BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
TRẦN NAM THÔNG
TĂNG CƯỜNG KIẺM SOÁT NỘI Bộ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỎ
PHẦN ĐÀU TƯ VÀ PHÁT TRIẺN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH PHÚ TÀI
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 60.34.03.01
Người hướng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ LƯU ĐỒ
MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài....................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................3
6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài .............................................................................4
7. Kết cấu luận văn........................................................................................4
8.......................................................................................................................Tổ
ng quan các nghiên cứu...................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIẺM SOÁT NỘI Bộ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI 10
1.1.................................................................................................................... Đ
ặc điểm và rủi ro hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại...................10
1.1.1 Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại................... 1
0
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng......................................................... 13
1.2. Kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại.......................................15
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng
thương mại .....................................................................................................15
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương
mại ..................................................................................................................18
1.2.3. Các nguyên tắc thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu trong
ngân hàng thương mại.....................................................................................19
1.3. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại.......26
1.3.1. Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong ngân hàng
thương mại ..................................................................................................... 26
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của KSNB hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại ..................................................................................................... 27
1.3.3. Phương pháp, thủ tục, nội dung kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín
dụng ............................................................................................................... 28
1.3.4. Các tiêu chỉ đánh giá kết quả KSNB hoạt động tỉn dụng trong ngân
hàng thương mại ............................................................................................34
1.3.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm soát nội bộ
hoạt động tín dụng .........................................................................................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIẺM SOÁT NỘI Bộ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIẺN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ TÀI..............................44
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài..........................44
2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Chi nhánh..................................44
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhảnh Phủ Tài........................................................................49
2.2.
Thực trạng kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài.........................54
2.2.1. Khái quát tổ chức bộ phận kiểm soát nội bộ của Ngân hàng TMCP
Đầu
Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài............................................54
2.2.2. Qui trĩnh, phương pháp, nội dung, thủ tục kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng của BIDVPhủ Tài..............................................................................57
2.2.3. Kết quả công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDVPhú Tài
giai đoạn 2014-2016
67
2.3. Ý kiến của các bên liên quan về kiể m soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
BIDV Phú Tài
77
2.3.1. Mục đỉch và phương pháp...................................................................77
2.3.2. Kết quả ................................................................................................77
2.4. Đánh giá tổng hợp thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Phú
Tài...................................................................................................................79
2.4.1. Ưu điểm...............................................................................................80
2.4.2. Những hạn chế ...................................................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG KIẺM
SOÁT NỘI Bộ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIẺN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ TÀI......87
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng và công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động tín dụng tại BIDV Phú Tài.....................................................................87
3.1.1. Định hương phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài đến năm 2018......................87
3.1.2. Định hưởng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú
Tài...................................................................................................................88
3.2. Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài..........................90
3.2.1. Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh thông
qua hệ thống SIBS ..........................................................................................90
3.2.2. Hoàn thiện các nội dung kiểm soát trong quy trình nghiệp vụ tín dụng
94
3.2.3. Nâng cao chất lượng đánh giá rủi ro trong quy trình kiểm soát nội bộ
hoạt động tín dụng
96
3.2.4. Đẩy mạnh công tác kiểm soát sửa sai, phúc tra sửa sai ................... 98
3.2.5. Đảm bảo tỉnh độc lập, khách quan đối với công tác kiểm soát nội bộ
hoạt động tín dụng .........................................................................................99
3.2.6. Tăng cường công tác tổ chức cán bộ làm nhiệm vụ kiểm soát nội bộ
100
3.2.7. Các giải pháp khác .......................................................................... 103
3.3. Kiến nghị................................................................................................104
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...........................................................................106
KẾT LUẬN..................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................109
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản Sao)
DANH MUC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
•
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBTD
QHKH
Cán bộ tín dụng
Quan hệ khách hàng
QTTD
Quản trị tín dụng
QLRR
Quản lý rủi ro
COSO
Committee of Sponsoring Organizations Ủy ban các tổ
chức đồng bảo trợ
HĐTD
Hoạt động tín dụng
HĐQT
Hội đồng quản trị
HSTD
SIBS
Hồ sơ tín dụng
Hệ thống phần mề m ứng dụng phục vụ hoạt động kinh
doanh của BIDV theo mô hình xử lý tập trung dữ liệu
trên máy chủ AS/400.
BDS
ISA 400
Branch Delivery System (Hệ thống phân phối chi
nhánh)
International Standard On Auditing 400 (Tiêu chuẩn
quốc tế về kiểm toán)
IFAC
International Federation of Accountant (Liên đoàn kế
KSNB
toán quốc tế)
Kiểm soát nội bộ
KTNB
Kiểm toán nội bộ
KSTT
Kiểm soát trực tiếp
Kiểm soát gián tiếp
KSGT
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng trung ương
TDNH
Tín dụng ngân hàng
WB
Ngân hàng thế giới (World Bank)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Chi nhánh năm 2014-2016
46
Bảng 2.2 Tình hình dư nợ tín dụng của Chi nhánh năm 2014
47
2016
Bảng 2.3 Kết quả thực hiện 1 số chỉ tiêu chủ yếu của Chi nhánh
48
2014-2016
Bảng 2.4 Tổng hợp tồn tại trong thiết lập hồ sơ pháp lý, hồ sơ
68
khoản vay
Bảng 2.5 Số lượng các cuộc KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV
70
Phú Tài năm 2014-2016
Bảng 2.6 Số lượng hồ sơ tín dụng được kiểm tra giai đoạn 2014 -
71
2016
Bảng 2.7 Những sai sót trọng yếu trong tín duing được phát hiện
72
tại BIDV Phú Tài năm 2014-2016
Bảng 2.8 Thống kê kiến nghị sau KSNB năm 2014-2016
74
Bảng 2.9 Tình hình dư nợ theo nhóm của BIDV Phú Tài năm
76
2014-2016
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ LƯU ĐỒ
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Sơ đồ 2.1
Bộ máy tổ chức hoạt động của BIDV Phú Tài
49
Sơ đồ 2.2
Mô hình KSNB tại BIDV
55
Sơ đồ 2.3
Mô hình KSNB tại BIDV Phú Tài
56
Sơ đồ 2.4
Mô hình KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Phú Tài
57
Sơ đồ 2.5
Trình tự thực hiện KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV
58
Phú Tài
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với xu thế hội nhập quốc tế cũng như khu vực, sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt trên thị trường toàn cầu, áp lực suy thoái và những khó khăn nhiều
chiều từ nền kinh tế, các doanh nghiệp nói chung và các NHTM nói riêng ngày
càng quan tâm đến hoạt động quản trị rủi ro và xây dựng hệ thống kiểm soát
nội bộ nhằm giúp tổ chức hạn chế được những sự cố, mất mát thiệt hại và gia
tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức. Các ngân hàng thương mại Việt Nam với
tư cách là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt; ban đầu với
chức năng cơ bản huy động và cung ứng vốn cho thị trường, sau đó dưới áp lực
cạnh tranh, các NHTM không ngừng biến đổi về chất và lượng góp phần vào
sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, hệ thống ngân hàng vẫn tồn
tại những hạn chế nhất định, tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro đặc biệt là trong lĩnh
vực tín dụng.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh rủi ro và có tác động lớn
đến tình hình kinh tế và an ninh trật tự. Cùng với quá trình hội nhập quốc tế, tự
do hóa tài chính, loại bỏ các rào cản thương mại, tài chính và ranh giới toàn
cầu đã dẫn đến sự tăng trưởng nhanh chóng, đa dạng, phức tạp trong hoạt động
ngân hàng. Hoạt động ngân hàng đang phải đối mặt ngày càng nhiều rủi ro
gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động và
các rủi ro khác...với nhiều mức độ khác nhau, nhưng có ảnh hưởng sâu rộng và
trầm trọng nhất vẫn là rủi ro tín dụng bởi hoạt động tín dụng là hoạt động căn
bản và chủ yếu tạo ra khối lượng lợi nhuận lớn nhất cũng như tổn thất lớn nhất
cho ngân hàng.
Trước những rủi ro và thách thức trên các ngân hàng thương mại không
thể né tránh được mà phải đối mặt và tự tìm cho mình những giải pháp tích cực
2
để nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ tín dụng, hạn chế những rủi ro, tăng
quy mô và chất lượng tín dụng, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh. Với
xu thế chung đó, ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam đã không
ngừng quan tâm đến hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và bước
đầu đã có những bước tiến quan trọng như phát triển được đội ngũ KSV vừa có
kiến thức chuyên môn vừa có kinh nghiệm thực tiễn đã phát hiện và kịp thời
đưa ra những đề xuất và các biện pháp, giải pháp cho đội ngũ lãnh đạo ngân
hàng nhằm giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài
là một thành viên trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt
Nam, được thành lập vào ngày 17/07/2006. Trải qua 10 năm hoạt động và phát
triển, bên cạnh những thành công thì hoạt động tín dụng của BIDV Phú Tài
trong những năm vừa qua cũng đã bộc lộ nhiều rủi ro tiềm ẩn. Điều này do
nhiều nguyên nhân, trong đó có chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ còn một
số hạn chế như chưa có một bộ phận KSNB độc lập, đội ngũ cán bộ làm công
tác KSNB còn mỏng, mang tính kiêm nhiệm, việc KSNB đối với hoạt động tín
dụng tuy đã được chú trọng nhưng chất lượng và hiệu quả chưa cao. Vì vậy
vấn đề nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất
những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro tín dụng của BIDV Phú Tài đang và
ngày càng trở nên cấp thiết. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngoài các
biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc thực thi một hệ thống KSNB
hiệu quả nói chung và đối với hoạt động tín dụng nói riêng sẽ góp phần quan
trọng trong việc kiểm soát, giám sát rủi ro tín dụng, đưa hoạt động này phát
triển bền vững trong tương lai.
Hiện tại chưa có đề tài nào về KSNB nói chung và KSNB hoạt động tín
dụng nói riêng được thực hiện tại Chi nhánh mà chỉ có một số báo cáo, kiến
nghị về KSNB do phòng QLRR của Chi nhánh thực hiện nhưng còn mang tính
khái quát chung, tính ứng dụng chưa bắt kịp sự phát triển mạnh mẽ của hoạt
3
động tín dụng của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài “Tăng cường KSNB đối với
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Tài” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ rủi ro tín dụng, nhận diện
những hạn chế của công tác KSNB đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài; trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng cường KSNB đối với hoạt động tín dụng, góp
phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Công tác KSNB hoạt động tín dụng tại Chi nhánh có những ưu điểm,
hạn chế gì ? Những giải pháp nào cần được triển khai nhằm nâng cao chất
lượng KSNB đối với hoạt động tín dụng tại Chi nhánh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận, thực
tiễn liên quan đến kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ở ngân hàng thương
mại.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đánh giá công tác KSNB đối với hoạt
động tín dụng ở BIDV Phú Tài. Số liệu, thông tin có liên quan được thu thập
tại Chi nhánh từ năm 2014 đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn vận dụng phương pháp quan sát, mô tả, thống kê, phân tích,
đối sánh.
Phương pháp quan sát thực tế được vận dụng nhằm tìm hiểu về KSNB
hoạt động tín dụng, xem xét hoạt động KSNB được thực hiện như thế nào, đặc
điểm của nó ra sao, có những vấn đề gì xảy ra. Sau đó vận dụng phương pháp
4
mô tả để mô tả chi tiết lại cách thức tổ chức kiểm soát, quy trình hoạt động và
nội dung kiểm soát của Chi nhánh.
Kết hợp giữa thực tế đã được mô tả và cơ sở lý luận về KSNB hoạt động
tín dụng từ đó đưa ra những đánh giá ưu điểm, tìm ra những tồn tại trong công
tác KSNB và nguyên nhân của sự tồn tại đó. Phương pháp đối sánh được sử
dụng để so sánh, lập luận giữa lý thuyết và thức tế để đưa ra các giải pháp
nhằm tăng cường KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Phú Tài.
Dữ liệu quá khứ về tình hình hoạt động tín dụng, kết quả KSNB hoạt
động tín dụng được thu thập trực tiếp tại Chi nhánh.
6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp Chi nhánh Phú Tài nhận diện rõ những
tồn tại của hoạt động kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng, qua đó
nghiên cứu, ứng dụng những giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Phú Tài.
7. Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trang công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phủ
Tài.
Chương 3: Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài.
8.
Tổng quan các nghiên cứu
Tồn tại một số nghiên cứu có liên quan đến kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng của nhiều tác giả trong và ngoài nước trong thời gian qua.
Đề tài của tác giả Dương Thị Việt Hiền (2010) về “Tăng cường kiểm
soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn khu vực Miền Trung” đã nghiên cứu nội dung kiểm tra,
mô tả thực trạng và nhận xét những ưu điểm và hạn chế của công tác KSNB
5
đối với hoạt động tín dụng tại các Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn khu vực Miền Trung. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp
và kiến nghị góp phần tăng cường KSNB hoạt động tín dụng như: Tuân thủ
đầy đủ nguyên tắc phân chia trách nhiệm trong quy trình xét duyệt cho vay và
giải ngân, đổi mới quy trình kiểm tra sau khi cho vay, hoàn thiện mô hình tổ
chức hệ thống kiểm tra KSNB, phát triển và hoàn thiện hoạt động kiểm tra
KSNB để đáp ứng yêu cầu của kiểm toán hiện đại, hệ thống hóa các văn bản cơ
chế chính sách tín dụng thành tài liệu cẩm nang cho cán bộ tín dụng, nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ. Tuy nhiên luận văn chỉ mới khái quát được lý thuyết
về kiểm soát nội bộ nói chung dựa theo các văn bản của NHNN và chưa gắn
liền với hoạt động tín dụng nên tầm lý luận chưa cao, chưa xác định được tiêu
chí đánh giá KSNB hoạt đông tín dụng, những giải pháp đưa ra còn chung
chung tính ứng dụng chưa cao.
Đề tài của tác giả Phạm Trà My (2011) về “Tăng cường kiểm soát nội
bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Chi nhánh
Đà nẵng” ngoài việc đã khái quát được một số lý thuyết cơ bản về kiểm soát
nội bộ luận văn còn xây dựng được các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB hoạt
động tín dụng như: Chính sách tín dụng, quy trình xét duyệt cho vay, quy trình
kiểm soát sau giải ngân. Từ đó xây dựng nên các giải pháp liên quan đến các
nhân tố đó. Tuy nhiên những tiêu chí này còn chung chung, chưa ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng KSNB hoạt động tín dụng, luận văn chưa đánh giá
được cách thức tổ chức bộ máy KSNB; quy trình, thủ KSNB; kết quả KSNB
của Chi nhánh.
Tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc (2011) với đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn thành phố
Đà Nẵng” đã xây dựng các thủ tục KSNB hoạt động tín dụng và đá nh giá quy
trình tín dụng tại đơn vị. Đề tài đã đưa ra các nhóm giải pháp như: hoàn thiện
quy trình tín dụng; thiết lập thủ tục kiểm soát độc lập với việc thực hiện quy
6
trình. Trong đề tài này tác giả đã nêu rõ được KSNB của hoạt động tín dụng
nhưng chưa xây dựng cụ thể các nội dung KSNB hoạt động tín dụng, chưa
đánh giá việc tổ chức bộ máy KSNB, quy trình của nó vì vậy các giải pháp mới
chỉ tập trung vào quy trình tín dụng.
Đề tài của tác giả Lại Thị Thu Thủy (2012) về “Xây dựng hệ thống kiểm
soát nội bộ gắn với rủi ro” đã vận dụng quan điểm của COSO trong việc xây
dựng hệ thống KSNB và khẳng định việc thiết kế KSNB theo rủi ro là rất cần
thiết. Tác giả đánh giá thực trạng KSNB tại các doanh nghiệp Việt Nam trong
thời gian từ năm 2000 đến 2012, chỉ ra những mặt đã đạt được và những yếu
kém còn tồn tại của các doanh nghiệp về khâu tổ chức bộ máy KSNB, về cơ
cấu bộ máy tổ chức, về quan điểm của các nhà quản trị trong quá trình KSNB
từ đó đề xuất những việc mà các doanh nghiệp cần phải thực hiện để khắc phục
tình trạng đó.
Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Tâm (2013) về đề tài “Hoàn thiện công tác
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam” đã
hệ thống hóa được những vấn đề chung về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng của Agribank trong giai đoạn 2009 -2011. Đặc biệt đề tài đã xây
dựng được các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB. Sử dụng
phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, phân tích để đưa ra các
giải pháp để hoàn thiện KSNB như: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ; ban
hành cẩm nang hướng dẫn khai thác dữ liệu trên IPCAS; xây dựng mô hình
KSNB tập trung đối với các chi nhánh thuộc văn phòng đại diện; ban hành quy
trình KSNB; tăng cường kiểm tra hoạt động tín dụng. Đề tài chỉ mới khái quát
chung về kiểm soát nội bộ, chưa thực sự đi sâu vào KSNB hoạt động tín dụng,
các giải pháp chủ yếu tập trung hoàn thiện hệ thống KSNB chưa gắn liền với
việc kiểm soát hoạt động tín dụng.
Đề tài của tác giả Phạm Thị Thu Phương (2013) về “Hoàn thiện công tác
7
kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
ngoại thương Việt nam” đã nghiên cứu hệ thống kiểm tra - KSNB và thực tiễn
của công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của Chi nhánh từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra - KSNB. Đề tài đã đưa ra 12 nội
dung KSNB hoạt động tín dụng; xây dựng nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả
KSNB như: Chỉ tiêu quy mô hoạt động, số lượng sai sót được phát hiện, kết
quả chấn chỉnh sửa sai, chỉ tiêu quy mô hoạt động tín dụng và mức giảm rủi ro
tín dụng; ngoài ra luận văn còn chỉ ra một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
KSNB của NHTM. Trên cơ sở thực trạng luận văn đưa ra các giải pháp như:
Chủ động tạo môi trường KSNB, hoàn thiện nội dung KSNB, hoàn thiện công
tác lập kế hoạch kiểm tra, nâng cao chất lượng cán bộ kiểm tra viên, tăng
cường kiểm soát một số nội dung, bảo đảm tính độc lập của bộ phận kiểm tra
nội bộ Chi nhánh. Tuy nhiên luận văn còn hệ thống hóa lý thuyết chung về
KSNB chưa gắn liền với công tác KSNB hoạt động tín dụng, chưa đánh giá về
tổ chức bộ máy KSNB của Chi nhánh và đưa ra nội dung KSNB quá rộng chưa
gắn liền riêng với bộ phận KSNB.
Hai tác giả Nguyễn Minh Phương và Th.S Lê Hồng Vân (2013) nghiên
cứu về “Tương lai của kiểm soát nội bộ chuyên trách sau quy định mới” đã
nghiên cứu và phân biệt về hệ thống kiểm soát nội bộ với kiểm soát nội bộ
chuyên trách tại các ngân hàng thương mại sau sự ra đời của thông tư
44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011, sự cần thiết của bộ phận KSNB chuyên
trách trong ngân hàng thương mại, những bất cập trong hoạt động của của bộ
8
phận này và để xuất một số định hướng tổ chức hệ thống KSNB, kiểm toán
nội bộ và KSNB chuyên trách nhằm hạn chế sự chồng chéo.
Nghiên cứu của hai tác giả TS Đào Minh Phúc và Th.S Lê Văn Hinh
(2012) về “Kiểm soát nội bộ gắn với quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” đã gắn kết hoạt động KSNB với quản
lý rủi ro tín dụng và đưa ra những tính chất mới của rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng hiện nay cần phải kiểm soát chặt chẽ. Nghiên cứu đã đưa ra nhứng
đánh giá vĩ mô về công tác KSNB tại NHTM Việt Nam hiện nay như: Trình độ
cán bộ làm công tác KSNB không bắt kịp sự phát triển quá nhanh của hoạt
động kinh doanh ngân hàng, thiếu hụt nguồn nhân lực trong công tác KSNB
ngân hàng, hệ thống KSNB và các định chế giám sát tại một số ngân hàng có
dấu hiệu bị vô hiệu hóa, KSNB mâu thuẫn sung đột lợi ích. Từ những nhận
định và đánh giá trên, nghiên cứu gợi ý đối với công tác KSNB tại NHTM.
Tóm lại, các nghiên cứu trên đã hệ thống được những lý luận cơ bản về
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của NHTM với các phương pháp nghiên
cứu so sánh thống kê, diễn giải, phân tích, tổng hợp để đánh giá thực trạng
công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng. Nhận xét những
mặt đạt được và một số hạn chế trong công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối
với hoạt động tín dụng, từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm đổi mới nâng cao chất
lượng kiểm soát nội bộ góp phần giúp cho hoạt động tín dụng tại NHTM trở
nên lành mạnh và có hiệu quả cao.
Hiện nay, tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Tài chưa có công trình nghiên cứu nào về vấn đề này. Do đó, luận
văn sẽ tập trung nghiên cứu vấn đề “ Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú
Tài” trên cơ sở kế thừa những vấn đề lý luận về công tác kiểm tra, kiểm soát
nội bộ đối với hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại của các
công trình nghiên cứu trên cùng với những cơ sở lý luận của đề tài về các tiêu
chí đánh giá hoạt động KSNB; các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB; mục
tiêu của hệ thống KSNB... nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ
9
hoạt động tín dụng rút ra những ưu điểm, hạn chế và từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
Phú Tài trong điều kiện hiện nay.
Ngoài ra, luận văn còn được tham khảo một số giáo trình về quản trị
ngân hàng thương mại cũng như các văn bản pháp luật, sổ tay tín dụng của
BIDV, tài liệu đào tạo kiểm soát viên nội bộ BIDV ...
Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIẺM SOÁT NỘI Bộ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THUƠNG MẠI
1.1 Đặc điểm và rủi ro hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1 Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
•
•
•ơ
•o
o
o
o•
Tín dụng xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín
nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng là sự vay mượn lẫn nhau.
Trong thực tế của cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa
khác nhau tùy vào những bối cảnh cụ thể. Nếu xét theo mối quan hệ thì tín
dụng có thể hiểu là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có sự hoàn trả giữa hai
chủ thể. Nếu căn cứ vào chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng, ta có các loại
tín dụng như: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín
dụng hợp tác, tín dụng quốc tế.
Trong những hình thức tín dụng trên thì tín dụng ngân hàng là loại hình
tín dụng phổ biến nhất có quy mô, phạm vi hoạt động rộng rãi nhất và có vai
trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước.
Theo PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương [5, tr.46] thì “đứng trên góc độ là
NHTM, tỉn dụng là hình thức sử dụng vốn của ngân hàng thông qua việc
chuyển giao vốn tín dụng cho khách hàng dưới hĩnh thức bằng tiền hoặc tài
sản mà khách hàng cam kết hoàn trả nợ và lãi đủng hạn
Trước khi đi tìm hiều về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng, cần hiểu
rõ bản chất về hoạt động tín dụng thông qua đặc điểm của nó. Theo GS.TS
Nguyễn Văn Tiến [1, tr.262] thì tín dụng ngân hàng có 5 đặc điểm sau đây.
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu
quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi vay thì tin
- Xem thêm -