BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN
TẢI THUẬN YẾN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THỦY TIÊN
MÃ SINH VIÊN
: A19497
NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN
TẢI THUẬN YẾN
Giáo viên hƣớng dẫn
: Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện
: Hoàng Thủy Tiên
Mã sinh viên
: A19497
Ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Lê Thị Hà Thu cùng các bác, cô chú
và anh chị trong Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo
giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực
hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong
tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2015
Sinh viên
Hoàng Thủy Tiên
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hoàng Thủy Tiên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................................... 1
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh............................................ 1
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................................1
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh ....................................................................3
1.1.3. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .4
1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................4
1.1.5. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................................5
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................... 7
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................7
1.2.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận ..........................................................................................8
1.2.1.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động .................................................................................8
1.2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ............................................................8
1.2.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ......................................................9
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ............................................10
1.2.2.1. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung ...................................10
1.2.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..............................11
1.2.2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .................................14
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .................................................16
1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ....................................................16
1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................17
1.2.4. Hiệu quả sử dụng lao động ..............................................................................18
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .............................................18
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ......................................................................................................... 20
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................................20
1.3.1.1. Đối thủ cạnh tranh và thị trường cạnh tranh ...................................................20
1.3.1.2. Nhân tố tiêu dùng .............................................................................................21
1.3.1.3. Nhân tố tài nguyên môi trường ........................................................................21
1.3.1.4. Các chính sách của Nhà nước..........................................................................22
1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ..............................................................22
1.3.2.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp ........................................................................22
1.3.2.2. Lao động ...........................................................................................................22
1.3.2.3. Vốn kinh doanh.................................................................................................22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI
THUẬN YẾN..................................................................................................... 25
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải
Thuận Yến .................................................................................................. 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................................25
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải
Thuận Yến .........................................................................................................26
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................29
2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................30
2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến giai đoạn 2010 – 2013 ......................................... 31
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến...................................... 35
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến .......................................36
2.3.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận ........................................................................................37
2.3.1.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động ...............................................................................38
2.3.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ..........................................................39
2.3.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .....................................................43
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ............................................44
2.3.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản chung .......................................................................44
2.3.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................................47
2.3.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến ............................................................................................55
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .................................................56
Thang Long University Library
2.3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ....................................................56
2.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................57
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .............................................60
2.4. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến .............................................................. 62
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ..............................................................................................62
2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ..............................................................63
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI THUẬN YẾN .................................... 65
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận
tải Thuận Yến trong những năm tới ....................................................... 65
3.1.1. Khái quát môi trƣờng kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................................65
3.1.2. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải
Thuận Yến .........................................................................................................66
3.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ............ 68
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lƣu động .......................................................................68
3.2.2. Quản lý cơ cấu vốn lƣu động ...........................................................................70
3.2.3. Xây dựng công tác thu hồi nợ chặt chẽ ...........................................................71
3.2.4. Các biện pháp khác ..........................................................................................72
3.2.5. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc........................................................................74
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
Công ty Thuận yến
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến
GVHB
Giá vốn hàng bán
LNST
Lợi nhuận sau thuế
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
QLKD
Quản lý kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VND
Việt Nam đồng
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán về tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ...........................................................................................31
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán về tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ....................................................................................34
Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................................36
Bảng 2.4. Hệ số lợi nhuận hoạt động của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận
tải Thuận Yến ................................................................................................................38
Bảng 2.5. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến .........................................................................................................39
Bảng 2.6. Phân tích các chỉ tiêu hệ số thu nhập trên đầu tư của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................41
Bảng 2.7. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến ....................................................................................................42
Bảng 2.8. Khả năng thanh toán tức thời của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến .........................................................................................................43
Bảng 2.9. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung của Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ...........................................................................................45
Bảng 2.10. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ....................................................................................48
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến ....................................................................................................51
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình khoản phải thu của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................53
Bảng 2.13. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................55
Bảng 2.14. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến .........................................................................................................56
Bảng 2.15. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ....................................................................................58
Bảng 2.16. Phân tích tỷ trọng chi phí trên doanh thu của Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ...........................................................................................60
Bảng 2.17. Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến ....................................................................................................61
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2013 của Công ty Cổ
phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến .............................................................69
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải
Thuận Yến .....................................................................................................................27
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh vận tải du lịch của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận Tải Thuận Yến .....................................................................30
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp đóng góp một vai
trò rất quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Gia nhập tổ chức Thương mại thế giới
(WTO) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ giao thương
giờ đây được mở rộng không chỉ trong nước mà còn ra các thị trường lớn của các nước
trên thế giới. Môi trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải
thiện dần, tạo ra nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và
ngoài nước. Cạnh tranh là hoạt động thường xuyên đang diễn ra trên thị trường, tạo
nên sân chơi bình đẳng hơn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có động lực thúc đẩy
sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần đầu tư nghiên cứu phân tích
để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động phân tích nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng
trở nên cấp thiết, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần thiết lập một hệ thống đánh giá chủ
động và tích cực để nâng cao hiệu quả. Đồng thời từ các quy trình, phương pháp đánh
giá khác nhau doanh nghiệp sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình
tại doanh nghiệp. Do đó, hoạt động tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là hoạt động quan trọng nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã chọn đề tài “Tăng cƣờng hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến” làm đề tài của mình.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ
để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình
hình hoạt động của Công ty.
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến trong giai đoạn 2011-2013
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển đổi từ cơ chế
bao cấp sang cơ chế thị trường, đồng thời nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập
với quốc tế và chịu sự tác động mạnh mẽ bởi sự biến động của nền kinh tế Thế giới.
Với sự tác động và ảnh hưởng không ngừng của nền kinh tế tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của từng doanh nghiệp đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần có chính sách kinh
doanh đúng đắn để tồn tại và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là điều
kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ là mối quan tâm của
bất kỳ ai mà là mối quan tâm của tất cả mọi người, mọi doanh nghiệp. Nếu như các
nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để xem xét đầu tư,
Nhà nước đánh giá hiệu quả kinh doanh để xác định mức đóng góp cho ngân sách của
doanh nghiệp và các chính sách hỗ trợ nếu cần thiết thì chính bản thân doanh nghiệp
cũng sử dụng hiệu quả sản xuất kinh doanh để quyết định các chính sách, đường lối
kinh doanh của đơn vị mình để đảm bảo sự phát triển không ngừng của doanh nghiệp.
Tất cả các chính sách và các công cụ quản lý của doanh nghiệp như tài chính kế toán,
kế hoạch sản lượng, quyết định ngân sách hay vấn đề quản lý nhân sự... đều hướng tới
mục tiêu duy nhất là tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy
móc thiết bị, đổi mới công nghệ tiên tiến hiện đại. Kinh doanh hiệu quả là tiền đề nâng
cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và
là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kinh doanh có hiệu quả, doanh
nghiệp sẽ có cơ hội để đóng góp vào ngân sách quốc gia nhiều hơn. Đất nước sẽ phát
triển và đời sống của người dân mới có cơ hội để phát triển.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô cũng
như nền kinh tế vĩ mô nói chung, là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng
trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ. "Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội
không tăng sản lượng một loại hàng hoá mà cũng không cắt giảm một loại hàng hoá
khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của
nó." [3, Tr.54]. Trên phương diện này, việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế sao
1
cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm
cho nền kinh tế có hiệu quả.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí,
nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược
lại doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Quan điểm này đánh
giá một cách chung chung hoạt động của doanh nghiệp: “Doanh thu lớn hơn chi phí,
nhưng do khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp do vậy tiền chi lại lớn hơn
doanh thu thực tế, khi đó doanh nghiệp bị thâm hụt vốn, khả năng chi trả kém cũng có
thể dẫn đến khủng hoảng mà cao hơn nữa là có thể bị phá sản.” [1, Tr.25]
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi quan hệ tỷ lệ:
Đầu vào
Hiệu quả SXKD
=
Đầu ra
hay
Lợi nhuận
Hiệu quả SXKD
=
”[5, Tr.35]
Vốn đầu tư
Các tác giả khác lại đề cập đến hiệu quả kinh tế ở dạng khái quát, họ coi“hiệu
quả kinh tế được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó. Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở
mọi điều kiện động của hoạt động kinh tế. Dựa trên quan điểm này, ta có thể tính toán
được hiệu quả kinh doanh cùng sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt
động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau.”[3, Tr.60]
K
H=
C
Trong đó :
H : Hiệu quả kinh doanh
K : Kết quả đạt được
C : Hao phí nguồn lực gắn với kết quả đó
Như vậy, chúng ta hiểu được rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù
kinh tế, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái
sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh mong đợi mà doanh nghiệp đã đặt ra,
với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất. Nó thể hiện mối quan hệ tương quan
giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai
đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao.
2
Thang Long University Library
Từ đó, doanh nghiệp có thể thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh - một trong những công tác cực kì quan trọng để thúc đẩy nền kinh tế tăng
trưởng bền vững. Đây là việc mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng chú trọng hàng đầu
bởi đó là yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Theo nghĩa tổng quát, bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, đó là phản ánh chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiệu
quả sản xuất kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc,
thiết bị, khoa học công nghệ và vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả sản xuất
kinh doanh càng cao càng có điều kiện mở mang và phát triển đầu tư mua sắm thiết bị,
nâng cao đời sống cho người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. Việc
tăng cường các nguồn lực đầu vào cùng với việc ra tăng các chính sách quản lý và thúc
đẩy kinh doanh lại có thể tác động ngược lại làm gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để hiểu rõ hơn về bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất
kinh doanh, ta cần phân biệt sự khác nhau về mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh và
kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hai khái niệm này rất dễ bị nhầm lẫn và
hiểu như là một, nhưng thực ra chúng có điểm riêng biệt khá lớn.
Ta có thể hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là doanh
số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp sau một quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh nhất định mà họ bỏ công sức,
tiền của vào và kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân
đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,...
và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất
định tính như uy tín của doanh nghiệp. Như vậy, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của
doanh nghiệp hướng tới.
Trong khi đó, công thức tính hiệu quả sản xuất kinh doanh lại cho thấy trong khái
niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả
(đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
“Xét về bản chất, hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả phản ánh quy mô
còn hiệu quả phản ánh sự so sánh giữa các khoản bỏ ra và các khoản thu về. Kết quả
chỉ cho ta thấy quy mô đạt được là lớn hay nhỏ mà không phản ánh chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh. Có kết quả mới tính đến hiệu quả. Kết quả dùng để tính
toán và phân tích hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh. Do đó, kết quả kinh doanh và
3
hiệu quả sản xuất kinh doanh là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật
thiết với nhau.” [1, Tr.27]
1.1.3. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động
sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà
doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều
có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các
nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các
mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ
khác nhau.
Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép
các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ
nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp
điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao
hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh
không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp
các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm
tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp,
cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý
luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng
và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải
pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục
tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.
1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Khi nói tới doanh nghiệp người ta thường quan tâm nhất, đó là hiệu quả kinh tế
của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều với
động cơ kinh tế để kiếm lợi nhuận. Các doanh nghiệp hiện nay đều có nhiều chi nhánh
và kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau nên phân loại theo mục đích có thể chia
hiệu quả sản xuất kinh doanh thành hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh
doanh bộ phận.
4
Thang Long University Library
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
“Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là phạm trù kinh tế biểu hiện sự phát triển kinh
tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản
xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Nó còn là thước đo hết
sức quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cho việc đánh giá việc thực
hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.” [2, Tr.67]
Hiệu quả kinh doanh bộ phận
Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh dựa trên từng yếu tố, là sự
thể hiện trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố đó trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng từng yếu tố và
cùng với hiệu quả kinh tế tổng hợp làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh
tế của doanh nghiệp.
1.1.5. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Người ta sử dụng rất nhiều các phương pháp phân tích tài chính khác nhau nhưng
trên thực tế hiện nay thì có các phương pháp được sử dụng phổ biến nhất: phương
pháp cân đối, phương pháp so sánh và phương pháp tỷ lệ.
Phương pháp cân đối: Đây là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng
kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.
Phương pháp này thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp cho người phân
tích có thể đánh giá được toàn diện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phương pháp cân đối là cơ sở cân bằng về lượng giữa tổng tài sản và tổng nguồn
vốn, giữa nguồn thu và chi, giữa huy động và tình hình sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp. Do đó, sự cân bằng về lượng dẫn tới sự cân bằng về sức biến động về lượng
giữa các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều
trong công tác lập và xây dựng kế hoạch. Nó còn được sử dụng ngay cả trong công tác
hạch toán để nghiên cứu các mối liên hệ giữa lượng và quá trình kinh doanh. Trên cơ
sở đó, người nghiên cứu có thể xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân
tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp này dùng để xây dựng xu hướng phát triển
và mức độ biến động của các chỉ tiêu phát triển. Việc so sánh này giúp các nhà quản trị
có thể phân tích được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kì này so với một
kỳ trước đó làm gốc.
Khi sử dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo 2 điều kiện sau:
Phải xác định được “gốc so sánh” và “kì phân tích”.
5
Các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Như
vậy, yêu cầu của việc phân tích là phải thống nhất được nội dung kinh tế,
phương pháp tính toán và thời gian tính toán.
Đây là một phương pháp đơn giản, dễ tính toán, dễ thực hiện. Sử dụng phương
pháp này giúp cho các nhà phân tích đánh giá được vị thế của doanh nghiệp, tình hình
tài chính của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện kế hoạch đã đề ra. Thông qua đó
nhà quản lý đưa ra được kế hoạch chiến lược hoạt động cho thời gian tới. Tuy nhiên
kết quả thu được khi sử dụng phương pháp này chưa phản ánh một cách tổng quát nhất
thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Do vậy khi tiến hành phân tích tài chính, nhà
phân tích thường sử dụng phối hợp nhiều phương pháp.
Phương pháp tỷ lệ
Là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính.
Về nguyên tắc khi sử dụng phương pháp này cần xác định các ngưỡng, các tỷ số tham
chiếu, có thể là mức trung bình ngành hay kỳ trước. Để đánh giá tình hình tài chính
của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham
chiếu. Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu thường được phân thành 4
nhóm chính:
Tỷ số về khả năng thanh toán: Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá
khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tỷ số về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh
mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của
doanh nghiệp.
Tỷ số về khả năng hoạt động: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng
tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
Tỷ số về khả năng sinh lãi: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của một doanh nghiệp.
Tuỳ theo mục tiêu phân tích tài chính mà nhà phân tích chú trọng nhiều hơn đến
nhóm tỷ số này hay nhóm tỷ số khác. Mỗi nhóm tỷ số trên bao gồm nhiều tỷ số và
trong từng trường hợp các tỷ số được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô của
hoạt động phân tích. Việc phân tích các tỷ số sẽ có ý nghĩa hơn nếu sử dụng số liệu
trong các báo cáo tài chính để minh hoạ bản chất, cách tính toán và ý nghĩa các con số.
Dựa vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta
có thể tính toán được một số chỉ tiêu kinh tế sau:
6
Thang Long University Library
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Trong quá trình tiến hành những hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
mong muốn mở rộng quy mô sản xuất, thị trường tiêu thụ, nhằm tăng trưởng mạnh, do
vậy nhà quản trị thường đánh giá hiệu quả sử dụng các tài sản đã đầu tư có thể xác
định bằng công thức:
Lợi nhuận ròng
ROA =
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng tài sản sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng thu nhập, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là
nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm
máy móc thiết bị. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt
hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA
thường có chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn
vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây
dựng, sản xuất kim loại,… thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải
đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm,…
Theo phân tích của doanh nghiệp, cắt giảm chi phí có thể hy sinh các hoạt động
đầu tư trong tương lai như chi phí nghiên cứu phát triển, thay đổi phương pháp khấu
hao. Điều này cải thiện được lợi nhuận hoạt động trong kỳ nhưng sẽ làm giảm khả
năng cạnh tranh của sản phẩm, mất thị phần và giảm khả năng sinh lợi trong tương lai.
Nhà quản lý cũng có thể cắt giảm chi phí trong năm bằng cách cắt giảm chi phí bảo
dưỡng máy móc thiết bị trong năm, điều này cải thiện được lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh, tuy nhiên có thể dẫn đến phải tiêu tốn nhiều chi phí sửa chữa hoặc phải
thay thế máy móc thiết bị trong tương lai.
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Khi xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa
vào một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu
phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có
hay không có hiệu quả. Để xem xét tính hiểu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ta có thể xem xét trên một số tiêu chí sau:
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh
Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh ở
mức độ nào, xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân tố ảnh hưởng.
Thông qua việc đánh giá nhằm đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh,
tăng khả năng sinh lời phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội như tôn trọng luật pháp,
7
quyền lợi cho cán bộ công nhân viên bảo vệ tài nguyên và môi trường. Để đánh giá
khái quát hiệu quả kinh doanh thường bao gồm nhiều chỉ tiêu như hiệu quả sử dụng
chung, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, hiệu quả
sử dụng tài sản cố định, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán, chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng chi phí...
1.2.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận
Hệ số tổng lợi nhuận cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào
(vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
Hệ số tổng lợi nhuận =
Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Như vậy, về nguyên lý, khi chi phí đầu vào tăng, hệ số tổng lợi nhuận sẽ giảm và
trừ khi công ty có thể chuyển các chi phí này cho khách hàng của mình dưới hình thức
nâng giá bán sản phẩm. Thực tế, khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không,
người ta sẽ so sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của các công ty
cùng ngành. Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty cùng ngành cao hơn thì công ty
cần có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào.
1.2.1.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động
Hệ số lợi nhuận hoạt động cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong quá trình
sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hệ số lợi nhuận hoạt động =
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
Doanh thu thuần
Hệ số lợi nhuận hoạt động được tính cho các giai đoạn khác nhau, chẳng hạn cho
4 quý gần nhất hoặc 3 năm gần nhất. Hệ số này cho biết trong một đồng doanh thu
thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Hệ số lợi nhuận hoạt động
cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả, hay doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt
động. Các nhà quản lý cần phải tìm ra các nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt
động cao hay thấp để từ đó họ có thể xác định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay
không, hoặc xem giá bán sản phẩm đã tăng nhanh hơn hay chậm hơn chi phí vốn.
1.2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Tỉ suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế)
của một công ty so với doanh thu của nó. Hệ số lợi nhuận ròng là hệ số từ mọi giai
đoạn kinh doanh. Nói cách khác, đây là tỷ số so sánh lợi nhuận sau thuế với doanh
thu thuần.
8
Thang Long University Library
- Xem thêm -