Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện quảng ...

Tài liệu Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện quảng trạch, tỉnh quảng bình

.PDF
98
57
78

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. uê ́ Huế, tháng 5 năm 2017 tê ́H Người cam đoan Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh Dương Mạnh Thăng i LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý Thầy uê ́ giáo, quý Cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế; Phòng KHCN-HTQT-ĐTSĐH của Đại học Kinh tế Huế; các đồng chí, đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ tê ́H trợ cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo, Tiến sỹ Hồ Thị Hương Lan, giảng viên Trường Đại học Kinh tế Huế, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; Cô đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn nh tất đề tài. Ki Xin chân thành cám ơn đến lãnh đạo, cán bộ công chức Cục Thuế tỉnh Quảng Bình; Chi Cục Thuế huyện Quảng Trạch; Phòng Tài Chính; Phòng Thống ho ̣c Kê huyện Quảng Trạch và các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn. ại Mặc dù đã có sự nỗ lực cố gắng của bản thân, nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, Đ quý cô, đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. ̀ng Xin chân thành cám ơn! Tr ươ Huế, ngày 15 tháng 03 năm 2017 Dương Mạnh Thăng ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ Họ và tên viên: DƯƠNG MẠNH THĂNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 1541079 Niên khoá: 2015-2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN Tên đề tài: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH. 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Quản lý thu thuế là một trong những chức năng quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước, được thực hiện bởi hệ thống thu thuế Nhà nước dựa trên hệ thống chính sách thuế, tạo môi trường bình đẳng, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển kinh doanh nhằm đảm bảo nguồn thu ổn định, lâu dài. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước (NSNN) và là công cụ quan trọng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất phát triển. Do có vai trò rất quan trọng nên các quốc gia đều quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp để quản lý và thu thuế. Xuất phát từ đó, chúng tôi chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện luận văn tác giả đã sử dụng một số phương pháp sau: Phương pháp thu thập thông tin số liệu: chủ yếu là số liệu thứ cấp; Phương pháp xử lý số liệu: thống kê mô tả và bảng biểu, xử lý số liệu trên phần mềm excel. 3. Kết quả nghiên cứu Luận văn đã đạt được các kết quả nghiên cứu sau: 1. Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về thuế TNDN; nội dung quản lý thu thuế; vai trò của doanh nghiệp; công tác quản lý thu thuế của một số nước trên thế giới làm cơ sở giải quyết những nội dung đề tài nghiên cứu. 2. Tình hình thực hiện quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 đã đạt được những thành quả đáng kể, từng bước thực hiện cải cách và hiện đại hoá ngành thuế. iii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................3 uê ́ 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 5. Bố cục của luận văn ..............................................................................................5 tê ́H CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP...................................................................6 1.1. Một số vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế TNDN.6 nh 1.1.1. Thuế Thu nhập doanh nghiệp ...................................................................6 Ki 1.1.2. Quản lý thuế TNDN đối với các Doanh nghiệp .....................................10 1.1.3. Doanh nghiệp, vai trò của DN trong việc thực hiện nghĩa vụ NSNN ....12 ho ̣c 1.1.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................21 1.2. Thực tiễn công tác quản lý thuế TNDN ở Việt Nam trong những năm qua và ại bài học kinh nghiệm .........................................................................................23 1.2.1. Những kết quả đạt được .........................................................................23 Đ 1.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thuế .............................................23 ̀ng 1.2.3 Bài học kinh nghiệm................................................................................26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI ươ CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG TRẠCH Tr TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................................28 2.1. Đặc điểm tự nhiên, Kinh tế-Xã hội của huyện Quảng Trạch ..........................28 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................28 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội..........................................................................29 2.1.3. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Trạch................30 2.1.4. Một số kết quả đạt được và hạn chế .......................................................34 2.2. Khái quát về Chi cục thuế huyện Quảng Trạch ...............................................36 iv 2.2.1. Sự hình thành và phát triển.....................................................................36 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ...........................................................................36 2.2.3. Chức năng nhiệm vụ...............................................................................38 2.2.4. Tình hình sử dụng lao động công chức ngành thuế................................39 2.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật ...........................................................................41 2.2.6. Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng đối với các DN ...................41 uê ́ 2.3. Đánh giá công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn giai đoạn 2014-2016 .....45 2.3.1. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế TNDN .........................................45 tê ́H 2.3.2. Tình hình thu thuế trên địa bàn...............................................................49 2.3.3. Tổ chức quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn ........................................53 2.4. Đánh giá của các doanh nghiệp và CBCC thuế về quản lý thuế TNDN của Chi nh cục thuế Quảng Trạch.......................................................................................66 Ki 2.4.1. Đánh giá của doanh nghiệp ....................................................................66 2.4.2. Đánh giá của CBCC thuế .......................................................................70 ho ̣c CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ại QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................73 3.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thu thuế.....................................73 Đ 3.1.1. Định hướng .............................................................................................73 ̀ng 3.1.2. Mục tiêu..................................................................................................74 3.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Quảng ươ Trạch, tỉnh Quảng Bình ....................................................................................75 Tr 3.2.1 Quản lý chặt chẻ DN kê khai đăng ký thuế, nộp thuế .............................75 3.2.2. Đẩy mạnh công tác TTHT pháp luật thuế cho doanh nghiệp.................75 3.2.3. Công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thuế, kế toán DN ........................77 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp .........................78 3.2.5. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .................81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................82 1. Kết luận ...............................................................................................................82 v 2. Kiến nghị.............................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG BẢN GIẢI TRÌNH Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ XÁC NHẬN HOÀN THIỆN vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bình quân Bảng kê Cải cách hành chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý Chính sách Công ty Cổ phần Công ty trách nhiệm hữu hạn Doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân Dự toán Doanh thu Đơn vị tính Giá trị sản xuất Giá trị gia tăng Hỗ trợ kê khai Hợp tác xã Kho bạc Nhà nước Kinh tế quốc dân Ngoài quốc doanh Ngân sách nhà nước Quản lý thuế Sản xuất kinh doanh Thu nhập chịu thuế Thu nhập Doanh nghiệp Tuyên truyền hỗ trợ Tự tính tự nộp Vốn kinh doanh Vận tải dịch vụ Tr tê ́H nh Ki ̣c ho ại ươ ̀ng Đ B/q BK CCHC CPBH CPQL CS CtyCP Cty TNHH DN DNTN DT DTh ĐVT GO GTGT HTKK HTX KBNN KTQD NQD NSNN QLT SXKD TNCT TNDN TTHT TTTN VKD VTDV Diễn giải nội dung uê ́ Chữ viết tắt vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Diện tích, dân số, lao động huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 .............................................................................................................29 Bảng 2.2. Vốn đăng ký kinh doanh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 20142016 .....................................................................................................31 Số lượng DN, vốn đầu tư theo ngành nghề giai đoạn 2014 – 2016 ....33 Bảng 2.4. Doanh thu thực hiện của các doanh nghiệp hoạt động năm 2014-2016 uê ́ Bảng 2.3. Bảng 2.5. tê ́H .............................................................................................................34 Tình hình sử dụng lao động ở Chi cục Thuế Quảng Trạch giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................................40 Tài sản và cơ sở vật chất giai đoạn 2014-2016 ...................................41 Bảng 2.7. Kết quả thực hiện dự toán thu Ngân sách trên địa bàn giai đoạn 2014 - nh Bảng 2.6. Bảng 2.8. Ki 2016 .....................................................................................................47 Thực hiện dự toán thu thuế TNDN trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2016 ho ̣c .............................................................................................................48 Biến động và cơ cấu số thuế thu giai đoạn 2014 – 2016.....................49 Bảng 2.10. Kết quả thực hiện thu các sắc thuế ngoài quốc doanh và doanh nghiệp ại Bảng 2.9. giai đoạn 2014 - 2016..........................................................................51 Tình hình Doanh nghiệp đăng ký thuế (cấp mã số thuế) giai đoạn 2014 Đ Bảng 2.11. ̀ng – 2016 ..................................................................................................53 ươ Bảng 2.12. Tình hình DN khai thuế, nộp thuế so với đăng ký thuế (cấp mã số thuế) giai đoạn 2014 – 2016................................................................54 Số DN kê khai thuế, nộp thuế đến ngày 31/12/2016...........................55 Bảng 2.14. Kết quả thực hiện thu thuế TNDN theo loại hình DN giai đoạn 2014- Tr Bảng 2.13. Bảng 2.15. 2016 .....................................................................................................56 Kết quả thực hiện thu thuế TNDN theo ngành nghề giai đoạn 20142016 .....................................................................................................57 Bảng 2.16. Một số chỉ tiêu kinh tế về thuế DN đã nộp năm 2016.........................58 Bảng 2.17. Tình hình nộp thuế TNDN của DN huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016..........................................................................................61 viii Bảng 2.18. Kết quả kiểm tra thuế tại doanh nghiệp 2016 .....................................63 Bảng 2.19. Ý kiến đánh giá mức độ đồng ý của doanh nghiệp về chính sách thuế TNDN..................................................................................................67 Bảng 2.20. Ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp về công tác TTHT pháp luật thuế ......................................................................................69 Bảng 2.21. Ý kiến đánh giá mức độ đồng ý của CBCC thuế về chính sách thuế Bảng 2.22. uê ́ TNDN..................................................................................................70 Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về mức độ hài lòng về công tác Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H TTHT pháp luật thuế ...........................................................................72 ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch ...........................37 Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng .........................................43 Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng thuế TNDN thu theo ngành nghề năm 2016 ........................60 x PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Quản lý thu thuế là một trong những chức năng quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước, được thực hiện bởi hệ thống thu thuế Nhà nước dựa trên hệ thống chính sách thuế, tạo môi trường bình đẳng, nâng cao năng lực uê ́ cạnh tranh, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển kinh doanh nhằm đảm bảo nguồn thu ổn định, lâu dài. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước (NSNN) và là tê ́H công cụ quan trọng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất phát triển. Do có vai trò rất quan trọng nên các quốc gia đều quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp để quản lý và thu thuế. nh Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ, với nhiều thành phần kinh Ki tế, đa dạng hoá ngành nghề, lĩnh vực đòi hỏi phải có một hệ thống thuế phù hợp với hệ thống luật pháp quốc gia và thông lệ quốc tế. Đặc biệt, hai sắc thuế gia trị gia ho ̣c tăng và thu nhập doanh nghiệp trong thời gian qua luôn được sửa đổi và bổ sung, là hai nguồn thu chủ lực, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu thuế, cũng là hai ại lĩnh vực còn bộc lộ nhiều vướng mắc, hạn chế cần giải quyết. Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình được thành lập năm 1990 Đ có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn. Trong những năm qua công tác tổ chức ̀ng quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên. Hiện nay với hơn 146 ươ doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh - một nhân tố quan trọng trong Tr việc đóng góp nguồn thu cho NSNN ở địa phương. Và con số này còn có khả năng tăng lên trong một vài năm tới, điều này cho thấy tổ chức quản lý thu thuế trên địa bàn huyện sẽ là công việc không dễ dàng thực hiện. Bên cạnh đó, hệ thống chính sách thuế cũng như các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật thuế nói chung và thuế Thu nhập doanh nghiệp nói riêng còn chưa hoàn thiện, nhiều vướng mắc; công tác thu thuế chưa hoàn thành tổng thể thuế TNDN; tình trạng doanh nghiệp kê khai đăng ký thuế ít hơn số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập; năng lực quản lý thu 1 thuế của một số công chức thuế chưa đáp ứng được yêu cầu công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hoá ngành thuế; tình hình nộp thuế chưa phản ảnh đúng thực trạng SXKD của doanh nghiệp, thất thu thuế còn lớn, nợ đọng thuế còn kéo dài, chiếm tỷ lệ còn khá cao; công tác thanh tra, kiểm tra còn hạn chế; chưa thực hiện đúng chính sách ưu đãi, miễn giảm thuế cho doanh nghiệp. Vì vậy tăng cường quản lý thu thuế TNDN cũng đồng nghĩa với việc đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời uê ́ các khoản thuế thực hiện tốt Luật thuế và tăng thu cho ngân sách nhà nước. Trong thời gian qua lĩnh vực thuế TNDN đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu tê ́H của nhiều học giả, nhiều nhà nghiên cứu và các nhà hoạch địch chính sách; đã có một số công trình nghiên cứu về thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu có hệ thống và toàn diện về thuế TNDN ở địa bàn cụ nh thể như huyện Quảng Trạch. Ki Xuất phát từ đó, chúng tôi chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm ại 2.1 Mục tiêu tổng quát ho 2. Mục tiêu nghiên cứu ̣c luận văn thạc sĩ kinh tế. - Trên cở sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn Đ huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua, nghiên cứu hướng đến đề ̀ng xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN cho địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. ươ 2.2. Mục tiêu cụ thể Tr - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế TNDN; - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016; - Tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho Ngân sách nhà nước từ các nguồn, các đối tượng trên địa bàn được giao quản lý, trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu; 2 - Phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong nền kinh tế mang tính toàn diện trên nhiều lĩnh vực. - Tăng cường ý thức chấp hành phát luật cho người nộp thuế; - Đề xuất phương hướng và các giải pháp tăng cường quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu uê ́ 3.1 Đối tượng nghiên cứu: - Công tác quản lý thuế TNDN của Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch tê ́H 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu này tập trung đánh giá công tác quản lý thuế TNDN của Huyện Quảng Trạch nh - Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp được phân tích đánh giá trong giai đoạn Ki 2014-2016 - Dữ liệu sơ cấp được tiến hành khảo sát từ tháng 12/2016-2/2017 ho ̣c - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tiến hành tại địa bàn Huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. ại 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Đ Đây là phương pháp chung được luận văn sử dụng xuyên suốt trong quá trình ̀ng nghiên cứu như là cơ sở phương pháp luận để giải quyết các vấn đề nghiên cứu trên quan điểm phát triển và toàn diện. ươ 4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu và thông tin Tr 4.2.1. Số liệu thứ cấp Được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình; Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch; Niên giám thống kê huyện Quảng Trạch; Các báo cáo tài liệu của các ban ngành huyện Quảng Trạch; thông tin đã được công bố trên các giáo trình, báo, tạp chí, công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước. 3 4.2.2. Số liệu sơ cấp - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Phương pháp chuyên gia: Để làm sáng tỏ vấn đề lý luận cũng như đánh giá mức độ thất thu thuế trên địa bàn tác giả thu thập ý kiến của Chi cục trưởng Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch, kế toán doanh nghiệp để đưa ra các kết luận một cách xác đáng, có căn cứ khoa học nhằm đề xuất giải pháp có sức thuyết phục cao, mang tính - uê ́ khả thi phù hợp với thực tiễn địa bàn nghiên cứu. Khảo sát thông qua bảng câu hỏi tê ́H Được tiến hành thu thập trên cơ sở các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn và số lượng cán bộ công chức quản lý thu thuế thuộc Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch. Cụ thể chọn 60 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên nh địa bàn, gồm 35 công ty TNHH, 19 Doanh nghiệp tư nhân; 03 Cty Cổ phần; 03 Hợp Ki tác xã. Ngoài ra, đối tượng tham gia công tác quản lý thuế cũng được nghiên cứu quan tâm lựa chọn để tiến hành khảo sát nhằm đạt được thông tin đa chiều trong ho thuế để tiến hành điều tra. ̣c đánh giá công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn Huyện và 25 cán bộ công chức Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn: ại - Đối với người nộp thuế: Đánh giá mức độ đồng ý của người nộp thuế về Đ nội dung chính sách thuế; Đánh giá mức độ hài lòng của người nộp thuế về sự hướng dẫn, hỗ trợ, công tác quản lý thu thuế của cơ quan thuế đối với người nộp ̀ng thuế; Đánh giá thời gian kê khai nộp thuế của DN. ươ - Đối với cán bộ công chức: Đánh giá việc kê khai nộp thuế của DN; Đánh giá những chính sách về thuế được áp dụng; Lợi ích của việc nộp thuế điện tử đối Tr với công tác quản lý thuế như thế nào. 4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Dùng phương pháp phân tích, thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu so sánh, khảo sát thực tế theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. - Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy tính theo các phần mềm Excel, TMS phần mềm tin học của Tổng cục Thuế. 4 4.4. Phương pháp phân tích - Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN của cơ quan thuế; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế. - Phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân tích đánh giá một cách khách quan, khoa học về các nội dung nghiên cứu. uê ́ 5. Bố cục của luận văn Luận văn gồm có 3 phần, ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung tê ́H nghiên cứu gồm có 3 chương: Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH ; nh Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI Ki VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG TRẠCH TỈNH QUẢNG BÌNH; ho ̣c Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN Tr ươ ̀ng Đ ại QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH. 5 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN uê ́ 1.1.1. Thuế Thu nhập doanh nghiệp tê ́H 1.1.1.1. Khái niệm: Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với nhà nước; không mang tính chất đối nh khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng. Ki Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. ho ̣c Tuy nhiên, không phải toàn bộ TN của cơ sở SXKD đều là đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế. Vì việc ại đánh thuế vào loại TN nào, đánh nặng hay đánh nhẹ vào từng loại TN là tuỳ thuộc Đ vào quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết TN qua thuế thu nhập, phụ thuộc vào khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế cũng như mục tiêu của thuế thu nhập phải ̀ng đạt được để góp phần thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc ươ gia trong từng thời kỳ nhất định. "Thuế TN được định nghĩa là một sắc thuế trên TN thuần. TN thuần đó là cái Tr mà NNT đã có khả năng để bù đắp các chi phí của mình mà không làm giảm phần vốn của họ. Vấn đề quan trọng là phải xác định cái gì là chi phí sinh hoạt và cái gì là chi phí phát sinh trong quá trình tạo ra thu nhập". Thuế thu nhập doanh nhiệp (một số nước gọi là thuế công ty) ra đời và bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau đây: Một là, thuế TNDN được sử dụng để thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. 6 Hai là, thuế TNDN là một trong các nguồn thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước và có xu hướng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập của các doanh nghiệp và của các nhà đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động nguồn tài chính cho Nhà nước thông qua thuế TNDN ngày càng ổn định và vững chắc. Ba là, xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tư và kinh doanh uê ́ trong từng thời kỳ nhất định, thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, đối tượng tiêu quản lý kinh tế vĩ mô. 1.1.1.2. Đặc điểm thuế Thu nhập doanh nghiệp tê ́H chịu thuế, sử dụng thuế suất và ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước thực hiện các mục Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được nh biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Ki Đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là “người” chịu thuế. Thuế TNDN ho ̣c đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. ại Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các Đ doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. ̀ng Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi ươ nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết... là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân. Tr 1.1.1.3. Vai trò của thuế TNDN a. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu, chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu NSNN. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN. 7 b. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung cho các cơ sở SXKD thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy SX phát triển. Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể uê ́ hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của một lĩnh tê ́H vực ở một vùng nào đó. Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ SXKD, Nhà nước cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện nh mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nước đối với những ngành Ki nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế. c. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội ho ̣c Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại ại hình DN thuộc các thành phần kinh tế, bất kể một DN nào KD bất cứ hình thức nào nếu có TNCT thì phải nộp thuế TNDN; cùng một ngành nghề không phân biệt quy Đ mô KD nếu có TNCT thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống nhất, ̀ng DN nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn DN có thu nhập thấp. Vì vậy việc nghiên cứu và cải cách chính sách thuế TNDN nhằm kích thích ươ phát triển kinh tế là một trong những mục tiêu quan trọng của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Tr 1.1.1.4. Nội dung cơ bản của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp a. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Là thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Bao gồm cả thu nhập chịu thuế của hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt động SX, KD, dịch vụ ở nước ngoài và TNCT khác. Cơ sở kinh doanh có TNCT cũng chính là đối tượng chịu thuế. 8 b. Đối tượng nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp Về nguyên lý chung thì tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều thuộc đối tượng nộp thuế TNDN. Tuy nhiên, để thu thuế thu nhập, các nước chú trọng đến việc phân loại công ty hoạt động dưới hình thức nào. Trên cơ sở các quy định về pháp lý, tên gọi, chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu, các sáng lập viên…mà đã định ra 2 hình thức thu thuế uê ́ TN thích hợp. Nhìn chung các nước đều quy định thu nhập của một pháp nhân KD phải nộp thuế TNDN. tê ́H c. Căn cứ tính thuế * Thu nhập chịu thuế: "Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động nh sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài". Ki - TNCT là phần thu nhập làm cơ sở đánh thuế thu nhập. Nó được xác định trên cơ sở các khoản thu nhập nhận được sau khi đã trừ một số khoản thu nhập và chi ̣c phí để tạo ra thu nhập đó. ho - Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ - Các khoản chi phí hợp lý được tính trừ thu nhập chịu thuế là những khoản CP ại mà DN đã bỏ ra để tiến hành SXKD trong kỳ tính thuế có liên quan đến việc tạo ra Đ doanh thu và TNCT trong kỳ tính thuế. - Các khoản thu nhập chịu thuế khác theo quy định của pháp luật. ̀ng *Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: Ngày 26 tháng 12 năm 2013, Chính phủ ươ ban hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Cụ thể, từ ngày 01/01/2016, những Tr trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 22% sẽ chính thức được áp dụng thuế suất 20%, tương tự thuế suất thuế TNDN 20% đối với quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô giảm xuống còn 17%. d. Phương pháp tính thuế Thu nhập doanh nghiệp Luật thuế TNDN hiện hành quy định thuế TNDN xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Thu nhập chịu thuế trong kỳ 9 x Thuế suất thuế TNDN Việc xác định thuế TNDN nêu trên được áp dụng đối với những đơn vị thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. Cơ sở KD chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ thì kê khai số thuế phải nộp dựa vào tỷ lệ TNCT trên doanh thu và thuế suất. đ. Ưu đãi về thuế, miễn giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp : Người nộp thuế hưởng những điều kiện thuận lợi khi thực hiện nghĩa vụ uê ́ thuế. Để thực hiện một số chính sách kinh tế xã hội nhiều nước đã thực hiện miển giảm thuế TNDN. Đối tượng miễn giảm thuế TNDN thường là các DN bị thiệt hại tê ́H do thiên tai, địch họa; các DN hoạt động SXKD trong lĩnh vực phục vụ người già, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; các DN hoạt động SXKD trong lĩnh vực, địa nh bàn khuyến khích đầu tư. 1.1.2. Quản lý thuế TNDN đối với các Doanh nghiệp Ki 1.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những ho ̣c quy định trong Luật thuế nhằm huy động những khoản tiền thuế vào Ngân sách nhà nước theo luật định. Theo điều 1 Luật Quản lý thuế năm 2012 quy định “Việc quản ại lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật”. Đ Cơ quan quản lý thuế bao gồm cơ quan thuế và cơ quan hải quan. ̀ng Công chức quản lý thuế gồm công chức thuế, công chức hải quan. 1.1.2.2. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thu Thuế TNDN đối với các doanh ươ nghiệp Tr Thực hiện tốt công tác quản lý thu TNDN có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước; tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế. Chính sách thuế là công cụ thực sự có hiệu lực quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế hoạt động có hiệu quả là chủ trương giải phóng mọi tiềm năng sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế, thúc đẩy tổ chức sắp xếp lại SXKD nâng cao chất lượng kinh tế. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan