ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ THÚY HẰNG
TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ
TRONG NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐỒNG BẨM,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ THÚY HẰNG
TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ
TRONG NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐỒNG BẨM,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN
THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn
Lê Thị Thúy Hằng
ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã được sự giúp
đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban hiệu, Khoa
Đào tạo sau Đại học, cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản
trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn PGS.TS. Trần Đình Tuấn người trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Hội liên hiệp phụ nữ thành phố Thái
Nguyên, Chi cục thống kê thành phố, các đồng chí lãnh đạo UBND xã Đồng
Bẩm, hội phụ nữ xã Đồng Bẩm và các phòng chức năng của xã, các hộ nông
dân đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập
thông tin để thực hiện luận văn.
Đồng thời, Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp và bạn bè đã
giúp đỡ, chia sẻ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn
Lê Thị Thúy Hằng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
̉
́
Chương 1: CƠ SƠ LY LUẬN VÀ THỰC TIỀ N VỀ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG NỮ TRONG NÔNG NGHIỆP .......................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ......................... 4
1.1.1. Lý luận chung về lao động, lao động nữ, sử dụng lao động nữ .............. 4
1.1.2. Sử dụng lao động nữ trong các ngành kinh tế......................................... 7
1.1.3. Đặc điểm sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp. ................................ 9
1.1.4. Nội dung của sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ......................... 12
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp .... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng lao động nữ trong nghiệp tại một số địa
phương trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.................................................. 23
1.2.1. Kinh nghiệm về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Tân
Cương - thành phố Thái Nguyên..................................................................... 23
1.2.2. Kinh nghiệm về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Thịnh
Đức - thành phố Thái Nguyên ......................................................................... 26
iv
1.2.3. Kinh nghiệm về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Quyết
Thắng - thành phố Thái Nguyên ..................................................................... 27
1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho xã Đồng Bẩm...................................... 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 31
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu và chọn hộ nghiên cứu..................................... 31
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................ 33
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh quá trình sử dụng lao động ................................ 33
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh tham gia của lao động nữ trong các hộ điều tra ....... 34
Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ TRONG
NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐỒNG BẨM, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................. 35
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đồng Bẩm ............................ 35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 39
3.1.3. Đánh giá đặc điểm của địa bàn nghiên cứu có ảnh hưởng đến sử dụng
lao động nữ trong nông nghiệp ....................................................................... 46
3.2. Thực trạng về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm47
3.2.1. Tình hình lao động phân theo dân tộc ................................................... 47
3.2.2. Tình hình lao động phân theo giới tính ................................................. 47
3.2.3. Trình độ văn hóa và chuyên môn kỹ thuật của lao động nữ tại xã Đồng
Bẩm ................................................................................................................. 49
3.2.4. Thực trạng việc làm của lao động nữ .................................................... 52
3.2.5. Tình hình sử dụng lao động nữ trực tiếp tham gia sản xuất ................. 56
3.2.6. Lao động nữ trong việc ra quyết định phân công lao động trong gia
đình .................................................................................................................. 58
v
3.2.7. Lao động nữ trong việc quyết định tài chính của hộ............................. 62
3.2.8. Lao động nữ trong việc tiếp cận các nguồn vốn ................................... 64
3.2.9. Lao động nữ trong việc tiếp cận thông tin ............................................ 66
3.2.10. Thời gian lao động của lao động nữ trong sản xuất nông nghiệp ....... 68
3.2.11. Lao động nữ trong việc nắm bắt nguồn lực của hộ............................. 70
3.2.12. Lao động nữ trong việc tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe . 71
3.3. Phân tích các yếu tố tác động tới lao động nữ trong nông nghiệp tại xã
Đồng Bẩm. ...................................................................................................... 74
3.3.1. Đặc điểm lao động nữ trong hộ điều tra................................................ 74
3.3.2. Phân tích yếu tố thu nhâ ̣p tác động tới lao động nữ trong nông nghiệp76
3.3.3. Phân tích các yếu tố tác động đến sử dụng lao động nữ tại xã Đồng
Bẩm ................................................................................................................. 79
3.4. Đánh giá chung về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ................... 82
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 82
3.4.2. Những khó khăn, hạn chế...................................................................... 82
3.4.3. Nguyên nhân của những khó khăn, hạn chế ......................................... 84
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ
TRONG NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐỒNG BẨM, THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN.............................................................. 86
4.1. Định hướng và mục tiêu nhằm tăng cường sử dụng lao động nữ trong
nông nghiệp ..................................................................................................... 86
4.1.1. Định hướng chủ yếu nhằm tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông
nghiệp .............................................................................................................. 86
4.1.2. Các mục tiêu chủ yếu nhằm tăng cường sử dụng lao động nữ trong
nông nghiệp ..................................................................................................... 87
4.2. Một số giải pháp tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ... 87
4.2.1. Thu hút lực lượng lao động nữ tham gia vào sản xuất nông nghiệp..... 87
vi
4.2.2. Nâng cao nhận thức của xã hội về vấn đề giới và bình đẳng giới đối
với lao động nữ................................................................................................ 88
4.2.3. Nâng cao trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn của lao động nữ ...... 89
4.2.4. Nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn cho lao động nữ ..................... 90
4.2.5. Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của lao động nữ ........................ 92
4.2.6. Giải quyết vấn đề bất bình đẳng về việc làm và thu nhập cho lao động
nữ ..................................................................................................................... 94
4.2.7. Nâng cao vai trò của lao động nữ trong quyết định các vấn đề ............ 96
4.2.8. Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe cho
lao động nữ ...................................................................................................... 97
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102
PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................... 105
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
STT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
1.
BVTV
Bảo vệ thực vật
2.
CĐ
Cao đẳng
3.
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
4.
ĐH
Đại học
5.
ĐVT
Đơn vị tính
6.
HĐND
Hội đồng nhân dân
7.
HTX
Hợp tác xã
8.
KHHGĐ
Kế hoạch hóa gia đình
9.
KN
Khuyến nông
10.
KT - XH
Kinh tế - xã hội
11.
LĐ TBXH
Lao động Thương binh xã hội
12.
NN & PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
13.
NVTC
Nguồn vốn tiếp cận
14.
TB
Trung bình
15.
TC
Trung cấp
16.
TN PTTH
Tốt nghiệp Phổ thông trung học
17.
TN TH
Tốt nghiệp Tiểu học
18.
TN THCS
Tốt nghiệp trung học cơ sở
19.
TNCSHCM
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
20.
XĐGN
Xóa đói giảm nghèo
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các hộ trong xã nghiên cứu ............................................................ 31
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Đồng Bẩm năm 2016 ........................... 38
Bảng 3.2. Nhân khẩu và lao động của xã Đồng Bẩm năm 2014 - 2016 ......... 40
Bảng 3.3. Tốc độ tăng trường và cơ cấu kinh tế xã Đồng Bẩm giai đoạn
2013 - 2016 ...................................................................................... 42
Bảng 3.4. Trình độ văn hóa của lao động trong nông nghiệp theo giới ......... 49
Bảng 3.5. Trình độ chuyên môn của lao động nữ trong nông nghiệp xã Đồng
Bẩm .................................................................................................. 51
Bảng 3.6. Thời gian lao động nữ nông nghiệp trực tiếp trong năm (bình quân
1 lao động) ....................................................................................... 53
Bảng 3.7. Tổng hợp về lao động có việc làm trong nông thôn chia theo nhóm
tuổi xã Đồng Bẩm năm 2016 ........................................................... 55
Bảng 3.8. Tỷ lệ lao động nữ tham gia quản lý và trực tiếp sản xuất .............. 56
Bảng 3.9. Các yếu tố dẫn tới nữ giới tham gia quản lý sản xuất .................... 57
Bảng 3.10. Phân công lao động sản xuất và người ra quyết định ................... 59
trong trồng trọt của các nhóm hộ điều tra ....................................................... 59
Bảng 3.11. Phân công lao động sản xuất và người ra quyết định ................... 61
trong chăn nuôi của các nhóm hộ điều tra ...................................................... 61
Bảng 3.12. Lao động nữ trong việc quyết định tài chính của hộ .................... 63
Bảng 3.13. Lao động nữ trong việc tiếp cận nguồn vốn ................................. 64
Bảng 3.14. Tiếp cận thông tin sản xuất của lao động nữ nông nghiệp tại các
hộ điều tra ........................................................................................ 66
Bảng 3.15. Thời gian lao động của lao động nữ trong nông nghiệp tại xã
Đồng Bẩm ........................................................................................ 68
Bảng 3.16. Lao động nữ trong việc nắm quyền sử dụng đất .......................... 70
Bảng 3.17. Mức độ sử dụng dịch vụ và chăm sóc sức khỏe của lao động nữ
tại các hộ điều tra ............................................................................. 72
ix
Bảng 3.18. Tỷ lệ sử dụng biện pháp KHHGĐ ................................................ 73
Bảng 3.19. Đặc điểm của các hộ điều tra ........................................................ 75
Bảng 3.20. Mô tả biến trong mô hình hồi quy ảnh hưởng tới thu nhập hộ .... 76
Bảng 3.21. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ nông dân.............. 77
Bảng 3.22. Mô tả biến trong mô hình hồi quy ảnh hưởng .............................. 79
tới sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp .................................................... 79
Bảng 3.23. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng lao động nữ trong nông
nghiệp............................................................................................... 80
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tình hình sử dụng đất của xã Đồng Bẩm năm 2016 .................. 37
Biểu đồ 3.2. Phân loại lao động nữ xã Đồng Bẩm theo dân tộc ..................... 47
Biểu đồ 3.3. Phân loại lao động trên địa bàn xã Đồng Bẩm theo giới tính .... 48
Biểu đồ 3.4. Phân loại lao động nữ xã Đồng Bẩm theo nhóm tuổi ................ 48
Biểu đồ 3.5. Trình độ học vấn của lao động nữ trong nông nghiệp xã Đồng
Bẩm ............................................................................................. 50
Biểu đồ 3.6. Lao động nữ trong việc quyết định tài chính của hộ .................. 63
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ vay vốn của hộ điều tra ..................................................... 65
Biểu đồ 3.8. Thời gian lao động của lao động nữ trong nông nghiệp ............ 69
Biểu đồ 3.9. Mức độ sử dụng dịch vụ và chăm sóc sức khỏe ......................... 72
của lao động nữ tại các hộ điều tra ............................................. 72
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ sử dụng biện pháp KHHGĐ ............................................ 73
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phụ nữ có vai trò quan trọng trong đội ngũ đông đảo những người lao
động trong xã hội. Bằng lao động sáng tạo của mình, họ đã góp phần làm giàu
cho xã hội, làm phong phú cuộc sống con người. Phụ nữ luôn thể hiện vai trò
của mình trong các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể là trong lĩnh vực hoạt
động vật chất, phụ nữ là một lực lượng trực tiếp sản xuất ra của cải để nuôi
sống con người. Không chỉ sản xuất ra của cải vật chất, phụ nữ còn tái sản
xuất ra con người để duy trì và phát triển xã hội. Trong lĩnh vực hoạt động
tinh thần, phụ nữ có vai trò sáng tạo nền văn hoá nhân loại. Nền văn hoá dân
gian của bất cứ nước nào, dân tộc nào cũng có sự tham gia bằng nhiều hình
thức của đông đảo phụ nữ.
Ở Việt Nam, với 50% dân số cả nước, phụ nữ tham gia vào tất cả các
lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng và càng ngày
càng thể hiện vị trí và vai trò của mình trong xã hội. Trong suốt chặng đường
đấu tranh dựng nước, giữ nước và xây dựng đất nước, lịch sử Việt Nam đã
ghi nhận những cống hiến to lớn của phụ nữ. Trong công cuộc đổi mới đất
nước của Đảng, họ luôn giữ gìn, phát huy và nêu cao tinh thần yêu nước,
đoàn kết, năng động, sáng tạo, khắc phục mọi khó khăn để vươn lên trong học
tập, lao động, phấn đấu đạt những thành tích xuất sắc trên mọi lĩnh vực.
Lao động nữ trên địa bàn xã Đồng Bẩm đã và đang đóng góp công sức
vào sản xuất và sự phát triển kinh tế, xã hội. Tuy nhiên sự bất bình đẳng giới
vẫn phổ biến trong mọi mặt của đời sống, sự đóng góp của phụ nữ chưa được
ghi nhận tương xứng với vị trí và vai trò của họ. Nhu cầu lao động lớn nhưng
phụ nữ vẫn khó khăn hơn nam giới trong tìm kiếm việc làm, họ phải đảm
nhận những công việc nặng nhọc không phù hợp với sức khỏe và tâm sinh lý
của phụ nữ, thu nhập của lao động nữ thường thấp hơn nam giới, các vấn đề
ưu tiên đối với lao động nữ chưa được thực hiện theo đúng quy định của Luật
2
Lao động,… Đó là những bất cập trong sử dụng lao động nữ nói chung và đặc
biệt còn phổ biến trong lĩnh vực nông nghiệp. Do đó, việc nghiên cứu làm
sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn để thấy rõ thực trạng về sử dụng lao
động nữ trong nông nghiệp, từ đó đề ra những giải pháp chủ yếu nhằm phát
huy năng lực của họ trong nông nghiệp nông thôn tại xã Đồng Bẩm, thành
phố Thái Nguyên là nội dung có ý nghĩa khoa học và mang tính thực tiễn cao.
Xuất phát từ tính cấp thiết nêu trên và sự nhận thức sâu sắc về vai trò
của phụ nữ trong phát triển nông nghiệp, những cản trở sự tiến bộ của phụ nữ
trong quá trình đổi mới, công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại
xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” nhằm giải quyết
những vấn đề đặt ra ở trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ đánh giá thực trạng sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã
Đồng Bẩm, nhằm tìm ra các giải pháp tăng cường sử dụng có hiệu quả lao
động nữ trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng lao động nữ trong
nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã
Đồng Bẩm
- Đề xuất giải pháp tăng cường sử dụng có hiệu quả lao động nữ trong
nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là các nội dung liên quan đến việc sử dụng lao động nữ trong nông
nghiệp tại xã Đồng Bẩm.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn xã Đồng
Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
3.2.2. Phạm vi về thời gian: Các thông tin và tài liệu về tình hình kinh
tế - xã hội, tình hình sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm
được thu thập trong giai đoạn 2013-2016. Các thông tin sơ cấp là các số liệu
hộ thực hiện trong năm 2016. Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2018-2025.
3.2.3. Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu việc sử dụng
lao động nữ trong nông nghiệp với năng lực và sự đóng góp của họ trong phát
triển kinh tế hộ nông nghiệp. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới việc tham gia
và việc sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là một kênh thông tin để Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ xã tham mưu
giúp Ban chấp hành Đảng bộ xã Đồng Bẩm xây dựng giải pháp nhằm sử
dụng hiệu quả lao động nữ trong nông nghiệp góp phần thực hiện hiệu quả
Đề án phát triển sản xuất - nâng cao thu nhập cho người dân tại xã Đồng
Bẩm giai đoạn 2018 - 2025.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn chia làm 4 chương, gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng lao động nữ trong
nông nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại
xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông
nghiệp tại xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4
Chương 1
̉
́
CƠ SƠ LY LUẬN VÀ THỰC TIỀ N VỀ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG NỮ TRONG NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp
1.1.1. Lý luận chung về lao động, lao động nữ, sử dụng lao động nữ
1.1.1.1. Một số khái niệm
* Lao động:
Lao động có nhiều cách hiểu khác nhau tùy thuộc vào mỗi góc độ tiếp
cận của người nghiên cứu. Tuy nhiên nếu xét về bản chất thì lao động được
hiểu là hành động của con người diễn ra giữa người với tự nhiên, chiếm giữ
những vật chất trong giới tự nhiên, biến đổi những vật chất đó làm cho chúng
trở nên có ích cho đời sống của mình [4].
Khi xã hội ngày càng phát triển cùng với nó khái niệm lao động đã
được mở rộng hơn nhiều so với bản chất ban đầu. Lao động có mục đích, có
ích cho con người tác động lên giới tự nhiên, xã hội nhằm mang lại của cải
vật chất cho bản thân và cho xã hội. Lao động là điều kiện không thể thiếu
được của đời sống con người, làm cho con người ngày càng phát triển và hoàn
thiện hơn. Lao động làm cho con người mang tính sáng tạo ngày càng cao [4].
Trong kinh tế học, lao động được hiểu là một yếu tố sản xuất do con
người tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Người có nhu cầu về hàng hóa
này là người sản xuất. Còn người cung cấp hàng hóa này là người lao động.
cũng như mọi hàng hóa dịch vụ khác, lao động được trao đổi trên thị trường,
gọi là thị trường lao động. Giá cả của lao động là tiền công thực tế mà người
sản xuất trả cho lao động, mức tiền công chính là mức giá của lao động vì đó
là thước đo giá trị của phát triển sản xuất trong xã hội. Như vậy, lao động là
nguồn gốc và động lực phát triển xã hội, không có lao động sẽ không có sự
tồn tại của đời sống cá nhân cũng như xã hội loài người nói chung. Xã hội càng
văn minh thì tính chất, hình thức, phương pháp tổ chức lao động càng tiến bộ [4].
5
Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước đang định hướng phát triển bền vững
trong nền kinh tế thị trường, lao động được đánh giá ở nhiều khía cạnh, cụ thể là:
- Lao động là phương thức tồn tại của con người. Vì vậy lơi ích của con
người phải được coi trọng trên cơ sở lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần. Bên
cạnh đó lợi ích lao động là quan hệ phức tạp giữa con người với con người,
giữa cá nhân với xã hội [4].
- Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế
thị trường theo định hướng XHCN lao động được xem xét dưới dạng năng
suất, chất lượng và hiệu quả, đó là thước đo lao động không chỉ về số lượng,
chất lượng mà cả tính tích cực, trách nhiệm lao động [4].
- Dưới bất kỳ hình thức lao động nào, người lao động không phân biệt
thuộc thành phần kinh tế, nên đáp ứng được nhu cầu của xã hội, tạo ra sản
phẩm, vật chất mang lại lợi ích chính đáng cho bản thân và cho xã hội đều
được chấp nhận là lao động có ích.
* Lao động nữ
Từ khi sinh ra, lao động nữ đã mang những đặc tính riêng mà chỉ bản
thân họ mới có, điều đó tạo nên sự khác biệt giữa lao động nam và lao động
nữ, do đó pháp luật quốc tế nói chung và pháp luật lao động nước ta nói riêng
luôn có những cơ chế, chính sách phù hợp để đảm bảo đầy đủ nhất quyền lợi
cho nhóm lao động đặc thù này. Tuy nhiên, trong các văn bản pháp luật từ
trước cho đến nay sự ra đời của Bộ luật Lao động 2012 cũng chưa có bất kỳ
một khái niệm chính thức nào về lao động nữ. Tuy nhiên sự khác biệt về giới
tổng quan chung trong quan hệ lao động có thể hiểu “lao động nữ” là người
lao động mà xét về mặt giới tính được xác định là phụ nữ. Như vậy, cần xem
xét khái niệm lao động nữ dưới các góc độ sau:
Thứ nhất, xét về mặt sinh học lao động nữ là người lao động “giới tính
nữ’. Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật bình đẳng giới năm 2016 thì giới
tính là đặc điểm sinh học của nam, nữ. Như vậy, sự xác định giới tính là đặc
6
điểm riêng biệt nhất để phân biệt nam và nữ, chỉ có người phụ nữ mới có
thiên chức làm mẹ, có khả năng mang thai và sinh con [10].
Thứ hai, xét về mặt pháp lý thì lao động nữ là " người lao động”. Bộ
luật Lao động năm 2006 đã đề cập tới khái niệm người lao động, theo đó
người lao động là “người ít nhất đủ 15 tuổi có khả năng lao động và có giao
kết hợp đồng” [5, Điều 6]. Còn Bộ luật Lao động 2012 thì quy định: “Người
lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo
Hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người
sử dụng lao động” [6, Điều 3]. Về mặt bản chất người lao động nữ khi tham
gia quan hệ lao động được xác định là người lao động khi họ có đầy đủ năng
lực chủ thể của người lao động, nghĩa là họ có năng lực pháp luật lao động và
năng lực hành vi lao động. Năng lực pháp luật lao động là khả năng của cá
nhân mà pháp luật quy định họ có quyền được làm việc, được trả công và
được thực hiện những nghĩa vụ của người lao động. Năng lực hành vi lao động
là khả năng của cá nhân bằng chính hành vi của mình trực tiếp tham gia quan
hệ lao động, gánh vác nghĩa vụ và hưởng quyền lợi của người lao động [10].
Như vậy, một người đủ 15 tuổi bình thường được coi là người có khả
năng để tham gia quan hệ lao động. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc
biệt, người lao động vẫn có thể là người dưới 15 tuổi. Chẳng hạn như trẻ em
dưới 15 tuổi có khả năng lao động cũng có thể tham gia các quan hệ lao động
trong những ngành nghề như múa, sân khấu điện ảnh, hát, thủ công mỹ
nghệ… đồng thời phải thỏa mãn điều kiện nhất định về độ tuổi, sức khỏe, thời
gian làm việc [10].
Do đó, khái niệm về lao động nữ được hiểu như sau: người lao động nữ
là người lao động có giới tính nữ, từ đủ 15 tuổi trở lên (trừ một số trường hợp
ngoại lệ), có khả năng lao động, làm việc theo Hợp đồng lao động, được trả
lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động [10].
7
* Sử dụng lao động nữ
Là hình thức phân công người lao động nữ vào công việc mỗi công
việc có đặc tính khác nhau về chuyên môn, hình thái. Sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động nữ thực chất là việc phân bố nguồn lao động một cách hợp lý
sao cho việc sử dụng lao động này đạt được mục đích là tăng trưởng và phát
triển kinh tế - xã hội [1].
Phân bố nguồn lao động nữ chính là việc phân phối, bố trí hình thành
nguồn lao động theo quy luật, xu hướng tiến bộ vào các lĩnh vực hoạt động,
các ngành kinh tế, các vùng lãnh thỗ [1].
Xét về bản chất thì đó là sự đổi mới tình trạng phân công lao động ngày
càng tiến bộ hơn và đạt trình độ ngày càng cao hơn [1].
Phân bố nguồn lao động hợp lý phải phối hợp kết hợp hài hoà nhiều
biện pháp phân bổ theo từng lĩnh vực sản xuất, từng ngành, từng nội bộ ngành
kinh tế, từng vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia. Một xu hướng có tính quy
luật là lực lượng lao động được phân bổ và lĩnh vực sản xuất vật chất ngày
càng giảm và khi nền kinh tế phát triển thì nhu cầu về hưởng thụ văn hoá tinh
thần ngày càng cao và đây là nhu cầu vô hạn [1].
Đào tạo lao động, nâng cao trình độ lành nghề, trình độ chuyên môn kỹ
thuật, chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, nâng cao năng lực quản lý, chỉ
đạo và tổ chức sản xuất. Trong lĩnh vực không sản xuất vật chất phân bổ tỷ
trọng lớn lao động vào các ngành nghiên cứu khoa học, y tế giáo dục, văn hoá
thể thao, giảm lao động trong quản lý hành chính, lao động quản lý.Trong lĩnh
vực sản xuất vật chất tăng tỷ trọng lao động, giảm tỷ trong lao động trong
ngành nông nghiệp, bởi vì tăng năng suất lao động trong các ngành trên là
thuận lợi hơn nó tác động trở lại ngành nông nghiệp [1].
1.1.2. Sử dụng lao động nữ trong các ngành kinh tế
Phát triển nguồn nhân lực nói chung, nguồn nhân lực nữ nói riêng góp
phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là một trong những
8
trọng tâm chính sách của Đảng và Nhà nước. Đảng và Nhà nước đã ban hành
nhiều chủ trương, chính sách, luật pháp xuất phát từ chính nhu cầu, trải
nghiệm và lợi ích của phụ nữ, nhằm giúp phụ nữ không ngừng phát triển về
sức khỏe, học vấn và tích cực tham gia các hoạt động xã hội [24].
Năm 2012, trong hơn 67 triệu lao động ở độ tuổi từ 15 trở lên, có
48,5% lao động nữ và điều đáng chú ý là tỷ lệ nhân lực nữ tham gia lực lượng
lao động chiếm đa số dân số nữ [24].
Về cơ cấu nguồn nhân lực nữ: Theo số liệu thống kê tính đến
01/01/2013, nguồn nhân lực nữ của cả nước có xu hướng tăng lên, nhưng nếu
xét về cơ cấu vùng lãnh thổ thì lực lượng lao động nữ nước ta tập trung ở khu
vực nông thôn (chiếm tới 69,5%), sự phân bố lực lượng lao động nữ chưa
đồng đều giữa các khu vực và vùng miền [24].
Xét theo cơ cấu độ tuổi, lao động nữ chủ yếu tập trung trong độ tuổi
15-24, chiếm 14% so sánh với các nhóm tuổi khác trong cơ cấu dân số nữ từ
15 tuổi trở lên. Điều này phản ánh nguồn lao động nữ đang ở độ tuổi sung
sức, có nhiều thuận lợi trong tham gia hoạt động kinh tế vì chưa vướng bận
gia đình, có điều kiện và cơ hội để tăng học vấn và kỹ năng nghề nghiệp [24].
Tuy nhiên, tỷ lệ nữ thiếu việc làm và tỷ lệ nữ thất nghiệp còn cao: ở
khu vực thành thị là 43,1%, khu vực nông thôn là 44,7%. Trong bối cảnh yêu
cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng như yêu cầu sự chuyên môn hóa,
tinh thông nghề nghiệp, tính chuyên nghiệp ngày càng cao thì việc bảo đảm
việc làm cho nguồn nhân lực nữ trong độ tuổi lao động và thu nhập bền vững
đang là một quan ngại đối với các nhà lãnh đạo, quản lý [24].
Cơ cấu lực lượng lao động nữ có việc làm theo khu vực kinh tế và loại
hình kinh tế: Lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn trong khu vực nông, lâm, ngư
nghiệp (49,2%), các ngành công nghiệp và xây dựng chỉ chiếm 17%. Lao
động nữ tham gia rất thấp ở các ngành công nghiệp nặng, khai khoáng, khoa
học kỹ thuật. Lý giải cho sự thiên lệch theo giới trong các khu vực kinh tế là
- Xem thêm -