Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường nguồn tài chính bằng hình thức liên kết đào tạo ở trường cao đẳng ngh...

Tài liệu Tăng cường nguồn tài chính bằng hình thức liên kết đào tạo ở trường cao đẳng nghề cơ điện luyện kim thái nguyên

.PDF
120
44
133

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ THU HƢƠNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠ ỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN - LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ THU HƢƠNG TĂNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN - LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN THÁI NGUYÊN - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.Trần Đình Tuấn Các số liệu và những kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Học viên Lê Thị Thu Hƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS.Trần Đình Tuấn đã giành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin được cảm ơn Ban lãnh đạo, bạn bè đồng trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện Kim Thái Nguyên đã ủng hộ, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi đi học, cũng như thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013 Tác giả luận văn Lê Thị Thu Hƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các từ viết tắt .................................................................................. vii Danh mục các bảng ........................................................................................ viii Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ........................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3 ..................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰ Ề ĐÀO TẠO NGHỀ ..................................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luậ , li ........................................................................................ 5 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về ề .................................................... 5 ề cho lao động: ...................................................... 13 1.1.2. Những vấn đề cơ bản của trường nghề ................................................. 18 các cơ sở đào tạo nghề 1.1.3. doanh nghiệp .................................................................................. 21 ạo nghề .................................................. 32 1.1.5. Việc làm của lao động sau học nghề ..................................................... 37 1.1.6. Năng lực đào tạo của trường nghề ........................................................ 39 1.2. Kinh nghiệm đào tạo nghề trên thế giớ V ủa một số nước Nam ............................................................................. 40 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .......................................... 40 1.2.2. Kinh nghiệm đào tạo nghề của một số trường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu trong nước .... 45 http://lrc.tnu.edu.vn iv 1.2.3. ài học rút ra ............................................................................................. 50 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ .............................. 51 ứu .................................................................................. 51 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 51 2.2.1. Phương pháp luận.................................................................................. 51 2.1.3. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 51 2.1.4. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 52 2.1.5. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 52 2.1.6. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 53 2.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 53 Chƣơng 3: THỰC TRẠ Ạ CƠ ĐIỆ – Ờ .................................. 57 bản về trườ ện - luyện kim Thái Nguyên .. 57 3.1.1. Quá trình hình thành phát triển trườ ện - Luyện kim Thái Nguyên ............................................................................................. 57 ......................................................... 58 ............................................................ 60 3.1 ................ 63 3.1.5. Kết quả đào tạo nghề 2008 - 2012 ...................... 64 ......................................... 67 CĐN Cơ Điện - Luyện Kim Thái Nguyên .......................................... 71 .......... 71 .......... 72 .................................. 75 ................ 76 ếu tố ảnh hưởng đế ạo của nhà trường ....................................................................... 77 3.3.1. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn v 3.3.2. Các yếu tố bên trong ............................................................................. 78 3.4. Đánh giá về công tác tạo nguồn tài chính từ liên kết đào tạo của trường CĐN Cơ Điện – Luyện Kim Thái Nguyên ..................................................... 80 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 80 ạo nguồn tài chính từ liên kết đào tạo..... 81 3.4.2. Những hạn chế .......................................................... 82 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜ 83 ẾT ĐÀO TẠ ỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN - LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN ............................................... 83 4.1. Quan điể ịnh hướng ........................................................................ 83 ờng nguồn tài chính từ liên kết đào tạo của 4.2. Mụ trường CĐN Cơ Điện – Luyện Kim Thái Nguyên ......................................... 85 CĐN Cơ Điện - Luyện Kim T Nguyên .................... 88 ................................... 88 ........................................... 91 ở vật chấ o ..... 95 hát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.................... 96 4.3.4. 4.3.5. Phát triển chương trình, giáo trình và học liệu ả ......... 97 ạo .................................... 98 4.3.7. Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động ................. 100 ..................................................................................... 101 4.3.1. Đối với nhà nước ................................................................................. 101 4.3.2. Đối vớ ổng công ty Thép Việt Nam ............... 102 4.3.3. Đối với nhà trường .............................................................................. 103 KẾT LUẬN .................................................................................................. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106 ..................................................................................................... 109 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CĐN : Cao đẳng nghề CNH - HĐH : Hiện đại hóa DNTN : Doanh nghiệp tư nhân ĐTNN : Đầu tư nước ngoài GDNN : Giáo dục nghề nghiệp GD - ĐT : Giáo dục đào tạo KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất KNN : Kỹ năng nghề NSNN : Ngân sách Nhà nước TB&XH : Thương binh và xã hội TCN : Trung cấp nghề TĐKT : Trọng điểm kinh tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG 2008 - 2012 .................. 61 2008 - 2012 .... 62 2008 - 2012 ................ 63 2008-2012............................ 65 2008-2012 ............................................. 65 2008-2012 ............................ 66 2008 - 2012 .................... 66 2008 - 2012 ... 68 2008 - 2012 .......... 69 2008 - 2012 ..................................................................................... 70 Bảng 3.11. Tình hình phát triển c 2008 - 2012 ..... 73 2008-2012 ......... 75 2008-2012 . 76 2008 - 2012 ....... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hệ thống trường dạy nghề ............................................................. 21 Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ tương quan giữa số lượt người được bồi dưỡng tay nghề với số người được đào tạo qua 3 cấp trình độ ............................ 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Ngày nay, Việt Nam được đánh giá là một nền kinh tế năng động với dân số trẻ đang là điểm thu hút các nhà đầu tư từ nhiều nước trên thế giới. Có nhiều nhà đầu tư lớn vào các ngành công nghiệp như: khai thác, sản xuất, chế biến,... Số lượng các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp tăng lên không ngừng trên khắp cả nước, yêu cầu thay đổi nhanh chóng về cơ cấu lao động trong xã hội: số việc làm cho lực lượng lao động giản đơn giảm, việc làm cho lao động kỹ thuật tăng nhanh. Hàng năm, các doanh nghiệp cần tuyển dụng trên 1 triệu lao động, trong khi hệ thống trường nghề nước ta mới chỉ đáp ứng trên 35% lao động được học nghề. Bên cạnh đó, thế giới đang tiếp tục diễn ra cuộc cách mạng khoa học– công nghệ và phát triển kinh tế tri thức. Sự ra đời của các công nghệ cao đã giúp các nước phát triển công nghiệp hoá và rút ngắn con đường công nghiệp hoá, làm thay đổi cơ cấu công nghiệp nhiều nước. Những đặc điểm của nền kinh tế - xã hội hiện đại đã có tác động rất lớn đến toàn bộ nền giáo dục, đòi hỏi giáo dục (trong đó có giáo dục nghề nghiệp) phải tự để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Đề án "Đổi mới và phát triển dạy nghề đến năm 2020" của Bộ Lao Động-TB&XH với dự kiến đến năm 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 55% . Trường Cao đẳng nghề (CĐN) Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên là một trong số trường hàng đầu trong đào tạo nghề phục vụ ngành Thép Việt Nam, hàng năm được giao đào tạo nghề cho trên 2. . T ,t . Tuy nhiên, trong ây Số hóa bởi Trung tâm Học liệu , http://lrc.tnu.edu.vn 2 ng nông thôn, nhưng việc khuyến khích học sinh vào học nghề công nghiệp nặng khó khăn không chỉ đối với trường CĐN Cơ điện - Luyệ mà còn với cả các trường dạy nghề công nghiệp khác. , , . nghiên cứu “Tăng liên kết đào tạo Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên” ờng tìm ra hướng biện pháp để tăng cường quy mô đào tạo cũng như đổi mới phương thức đào tạo theo hướng liên doanh liên kết doanh của các . 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung đánh giá thực trạng u tăn . 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về đào tạo nghề, . - Đánh giá thực trạng ng trường Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên trong 2008-2012. - Đề xuất một số giải pháp . 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 3 Là các vấn đề liên quan đến hoạt động liên kết đào tạo của trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu điện - Luyện kim Thái Nguyên. - : Các số liệu 2009 -2011. : Là các vấn đề liên quan đến - liên kết đào tạo thu trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên . 4. Những đóng góp mới của luận văn Những nghiên cứu của luận văn sẽ giúp cho trường CĐN Cơ điện Luyện kim Thái Nguyên nói riêng và ngành dạy nghề nói chung có thêm cơ sở tiến hành đổi mới phương thức đào tạo theo nhu cầu của người lao động, yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp góp phần nâng cao tỷ lệ lao động được đào tạo cho các doanh nghiệp theo lộ trình của đề án "Đổi mới và phát triển dạy nghề đến năm 2020" của Bộ Lao Độ - . 5. Ngoài phần mở đầu, kết thúc và tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo ngh , thu Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng đào tạo trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 4 Chương 4: Giải pháp liên kết đào tạo tăng cường trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TI N VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ, LIÊN 1.1. Cơ sở lý luậ 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về nghề 1.1.1.1. Khái niệm nghề Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. [17], [25]. huyên môn hướng phục vụ mục đích, yêu cầu và lợi ích của con người như giá trị vật chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội. Ở nước ta, mỗi năm ở cả 3 hệ trường (dạy nghề, trung học chuyên nghiệp và cao đẳng - đại học) đào tạo trên dưới 300 nghề bao gồm hàng nghìn chuyên môn khác nhau. [17] 1.1.1.2. Khái niệm đào tạo nghề Đào tạo được hiểu là là quá trình giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao động làm cho lao động trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định. Đây là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có hiệu quả và năng suất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 6 - Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm: đào tạo nghề là nhằm cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan đến công việc, nghề nghiệp được giao. - Theo Luật Dạy nghề: “Dạy nghề (đào tạo nghề) là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học”.[20] Đào tạo nghề được tiến hành một cách khoa học, đảm bảo tính hệ thống, hợp lý, toàn diện trên cả 3 phương diện: kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ lao động; đạo đức nghề nghiệp. Như vậy, nội dung của đào tạo nghề bao gồm: trang bị các kiến thức lý thuyết cho học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác phong làm việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm giúp họ có thể làm một nghề nhất định.[17] 1.1.1.3. Đặc điểm của đào tạo nghề trong n mới - Thay đổi sự phân loại nghề nghiệp truyền thống theo lĩnh vực kinh tế-xã hội, ngành, nghề (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ) hay theo văn bằng, trình độ đào tạo (sơ học, trung học, đại học...). Xuất hiện nhiều ngành nghề mới. - Xoá bỏ tính định mệnh nghề nghiệp cho các cá nhân do phải thay đổi và chuyển nghề hoặc việc làm nhiều lần trong toàn bộ cuộc đời. - Mỗi một cá nhân có thể thích ứng với nhiều loại hình nghề nghiệp, việc làm khác nhau và ở những môi trường khác nhau. - Chuyển từ đào tạo nghề một lần sang đào tạo, bồi dưỡng liên tục, suốt đời. Chuyển từ đào tạo kỹ năng sang đào tạo và hình thành năng lực đặc biệt là các năng lực mềm (tư duy, thích nghi, biến đổi…) - Thay đổi những định hướng giá trị nghề nghiệp trong đó bảo đảm kết hợp hài hoà giữa lợi ích, nhu cầu cá nhân và xã hội , cân bằng các giá trị, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 7 lợi ích vật chất (thu nhập, lưong bổng, đãi ngộ ...) và giá trị tinh thần (thoả mãn sự hứng thú, say mê công việc…). - Chuyển từ đào tạo theo công nghệ, thiết bị dạy học sẵn có trong trường sang đào tạo nghề gắn liền với yêu cầu công nghệ của doanh nghiệp. - Chuyển từ đào tạo theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm sang đào tạo liên tục theo nhu cầu xã hội và xu thế phát triền của nền sản xuất công nghiệp. - Việc dạy, học nghề hiện nay ở nước ta ngày càng tiếp cận theo hướng nhu cầu (cần gì dạy đó). Chúng ta đã áp dụng những công nghệ hiện đại, những chương trình, giáo trình tiêu chuẩn nghề, áp dụng công nghệ phân tích nghề Đa Cum của Mỹ và Canada. Sự vào cuộc của các doanh nghiệp giúp dạy nghề đáp ứng được các kiến thức, kỹ năng doanh nghiệp đòi hỏi. Nhờ làm tốt công tác dạy nghề, tạo đầu ra cho học viên, người dân đã nhận thức được tầm quan trọng của học nghề. 1.1.1.4 Từ khi công cuộc đổi mới toàn diện đất nước được khởi xướng đến nay . Tuy nhiên, năng suất, chất lượng của sản phẩm hàng hóa vẫn còn thấp xa so với tiềm năng cũng như so với một số nước trong khu vực; sản phẩm chung còn kém về chất lượng và mẫu mã. . Trong toàn bộ vấn đề nhân lực nước ta hiện nay, điều cần quan tâm là chất lượng lao động còn quá thấp. , Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nh . Nhà nước tăng cường đầu tư để phát tr , có chính sách bảo đảm thực hiện công bằng xã hội về cơ hội , kh . [7] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 8 . Chuyển mạn , quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của , . học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề của mình.[21] 1.1.1.5. Vai trò của đào tạo nghề đối với phát triển kinh tế - xã hội a) Tạo ra một lực lượng lao động có trình độ lành nghề cao đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước Thông qua hoạt động đào tạo nghề những kiến thức, kỹ năng phù hợp với khoa học và công nghệ mới được trang bị cho người lao động. Đây là một sự chuẩn bị tốt nhất trước những thách thức của sự biến đổi khoa học công nghệ, không thể chuyển đổi căn bản tính chất lạc hậu của nền sản xuất xã hội sang tính chất hiện đại nếu không xây dựng được một đội ngũ lao động giữ vai trò ứng dụng khoa học công nghệ, tạo ra sự gắn kết chặt chẽ giữa khoa họccông nghệ với sản xuất. Hơn nữa, CNH, HĐH với sự thay đổi tính chất công cụ lao động theo hướng hiện đại hoá hơn, tiến tới năng suất lao động xã hội cao, điều này thúc đẩy quá trình phân công lao động xã hội và xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Đây thực sự là một thách thức đối với người lao động. Người lao động đứng trước hai khả năng: một là những người lao động không đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động sẽ bị gạt ra lề của sự phát triển xã hội; thứ hai là những người lao động đã được đào tạo nghề để có thể thích ứng được với sự phát triển không ngừng của xã hội sẽ tiếp tục lao động trước sự thay đổi và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 9 ra đời của rất nhiều ngành nghề mới. Do vậy, đào tạo nghề phát triển sẽ rút ngắn thời gian thực hiện công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước. Trong từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế, đòi hỏi quy mô và cơ cấu giáo dục - đào tạo nghề, qua đó, quy mô và cơ cấu nhân lực kỹ thuật khác nhau. Nếu như ở thời kỳ phát triển thấp, cơ cấu giáo dục – đào tạo theo trật tự ưu tiên sẽ là giáo dục phổ thông - giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học (cơ cấu nhân lực sẽ là lao động phổ thông - công nhân kỹ thuật bậc thấp và bậc trung - lao động kỹ thuật bậc cao và lao động quản lý); thì ở thời kỳ nền kinh tế phát triển cao (nhất là trong nền kinh tế tri thức), cơ cấu trên sẽ là giáo dục đại học - giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông (cơ cấu nhân lực sẽ là lao động kỹ thuật bậc cao và lao động quản lý - công nhân kỹ thuật bậc trung và bậc thấp - lao động phổ thông). Giáo dục - đào tạo nghề là động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.[25] b) Đào tạo nghề góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, xoá đói giảm nghèo, đẩy lùi tệ nạn xã hội.... Đào tạo nghề trang bị kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho người lao động đáp ứng được yêu cầu sản xuất, người lao động có nhiều cơ hội việc làm và có khả năng tìm cho mình một công việc phù hợp với chuyên môn được đào tạo làm tăng tính năng động cho thị trường lao động. Đào tạo nghề tạo ra sự “cạnh tranh” xã hội và trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trên thị trường lao động, những người học vấn thấp, kỹ năng, tay nghề thấp hoặc không có nghề khó có thể cạnh tranh được so với những người có trình độ, có kỹ năng nghề cao. Khi người lao động có việc làm, họ sẽ có thêm thu nhập, ổn định cuộc sống và một điều quan trọng là họ không trở thành lực cản đối với sự phát triển của xã hội. Việc làm được giải quyết, cuộc sống được nâng cao, nguồn lao động được sử dụng hợp lý, đói nghèo, tệ nạn xã hội từng bước được giải quyết. Đặc biệt dạy nghề đối với góp phần tạo thêm việc làm, nâng cao trình độ học vấn, kiến thức cần Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan