Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Ngân hàng - Tín dụng Tăng cường hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhánh ngân hàng phát tri...

Tài liệu Tăng cường hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhánh ngân hàng phát triển khu vực bắc kạn thái nguyên

.PDF
99
114
76

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ NGỌC ÁNH TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN KHU VỰC BẮC KẠN - THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ NGỌC ÁNH TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN KHU VỰC BẮC KẠN - THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Bùi Minh Vũ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Tăng cường hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên”, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, các số liệu được sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác và đã được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, ngày tháng Tác giả luận văn Vũ Ngọc Ánh năm 2016 ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tôi đã được sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ quý báu đó. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo của trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Khoa sau Đại học Đại học Thái Nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học. Đặc biệt là thầy giáo - GS.TS Bùi Minh Vũ người trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập. Tôi xin chân thành cám ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp học viên lớp cao học quản trị kinh doanh khóa 9, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng Tác giả luận văn Vũ Ngọc Ánh năm 2016 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. viii MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN .................................................................................................... 5 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng đầu tư phát triển ................. 5 1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư phát triển ..................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm tín dụng đầu tư phát triển ........................................................ 9 1.1.3. Vai trò của tín dụng đầu tư phát triển ................................................... 11 1.1.4. Sự cần thiết của tín dụng đầu tư phát triển ........................................... 14 1.1.5. Sự khác nhau giữa tín dụng ĐTPT của Nhà nước với tín dụng của NHTM ..... 16 1.2. Hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Ngân hàng phát triển Việt Nam ..... 18 1.2.1. Nội dung hoạt động cho vay tín dụng đầu tư phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam .......................................................................................... 18 1.2.2. Các yế u tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...................................................................... 23 1.3. Kinh nghiệm về tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam........................................................................ 26 1.3.1. Kinh nghiệm trong nước ....................................................................... 26 iv 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên................................................................................... 29 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 30 2.2.2. Phương pháp thu thâ ̣p tài liê ̣u ............................................................... 31 2.2.3. Phương pháp phân tích.......................................................................... 31 2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 32 2.3. Hê ̣ thố ng chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 32 Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀ NG PHÁT TRIỂN KHU VỰC BẮC KẠN - THÁI NGUYÊN ................................................................................... 34 3.1. Tổ ng quan về điề u kiêṇ tự nhiên, kinh tế - xã hô ̣i tỉnh Thái Nguyên ...... 34 3.1.1. Vi ̣trí điạ lý ............................................................................................ 34 3.1.2. Tiề m năng phát triể n ............................................................................. 34 3.1.3. Điề u kiê ̣n cơ sở ha ̣ tầ ng xã hô ̣i .............................................................. 36 3.1.4. Đă ̣c điể m phát triể n kinh tế ................................................................... 38 3.2. Khái quát quá trình hiǹ h thành và phát triể n của Chi nhánh Ngân hàng phát triể n Khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên.......................................... 40 3.2.1. Giới thiêụ quá trin ̀ h hình thành và phát triể n Chi nhánh Ngân hàng phát triể n Khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên .................................................. 40 3.3. Thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014 .............. 45 3.3.1. Đă ̣c điể m tín du ̣ng đầ u tư phát triể n trong hê ̣ thố ng Ngân hàng Phát triể n Viêṭ Nam ......................................................................................... 45 3.3.2. Thực tra ̣ng quản lý nguồ n vố n hoa ̣t đô ̣ng ............................................. 47 3.3.3. Hoa ̣t đô ̣ng quản lý cho vay tín du ̣ng đầ u tư phát triể n .......................... 50 3.3.4. Hoa ̣t đô ̣ng quản lý dư nơ ̣ tín du ̣ng và thu nơ ̣ ta ̣i chi nhánh NHPT khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên.................................................................... 55 v 3.3.5. Hoa ̣t đô ̣ng quản lý tín du ̣ng khác ta ̣i Chi nhánh NHPT khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên................................................................................... 64 3.4. Đánh giá chung về hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng đầ u tư phát triể n ta ̣i Chi nhánh NHPT khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên .............................................. 66 3.4.1. Kế t quả đa ̣t đươ ̣c trong hoa ̣t đô ̣ng tiń du ̣ng đầ u tư phát triể n ............... 66 3.4.1. Những ha ̣n chế trong hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng đầ u tư phát triể n .................. 68 3.4.3. Nguyên nhân của những ha ̣n chế trong hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng đầ u tư phát triể n ta ̣i Chi nhánh NHPT khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên .................. 70 Chương 4: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN KHU VỰC BẮC KẠN - THÁI NGUYÊN ........................................... 74 4.1. Đinh ̣ hướng và mu ̣c tiêu phát triể n Ngân hàng Phát triể n Viê ̣t Nam và Chi nhánh khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên .............................................. 74 4.1.1. Đinh ̣ hướng............................................................................................ 74 4.1.2. Mu ̣c tiêu phát triể n ................................................................................ 74 4.2. Giải pháp tăng cường hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng đầ u tư phát triể n ta ̣i chi nhánh ngân hàng phát triể n khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên ........................ 77 4.2.1. Từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách tín dụng trong đầ u tư phát triể n ..................................................................................... 77 4.2.2. Tăng cường nâng cao chấ t lươ ̣ng kế hoa ̣ch, huy đô ̣ng và quản lý nguồ n vố n ........................................................................................................ 78 4.2.3. Tăng cường chức năng thẩ m đinh ̣ năng lực khách hàng vay vố n tín du ̣ng đầ u tư ...................................................................................................... 81 4.2.4. Tăng cường hoàn thiê ̣n hê ̣ thố ng kiể m soát rủi ro tiń du ̣ng .................. 83 4.2.5. Tăng cường đào ta ̣o, bồ i dưỡng và quản lý cán bô ............................... 84 ̣ 4.2.6. Giải pháp hỗ trơ ̣ khác đố i với hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng đầ u tư phát triể n ..... 85 KẾT LUẬN...................................................................................................... 87 TÀ I LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 88 vi DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ĐTPT : Đẩu tư phát triển HĐTD : Hợp đồng tín dụng NSNN : Ngân sách nhà nước NHNN : Ngân hàng nhà nước NHPT : Ngân hàng Phát triển NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng TDĐT : Tín dụng đầu tư XLRR : Xử lý rủi ro vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kế t quả quản lý nguồ n vố n hoa ̣t đô ̣ng giai đoa ̣n 2011 - 2014 48 Bảng 3.2. Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng cho vay tín du ̣ng giai đoa ̣n 2011 - 2014... 52 Bảng 3.3. Hoa ̣t đô ̣ng cho vay tín du ̣ng theo khố i kinh tế ....................... 53 Bảng 3.4. Hoa ̣t đô ̣ng cho vay tín du ̣ng đầ u tư phát triể n theo khố i kinh tế và liñ h vực ............................................................................... 55 Bảng 3.5. Hoa ̣t đô ̣ng quản lý thu nơ ̣ ta ̣i Chi nhánh NHPT khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên.................................................................. 58 Bảng 3.6. Hoa ̣t đô ̣ng quản lý thu nợ tín du ̣ng theo thành phầ n kinh tế và liñ h vực ngành nghề ta ̣i chi nhánh NHPT khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên .................................................................................... 59 Bả ng 3.7. Kế t quả quả n lý nơ ̣ quá ha ̣n ta ̣i Chi nhá nh NHPT khu vư c̣ Bắ c Kạn - Thá i Nguyên ........................................................ 62 Bảng 3.8. Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng khác ta ̣i Chi nhánh NHPT khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên .......................................................... 64 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấ u tổ chức Chi nhánh NHPT KV Bắ c Kạn - Thái Nguyên .................................................................................... 44 Hình 3.2. Dư nơ ̣ tin ́ du ̣ng đầ u tư phát triể n ta ̣i Chi nhánh NHPT khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên .......................................................... 61 Hình 3.3. Tỉ lê ̣ nợ quá ha ̣n của Chi nhánh NHPT khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên ..................................................................................... 63 Hình 3.4. Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng khác ta ̣i Chi nhánh NHPT khu vực Bắ c Kạn - Thái Nguyên .......................................................... 65 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, hoạt động tín dụng đầu tư phát triển (ĐTPT) của Nhà nước tại Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam (VDB) cũng như tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên đã phát huy vai trò quan trọng, góp phần khai thác các nguồn vốn trong xã hội để ĐTPT các dự án thuộc các ngành, vùng, sản phẩm trọng điểm, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu và khai thác những tiềm năng của đất nước cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Thông qua chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Bắc Kạn Thái Nguyên đã hỗ trợ nguồn vốn ĐTPT để các doanh nghiệp trong tỉnh đầu tư cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hoá, góp phần giảm chi phí đầu vào, tăng khả năng cạnh tranh, duy trì thị trường truyền thống và tiếp cận thị trường mới. Hoạt động tín dụng của ngân hàng được xem là có hiệu quả khi nó mang lại hiệu quả kinh tế xã hội, các đối tượng khác trong quan hệ tín dụng và cả nền kinh tế quốc dân. Nghĩa là bên cho vay, trong đó ngân hàng thu được nợ gốc và lãi trong thời gian trong hạn. Còn đối với khách hàng vay vốn, nhờ có vốn tín dụng được vay đã góp phần làm cho sản xuất kinh doanh có lãi, thực hiện được chức năng vốn có đối với nền kinh tế quốc dân, khoản tín dụng đó phải có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Hiệu quả trong hoạt động tín dụng ĐTPT của ngân hàng là việc NHPT cùng các đối tượng khác trong quan hệ tín dụng và các cơ quan chức năng chủ động tìm ra các giải pháp để bên cho vay hạn chế tới mức thấp nhất nợ quá hạn phát sinh; bên đi vay vốn sản xuất kinh doanh sử dụng vốn vay có hiệu quả, có lợi nhuận càng cao càng tốt và hoạt động của ngân hàng phát triển sẽ góp phần thúc đẩy sự pháp triển kinh tế xã hội của đất nước. 2 Tuy nhiên, hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên chưa cao và còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của nền kinh tế tại địa phương, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Từ thực tiễn nói trên, đòi hỏi Chi nhánh NHPT Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên phải triển khai những giải pháp đồng bộ để hoạt động cho vay đầu tư của nhà nước tại chi nhánh được thực hiện hiệu quả hơn, góp phần đẩy mạnh pháp triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên. Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi chọn đề tài: ‘‘Tăng cường hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên’’ làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận về tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, Luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên để đề ra những giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại chi nhánh. Qua đó, giúp cho chi nhánh hoạt động có hiệu quả tốt hơn và hoàn thành nhiệm vụ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng đầu tư phát triển. Phân tích kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của các ngân hàng trong và ngoài nước. Đúc rút bài học kinh nghiệm cho Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên. - Phân tích, đánh giá những nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn Thái Nguyên và tìm giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên thời gian tới. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Pha ̣m vi không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước do chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên cho vay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Pha ̣m vi thời gian: Giai đoạn từ 2011-2014. - Pha ̣m vi nội dung nghiên cứu: Là các vấn đề có liên quan đế n cho vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Luận văn góp phần làm rõ hơn một số khía cạnh lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, đặc biệt là Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên. - Đánh giá đầy đủ thực trạng và đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên. 4.2. Những đóng góp mới của đề tài - Cho thấy được thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên nói riêng, cũng như những vướng mắc về cơ chế, chính sách trong hoạt động của hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói chung. 4 - Đưa ra những đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh và những đề xuất nhằm hoàn thiện về cơ chế, chính sách cho hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo hướng phù hợp với thông lệ quốc tế trong tiến trình Việt Nam hội nhập với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu với 4 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng đầu tư phát triển Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng đầu tư phát triển 1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư phát triển 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay và người vay có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. Hay nói cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ kinh tế trong đó mỗi tổ chức, cá nhân nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho một tổ chức hay cá nhân khác với những điều kiện ràng buộc nhất định về thời hạn hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi. Tín dụng có các loại hình sau đây: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế với nhau, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa cho nhau. Tín dụng thương mại ra đời sớm hơn các hình thức tín dụng khác và giữ vai trò là cơ sở để các hình thức tín dụng khác ra đời. Tín dụng thương mại ra đời dựa trên nền tảng khách quan là quá trình luân chuyển vốn và chu kỳ sản xuất kinh doanh không có sự phù hợp và ăn khớp lẫn nhau không những giữa các doanh nghiệp khác ngành (như công nghiệp, thương mại, xây dựng) mà còn giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành. Tín dụng thương mại đều có lợi đối với cả hai phía và có lợi đối với tiến trình phát triển của nền kinh tế. Bởi vậy tín dụng thương mại đã tồn tại và phát triển rất mạnh trong điều kiện của nền kinh tế hàng hóa phát triển cao như hiện nay. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các doanh nghiệp và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) các đối tượng nói trên. Nó là một 6 nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng là cho vay dưới dạng tiền tệ. Nguồn vốn tín dụng mà ngân hàng cho vay ra được hình thành từ những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi ngân hàng huy động được. Trong quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân, vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò người cho vay. Tín dụng ngân hàng ra đời phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng. Khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chuyên nghiệp hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú. Tín dụng quốc tế là quan hệ tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức tài chính tiền tệ được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau nhằm trợ giúp lẫn nhau để phát triển kinh tế xã hội của một nước. Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước (bao gồm Chính phủ trung ương và chính quyền địa phương...) với các đơn vị và cá nhân trong xã hội. Trong đó, chủ yếu là Nhà nước đứng ra huy động vốn của các tổ chức và cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu để sử dụng vì mục đích và lợi ích chung của toàn xã hội. Khác với các loại hình tín dụng khác, tín dụng nhà nước không phục vụ các đối tượng kinh tế đơn thuần mà là các đối tượng vừa có tính chất kinh tế vừa có tính chất xã hội, để thực hiện vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định, tín dụng nhà nước không phải là khoản thu của Nhà nước. Cũng giống như mọi loại hình tín dụng khác là thể hiện tính hoàn trả, có thời hạn và phải trả một khoản tiền về sử dụng vốn vay. Trong tín dụng nhà nước, vốn tiền tệ huy động được dưới hình thức công trái (trái phiếu Chính phủ) thuộc quyền sử dụng của Nhà nước, chúng được chuyển thành nguồn tài chính bổ sung của Nhà nước. Vốn ngân sách là nguồn để hoàn trả tiền vay và lãi vay. Tín dụng nhà nước gắn liền với hoạt động của kiến trúc thượng tầng chính trị và sự vận động của vốn ngân sách, biểu hiện một bộ phận của quan hệ tài chính Nhà nước. Toàn bộ nguồn vốn huy động được dưới hình 7 thức tín dụng nhà nước chủ yếu để cho vay ưu đãi, ưu tiên cho các dự án và công trình xây dựng hoặc cải tạo cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội hoặc đầu tư các dự án phát triển sản xuất kinh doanh [9]. 1.1.1.2. Khái niệm đầu tư phát triển Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chỉ dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, lắp đặt chúng trên nền bệ và bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội [9]. Đầu tư phát triển là loại đầu tư các tài sản vật chất và sức lao động để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, lắp đặt chúng trên nền bệ và bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội. Từ việc xem xét bản chất của ĐTPT, các lý thuyết kinh tế, cả lý thuyết kinh tế kế hoạch hóa tập trung và lý thuyết thị trường đều coi ĐTPT là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khóa của sự tăng trưởng. Có thể thấy rõ vai trò của đầu tư qua công thức: Y = C+I+G+NX, trong đó: Y là GDP, C là tiêu dùng, I là đầu tư, G là chi tiêu của chính phủ, NX là xuất khẩu ròng [3], [4]. Từ khái niệm trên có thể rút ra đặc điểm của ĐTPT khác biệt so với các 8 loại hình đầu tư khác: Một là, đòi hỏi một số vốn lớn do mục tiêu chủ yếu là đầu tư vào tài sản cố định. Hai là, thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm, tháng với nhiều biến động xảy ra. Cũng do đó, hoạt động ĐTPT không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế, thể chế. Ba là, các thành quả của hoạt động ĐTPT có giá trị sử dụng lâu dài nhiều năm, có khi hàng trăm năm và thậm chí tồn tại vĩnh viễn. Bốn là, mọi thành quả và hậu quả của quá trình đầu tư chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố không ổn định theo thời gian, địa lý, điều kiện môi trường hoạt động. Năm là, các thành quả hoạt động ĐTPT là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ngay ở nơi nó được tạo dựng nên. Sáu là, để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi hỏi phải làm tổ công tác chuẩn bị. Bảy là, chính vì những đặc điểm nêu trên nên hoạt động ĐTPT đòi hỏi phải tổ chức thực hiện một cách đồng bộ và toàn diện dưới hình thức các dự án đầu tư, hay còn gọi là dự án ĐTPT hay dự án phát triển, đây là đặc điểm khác biệt so với các loại hình đầu tư khác [9]. 1.1.1.3. Khái niệm tín dụng đầu tư phát triển Khái niệm tín dụng đầu tư phát triển chỉ ra đời khi việc sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển chuyển từ việc cấp phát không hoàn lại sang hình thức cho vay có hoàn vốn là chủ yếu. Giống như các hình thức tín dụng khác, tín dụng đầu tư phát triển không chỉ giúp cho nền kinh tế tập trung được lượng vốn cần thiết mà còn có tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển được nguồn vốn cho đầu tư phát triển [11]. Tín dụng ĐTPT của nhà nước là sự hỗ trợ của nhà nước thông qua các 9 hình thức tín dụng để tài trợ đầu tư các dự án phát triển thuộc lĩnh vực được nhà nước khuyến khích. Hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nước chính là việc tổ chức, triển khai các nội dung này. Xét một cách thực chất, thông qua các quan hệ vay - trả, hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nước chính là một hình thức nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn cho ĐTPT. Ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước, Chính phủ các quốc gia thường sử dụng tín dụng ĐTPT của nhà nước như một công cụ nhằm tài trợ cho các dự án phát triển để đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. [12]. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là việc Nhà nước sử dụng vốn ngân sách hoặc từ các nguồn vốn do Nhà nước huy động để cho vay các dự án theo kế hoạch của Nhà nước như các chương trình mục tiêu phục vụ lợi ích quốc gia, các dự án đầu tư quan trọng trong từng thời kỳ kế hoạch, nhưng các dự án này phải đảm bảo có khả năng sinh lời, có khả năng hoàn trả được vốn vay cho Nhà nước. Nhà nước ưu đãi cho các dự án này vay vốn với thời gian tương đối dài thông thường từ 10 năm đến 15 năm (có khi đến 20 năm), lãi suất cho vay thấp. Như vậy, tín dụng ĐTPT của Nhà nước, về bản chất là quan hệ vay - trả giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội, gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tín dụng nhằm thực hiện các dự án ĐTPT. Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước bao gồm hai mặt là Nhà nước vay vốn của các chủ thể khác trong xã hội để thực hiện các dự án ĐTPT thuộc nhiệm vụ của Nhà nước nhưng chưa có đủ vốn và Nhà nước cho các chủ thể trong xã hội vay vốn để thực hiện các dự án ĐTPT không thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nước [9]. 1.1.2. Đặc điểm tín dụng đầu tư phát triển Hoạt động tín dụng ĐTPT tập trung vào các dự án phát triển được nhà nước khuyến khích trong khi các hoạt động tín dụng của các tổ chức khác có thể đáp ứng cho mọi đối tượng khách hàng, mọi dự án thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực trong nền kinh tế. 10 Nguyên tắc chỉ tài trợ cho các dự án có khả năng thu hồi vốn, có hiệu quả về kinh tế xã hội, phù hợp với quy hoạch và các mục tiêu ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. Hoạt động tín dụng ĐTPT được thực hiện theo nguyên tắc không cạnh tranh với hoạt động của các ngân hàng thương mại, đảm bảo sự đối xử bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, phù hợp với nguyên tắc thị trường và các thông lệ quốc tế. Hoạt động tín dụng ĐTPT không vì mục đích lợi nhuận, do vậy yêu cầu về lợi nhuận thấp hơn so với các ngân hàng thương mại nên lãi suất cho vay thường thấp hơn lãi suất thị trường. Trong điều kiện và thực tiễn của quá trình phát triển kinh tế, lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất thị trường sẽ được nhà nước cân nhắc sử dụng ngân sách nhà nước bù đắp khoản thâm hụt. Khác với các loại tín dụng khác, một chủ thể trong quan hệ tín dụng này luôn là nhà nước (tổ chức được nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện), còn trong quan hệ vay mượn của các hình thức tín dụng khác thì không nhất thiết phải có chủ thể là nhà nước. Nhà nước sử dụng tín dụng ĐTPT như một công cụ để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư phát triển mà nhà nước đang khuyến khích hoặc cần thúc đẩy sự phát triển. Hoạt động tín dụng ĐTPT tập trung vào tài trợ cho đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kinh tế xã hội, cụ thể là nhằm tăng cường đầu tư các tài sản cố định phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Do thực hiện chính sách phát triển kinh tế theo mục tiêu của Chính phủ nên hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước được Chính phủ hỗ trợ mạnh mẽ về nguồn vốn thông qua việc cấp vốn trực tiếp hoặc hỗ trợ trong huy động vốn. Đây là một đặc điểm hết sức quan trọng khác biệt so với các ngân hàng thương mại, sự hậu thuẫn này có tác dụng nâng cao vị thế của tổ chức thực thi và tạo thuận lợi để huy động được nhiều nguồn vốn với lãi suất thấp.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan