Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luật Tài liệu tham khảo thi cuối kì môn luật ngân hàng...

Tài liệu Tài liệu tham khảo thi cuối kì môn luật ngân hàng

.DOC
13
932
69

Mô tả:

Tài liệu tham khảo thi cuối kì môn luật ngân hàng Chương I 1.     Sự khác nhau cơ bản giữa hệ thống ngân hàng của  nước ta trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung hiện nay (khác  biệt giữa hệ thống NH 1 cấp và 2 cấp ở VN) 2.     Hd ngân hàng là gj? Sự khác biệt cb giữa hđ NH với hđ  kd khác 3.     Tại sao hđ NH lại có pl riêng điều chỉnh 4.     Vai trò NN trong lĩnh vực NH 5.     NH điều chỉnh những nhóm quan hệ nào 6.     Doanh nghiệp A ký hợp đồng cho doanh nghiệp B vay  tiền, trong hợp đồng có khỏa thuận B phải trả lãi cho A lãi suất 1% /tháng. Số tiền A cho B vay . Hđ này có tranh chấp. TA  giải quyết theo hướng tuyên hđ vay vốn trên vô hiệu. DN A ko  có chức năng kd tiền tệ (ko được NHNN cấp giấy phép hđ  NH). QĐ of anh chị về vđề trên 7.     A cho B vay tiền luật NH có điều chỉnh ko? 8.     Dịch vụ cầm đồ có là đối tượng điều hcirnh của LNH hay  ko? Chương II 1.     Nêu vị trí pháp lý của NHNN? Giải thích tại sao PLVN lại  quy định như vậy? 2.     Tại sao nói NHNN là NH của các NH 3.     Tại sao nói NHNN là NH of CP 4.     Nêu sự khác nhau cơ bản giữa nghiệp vụ NH do NHNN  thực hiện với hđ NH do các tc tín dụng thực hiện 5.     Nêu các thẩm quyền of NHNN trong thực hiện chức năng quản lý NN và trình bày cơ sở để pháp luật giao thẩm quyền  cho NHNN quản lý 6.     Quản lý NN của NHNN có điểm j khác biệt so với các tc  khác? 7.     Nêu hệ thống tổ chức of NHNN và giải thích tại sao phải  tổ chức  như vậy? 8.     Hệ thống tổ chức lãnh đạo điều hành NHNN có khác j so  với các bộ kahcs? 9.     Nêu sự giống và khác nhau cơ bản giữa chi nhánh  NHNN với văn phòng đại dienejc của NHNN 10.                        Bộ máy lãnh đạo điều hành NHNN được  quy định trong luật NHNN năm 1990 với NHNN năm 1997 có j khác biệt? Tại sao có sự thay đổi đó? 11.                        Các biện pháp và những công cụ mà NHNN sử dụng để thực hiện chinhs ách tiền tệ quốc gia 12.                        Cơ chế xây dựng và thực hiện chính sách  tiền tệ quóc gia được pháp luật quy định ntn 13.                        hoạt động tín dụng của nhnn có điểm khác  biệt nào so với hoạt động tín dụng của tctd 14.                        khẳng định sau đúng hay sai: nhnn chỉ cho vay vốn với các tổ chức tín dụng nhnn tái cấp vốn cho mọi đối tg nhnn thực hiện nghịêp vụ thị trường mở để thực hịên chính  sách tiền tệ quốc gia nhnn tái cấp vốn cho các nhtm bằng bằng các hình thức cho  vay, chiết khấu, tái chiết khấu bảo lãnh, cho thuê tài chính 15.                        NHNN đồng ý cho NH thương mại A vay  vốn trên cơ sở có bảo đảm bằng cầm cố tài sản. Vậy tài sản  mà NH TM A mang đi cầm cố pahri thỏa mãn những đk nào? Chương III 1.     Điều kiện pháp lý của các tc tín dụng? Tc tín dụng là gì?  Phân biệt tc tín dụng với các DN khác 2.     Nêu sự khác biệt trong việc áp dụng PL NH với các tc tín dụng và các tc khác có hđ NH. Giải thích tại sao lại có sự  khác nhau đó. 3.     Phân biệt các loại hình tc tín dụng của VN và nêu ý nghĩa của sự phân biệt đó. 4.     So sánh NHNN và NH TM NN 5.     Điểm khác biệt cơ bản của NHTMCP và công ty cổ phần  trong LDN 6.     Tổ chức tín dụng hợp tác có đặc điểm gì? Pháp luật có  quy định gì cho phù hợp với các đặc điểm đó 7.     Tổ chức tín dụng có vốn đầu tư nước ngoài có điểm gì  khác biệt so với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài  theo luật đầu tư nước ngoài 8.     Điều kiện để đặt tctd vào tình trạng kiểm soát đặc biệt?  Tại sao lại ko đưa ra công luận khi tctd bị đặt trong tình trạng  kiểm sát đặc biẹt 9.     Phân biệt ban kierm soát đặc biệt với ban kiểm soát  trong tctdBooj máy quản lý của tctd có điểm khác biệt cơ bản  nào so với các dn thong thường khác 10.            bộ máy quản lý của tctd có điểm khác biệt cơ bản  nào so với các dn thông thường khác 11.            Các loại tiền gửi và quyền huy động vốn bằng nhận tền gửi của các tctd? Nêu các nghĩa vụ mà tctd phải thực hiện khi nhận tiền gửi nhằm bảo vệ quyền lợi cho ng gửi tiền 12.            Tctd có đc trực tiếp kinh doanh bất động sản ko?  Tại sao? 13.            Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao –      Mọi tổ chức có hoạt động NH đều do NHNN cấp giấy  phép thành lập và hoạt động –      Cty cho thuê tài chính ko được huy động vốn bawgnf  nhận tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng –      NH ko được sử udngj vốn vay để mua cổ phần của các  DN khác –      Mọi tc tín dụng đều được nhận tiền gửi dưới mọi hình  thức 14.            A có thể được vay tiền của B ko nếu A là –      anh trai của chủ tịch hồng quản trị NH B –      Con trai ông C là thành viên BKS ngân hàng B –      Phó tổng giám đốc của NH B –      Cổ đông của NH B sở hữu 10% vốn điều lệ 15.            Nêu hạn chế trong hoạt động tổ chức tín dụng. Giải thích tại sao PL lại quy định những hạn chế đó. 16.            Giải thích và chứng minh PL NH chính là công cụ  để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh NH 17.            Bảo hiểm tiền gửi là gì? Mục đích và  những đặc  điểm của bảo hiểm tiền gửi ở VN 18.            Nêu nội dung cơ bản của chế độ bảo hiểm tiền gửi  ở vn 19.            Doanh nghiệp A là dn kinh doanh thg mại thong thg có nhu cầu vay vốn và đủ điều kiện vay vốn. . DN A có thể vay vốn ở những tổ chức nào trong các tổ chức dưới đây? Tại sao a. chi nhánh nh nhà nước tỉnh? b. Công ty co thuê tài chính nơi dn đóng trụ sở c. Chi nhánh ngân hang thg mại d. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, nơi doanh nghiệp có trụ sở 20.            So sánh giữa các hình thức tín dụng trong nền kinh tế Chương IV 1.     So sánh hợp đồng tín dụng với các hợp đồng cho vay  dân sự 2.     Phan tích các điều kiện cho vay vốn NH theo PL hiện  hành 3.     Phân biệt các hình thức cấp tín dụng của tc tín dụng 4.     Phân biệt giữa các vi phạm hợp đồng và tranh chấp phát sinh từ vi phạm hợp đồng 5.     Phân tích các điều khoản chủ  yếu của hợp đồng tín  dụng và phân tích tại sao các điều khoản đó lại là các điuè  khoản chủ yếu 6.     Gia hạn nợ là gì? Phân biệt gia hạn nợ với điều chỉnh kỳ  hạn trả nợ 7.     Trình tự xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho  tctd 8.     Đều kiện đối với tài sản bảo đẩm tiền vay, cách thức thiết lập hợp đồng bảo đảm 9.     Phân biệt giữa cầm cồ với thế chấp tài sản vay vốn tại  tctd 10.                        Các loại bảo lãnh vay vốn tại tổ chức tín  dụng 11.                        Mối tg quan giữa giá trị tài sản bảo đảm với  nghĩa vụ đc bảo đảm 12.                        Ý nghĩa pháp lý của việc xác định giá trị tài  sản ảo đảm khi ký kết hợp ddooongf tín dụng và khi xử lý tài  sản bảo đảm tiền vay 13.                        A sở hữu một số cổ phiếu, trái phiếu do NH  B phát hành và muốn sử dụng nó để cầm cố vay vốn tại chính NH này liệu có được ko và giải thích tại sao? 14.                        Hãy cho ví dụ về trường hợp cho vay hơp  vốn ? Trong quan hệ đó các chủ hteer phải ksy kết các hợp  đồng nào? Phân tích mqh pháp lý trong các hợp đồng đó 15.                        Quan hệ cho vay của tctd có điểm gì khác  biệt so với các quan hệ cho vay của các chủ thể khác 16.                        Khẳng định đúng sai? Giải thích – mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng đều phải  được giải quyết bằng con đg tài phán – hợp đồng tín dụng đương nhiên có hiệu lực kể từ thời điểm  các ben ký vào văn bản hợp đồng Chương V, VI, VII 1.     Phân biệt chiết khấu với cho vay cầm cố giấy tờ có giá 2.     Sự khác nhau cơ bản giữa 2 phương thức chiết khấu là  chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá và chiết  khấu giá chiết khấu có thời hạn. 3.     Sự khác nhau cơ bản giữa chiết khấu và tái chiết khấu 4.     Tín dụng thương mại là gì? Các ngân hang có vai trò ntn  trong sự phát triển của tín dụng thương mại 5.     Phân biệt giữa bảo lãnh ngân hang và bảo lãnh vay vốn  ngân hang? Cho ví dụ thể hiện sự kết hợp giữa cả hai hình  thức đó 6.     Sự khác nhau cơ bản giữa các hình thức cấp  tín dụng của các tctd Chương VIII 1.     Cho thuê tài chính là gì? Tại sao nói cho thuê tài chính là một nghiệp vụ cấp tín dụng 2.     So sánh cho thuê tài chính với cho vay trung và dài hạn  của tổ chức tín dụng? Trình bày các loại hình công ty cho thuê tài chính ở VN 3.     So sánh cho thuê tài chính với cho thuê tài sản thông  thường. Nêu lợi ích của cho thuê tài chính với các bên trong  quan hệ cho thuê tài chính 4.     Nêu và phân tích các đặc trưng của hợp đồng cho thuê  tài chính? Nêu các trường hợp chấm dứt hợp đồng cho thuê  tài chính trước hạn và phương thức xử lý trong các tường  hợp đó Chương IX 1.     Khái niệm và nội dung của chế độ dịch vụ thanh toán 2.     Nội dung chế độ mở và sử dụng tài khoản thanh toán? 3.     Các chủ thể tham gia dịch vụ thanh toán? Quyền và  nghĩa vụ của các chủ thể đó. 4.     Kể tên các chủ thế thanh toán trong nước hiện hành. So  sánh thanh toán bằng ủy nhiệm thu và thanh toán bằng dư tín dụng 5.     Để đảm bảo khả năng chi trả của người có nghĩa vu  thanh toán người thụ hướng có thể sử dụng hình thức thanh  toán nào? Tại sao? 6.     Séc là gì? So sánh sẽ với ủy nhiệm chi 7.     Các đối tượng tham gia vào quá trình phát hành và  chuyển nhượng, thanh toán séc? Điều kiện chyển nhượng  séc 8.     Nêu các trg hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán  được từ chối thanh toán séc? Trách nhiệm của đơn vị thanh  toán trong các thg hợp này 9.     Nêu trình tự và điều kiện của hình thứcc thanh toán bằng thư tín dụng 10.                        Quyền lợi của bên thụ hg đc bảo đảm ntn  trong các hình thức thanh toán Chương X 1.     Ngoại hối là gì? Nguyên tắc lưu hành ngoại hói ở VN 2.     Tỉ giá hối đoái là gì? Tỉ giá giao dịch bình quân trên thị  trường ngoại tệ liên ngân hàng ở VN do cơ quan nào công  bố? Ý nghĩa của tí giá này? 3.     Trình bày nội dung quản lý ngoại hói của NHNN? Phân  biệt quản lý ngoiaj hối và quản lý dự trữ ngoại hối của NN 4.     Thân nhân ở nước ngoài gửi cho ông A 5000 USD,  nguồn thu trên được gọi là nguồn thu gì? Ông A có nghĩa vụ  bán 1 phần số ngoại tệ trên cho NH được phép hoạt động  ngoại hối ko? Phần bài tập tình huống: Tình huống 1: Công ty A có dự án khả thi, hiệu quả. Tổng vốn đầu tư cho dự án này là 300 tỷ. Công ty có lượng tài sản có thể dùng để bảo  đảm cho khoản vay là 300 tỷ. Công ty là hồ sơ xin vay vốn tại  nhtm B với số tiền là 300 tỷ thời hạn 5 năm, lãi suất 12%/năm. Hỏi 1.     Giám đốc ngân hang sẽ quyết định cho công ty A vay  bao nhiêu để ko vi phạm pl. Biết rằng vốn tự có của nhtm B là  900 tỷ. Việc cho  vay ấy dựa trên những cơ sở nào 2.     Anh chị hãy giúp công ty có thể huy động đủ vốn để thực hiện dự án Tình huống 2 Ông A muốn vay NH một số vốn nhưng do ko có tài sản bảo  đảm có nhờ B đứng ra bảo lãnh bằng tài sản thế chấp là nhà  và giá trị thửa đất có ngôi nhà thuộc sở hữu B trị giá 1,5 tỷ.  Sau khi hoàn tất hò sơ NHTM B ký hợp đồng cho A vay 800  tr, thời hạn 1 năm lãi suất 12%/năm. Sau khi vay đc 3 tháng  trên, A muốn vay thêm 500 tr với điều kiện bảo đảm bằng  chính tài sản bảo lãnh của B trên 1.     Việc bảo lãnh cho khoản vay lần 2 có cần sự đồng ý của  B ko? Có cần phải ks hợp đồng bảo lãnh vay vốn giữa ngân  hàng với B nữa ko 2.     Theo anh chị, ngân hàng cho vay hoặc ko cho A vay với  điều kiện (B đồng ý bảo lãnh cho khản vay thứ hai của A bằng tài sản B thế chấp) có đc ko? Tại sao 3.     Giả sử đến hạn trả nợ A ko trả nợ ngân hàng, cách thức  xử lý khoản nợ trên sẽ ntn Tình huống 3: Công ty A đang thiếu vốn kinh doanh, công ty A làm hồ sơ vay vốn của nhtm B số tiền 300tr để mua nguyên liệu, thời hạn 6  tháng, lãi suất 1,5%/tháng, tài sản bảo đảm cho khoản vay  trên trị giá 350 tr. Mọi thủ tục, hồ sơ tín dụng thực hiện theo  đúng các quy định pl. Đến hạn trả nợ do công ty A chưa có đủ tiền để trả nợ ngân hàng. Công ty A làm đơn đề nghị ngân  hàng gia hạn nợ. Sau khi xem xét, giám đốc ngân hàng đã  quyết định gia hạn nợ cho công ty A với thời hạn 9 tháng lãi  suất áp dụng 2% tháng. Hỏi 1.     Quyết định gia hạn nợ trên của Giám đốc ngân hàng là  đúng hay sai so với quy định pl hiện hành? Giải thích 2.     Nếu hết thời hạn gia hạn nợ, ng vay ko trả đc nợ và xin  gia hạn nwoj thì NH có hg giải quyết khoản nợ trên của công  ty A ntn? Tình huống 4: Công ty A ký hợp đồng nhạp khẩu 20 chiếc ô to loại 12 chỗ  ngồi do Nhật sản xuất. Để có tiền thanh toán do lô hàng nhập  khẩu này, công ty A đã ký ợp đồng vay 150’000 USD của  ngân hàng cổ phần B, thời gian 3 tháng, với tài sản đảm bảo  chính là lô hàng nhập khẩu nói trên. 2 ben thỏa thuận sau khi  nhận đc số hàng nhập khẩu, số tiền vay trên đc ngân hàng  chuyển trả cho bên nc ngoài. Khi nhận hàng bên nc ngoài,  ngân hàng đã ko chuyển tiền trả tiền cho bên nc ngoài nên  bên nc ngoài có thôn báo phạt công ty A 10’000 USD vi phạm  điều khoản thanh toán 1.     Anh chị sẽ làm những gì để bảo vệ quyền lợi cho công ty A trong trường hợp trên 2.     Sau khi nhận hàng từ bên nc ngoài công ty A ký hợp  dồng bán lại số hàng nhập khẩu này cho công ty C với lý do  lấy tiền trả nợ ngân hàng nhưng ko đc ngân hàng đồng ý. Vì  không bán đc lô hàng nhâp khẩu trên, đến hạn thanh toán , công ty A ko có tiền để trả nợ cho ngân hàn. NH B đã  chuyển số nợ trên sang nợ quá hạn và có yêu cầu đòi xử lý  tài sản bảo đảm nhwung ko đc công ty A chấp nhận. NH đã  khởi kiejn công ty A tại TAND thành phố H để yêu cầu giải  quyết Hỏi: Với các tính tiết cùa vụ việc nêu trên, Anh, chị hay cho  biết vụ kiện trên giữa công ty A với NH B có hg giải quyết ntn  là đúng pl Tình huống 5 Công ty A muốn mua lại dn B với số tiền 7 tỷ nhưng ko có vốn vì công ty mới đầu tư 1 dây truyền sx mới trị giá 8 tỷ. Công ty  A đã đề nghị công ty cho thuê tài chính H ma dn B để cho  mình thuê 5 năm. Kế thúc hợp đồng sẽ chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê cho bên thuê. Vậy đề nghị trên liệu có đc  công ty cho thuê tài chính chấp nhận ko? Tại sao? Anh chị có  cách nào giúp công ty A thực hiện đc mong muốn mua đc DN  B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan