kê ý kiến khảo sát của các thang đo trong nghiên cứu ......................64
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Các thành phần của hệ thống quản trị rủi ro .................................................27
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................45
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức ....................................................................56
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam ở nhiều lĩnh
vực khác nhau là một chủ trương lớn, đúng đắn của Đảng và Nhà nước, sẽ góp phần
thực hiện nhiều mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội quan trọng của đất nước nói chung
và tỉnh Bình Dương nói riêng. Cùng với quá trình đổi mới và mở cửa nền kinh tế, Luật
Đầu tư nước ngoài đã được Quốc hội thông qua và ban hành vào ngày 29/12/1987, đánh
dấu bước ngoặt cho việc chính thức hóa dòng vốn ngoại đầu tư vào Việt Nam. Từ chủ
trương đúng đắn đó, trải qua chặng đường hơn 30 năm đến nay, khu vực kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài (FDI) đã ngày càng thể hiện được vai trò quan trọng và đóng góp
đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Hiện nay, tỉnh Bình Dương ngày càng thu hút nhiều DN đến đầu tư từ nhiều quốc
gia khác nhau với nhiều quy mô và loại hình khác nhau, và trong thời gian gần đây khi
cuộc chiến tranh thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc xảy ra, thì có rất nhiều DN từ các
nước Mỹ- Châu Âu đến Việt Nam để đầu tư, Bình Dương là nơi có nhiều tiềm năng nhất
để thu hút các nhà đầu tư. Theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương,
lũy kế đến hết quý 1 năm 2019, Bình Dương đứng thứ 3 cả nước (sau thành phố Hồ Chí
Minh và Hà Nội) về thu hút vốn đầu tư nước ngoài với 3.585 dự án được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký là 33,08 tỷ đô la Mỹ (bao
gồm cả vốn đầu tư theo hình thức góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp trong tổ chức
kinh tế). Quy mô trung bình dự án khoảng 9,1 triệu đô la Mỹ. Trong đó đầu tư vào các
khu công nghiệp là 2.223 dự án với tổng vốn đầu tư là 21,3 tỷ đô la Mỹ, chiếm 65,7%
số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên toàn tỉnh. Bên cạnh những ưu điểm sẵn có như
môi trường kinh doanh thông thoáng, anh ninh, chính trị ổn định,…yếu tố KSNB để
đảm bảo an toàn về con người, tài sản, vốn,… trong quá trình sản xuất kinh doanh là
một vấn đề quan trọng hiện các nhà đầu tư quan tâm nhằm hạn chế tối đa những rủi ro
trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp cho doanh nghiệp xây dựng được
một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ cho quá trình mở rộng, phát triển đi lên của
doanh nghiệp. Thực tế các cuộc khủng hoảng kinh tế vừa qua đã chứng minh KSNB là
cần thiết đối với các tổ chức, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ, đầu tư nước ngoài hay
trong nước, hay dù hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào. Tuy nhiên, tại Việt Nam nói
2
chung và Tỉnh Bình Dương nói riêng thì KSNB theo hướng QTRR vẫn còn là vấn đề rất
mới mẻ đối với các tổ chức, các doanh nghiệp trong nước, nhiều nhà quản lý vẫn chưa
nhận thức được rõ tầm quan trọng của KSNB cũng như chưa xây dựng được một hệ
thống KSNB hữu hiệu cho riêng doanh nghiệp mình.
Tại diễn đàn “Cải cách và Phát triển Việt Nam- VRDF” diễn ra năm 2020, tiến
sĩ Jonathan Pincus đã khẳng định đây khi tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu, các
doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các DN FDI nói riêng thường xuyên đối mặt với
nhiều thách thức, rủi ro như quy mô và công nghệ, tăng trưởng quy mô, năng lực quản
lý, công nghệ, đổi mới sáng tạo, rủi ro về nợ tín dụng, …. Ngoài ra, đối với các DN FDI
thưởng phải đối mặt rủi ro lớn nhất là rủi ro về mặt pháp lý, nguyên nhân là do các DN
này phải hoạt động trong môi trường pháp lý đặc thù của Việt Nam mà bản thân các chủ
DN chưa có sự am hiểu tường tận và đầy đủ về quy định pháp lý của Việt Nam; các
tranh chấp về lao động, tranh chấp về bảo hiểm xã hội, … thường xuyên xảy ra.
Hơn nữa, trên thế giới, khái niệm KSNB đã ra đời từ đầu thế kỷ 19, được bổ sung
hoàn thiện và phát triển thành một hệ thống lý luận nhằm phát hiện và ngăn chặn những
gian lận và rủi ro của một tổ chức từ các công ty kiểm toán và các cơ quan chức năng,
đồng thời xác định được những tiêu chuẩn làm cơ sở để đánh giá rủi ro và xây dựng việc
quản lý rủi ro hiệu quả trong công tác quản lý. Vì vậy khi các doanh nghiệp nước ngoài
đầu tư vào Việt nam và áp dụng hệ thống KSNB dựa trên các công cụ đánh giá của
COSO trong quá trình kinh doanh sẽ gặp một số khó khăn nhất định và chưa đạt được
tính hữu hiệu và hiệu quả cao, để giải quyết vấn đề này tác giả đã chọn đề tài “Tăng
cường tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro các
doanh nghiệp FDI tại Bình Dương” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Mục tiêu chung:
Xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của hệ thống KSNB theo hướng quản trị rủi ro của các doanh nghiệp FDI tại Bình
Dương, từ đó đưa ra những kiến nghị giúp các doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống KSNB
theo hướng quản trị rủi ro, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý trong
kinh doanh của các doanh nghiệp.
3
- Mục tiêu cụ thể:
▪ Xác định các nhân tố các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB theo hướng quản trị rủi ro của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương.
▪ Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB theo hướng quản trị rủi ro của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương.
▪ Đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB theo
hướng quản trị rủi ro của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương.
3. Câu hỏi nghiên cứu đề tài
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài cần trả lời rõ các câu hỏi sau:
➢ Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hệ thống KSNB theo hướng quản trị rủi ro tại
các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương?
➢ Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB theo
hưởng quản trị rủi ro tại các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương như thế nào?
➢ Cần phải làm gì để nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB theo hướng quản
trị rủi ro của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ các doanh nghiệp FDI
tại tỉnh Bình dương.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Các doanh nghiệp FDI đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 9
năm 2020. Dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu được tiến hành khảo sát, thu thập và xử lý
làm sạch từ tháng 3/2020 đến tháng 7/2020.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp sử dụng để nghiên cứu là phương pháp hỗn hợp bao gồm phương pháp
định tính và định lượng, cụ thể:
- Phương pháp định tính: Kế thừa các nghiên cứu trước của các chuyên gia để
tìm ra được các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, thảo
luận với các chuyên gia có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và từ đó xây dựng bảng câu
4
hỏi khảo sát và chọn mẫu. Từ đó phân tích số liệu định tính, các biến được điều chỉnh
và bổ sung cho phù hợp dựa theo thang đo.
- Phương pháp định lượng: Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu theo mô
hình định lượng nhân tố khám phá (EFA) để kiểm định mô hình nghiên cứu thông qua
hỗ trợ phần mềm SPSS 22.0, cụ thể như sau:
o Khảo sát thông qua bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức
độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB.
o Đánh giá giá trị và độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha
o Phân tích nhân tố khám phá EFA.
o Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
6. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Luận văn đã tổng hợp và khái quát hóa những điểm chung các công trình nghiên
cứu trước đây có liên quan cũng như tìm hiểu cơ sở lý luận về tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB theo hướng quản trị rủi ro trong doanh nghiệp, đồng thời kết hợp với khảo sát
chuyên gia nhằm xây dựng được mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu của hệ thống KSNB theo hướng quản trị rủi ro của các doanh nghiệp FDI tại
Bình Bương.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Luận văn cũng đã đánh giá, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB theo hướng quản trị rủi ro của các doanh
nghiệp FDI tại Bình dương.
- Luận văn đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB cho các doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý trong kinh doanh của
các doanh nghiệp.
7. Kết cấu luận văn
Nội dung chính của luận văn bao gồm 5 Chương như sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
1.1.
Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hệ thống KSNB là một vấn đề được rất nhiều doanh nghiệp và các nhà nghiên
cứu quan tâm, đã có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước nói về vấn đề này:
Lembi Noorvee (2006) với nghiên cứu “Evaluation of the effectiveness of
internal control over financial reporting” – Đánh giá hiệu quả KSNB đối với báo cáo
tài chính. Nghiên cứu này đã sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát 3 công ty vừa tại Estoina,
tác giả nghiên cứu đưa ra được những ưu điểm và khuyết điểm của hệ thống KSNB tại
3 công ty, tuy nhiên bài nghiên cứu chưa định lượng được mức độ tác động của 5 nhân
tố của hệ thống KSNB, trong đó nhân tố giám sát; đánh giá rủi ro và thông tin và truyền
thông có tác động mạnh đến hiệu quả KSNB đối với báo cáo tài chính của các công ty.
Mẫu thực hiện là 3 công ty sản xuất có cùng hoạt động sản xuất, hệ thống quản lý gần
giống nhau, nên chưa thể tổng quát hóa được hệ hống KSNB hữu hiệu.
Amudo, A & Inanga, E.L (2009) với nghiên cứu “Evaluation of Internal Control
Systems: A Case Study from Uganda - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: trường hợp
nghiên cứu tại Uganda. Tạp chínghiên cứu quốc tế về Kinh tế Tài Chính. Nghiên cứu
này tiến hành nghiên cứu các nước thành viên khu vực (RMCs) của Tổ chức Ngân Hàng
Phát Triển Châu Phi (AFDB) tập trung vào Uganda ở Đông Phi. Nghiên cứu này được
tiến hành đối với 11 dự án, nhóm tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kết
hợp phân tích để đánh giá các thành phần của hệ thống KSNB tại Uganda và đưa ra các
đề xuất khác nhằm khắc phục những hạn chế đang tồn tại trong hệ thống. Trong mô hình
nghiên cứu của tác giả có 6 thành phần ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB theo
thứ tự từ cao đến thấp gồm: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro,
hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát và công nghệ thông tin.
Kết quả của nghiên cứu cho thấy ngoài 5 thành phần của hệ thống KSNB, nhân tố
công nghệ thông tin cũng có ảnh hưởng đáng kể đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB.
Karagiorgos, T, Giovanis, N., & Drogalas, G. (2011) với nghiên cứu “Evaluation
of the Effectiveness of Internal Audit in Greek Hotel Business Karagiorgos” – Đánh giá
hiệu quả của KSNB trong kinh doanh khách sạn. Nghiên cứu này được thực hiện tại các
6
khách sạn. Tác giả đã sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để thu thập khảo sát, sử dụng
hệ số Cronbach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy của thang đo, sau đó phân tích bằng
thống kê mô tả. Số liệu bảng khảo sát bài nghiên cứu sử dụng để khảo sát là 85 bảng
được phát, tuy nhiên chỉ có thể sử dụng được 52 bảng. Kết quả của nghiên cứu cho thấy
5 nhân tố của HTKSNB tác động quan trọng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB và
có tác động tích cực đến sự tồn tại và thành công của doanh nghiệp, và được sắp xếp
theo thứ tự từ cao đến thấp, đó là Môi trường kiểm soát; Hoạt động kiểm soát; Đánh giá
rủi ro; Giám sát và Thông tin, truyền thông.
Mrs. C. T. Gamage (2014) với đề tài “A proposed research framework:
Effectiness of internal control system in state commercial banks in Sri Lanka” - Hiệu
quả của hệ thống KSNB tại các ngân hàng thương mại nhà nước ở Sri Lanka. Nghiên
cứu này thực hiên tại các ngân hàng nhà nước ở Sri Lanka. Nghiên cứu sử dụng thống
kê mô tả: Trung bình, chế độ, tỷ lệ, .... cùng với việc sử dụng phương pháp thống kê mô
tả tương quan & hồi quy. Kết quả bài nghiên cứu đã đánh giá được tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại các ngân hàng thương mại nhà nước, trong đó Đánh giá rủi ro; Giám
sát và Thông tin, truyền thông có tác động mạnh đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
của các ngân hàng.
Ekaterina Rosenkrans, Svetlana Åhlin (2015) với đề tài “Interrelationship
between different componevnts of internal control” – Mối quan hệ giữa các thành phần
khác nhau của KSNB. Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn và lý thuyết cơ sở cho
bài nghiên cứu, tuy nhiên bài nghiên cứu chưa so sánh được với các đề tài trước vì thiếu
các đề tài nghiên cứu tương tự, phương pháp thu thập dữ liệu phỏng vấn có thể thực hiện
sự không chắc chắn có thể có trong dữ liệu thực nghiệm, bởi vì tác giả có thể giải thích
kết quả củ phỏng vấn theo cách không bao gồm cách giải thích thực tế của người trả lời.
Theo đó kết quả nghiên cứu đã chứng minh rằng giữa các yếu tố cầu thành hệ thống
KSNB có mối quan hệ chặt chẽ và tác động hỗ trợ lẫn nhau, qua đó cùng góp phần nâng
cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong một tổ chức.
Ho T.V (2016) với nghiên cứu “The Research of Factors Affecting the
Effectiveness of Internal Control Systems in Commercial Banks-empirical Evidence in
Viet Nam” - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống KSNB trong
ngân hàng thương mại - bằng chứng thực nghiệm ở Việt Nam. Bài nghiên cứu đã sử
7
dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha, EFA và MRA. Tác giả đã xác định được các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu
của hệ thống KSNB tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam bao gồm: Môi trường
kiểm soát, Hoạt động kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Giám sát, Thông tin và truyền thông,
Lợi ích nhóm.
Buthaya Mahadeen, Rand Hani AlDmour, Bader Yousef Obeidat & Ali Tarhinni
(2016) với nghiên cứu “Examining the Effect of the Organization’s Internal Control
System on Organizational Effectiveness: A Jordanian Empirical Study” – Mức độ ảnh
hưởng của hệ thống KSNB đến hiệu quả tổ chức. Nghiên cứu thực nghiệm của Jordan.
Thông qua bảng câu hỏi khảo sát 151 nhân viên quản lý trung cấp và cao cấp. Kết quả
nghiên cứu đã xác định được nhân tố môi trường kiểm soát tác động mạnh mẽ nhất, tính
hiệu quả của một tổ chức chịu ảnh hưởng to lớn của các nhân tố của hệ thống KSNB,
dựa trên kêt quả kiến nghị để xây dựng hệ thống KSNB.
Dựa vào các công trình nghiên cứu trên, tác giả lập bảng thống kê tóm tắt các
công trình nghiên cứu nước ngoài cụ thể:
Bảng 1.1: Thống kê các công trình nghiên cứu nước ngoài
STT Tên đê tài
Tác giả
Phương
Kết
pháp
nghiên cứu
nghiên cứu
1
quả K
he
nghiên cứu
Evaluation of the Lembi
Tác giả đã Bài nghiên Bài
effectiveness of Noorvee
sử
internal
bảng câu hỏi ra những ưu lượng
over
control (2006).
financial
reporting.
hổng
nghiên
dụng cứu đã đưa cứu chưa định
để khảo sát điểm
được
và mức độ tác
3 công ty khuyết điểm động của từng
vừa
Estonia.
tại của hệ thống nhân tố của
KSNB tại 3 hệ
thống
công ty, từ KSNB; Mẫu
đó kiến nghị thực hiện là 3
giải pháp để công ty nên
hệ
KSNB
thống chưa thể tổng
đạt quát hoá được
8
hiệu quả cao hệ
nhất.
KSNB
thống
hữu
hiệu.
2
Evaluation
of Amudo, A & Nghiên cứu Bài nghiên Nghiên
cứu
Internal Control Inanga, E.L này
được cứu của tác này tiến hành
Systems: A Case (2009)
tiến
hành giả chỉ ra 6 nghiên
Study
thực
hiện thành phần các
from
đối với 11 ảnh
Uganda
hưởng thành
dự án. Tác đến tính hữu khu
giả sử dụng hiệu
phương
nước
viên
vực
của (RMCs) của
HTKSNB.
pháp thống Ngoài
cứu
Tổ chức Ngân
5 Hàng
Phát
kê mô tả, kết thành phần Triển
Châu
hợp
phân của hệ thống Phi (AFDB)
tích để đánh KSNB, nhân tập trung vào
giá
các tố công nghệ Uganda
thành phần thông
tin Đông Phi, tuy
của hệ thống cũng có ảnh nhiên
KSNB.
ở
mẫu
hưởng đáng khảo sát nhỏ,
kể đến tính do đó chưa
hữu hiệu của thể kêt luận
hệ
KSN
3
thống tổng quát hết
được vấn đề.
Evaluation of the Karagiorgos, Tác giả đã Kết quả là 5 Dữ liệu bảng
Effectiveness of T., Giovanis, sử
Internal Audit in N.,
Greek
& thang
Hotel Drogalas, G. Likert
Business
Karagiorgos
(2011).
dụng nhân tố của khảo sát còn
đo hệ
5 KSNB
mức độ để động
thu
thập trọng
khảo sát, sử tính
thống khiêm tốn, Số
tác lượng
bảng
quan khảo sát 85
đến bảng khảo sát
hữu được
phát
dụng hệ số hiệu của hệ nhưng chỉ có
9
Cronbach’s
Alpha
thống
thể sử dụng
để KSNB và có được 52 kết
đánh giá độ tác động tích quả.
tinh
cậy cực đến sự
thang
đo, tồn tại và
cuối
cùng thành công
phân
tích của
doanh
bằng thống nghiệp.
kê mô tả.
4
A
proposed Mrs. C. T. Tác giả đã Bài nghiên Mặc dù hiện
research
Gamage
phân tích dữ cứu đã đánh tại
framework:
(2014).
liệu từ 128 giá được sự nhiều
Effectiness
internal
of
khảo
control
bằng
phần hệ
mềm SPSS, KSNB
commercial
(a) Thống kê ngân
Lanka.
in
Sri
rất
chi
sát hữu hiệu của nhánh
system in state
banks
có
ngân
thống hàng
đang
tại hoạt động tại
hàng Sri
Lanka,
tả: thương mại nhưng nghiên
mô
Trung bình, nhà nước.
cứu chỉ tập
Trung bình,
trung vào hai
Chế độ, Tỷ
ngân
lệ,
hàng
...
(b)
thương
Thống
kê
nhà nước và
luận:
64 chi nhánh
Tương quan
chủ yếu đặt
& Hồi quy.
tại hai tỉnh
suy
mại
trong số chín
tỉnh của Sri
Lanka, chưa
thể đại diện
cho tổng thể.
10
5
Interrelationship
Ekaterina
Tác giả đã Bài nghiên Chưa so sánh
dụng cứu chỉ ra được với các
between different Rosenkrans,
sử
components
phương
of Svetlana
internal control.
được
mối đề tài trước,
Åhlin (2015) pháp phỏng liên hệ chặt vì thiếu các
vấn bản cấu chẽ và phức đề tài nghiên
và tạp giữa các cứu tương tự,
trúc
phương
nhân tố của
pháp
Lý hệ
thống
thuyết
cơ KSNB.
sở.
6
The Research of Ho
T.V. Tác giả đã Xác
dụng được
Factors Affecting (2016)
sử
the Effectiveness
phương
of
pháp
Internal
định Chưa đề cập
các đến các ngân
nhân tố tác hàng
định động
đến ngoài,
Control Systems
tính và định tính
in
lượng thông hiệu của hệ ngân
Commercial
Banks-empirical
qua hệ số thống
Evidence in Viet
Cronbach’s
Nam
Alpha, EFA các
KSNB
hang
Việt nam.
tại
ngân
o bài nghiên mại ở Việt
Nam
bao
gồm
Môi
trường kiểm
soát,
Hoạt
động
kiểm
soát,
Đánh
giá rủi ro,
Giám
chỉ
hữu khảo sát các
và MRA ch hàng thương
cứu.
nước
sát,
Thông tin và
truyền thông
- Xem thêm -