Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường hiệu lực quản trị logistics tại chi nhánh công ty tnhh thực phẩm orio...

Tài liệu Tăng cường hiệu lực quản trị logistics tại chi nhánh công ty tnhh thực phẩm orion vina

.PDF
51
182
132

Mô tả:

i TÓM LƢỢC Ngày nay, khi cạnh tranh không chỉ là giữa các nhà cung cấp trong nước mà còn mang tính toàn cầu thì việc đạt được lợi thế trong cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng trở nên khó khăn hơn. Một trong những biện pháp giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường là phải xây dựng một hệ thống logistics hiệu quả và hợp lý, nhằm gia tăng trình độ dịch vụ khách hàng và tối thiểu hóa chi phí. Trong quá trình thực tập tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina, em đã đi sâu vào tìm hiểu tình hình hoạt động logistics tại chi nhánh công ty. Qua quá trình tìm hiểu, em đã nhận thấy được những thành công và một số vấn đề còn tồn tại trong hoạt động logistics của chi nhánh công ty. Nhận thức được vai trò của các hoạt động logistics trong việc nâng cao trình độ dịch vụ khách hàng và giảm chi phí, em đã lựa chọn đề tài: “Tăng cường hiệu lực quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina”. Trong thời gian thực tập, dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo An Thị Thanh Nhàn, em đã hoàn thành bài luận văn này gồm 48 trang, kết cấu 4 chương. Trong đó khái quát các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động logistics trong các doanh nghiệp, vận dụng lý thuyết vào tình hình thực tế tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm góp phần tăng cường hiệu lực quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina. ii LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina cùng với những kiến thức đã tiếp thu được qua quá trình nghiên cứu, học tập của mình đã giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp. Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn tới chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina đã nhận em vào thực tập và tạo cho em cơ hội cọ xát với công việc. Đặc biệt đã tạo mọi điều kiện để em tiến hành điều tra, nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh chị nhân viên trong chi nhánh công ty đã giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình thực tập. Lời sâu sắc tiếp theo, em xin cảm ơn các thầy cô Bộ môn hậu cần kinh doanh trường Đại học Thương mại đã truyền đạt những kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu giúp ích cho em suốt quá trình học tập. Và đặc biệt hơn nữa, em xin gửi lòng biết ơn cô An Thị Thanh Nhàn đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập vừa qua để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp này. Do thời gian thực tập và viết luận văn có hạn, cùng với vốn kiến thức và kinh nghiệm hạn chế nên bài luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô để bản luận văn của em được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn ! iii MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI TĂNG CƢỜNG HIỆU LỰC QUẢN TRỊ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ORION VINA ............................................................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết và xác lập đề tài nghiên cứu ............................................................... 1 1.2 Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu ............................................................................2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3 1.4 Kết cấu luận văn tốt nghiệp .......................................................................................3 CHƢƠNG 2: TÓM LƢỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ LOGISTICS TẠI CÔNG TY KINH DOANH ...................................................................... 4 2.1 Các khái niệm cơ bản ................................................................................................ 4 2.1.1 Khái niệm logistics .................................................................................................4 2.1.2 Nhiệm vụ của logistics trong kinh doanh ............................................................... 4 2.1.3 Vai trò của logistics tại doanh nghiệp và nền kinh tế .............................................5 2.1.3.2 Vai trò của logistics đối với nền kinh tế .......................................................................... 5 2.1.4 Khái niệm quản trị logistics tại Doanh nghiệp .......................................................6 2.2 Nội dung quản trị logistics ........................................................................................ 7 2.2.1 Mô hình quản trị logistics kinh doanh ....................................................................7 2.2.2 Các hoạt động trong quá trình quản trị logistics kinh doanh..................................7 2.2.2.2 Hệ thống thông tin ............................................................................................................. 9 2.2.2.3 Quản trị dự trữ .................................................................................................................... 9 2.2.2.4 Quản trị hoạt động vận chuyển....................................................................................... 10 2.2.2.5 Nghiệp vụ kho ................................................................................................................. 11 2.2.2.6 Nghiệp vụ bao bì hàng hóa ............................................................................................. 11 2.2.2.7 Quản trị mua hàng ........................................................................................................... 12 2.3 Nhân tố ảnh hưởng hiệu lực quản trị logistics......................................................... 12 2.4 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước. ........14 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ORION VINA ................................................................................... 15 3.1 Phương pháp thu thập và xử lý thông tin hoạt động quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina .....................................................................................15 3.1.1 Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................................15 3.1.2 Phương pháp xử lý thông tin ...................................................................................15 iv 3.2 Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến hoạt động quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ...........................................16 3.2.1 Đánh giá tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina .....................................................................................................16 3.2.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................................... 17 3.2.1.3 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh, thị trường, hệ thống kênh phân phối hiện tại của chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ........................................................................... 19 3.2.2 Khái quát về hoạt động quản trị logistics của chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ...........................................................................................................22 3.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics của chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ...........................................................................................................25 3.3 Kết quả hoạt động quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ........................................................................................................................................................ 27 3.3.1 Thực trạng quy trình quản trị logistics:............................................................................. 27 3.3.2 Phân tích các nội dung quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina..................................................................................................................................... 28 3.3.3 Đánh giá hoạt động quản trị logistics qua một số chỉ tiêu .............................................. 29 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG CƢỜNG HIỆU LỰC QUẢN TRỊ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ORION VINA ............................................................................................................................. 30 4.1 Những kết luận và phát hiện về hoạt động quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ....................................................................................... 30 4.1.1 Những thành công ................................................................................................ 30 4.1.2 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................ 30 4.2 Dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết các vấn đề hoạt động quản trị logistic tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ....................................................32 4.2.1 Dự báo biến động của môi trường kinh doanh ngành bánh kẹo tại Việt Nam .....32 4.2.2 Dự báo triển vọng hoạt động quản trị logistic tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ...........................................................................................................33 4.2.3 Quan điểm giải quyết các vấn đề hoạt động quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ...................................................................................33 4.3 Các đề xuất, kiến nghị nhằm tăng cường hiệu lực quản trị logistic tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ..........................................................................34 v 4.3.1 Đề xuất, kiến nghị với chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina ...........34 4.3.1.2 Giải pháp hoàn thiện các hoạt động logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina .................................................................................................................................... 37 4.3.1.3 Giải pháp phối hợp giữa các hoạt động logistics ........................................................ 39 4.3.1.4 Giải pháp Quản lý chi phí ............................................................................................... 40 4.3.1.2 Một số giải pháp có liên quan......................................................................................... 41 4.3.2 Đề xuất, kiến nghị với Nhà Nước .........................................................................42 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 BH & CCDV Bảo hiểm và cung cấp dịch vụ 3 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 4 GP- KCN- BD Giấy phép khu công nghiệp Bình Dương 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI TĂNG CƢỜNG HIỆU LỰC QUẢN TRỊ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ORION VINA 1.1 Tính cấp thiết và xác lập đề tài nghiên cứu Ngày nay, trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn là thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng và thu được lợi nhuận cao nhất. Điều này đồng nghĩa mọi doanh nghiệp phải đặt ra cho mình hai mục tiêu cơ bản: nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và giảm tổng chi phí. Hai mục tiêu này phù hợp với mục tiêu của hoạt động quản trị logistic. Do đó để đạt được những mục tiêu này, doanh nghiệp cần phải chú trọng đến việc tăng cường hiệu lực hoạt động quản trị logistics của công ty mình. Nếu hoạt động quản trị logistics không hiệu quả sẽ dẫn tới chất lượng dịch vụ khách hàng yếu kém, làm gia tăng các chi phí trong quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, từ đó sẽ làm giảm doanh thu của doanh nghiệp và xa hơn nữa là doanh nghiệp có thể bên bờ vực phá sản. Như vậy, tăng cường hiệu lực quản trị logistics thật sự là một vấn đề cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp. Theo kết quả điều tra sơ bộ trong quá trình thực tập tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina cho thấy: công ty TNHH thực phẩm Orion Vina là một trong những tập đoàn bánh kẹo hàng đầu của Hàn Quốc. Lĩnh vực kinh doanh chính của chi nhánh công ty là: sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo. Sản phẩm của công ty luôn có chất lượng cao, giá thành phù hợp với nhiều đối tượng tiêu dùng. Các sản phẩm của chi nhánh công ty luôn chiếm thị phần rất lớn ngành bánh kẹo trong nước. Do đó có thể thấy rằng hoạt động logistics cung ứng hàng hóa cho khách hàng là một hoạt động hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong những năm qua mặc dù công ty đã có những cải tiến và đạt được một số kết quả nhất định nhưng bên cạnh đó vẫn có một số vấn đề còn tồn tại gây ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty. Cụ thể: - Công ty có đội ngũ xe làm công tác vận chuyển nhưng do chất lượng và số lượng xe vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển của công ty nên bị ảnh hưởng tới thời gian giao nhận hàng, bên cạnh đó đôi khi do tiến độ công ty phải đi thuê vận tải bên ngoài. Điều này làm tăng chi phí vận chuyển của công ty 2 - Do khả năng dự báo về nhu cầu hàng hóa còn kém nên đôi khi công ty xảy ra tình trạng thiếu thừa nguyên vật liệu và thành phẩm. Sự yếu kém này sẽ dẫn đến sự gia tăng chi phí dự trữ và chi phí kho bãi. - Những vướng mắc mà công ty đang gặp phải là sự kém hiệu quả trong các hoạt động: quản trị vận chuyển, quản trị kho. Nhìn rộng ra thì đây chính là sự yếu kém trong hoạt động quản trị logistics của công ty mà nguyên nhân là do công ty chưa có sự đầu tư thích đáng về công nghệ kỹ thuật cũng như đào tạo nguồn nhân lực phù hợp. Tóm lại hoạt động logistics là một hoạt động cần thiết đối với hầu hết các doanh nghiệp. Đặc biệt với các công ty hoạt động bên lĩnh vực sản xuất như chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina. Công ty sản xuất kinh doanh các mặt hàng bánh kẹo nên vấn đề về nhập hàng, kho, vận chuyển, dự trữ, bao bì phục vụ cho quá trình sản xuất và phân phối là rất quan trọng. Để hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và đạt kết quả cao thì công ty cần quan tâm hơn nữa đến hoạt động logistics của công ty. Nhận thấy tình hình thực tế tại chi nhánh công ty qua thời gian thực tập em đã chọn đề tài luận văn của mình là: “Tăng cƣờng hiệu lực quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina” 1.2 Đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị logistic của chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina, đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động cụ thể sau: - Tìm hiểu mức trình độ dịch vụ khách hàng tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina - Tình hình triển khai hoạt động vận chuyển hàng hóa cho khách hàng của chi nhánh công ty - Hoạt động dự trữ nguyên vật liệu, thành phẩm của chi nhánh công ty, cụ thể: tìm hiểu về kho, số lượng kho, loại hình kho sử dụng, mức dự trữ.. Mục tiêu nghiên cứu: - Giúp hiểu rõ được bản chất cũng như tầm quan trọng của hoạt động quản trị logistic tại các công ty kinh doanh - Khái quát được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina trong thời gian qua. 3 - Đánh giá chung được hoạt động quản trị logistic tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina. - Đưa ra một số giải pháp và đề xuất nhằm tăng cường hiệu lực quản trị logistic tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Hệ thống kênh phân phối của chi nhánh công ty được bao phủ toàn bộ khu vực Miền Bắc. Nhưng hoạt động logistics của chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina chỉ giới hạn từ Bắc Ninh đến Hà Nội, Bắc Ninh đến Hải Phòng và Bắc Ninh đến Việt Trì- Phú Thọ. Chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina sản xuất, kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo cao cấp. Với tính chất riêng của loại mặt hàng này cần được bảo quản và vận chuyển một cách cẩn thận, tránh làm méo mó, vỡ vụn sản phẩm. Do vậy khâu đóng bao bì, bảo quản và vận chuyển là vô cùng quan trọng để sản phẩm đến tay người tiêu dùng vẫn giữ được nguyên vẹn đặc tính của nó. Luận văn sử dụng các số liệu từ năm 2007 đến năm 2010 để làm các dữ liệu khảo sát đồng thời các kiến nghị giải pháp được đề nghị từ năm 2011 đến năm 2015. 1.4 Kết cấu luận văn tốt nghiệp Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt. Nội dung chính của luận văn được chia làm 4 chương: Chương I: Tổng quan nghiên cứu đề tài tăng cường hiệu lực quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina. Chương II: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị logistics tại công ty kinh doanh. Chương III: Phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng hoạt động quản trị logistic tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina. Chương IV: Kết luận và đề xuất nhằm tăng cường hiệu lực quản trị logistic tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina. 4 CHƢƠNG 2 TÓM LƢỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ LOGISTICS TẠI CÔNG TY KINH DOANH 2.1 Các khái niệm cơ bản 2.1.1 Khái niệm logistics Logistics là một thuật ngữ có nguồn gốc Hilạp- logistikos- phản ánh môn khoa học nghiên cứu tính quy luật của các hoạt động cung ứng và đảm bảo các yếu tố tổ chức, vật chất và kỹ thuật (do vậy, một số từ điển định nghĩa là hậu cần) để cho quá trình chính yếu được tiến hành đúng mục tiêu. Logistics hiện đại là một môn khoa học tương đối trẻ so với những ngành chức năng truyền thống như marketing, tài chính, hay sản xuất. Cuốn sách đầu tiên về logistics ra đời năm 1961, bằng tiếng Anh, với tựa đề “Physical distribution management”, từ đó đến nay đã có nhiều định nghĩa khác nhau được đưa ra để khái quát về lĩnh vực này, mỗi khái niệm thể hiện một góc độ tiếp cận và nội dung khác nhau. Theo quan điểm chuỗi cung ứng: Logistics được hiểu là quá trình tối ưu hóa về vị trí, vận chuyển và dự trữ các nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế. Logistics cơ sở kinh doanh là dòng vận động của nguyên liệu giữa các xưởng làm việc trong nội bộ một cơ sở sản xuất. Cơ sở sản xuất đó có thể là một nhà máy, một trạm làm việc trung chuyển, một nhà kho, hoặc một trung tâm phân phối. Logistics công ty là dòng vận động của nguyên vật liệu và thông tin giữa các cơ sở sản xuất và các quá trình sản xuất trong một công ty Logistics kinh doanh là một phần của quá trình chuỗi cung ứng, nhằm hoạch định thực thi và kiểm soát một cách hiệu quả và hiệu lực các dòng vận động và dự trữ sản phẩm, dịch vụ và thông tin có liên quan từ các điểm khởi đầu đến điểm tiêu dùng nhằm thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng. 2.1.2 Nhiệm vụ của logistics trong kinh doanh Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics kinh doanh phải không ngừng nâng cao chất lượng của mình nhằm đáp ứng được nhu cầu xã hội và đảm nhận được vai trò then chốt đối với nền kinh tế, do đó nhiệm vụ của logistics kinh doanh là: 5 - Phải tăng cường chất lượng dịch vụ khách hàng. Các cơ sở logistics phải đảm bảo dự trữ thỏa mãn nhu cầu về hàng hóa cho khách hàng cả về cơ cấu, số lượng và chất lượng. - Huy động một cách hiệu quả các nguồn lực về con người, tài chính, cơ sở vật chất, kỹ thuật để đảm bảo tốc độ, sự ổn định và độ linh hoạt trong quá trình cung cấp hàng hóa. - Đảm bảo độ tin cậy cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ. - Phải giảm tổng chi phí của cả hệ thống logistics 2.1.3 Vai trò của logistics tại doanh nghiệp và nền kinh tế 2.1.3.1 Vai trò của logistics đối với doanh nghiệp - Logistics giúp tối ưu hóa các chu trình sản xuất, kinh doanh từ khâu đầu vào đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng. - Logistics giúp tiết kiệm và giảm chi phí trong kênh phân phối, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp - Logistics hỗ trợ đắc lực cho hoạt động Marketing, đặc biệt là Marketing- Mix. Nó giúp phối hợp các biến số Marketing trực tiếp gia tăng sự hài lòng của khách hàng và gián tiếp làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Logistics giúp hỗ trợ nhà quản lý ra quyết đinh chính xác, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là một nguồn lợi tiềm tàng cho doanh nghiệp - Logistics cho phép doanh nghiệp di chuyển hàng hóa và dịch vụ hiệu quả đến khách hàng, các hoạt động logistics sẽ tạo điều kiện để đưa hàng hóa đến nơi khách hàng yêu cầu nhanh nhất với chi phí thấp nhất. 2.1.3.2 Vai trò của logistics đối với nền kinh tế - Logistics là mối liên kết kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối hàng hóa. - Logistics hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao dịch kinh tế. Nền kinh tế chỉ có thể phát triển nhịp nhàng, đồng bộ một khi dây chuyền logistics hoạt động liên tục và nhịp nhàng - Hoạt động logistics hiệu quả góp phần đẩy mạnh kim ngạch xuất nhập khẩu giúp cho nền kinh tế mỗi quốc gia tăng trưởng, phát triển. - Hoạt động logistics hiệu quả làm tăng khả năng cạnh tranh, và thu hút đầu tư nước ngoài của một quốc gia. 6 2.1.4 Khái niệm quản trị logistics tại Doanh nghiệp Quản trị logistics là một phần của quá trình chuỗi cung ứng, bao gồm việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát sự di chuyển và dự trữ của các sản phẩm, dịch vụ và các thông tin có liên quan một cách hiệu lực và hiệu quả từ các điểm khởi nguồn đến các điểm tiêu dùng theo yêu cầu đơn đặt hàng của khách hàng – nguồn giáo trình quản trị logistics- Đại học Thương Mại. Nội dung của quản trị logistics bao gồm những hoạt động: - Dịch vụ khách hàng: là tất cả những gì mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng- người trực tiếp mua hàng hóa và dịch vụ của công ty. - Hệ thống thông tin: là một cấu trúc tương tác giữa con người, thiết bị, các phương pháp và quy trình nhằm cung cấp các thông tin thích hợp cho các nhà quản trị logistics với mục tiêu lập kế hoạch, thực thi và kiểm soát logistics hiệu quả. - Dự trữ: là các hình thái kinh tế của sự vận động các sản phẩm hữu hình- vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm,...- trong hệ thống logistics nhằm thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và tiều dùng với chi phí thấp nhất. - Vận chuyển: là sự di chuyển hàng hóa trong không gian bằng sức người hay phương tiện vận tải nhằm thực hiện các yêu cầu của mua bán, dự trữ trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Quản trị kho hàng: kho là loại hình cơ sở logistics thực hiện việc dự trữ, bảo quản và chuẩn bị hàng hóa nhằm cung ứng hàng hóa cho khách hàng với trình độ dịch vụ cao nhất và chi phí thấp nhất. - Quản trị vật tư và hàng hóa: là đầu vào của quá trình logistics bao gồm: xác định nhu cầu vật tư, hàng hóa, tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp, tiến hàng mua sắm, tổ chức vận chuyển, tiếp nhận và lưu kho, bảo quản và cung cấp cho người sử dụng. 7 2.2 Nội dung quản trị logistics 2.2.1 Mô hình quản trị logistics kinh doanh Hình 2.1: Mô hình quản trị logistics cơ bản tại các công ty kinh doanh 2.2.2 Các hoạt động trong quá trình quản trị logistics kinh doanh 2.2.2.1 Dịch vụ khách hàng Trong quá trình hoạt động logistics, dịch vụ khách hàng chính là đầu ra và là thước đo chất lượng của toàn bộ hệ thống. Do đó muốn phát triển logistics phải có sự quan tâm thích đáng đến dịch vụ khách hàng. Trong phạm vi một doanh nghiệp, dịch vụ khách hàng được coi là một trong những cách thức nhờ đó công ty có được khả năng phân biệt sản phẩm, duy trì sự trung thành của khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận. Dịch vụ khách hàng thường xuyên ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực của một doanh nghiệp qua việc cung ứng sự trợ giúp hoặc phục vụ khách hàng nhằm đạt được sự hài lòng cao nhất. Các nhân tố cấu thành dịch vụ khách hàng: Thời gian: Với người mua, thời gian được đo bằng tổng lượng thời gian từ thời điểm khách hàng ký đơn đặt hàng tời lúc hàng được giao hay khoảng thời gian bổ xung hàng hóa trong dự trữ. Còn người bán cho rằng khoảng thời gian này lại được thể hiện qua chu kỳ đặt hàng Độ tin cậy: Nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn ngay lần đầu tiên. Với một số khách hàng, độ tin cậy có thể quan trọng hơn khoảng thời gian thực hiện đơn đặt hàng. Và nó được thể hiện qua các điểm: 8 Dao động thời gian giao hàng: Độ tin cậy thời gian giao hàng ảnh hưởng trực tiếp tới mức hàng dự trữ trong kho và chi phí thiếu hàng. Đưa ra một khung thời gian đáng tin cậy sẽ giảm được một vài bất trắc mà khách hàng phải đối mặt. Phân phối an toàn: Phân phối an toàn một đơn hàng là mục tiêu cuối cùng của bất cứ hệ thống logistics nào. Phân phối hàng hóa không an toàn có thể làm phát sinh chi phí bồi thường hoặc chi phí hoàn trả lại hàng hư hỏng cho người bán để sửa chữa. Mặt khác, nó làm giảm sự hài lòng của khách hàng khi gặp những sản phẩm không mong muốn do phải tốn thời gian khiếu nại và chờ sửa chữa những sai sót này. Vì vậy việc giao hàng không an toàn gây cho người mua tổn thất chi phí cao, mất lợi nhuận hoặc không ổn định sản xuất. Sửa chữa đơn hàng: Độ tin cậy còn bao gồm thực hiện đơn hàng chính xác. Khách hàng có thể phát hiện những sai sót trong những chuyến hàng mà họ nhận được, điều này buộc họ phải đặt lại đơn hàng hoặc phải chọn mua lại từ các nhà cung cấp khác, điều đó gây ra những tổn thất về doanh số hoặc mất đi những cơ hội kinh doanh tiềm năng. Thông tin: Thông tin là nhân tố liên quan đến các hoạt động giao tiếp, truyền tin cho khách hàng về hàng hóa, dịch vụ, quá trình cung cấp dịch vụ một cách chính xác, nhanh chóng, dễ hiểu. Kênh thông tin liên lạc phải được mở liên tục và luôn sẵn sàng để mọi khách hàng có thể sử dụng nhờ đó mà khách hàng có thể tận dụng dịch vụ hậu cần. Sự thích nghi: Thích nghi là cách nói khác về tính linh hoạt của dịch vụ logistics trước những yêu cầu đa dạng và bất thường của khách hàng. Do đó doanh nghiệp sẽ làm cho khách hàng hài lòng hơn khi có mức độ linh hoạt cao. Sự thích nghi đòi hỏi phải nhận ra và đáp ứng những yêu cầu khác nhau của khách hàng. Phân loại dịch vụ khách hàng: căn cứ vào hồ sơ khách hàng để sắp xếp thứ tự ưu tiên và phân loại khách hàng chuẩn bị cho việc tạo ra chính sách dịch vụ khách hàng và các kích thước đặt hàng trong hoạt động logistics. Các chỉ tiêu đo lường dịch vụ khách hàng: - Mức độ hài lòng của khách hàng, tần số thiếu hàng, tỷ lệ đầy đủ hàng hóa, tỷ lệ hoàn thành các đơn hàng, tốc độ cung ứng, độ ổn định thời gian đặt hàng, tính linh hoạt, khả năng sửa chữa các sai lệch, độ tin cậy dịch vụ. 9 - Ngoài ra các chỉ tiêu về tính thuận tiện của đặt hàng, sự an toàn cho hàng hóa như vận chuyển hàng không gây thiệt hại, các vận đơn chính xác/ hoàn hảo, thực hiện trả hàng an toàn, cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác, thái độ phục vụ thiện chí hoặc khả năng nhanh chóng giải quyết các vấn đề nảy sinh cũng được sử dụng để đánh giá chất lượng phục vụ. 2.2.2.2 Hệ thống thông tin Muốn quản trị thành công thì trước tiên phải quản lý được hệ thống thông tin rất phức tạp trong quá trình này. Hệ thống thông tin bao gồm thông tin trong từng nội bộ tổ chức, thông tin trong từng bộ phận chức năng, thông tin ở từng khâu trong dây chuyền cung ứng và sự kết nối thông tin giữa các tổ chức, bộ phận, công đoạn Trong hệ thống phức tạp đó thì xử lý đơn đặt hàng của khách hàng là trung tâm thần kinh của toàn bộ hệ thống logistics. Tốc độ và chất lượng của luồng thông tin để xử lý đơn hàng tác động trực tiếp đến chi phí và hiệu quả của toàn bộ quá trình. Công nghệ thông tin là chìa khóa để giải quyết những vấn đề mang tính sống còn của hoạt động logistics. Nhờ có hệ thống thông tin chính xác và kịp thời doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định đúng đắn vào những thời điểm quan trọng. 2.2.2.3 Quản trị dự trữ Để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất xã hội diễn ra liên tục, nhịp nhàng thì ở mỗi giai đoạn của quá trình vận động từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng cần phải tích lũy lại một lượng nhất định nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa còn được gọi là dự trữ. Có nhiều nguyên nhân của việc hình thành dự trữ trong đó do sự phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sản xuất, do sản xuất, vận tải phải đạt đến một quy mô nhất định mới mang lại hiệu quả, để cân bằng cung- cầu đối với những mặt hàng có tính thời vụ để đề phòng rủi ro. Các mô hình kiểm tra dự trữ: mỗi một hệ thống có các loại mô hình kiểm tra dự trữ khác nhau nhằm cung cấp thông tin tình trạng dự trữ để đưa ra quyết định nhập hàng thích hợp. Đối với hệ thống “kéo”, có một số các mô hình kiểm tra sau: - Mô hình kiểm tra thường xuyên: Đây là mô hình phải thường xuyên kiểm tra tình trạng và các thông số dự trữ. Mô hình này thường áp dụng đối với những sản phẩm thuộc nhóm A, có tốc độ chu chuyển nhanh. Trong đó nhóm A bao gồm những loại hàng tồn kho có giá trị hàng năm cao nhất, chúng có giá trị từ 70- 80% so với tổng giá trị hàng tồn kho nhưng về mặt số lượng chỉ chiếm 15% tổng số hàng tồn kho. 10 - Mô hình kiểm tra định kỳ: Sau một thời gian nhất định thì lại tiến hành kiểm tra dự trữ và xác định các thông số dự trữ. Mô hình này thường áp dụng đối với những sản phẩm thuộc nhóm C, có chu kỳ kiểm tra dài ngày. - Mô hình kiểm tra biến dạng: bao gồm 2 mô hình: mô hình hệ thống chu kỳ đặt hàng cố định và mô hình 2 mức dự trữ (min- max). Hệ thống dự trữ hàng hóa: bao gồm 2 hệ thống - Hệ thống kéo: là hệ thống dự trữ trong đó, các đơn vị của doanh nghiệp hoạt động độc lập, việc hình thành và điều tiết dự trữ do từng đơn vị đảm nhiệm (kéo hút sản phẩm vào dự trữ tại đơn vị). Đây là hệ thống dự trữ phân tán thích hợp với các doanh nghiệp hoạt động độc lập trên các thị trường rộng lớn, hoặc việc tập trung quản trị dự trữ sẽ gây nhiều tốn kém và không hiệu quả. - Hệ thống đẩy: Là hệ thống do một trung tâm điều tiết dự trữ chung (quyết định đẩy sản phẩm dự trữ vào các đơn vị). Hệ thống này khá phức tạp nhằm tối ưu dự trữ cho cả hệ thống, trong điều kiện hiện nay do phát triển thông tin, hệ thống này càng được áp dụng rộng rãi. 2.2.2.4 Quản trị hoạt động vận chuyển Vận chuyển hàng hóa là sự di chuyển hàng hóa trong không gian bằng sức người hay phương tiện vận tải nhằm thực hiện các yêu cầu của mua bán, dự trữ trong quá trình sản xuất- kinh doanh. Phân loại vận chuyển: - Phân loại theo đặc trưng con đường và phương tiện vận tải bao gồm vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không và đường ống. - Phân loại theo đặc trưng sở hữu và mức độ điều tiết của nhà nước bao gồm vận chuyển riêng, vận chuyển theo hợp đồng , vận chuyển công cộng. - Phân loại theo khả năng phối hợp các phương tiện vận tải bao gồm vận tải đơn phương thức, vận tải đa phương thức và vận tải đứt đoạn. Các quyết định trong vận chuyển hàng hóa - Quyết định phương thức vận chuyển: Đó là cách thức di chuyển hàng hóa từ nguồn hàng đến khách hàng theo những điều kiện nhất định nhằm hợp lý hóa sự vận động của hàng hóa trong kênh logistics của doanh nghiệp. - Quyết định phương tiện vận tải và con đường vận chuyển: Các quyết định này phụ thuộc vào mục đích bổ sung dự trữ vận chuyển hay cung ứng hàng hóa mà quyết 11 định phương tiện vận, con đường vận chuyển, để vận tải sao cho một cách hiệu quả nhất nhằm giảm bớt được chi phí và cũng thỏa mãn tốt nhất nhu cầu cho khách hàng. - Quyết định chọn đơn vị vận tải: Căn cứ vào việc phân tích nhu cầu dịch vụ khách hàng, vào đặc trưng dịch vụ và chi phí cả từng loại phương tiện, vào khả năng cung ứng của đối thủ cạnh tranh từ đó lựa chọn đơn vị vận tải thích hợp với mục tiêu chiến lược và mạng lưới vận chuyển đã thiết kế. 2.2.2.5 Nghiệp vụ kho Kho chứa là bộ phận trực tiếp thực hiện nhiều nội dung hoạt động logistics của doanh nghiệp. Hoạt động liên quan trực tiếp đến việc tổ chức, bảo quản hàng hóa dự trữ, chuẩn bị lô hàng theo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò của quản trị nghiệp vụ kho hàng: - Đảm bảo liên tục của quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa - Góp phần giảm chi phí sản xuất, vận chuyển, phân phối - Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng - Hỗ trợ việc thực hiện quá trình “logistics ngược” Nội dung quá trình nghiệp vụ kho hàng hóa: - Nghiệp vụ tiếp nhận hàng - Quá trình tác nghiệp trong kho - Nghiệp vụ phát hàng 2.2.2.6 Nghiệp vụ bao bì hàng hóa Bao bì là phương tiện đi theo hàng để bảo quản, bảo vệ, vận chuyển và giới thiệu hàng hóa từ sản xuất đến khi tiêu thụ. Yêu cầu đối với bao bì hàng hóa: - Phải giữ gìn nguyên vẹn về số lượng và chất lượng sản phẩm - Phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản, tiêu dùng sản phẩm, góp phần nâng cao năng suất lao động - Phải tạo điều kiện để sử dụng triệt để diện tích và dung tích nhà kho - Phải tạo điều kiện để đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho nhân viên. - Đảm bảo chi phí hợp lí Quá trình nghiệp vụ bao bì: - Tiếp nhận bao bì 12 - Mở và bảo quản bao bì - Hoàn trả và tiêu thụ bao bì đã qua sử dụng 2.2.2.7 Quản trị mua hàng Mua là hệ thống các mặt công tác nhằm tạo nên lực lượng vật tư, nguyên liệu, hàng hóa...cho doanh nghiệp, đáp ứng các yêu cầu dự trữ và bán hàng với tổng chi phí thấp nhất. Quá trình nghiệp vụ mua - Quyết định mua - Xác định nhà cung ứng - Đặt hàng, ký hợp đồng mua - Nhập hàng - Đánh giá sau mua 2.3 Nhân tố ảnh hƣởng hiệu lực quản trị logistics Trong lĩnh vực sản xuất, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản trị logistics bao gồm:  Nhân tố nội tại: - Nhân tố quản lý: Muốn tăng cường hiệu lực quản trị logistics, trước tiên doanh nghiệp cần quản lý tốt từng khâu trong hoạt động logistics của mình. Quản lý tốt từng khâu, nắm bắt kịp thời thông tin chính xác để từ đó có thể đưa ra quyết định đúng, không gây tổn thất cho công ty. - Nhân tố nguồn lực: Đối với bất cứ doanh nghiệp sản xuất nào, nguồn nhân lực cũng chính là yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tăng cường hiệu lực quản trị logistics trước hết doanh nghiệp cần tăng cường nguồn nhân lực có chất lượng cao, giúp doanh nghiệp hoạt động và điều hành bộ máy logistics một cách hiệu quả nhất. Nếu nhân sự giữa các bộ phận kho, vận chuyển, dự trữ đều là những người có trình độ và được đào tạo một cách bài bản thì họ sẽ dễ dàng hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu mà công ty giao cho họ. Bên cạnh đó trong công việc họ luôn sáng tạo, tìm tòi những phương pháp, cách làm hiệu quả nhất giúp ích cho công việc của mình đồng thời tăng năng suất lao động. Do đó công ty nên có những chính sách tuyển dụng cũng như giữ chân những người tài, cho họ môi trường làm việc chuyên nghiệp và những chế độ đãi ngộ phù hợp giúp họ gắn bó với công ty hơn. 13 - Cơ sở vật chất: Gồm cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng thông tin và cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất. Các cơ sở này cần phải được phối hợp với nhau một cách đồng bộ giúp cho sự liên kết giữa các bộ phận được dễ dàng hơn. Nếu một trong những cơ sở trên không được đầu tư và quan tâm thì sẽ gây gián đoạn trong hoạt động logistics của công ty. Do vậy muốn tăng cường hiệu lực quản trị logistics công ty cần quan tâm đến cơ sở hạ tầng thông tin, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và cơ sở vật chất kỹ thuật nhiều hơn nữa. Công ty nên có những chính sách cụ thể về việc nâng cấp, đầu tư cơ sở hạ tầng để đảm bảo, phục vụ tốt nhất cho hoạt động logistics của công ty. Ngoài những cơ sở hạ tầng trên còn cơ sở giao thông vận tải, là cơ sở hạ tầng quan trọng trong việc phát triển dịch vụ logistics, nếu cơ sở hạ tầng yếu kém sẽ làm cho chi phí của dịch vụ logistics cao lên, làm ảnh hưởng đến sự phát triển cũng như hiệu quả của quản trị logistics tại doanh nghiệp sản xuất. Do đó muốn tăng cường hiệu lực quản trị logistics cần phải có sự kết hợp giữa nhà nước với doanh nghiệp trong việc đầu tư cơ sở hạ tầng giúp cho hàng hóa được lưu thông một cách thuận tiện và nhanh chóng với chi phí rẻ nhất đến tay người tiêu dùng. - Vốn: Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào yếu tố vốn cũng vô cùng quan trọng. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Trong quản trị logistics, doanh nghiệp cần có năng lực tài chính nhất định để nâng cao hiệu lực quản trị logistics. Chẳng hạn như đầu tư máy móc trang thiết bị phục vụ cho hoạt động vận chuyển một cách nhanh chóng và thuận tiện, hay đầu tư xây dựng thêm các kho bảo quản hàng hóa một cách tốt nhất. Muốn làm được những điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có năng lực tài chính tốt.  Nhân tố bên ngoài: - Đặc điểm khách hàng: Với mọi đối tượng khách hàng là cá nhân, hay tổ chức đều ảnh hưởng đến việc tăng cường hiệu lực quản trị logistics của doanh nghiệp. Giữa doanh nghiệp và khách hàng cần có sự phối hợp nhịp nhàng, trao đổi và cung cấp cho nhau những thông tin nhanh, chính xác nhất giúp cho hoạt động logistics của doanh nghiệp hiệu quả hơn. Chẳng hạn như doanh nghiệp nhận được những thông tin về hàng hóa từ khách hàng qua từng thời điểm, doanh nghiệp có thể đưa ra những chính sách dự trữ tốt để luôn đảm bảo lượng hàng cung ứng cho khách hàng. - Đối thủ cạnh tranh: Doanh nghiệp phải biết rõ đối thủ cạnh tranh của mình là ai để từ đó đưa ra những quyết định hợp lý. Biết rõ đối thủ cạnh tranh đã làm như thế nào 14 để phân phối hàng hóa đến khách hàng của họ và mức độ hài lòng khách hàng của đối thủ cạnh tranh để từ đó doanh nghiệp đưa ra những chính sách những ưu đãi hợp lý hơn nhằm tăng cường hiệu lực quản trị logistics. - Pháp luật và chính sách quản lý: Để phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập cần xây dựng hành lang, khung pháp lý mở và chọn lọc, đảm bảo tính nhất quán, thông thoáng và hợp lý trong các văn bản, quy định liên quan đến lĩnh vực logistics với mục đích tạo cơ sở cho một thị trường logistics minh bạch. Từ đó giúp các doanh nghiệp có cơ hội tăng cường hiệu lực quản trị logistics của mình hơn. 2.4 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trƣớc. Từ khi thành lập đến nay, chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina thường xuyên đón nhận các sinh viên từ rất nhiều trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội về thực tập. Tuy nhiên chưa có sinh viên nào có đề tài nghiên cứu về hoạt động logistics của chi nhánh công ty. Mặt khác, qua thời gian thực tập tại chi nhánh công ty em thấy hoạt động logistics của chi nhánh công ty còn gặp phải một số vấn đề khó khăn nên em đã lựa chọn đề tại nghiên cứu về tăng cường hiệu lực quản trị logistics tại chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan