Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt n...

Tài liệu Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nan chi nhánh tây hồ_unprotected

.PDF
90
228
64

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- Nguyễn Hồng Nhung TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Hà Nội – Năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- Nguyễn Hồng Nhung TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS Lưu Thị Hương Hà Nội – Năm 2015 Thang Long University Libraty LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu sử dụng trong luận văn này là trung thực và kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện và hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Hồng Nhung BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Ký hiệu CN CNH – HĐH HĐV KD NHTM NHNN NHNo&PTNT NV NV CKH NVHĐ NV KKH PGD SDV TGTK TCKT TCTD TK VN VTC Nguyên nghĩa Chi nhánh Công nghiệp hoá, hiện đại hoá Huy động vốn Kinh doanh Ngân hàng thương mại Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nguồn vốn Nguồn vốn có kỳ hạn Nguồn vốn huy động Nguồn vốn không kỳ hạn Phòng giao dịch Sử dụng vốn Tiền gửi tiết kiệm Tổ chức kinh tế Tổ chức tín dụng Tiết kiệm Việt Nam Vốn tự có Thang Long University Libraty MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT I. MỞ ĐẨU ....................................................................................................... 1 II.NỘI DUNG .................................................................................................. 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ............................ 3 CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................ 3 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................ 3 1.1.1 Khái niệm, đặc trưng ngân hàng thương mại ............................... 3 1.1.2 Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .............................. 3 1.2 Huy động vốn của ngân hàng thương mại ......................................... 8 1.2.1 Vốn của ngân hàng thương mại .................................................... 8 1.2.1.1 Khái niệm về vốn của NHTM ................................................... 8 1.2.1.2 Cơ cấu vốn của NHTM ............................................................. 8 1.2.2 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ................ 10 1.2.2.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn. ....................................... 10 1.2.2.1 Vai trò của vốn huy động đối với NHTM ................................ 10 1.2.2.3 Các hình thức huy động vốn ................................................... 11 1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá huy động vốn của ngân hàng thương mại ..... 13 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng .......................................................... 13 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định tính. ............................................................ 15 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................................................................................................. 18 1.3.1 Nhân tố chủ quan.......................................................................... 18 1.3.2 Nhân tố khách quan...................................................................... 21 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ ....................................................... 24 2.1 Giới thiệu về NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ ......... 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 24 2.1.1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT Việt Nam ............................................................................................................. 24 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh NHNo&PTNT Tây Hồ. ....................................................................................................... 25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 26 2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh chi nhánh Tây Hồ. ................ 27 2.1.3.1. Công tác huy động vốn........................................................... 27 2.1.3.2.Về hoạt động cho vay và đầu tư:............................................. 36 2.1.3.3. Kết quả tài chính: ................................................................... 37 2.2 Thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ ........................................................................................................ 38 2.2.1 Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu huy động vốn.................. 39 2.2.1.1 Về quy mô nguồn vốn: ............................................................. 39 2.2.1.2 Về cơ cấu nguồn vốn: .............................................................. 40 2.2.2 Các hình thức huy động vốn tại NHNo&PTNN Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ......................................................................................... 45 2.2.2.1 Huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi............................. 46 2.2.2.2 Huy động vốn qua hình thức phát hành kỳ phiếu ................... 48 2.2.2.3 Huy động vốn qua hình thức đi vay ........................................ 48 2.3 Đánh giá thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ ..................................................................................... 49 2.3.1 Kết quả đạt được............................................................................ 49 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 50 2.3.2.1 Hạn chế ................................................................................... 50 2.3.2.2 Nguyên nhân............................................................................ 51 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ .............................. 59 3.1 Định hướng huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ ........................................................................................................ 59 Thang Long University Libraty 3.1.1 Định hướng hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ......................................................................................... 59 3.1.2 Định hướng huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ......................................................................................... 60 3.2 Giải pháp tăng cường huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ ...................................................................................... 62 3.2.1. Tiếp tục mở rộng và đa dạng hoá hình thức huy động .............. 62 3.2.2 Tiết giảm chi phí hoạt động .......................................................... 67 3.2.3. Tăng cường hoạt động tiếp thị, quảng cáo. ................................ 68 3.2.4. Mở rộng mạng lưới và thời gian giao dịch ................................. 69 3.2.5. Hoàn thiện chính sách khách hàng ............................................ 70 3.2.6. Từng bước hoàn thiện và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng 72 3.3 Kiến nghị ............................................................................................ 74 3.3.1. Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước ......................................... 74 3.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ...................................... 76 3.3.2.1. Trang bị cơ sở vật chất, hiện đại hoá công nghệ ngân hàng: 76 3.3.2.2. Điều chỉnh lãi suất điều chuyển vốn trong hệ thống: ............ 77 3.3.2.3. Một số kiến nghị khác ............................................................ 77 III. KẾT LUẬN ............................................................................................. 79 IV. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................. 81 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Lợi nhuận kinh doanh từ vốn huy động tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ ......................................................................................... 28 Bảng 2.2. Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh từ vốn huy động tại NHNo&PTNT Việt Nam- chi nhánh Tây Hồ .......................................................................... 29 Bảng 2.3. Chi phí huy động vốn bình quân .................................................... 30 tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ .......................................... 30 Bảng 2.4. Cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn theo kỳ hạn .................... 32 tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ .......................................... 32 Bảng 2.5. Cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn theo loại tiền tệ .............. 33 tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ .......................................... 33 Bảng 2.6. Lãi ròng cho vay, đầu tư bình quân/lao động ................................. 35 tại NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hồ .............................................................. 35 Bảng 2.7. Kết quả cho vay tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ ......................................................................................................................... 36 Bảng 2.8. Kết quả tài chính tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ ......................................................................................................................... 37 Bảng 2.9. Quy mô và cơ cấu vốn huy động của ............................................. 39 NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ ............................................... 39 Bảng 2.10. Kết quả huy động vốn theo các hình thức huy động .................... 46 tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Tây Hồ ............................................. 46 Biểu đồ 2.1. Tương quan giữa nguồn vốn và dư nợ theo thời gian ................ 34 Biểu đồ 2.2: Cân đối giữa nguồn vốn và dư nợ theo loại tiền tệ .................... 35 Biểu đồ 2.4. Nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ ............................................................................................................. 40 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ .................................................................................................. 42 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hồ ........................ 27 Thang Long University Libraty I. MỞ ĐẨU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội. Vốn là cơ sở, nền tảng để tổ chức mọi hoạt động trong nền kinh tế. Một đất nước có tiềm lực vốn mạnh sẽ tạo đà phát triển kinh tế bền vững. Hệ thống ngân hàng thương mại ra đời là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Vì vậy, để đẩy nhanh sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ở nước ta, đòi hỏi hệ thống ngân hàng thương mại phải tận dụng, khai thác triệt để mọi nguồn vốn cả trong nước và ngoài nước. Do đó, ngoài vốn ban đầu cần thiết, ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng lượng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. Việc làm thế nào để tăng quy mô và chất lượng vốn huy động luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Mới thành lập năm 2008, còn gặp phải rất nhiều khó khăn, trở ngại đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại khác trên cùng địa bàn, nhưng NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ luôn chú trọng đến công tác huy động vốn và đã đạt được những kết quả rất khả quan. Tuy nhiên, lượng vốn huy động chưa đáp ứng nhu cầu cho vay và phát triển các hoạt động khác. Từ thực tế công tác tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ, nhận thức được tầm quan trọng đó, tôi đã quyết định chọn để tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ: “Tăng cường huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về huy động vốn của ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ, tác giả đề xuất giải pháp tăng cường huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: huy động vốn của ngân hàng thương mại 1 - Phạm vi nghiên cứu: huy động vốn nợ tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ trong vòng 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn các phương pháp nghiên cứu được sử dụng: phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp.. 2 Thang Long University Libraty II.NỘI DUNG CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm, đặc trưng ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Cho đến nay, ở mỗi nước khác nhau có khái niệm khác nhau về NHTM. Ở Việt Nam, theo điều 4, khoản 3 Luật các tổ chức tín dụng (Luật số 47/2010/QH12) có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011 có đưa ra khái niệm như sau: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. 1.1.2 Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại a. Hoạt động huy động vốn: Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất , ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng .Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi , đi vay , phát hành giấy tờ có giá. Ngoài ba nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể trên, NHTM còn có thể 3 tạo vốn kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. b. Hoạt động tín dụng Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền. Đây chính là điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa tín dụng ngân hàng với các loại hình tín dụng khác. Các NHTM lớn hiện nay thực hiện đa dạng hóa các loại hình thức tín dụng từ ngắn, trung, dài hạn. Ngân hàng cấp tún dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để các tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanhtoans, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp cấp tín dụng khác.  Nghiệp vụ cho vay Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của các ngân hàng để tài trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp cá nhân. Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm quá nửa tổng số tài sản và là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chủ yếu, là nguồn thu nhập chính bù đắp các chi phí trong hoạt động của ngân hàng, tạo ra ½ đến 1/3 nguồn thu của ngân hàng. Về bản chất, với nghiệp vụ này ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng đối với một lượng vốn nhất định của mình cho một bên thứ hai để đổi lấy thu nhập về lãi. Tuy nhiên có mối quan hệ giữa thu nhập và rủi ro, cho vay cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều mối lo ngại nhất cho các ngân hàng, trong đó rủi ro lớn nhất mà ngân hàng thường xuyên đối mặt là rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu hồi được vốn. Nghiệp 4 Thang Long University Libraty vụ cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn hoặc cho vay dài hạn; hoặc phân chia theo lĩnh vực cho vay thành cho vay kinh doanh, đầu tư dự án; cho vay hạn mức, cho vay tiêu dùng.  Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác Nghiệp vụ chiết khấu là nghiệp vụ trong đó ngân hàng thực hiện mua lại các giấy tờ có giá với mục đích hưởng một mức lợi tức – thường gọi là lãi suất chiết khấu – tương xứng với chi phí vốn và rủi ro mà ngân hàng phải đảm nhận khi sở hữu các giấy tờ có giá đó; dựa trên tín nhiệm giữa Ngân hàng và những người ký tên trên thương phiếu. Các giấy tờ thường được ngân hàng chiết khấu là thương phiếu, các giấy nợ như trái khoán hay hối phiếu chấp nhận thanh toán. Sau khi chiết khấu, ngân hàng có thể giữ tài sản này tới lúc đáo hạn hoặc tiến hành tái chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước hay bán lại trên thị trường tiền tệ.  Nghiệp vụ cho thuê tài sản (thuê – mua) Hoạt động cho thuê bắt nguồn từ doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp thiết bị, nhà cửa có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Do khách hàng không đủ tiền mua, không đủ (hoặc chưa đủ) điều kiện để vay, hoặc nhu cầu sử dụng trong thời gian khấu hao của tài sản đã làm nảy sinh nhu cầu thuê, NHTM đã mua các tài sản theo yêu cầu của khách hàng để cho khach hàng thuê. Trong suốt thời gian thuê, ngân hàng vẫn là chủ sở hữu tài sản và doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê cho ngân hàng theo hợp đồng đã ký 2 bên, vì vậy Ngân hàng có thể thu hồi để bán hoặc cho người khác thuê khi người thuê không trả nợ được.Điều này góp phần giảm bớt thiệt hại cho Ngân hàng. Cho thuê tài sản có hai hình thức chủ yếu là cho thuê nghiệp vụ và cho thuê tài chính. Hoạt động chủ yếu cùa NHTM là cho thuê tài chính. Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng, người đi thuê có quyền mua lại tài sản khi hết hợp đồng thuê. Lãi suất cho thuê thường cao do thời gian thực hiện nghiệp vụ cho thuê và nhiều loại chi phí phát sinh. Bên cạnh đó thì khi khách hàng kinh doanh không hiệu quả, không đáp ứng được tiền 5 thuê trong khi nhiều tài sản mang tính đặc chủng khó bán… nên rủi ro cho thuê rất cao với các Ngân hàng. Do vậy, Ngân hàng phải tiến hành phân tích một cách kỹ lưỡng hay tốt nhất là lập các công ty cho thuê chuyên biệt để thực hiện và quản lý các hoạt động cho thuê.  Nghiệp vụ bảo lãnh Bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của Ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Ngân hàng không bảo lãnh việc bên đối tác có thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của mình cho bên hưởng thụ hay không mà chỉ đám bảo sự thanh toán trong phạm vi số tiền trong giấy bảo lãnh. Theo mục tiêu, bảo lãnh được chia thành: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh nhận hàng. Các hình thức bảo đảm bao gồm: Ký quỹ bằng tiền, bảo đảm tiền gửi có kỳ hạn tại NHTM, cầm cố/ thế chấp tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.  Nghiệp vụ Bao thanh toán Gồm có: bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế. Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, hợp đồng bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Đơn vị bao thanh toán chịu toàn bộ rủi ro khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu, và chỉ có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước hco bên bán hàng trong trường hợp bên mua hàng từ chối thanh toán khoản phải thu do bên bán hàng giao hàng không đúng như thỏa thuận tại hợp đồng mua, bán hàng vì một số lý dô khác không liên quan đến khả năng thanh toán của bên bán hàng. 6 Thang Long University Libraty Ngoài ra hiện nayy các ngân hàng đẩy mạnh thẻ tín dụng cho phép khách hàng chi tiêu trước – trả nợ sau. c. Cung ứng dịch vụ thanh toán Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng không chỉ bảo quản mà còn thực hiện các lệnh chi trả cho khách hàng. Thanh toán qua ngân hàng mở đầu thanh toán không dùng tiền mặt góp phần rút ngắn thời gian, giảm thiểu chi phí, an toàn, thuận tiện, chính xác. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin ngân hàng đã phát triển cá hình thức thanh toán mới bằng điện, thẻ ATM… bên cạnh các hình thức thanh toán truyền thống như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, L/C, séc.. Các dịch vụ thanh toán bao gồm: chuyển tiền, thanh toán xuất khẩu, thanh toán nhập khẩu, Séc, trả lương tự động, thanh toán hóa đơn. d.Các hoạt động khác  Dịch vụ ngân quỹ:quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.  Góp vốn, mua cổ phần: NHTM chỉ được dùng vốn điêu lệ và quỹ lưu trữ để góp vốn thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết để thực hiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiêm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng.  Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ. 7  Nghiệp vụ ủy thác và đại lý: NHTM được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.  Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sát nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.  Mua bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.  Dịch vụ môi giới tiền tệ. Ngoài ra, một số NHTM được NHNN cho phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh. 1.2 Huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1 Vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1.1 Khái niệm về vốn của NHTM Cũng như các hoạt động kinh doanh khác, điều kiện đầu tiên cho việc thành lập và đi vào hoạt động của NHTM là vốn. Vốn trong hoạt động kinh doanh thông thường là tiền, là máy móc - thiết bị, là phát minh sáng chế, là vốn góp dưới dạng tài sản đất đai, ... Với ngân hàng, vốn chính là bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời được ủy thác vào ngân hàng nhằm mục đích sinh lời. Một cách chung nhất: Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc được huy động, dùng để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. 1.2.1.2 Cơ cấu vốn của NHTM - Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn cơ bản, tiên quyết của bất kỳ NHTM nào. Hơn nữa, đây còn là đối tượng quản lý chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước nhằm đảm bảo an toàn cho những người gửi. Về mặt quản lý, theo các cơ quan quản lý ngân hàng, vốn chủ sởn hữu của ngân hàng được chia làm hai loại:  Vốn ban đầu: hay vốn chủ sở hữu hình thành khi ngân hàng bắt đầu hoạt động. Tùy theo tính chất của mỗi ngân hàng mà nguồn gốc hình thành vốn ban đầu khác nhau. 8 Thang Long University Libraty  Vốn chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động: trong quá trình hoạt động ngân hàng gia tắng vốn chủ sở hữu theo nhiều phương thức khác nhau tùy điều kiện cụ thể. Đặc điểm của vốn chủ sở hữu:  Là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng.  Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn tuy nhiên nó lại giữ một vai trò rất quan trọng vì nó là cơ sở để hình thành nên các nguồn vốn khác của ngân hàng đồng thời tạo nên uy tín ban đầu của ngân hàng.  Quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, là cơ sở để xác định giới hạn huy động vốn của ngân hàng. Nó còn là đối tượng mà các cơ quan quản lý ngân hàng thường hướng vào đó để ban hành những quy định nhằm điều chỉnh hoạt động của các ngân hàng, là tiêu chuẩn để xác định tín an toàn. - Vốn nợ:  Vốn huy động: là nguồn vốn hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM. Đó là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ công chúng thông qua việc bán các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Ngân hàng có nhiều hình thức nhằm tăng nguồn vốn huy động chủ yếu từ tiền gửi bao gồm:  Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác.  Phát hành giấy tờ có giá: kỳ phiếu, trái phiểu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu...  Vốn đi vay: nhằm đảm bảo và phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Ngân hàng có thể đi vay từ nhiều nguồn khác nhau như: vay từ Ngân hàng Nhà nước, vay từ các tổ chức tín dụng khác. Nguồn vốn đi vay chiếm tỷ trọng không lớn trong kết cấu nguồn song nó rất cần thiết, đảm bảo độ an toàn trong hoạt động ngân hàng.  Vốn nợ khác 9 Ngoài các nguồn vốn cơ bản trên, Ngân hàng còn có các nguồn vốn khác như: guồn ủy thác, nguồn trong thanh toán, nguồn khác. 1.2.2 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Một NHTM khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên, vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn cho ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Do vậy, nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ không thể thiếu. 1.2.2.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn. Hoạt động huy động vốn có thể hiểu là hoạt động mà ngân hàng thông qua uy tín và các hoạt động kinh doanh của mình tiến hành huy động các nguồn vốn từ các thành phần kinh tế trong xã hội, tạo ra nguồn vốn kinh doanh cho mình, góp phần ổn định lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, … Như vậy, để hoàn thành các mục tiêu kinh doanh của ngân hàng cũng như góp phần thực hiện các chính sách của nhà nước, NHTM phải quan tâm đến công tác huy động vốn. 1.2.2.1 Vai trò của vốn huy động đối với NHTM Trước hết, vốn là cơ sở cần thiết cho sự tồn tại và hoạt động của Ngân hàng. Bất kì một ngân hàng nào muốn tiến hành các hoạt động cho vay hay cung cấp các dịch vụ đều phải có một số lượng vốn đủ lớn đảm bảo. Chính vì thế các ngân hàng không ngừng cạnh tranh nhau để thu hút được lượng vốn trên thị trường bằng nhiều chiến lược khác nhau.  Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Để bước vào hoạt động kinh doanh thì đầu tiên ngân hàng cần có vốn. Nguồn vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh của ngân hàng. Vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Nói 10 Thang Long University Libraty cách khác, vốn là điều kiện tiên quyết để ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh của mình.  Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng. Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào số vốn của ngân hàng. Ngân hàng có nhiều vốn sẽ có nhiều ưu thế cạnh tranh hơn so với ngân hàng ít vốn. Có được nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đưa ra các hình thức tín dụng linh hoạt, có thể làm tăng quy mô tín dụng đáp ứng nhu cầu về tài chính cho các dự án lớn. Các ngân hàng lớn, nhiều vốn thường có rất nhiều các dịch vụ ngân hàng. Phạm vi hoạt động kinh doanh của họ sẽ rộng hơn nhiều các ngân hàng nhỏ.  Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường. Bởi phần lớn số vốn vay cần thiết cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đều xuất phát từ nguồn tín dụng ngân hàng, bên cạnh đó việc thanh toán tiền cho đối tác kinh doanh trong và ngoài nước – mở L/C thông qua ngân hàng cũng góp một phần đáng kể phát triển doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải chọn những ngân hàng nào đáp ứng được những yêu cầu trên. Điều kiện đầu tiên để xây dựng được uy tín của ngân hàng chính là vốn của ngân hàng. Có nhiều vốn, khả năng thanh toán của ngân hàng luôn được đảm bảo, rủi ro thanh khoản thấp, các khách hàng luôn cảm thấy yên tâm khi giao thiệp với ngân hàng.  Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Trong thời đại cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, vốn là điều kiện để các ngân hàng tham gia cạnh tranh. Nó giúp cho ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường mối quan hệ với các đối tác. Vì thế mà các ngân hàng không ngừng mở ra những chế độ đãi ngộ đặc biết để thu hút tiền gửi trong dân cư nhằm gia tăng nguồn vốn. Đồng thời lôi kéo khách hàng mới, giữ chân ngân hàng truyền thống. 1.2.2.3 Các hình thức huy động vốn Nghiên cứu hoạt động huy động vốn là một việc hết sức cần thiết để qua đó có những phương pháp quản lý cũng như sử dụng một cách hợp lý 11 nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng gồm có: nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn giữa các tổ chức tín dụng, vay vốn của Ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động huy động tiền gửi từ dân cư, hộ kinh doanh và các doanh nghiệp. Tiền gửi là nguồn vốn huy động từ bên ngoài đầu tiên và quan trọng nhất đối với mỗi NHTM. Trong cơ cấu vốn của các ngân hàng, tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng lớn và có nhiều ảnh hưởng nhất tới các hoạt động của ngân hàng. Vì thế để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền gửi chất lượng ngày càng cao thì các ngân hàng đã đưa ra nhiều hình thức huy động khác nhau. Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.  Tiền gửi thanh toán (hay tiền gửi giao dịch) Đây là loại tiền gửi mà người gửi tiền được sử dụng khoản tiền gửi đó vào bất cứ thời điểm nào để phục vụ cho nhu cầu thanh toán. Tiền gửi thanh toán có đặc điểm là được hưởng lãi suất thấp hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp. Việc này đẩy nhanh tốc độ lưu thông của tiền và hạn chế bớt tiền trong thanh toán. Đối với ngân hàng, tiền gửi thanh toán cũng là khoản vốn huy động khá hấp dẫn. Bởi chi phí cho loại tiền gửi nàu thấp nhất trong các loại tiền gửi. Để thu hút tiền gửi thanh toán, các ngân hàng đã tạo rất nhiều sản phẩm cũng như tiện ích sử dụng tạo cho khách hàng có nhiều lựa chọn.  Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế 12 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất