Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn địa lý

.PDF
27
351
59

Mô tả:

Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 Chủ đề 1: Địa lí tự nhiên Nội dung 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 1. Vị trí địa lí a. Đặc điểm - Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á - Tiếp giáp: Atlat Địa lí - Tọa độ địa lí + Phần đất liền: * 8o34’B(cực Nam: Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau)=> 23o23’B(cực Bắc: Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang) * 102o09’Đ (cực Tây: Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên)=> 109 o24’Đ(cực Đông: Xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà.) + Trên vùng biển: kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’B và khoảng kinh độ 1010Đ đến 117020’Đ tại Biển Đông. - Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong múi giờ số 7 b. Ý nghĩa của vị trí địa lí VN - Ý nghĩa tự nhiên + Vị trí địa lí đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú: + Tự nhiên có sự phân hóa đa dạng: Bắc- Nam; mùa; độ cao... + Chịu ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai: bão, ngập lụt,… - Ý nghĩa kinh tế, văn hoá, xã hội và quốc phòng. + Về kinh tế: Vị trí địa lí thuận lợi trong việc phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài + Về văn hoá-xã hội: Vị trí đia lí tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực. - Về chính trị và quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng ĐNA. Biển Đông có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. 2. Phạm vi lãnh thổ. => Là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm 3 bộ phận, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. a. Vùng đất: - Bao gồm: toàn bộ phần đất liền và hải đảo ở nước ta - Diện tích: 331.212 km2 - Đường biên giới trên bộ chung với các nước dài trên 4600 km giáp Trung Quốc, Lào và Camphuchia - Đảo: hơn 4000 đảo với 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. b. Vùng biển - Diện tích trên 1 triệu km2 - Các bộ phận hợp thành vùng biển: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa c. Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ Nội dung 2. Đặc điểm chung của tự nhiên nước ta 3.1. Đất nước nhiều đồi núi a. Đặc điểm chung của địa hình - Đồi núi chiếm phần lớn diện tích (3/4 diện tích lãnh thổ) nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đồi núi nước ta còn nếu tính cả đồng bằng thì có tới 85% dưới 1000m, > 2000m chỉ chiếm 1%) - Cấu trúc địa hình khá đa dạng + Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. + Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam + Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính * Hướng vòng cung: vùng núi ĐB và TSN * Hướng TB-ĐN: vùng núi Tây Bắc và TSB 1 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 - Địa hình đặc trưng là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực rất mạnh mẽ ở miền núi và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ ở các vùng đồng bằng - Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ bởi con người: việc làm mất lớp phủ ở vùng miền núi làm cho dạng địa hình mương xói phát triển, hiện tượng đá ong hóa; tạo thêm nhiều dạng địa hình mới (đê sông, đê biển,....) b. Các khu vực địa hình - Địa hình đồi núi * Núi Đặc điểm Vị trí Hướng núi Hình thái chung Tây Bắc Đông Bắc Nằm giữa sông Hồng và sông Cả Nằm ở tả ngạn sông Hồng TB- ĐN Vòng cung địa hình chủ yếu là những dải núi cao nhất địa hình nổi bật là đồi núi thấp cả nước và núi trung bình chiếm ưu thế Các dạng địa Có ba dải địa hình lớn: phía đông là dãy hình chính Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ có đỉnh Phanxipang (3143 m), phía tây là địa hình núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng TBĐN Đặc điểm Vị trí Hướng núi Hình thái chung Trường Sơn Bắc Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã TB- ĐN Địa hình núi thấp chiếm ưu thế - Gồm các dãy núi song song, so le theo hướng TB ĐN - Cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Có 4 cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu ở Tam Đảo (Át lat) Núi cao tập trung chủ yếu ở phía bắc, giáp biên giới Việt – Trung; trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 – 600 m Trường Sơn Nam Phía nam dãy Bạch Mã Vòng cung Địa hình chủ yếu là núi trung bình. => Gồm các khối núi và cao nguyên. Các dạng Cao ở (vùng núi thượng du Nghệ địa hình An, vùng núi Tây Thừa Thiên chính Huế, dãy Bạch Mã), thấp ở giữa (vùng núi đá vôi Kẻ Bảng – Quảng Bình) Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sường Đông – Tây: phía đông là địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000 m, nghiêng về phía đông, tạo thế chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển, phía tây là các cao nguyên ba dang tương đối bằng phẳng * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: + Vị trí: nằm chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi + Bán bình nguyên: ĐNB + Địa hình đồi trung du rìa phía bắc và phía tây ở ĐBSH và Duyên hải Miền Trung * Ảnh hưởng của địa hình nhiều đồi núi, chủ yếu là địa hình đồi núi thấp đến sự phát triển kinh tế - xã hội. + Khoáng sản: giàu có và phong phú (Át lát) => phát triển công nghiệp + Tài nguyên rừng: giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới => Tạo thuận lợi cho phát triển nền lâm - nông nghiệp nhiệt đới. + Đất trồng: chủ yếu là đất feralit => thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp . 2 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 + Đồng cỏ: nhiều đồng cỏ rộng => phát triển chăn nuôi gia súc lớn + Thủy năng: Trữ lượng thủy năng lớn với 30 triệu KW => thủy điện => cơ sở khai thác nguồn khoáng sản giàu có... + Du lịch: nhiều nơi có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp => phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái. + Khó khăn: Địa hình bị chia cắt mạnh, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. Nhiều thiên tai: lũ quyét, lở đá,… - Địa hình đồng bằng * Đồng bằng châu thổ + Giống nhau: Do sông bồi đắp phù sa tạo thành. + Khác nhau: Vùng Sông Hồng Sông Cửu Long Diện tích 1,5 triệu ha (15.000 km2) 4 triệu ha (40.000 km2) - Được hình thành do sự bồi tụ - Được hình thành do sự bồi đắp phù sa của phù sa của hệ thống sông Hồng hệ thống sông Tiền và sông Hậu. và sông Thái Bình. - Nhiều vùng trũng rộng lớn: Đồng Tháp Đặc điểm - Có nhiều ô trũng Mười, Tứ giác Long Xuyên, đất đai - Chủ yếu là đất phù sa không - Chủ yếu là đất phù sa được bồi đắp hàng được bồi đắp thường xuyên (trừ năm với mạng lưới sông ngòi và kênh rạch đất ngoài đê) chằng chịt - Đất bị bạc màu. - Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. * ĐB ven biển dải đồng bằng ven biển miền Trung. - Diện tích 15.000km2. - Nhỏ, hẹp, bị chia cắt - Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng nên đất có đặc tính nghèo nhiều cát, ít phù sa. - Nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm ba dải: giáp biển là dải cồn cát, đầm phá, giữa là vùng trũng, dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. - Một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn: Đồng bằng Thanh Hoá- cửa sông Mã; Đồng bằng Nghệ An- cửa sông Cả. * Ảnh hưởng: + Thâm canh lúa nước dựa trên đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào,…. + ĐB cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: thủy sản, khoáng sản và lâm sản. + Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. + Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. + Hạn chế: chịu ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai (bão, ngập lụt,…….) 3.2. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. a. Khái quát về Biển Động - Là một biển rộng: diện tích 3,4 tr km2( lớn thư 2 trong các biển thuộc Thái Bình Dương) - Là biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa - Là biển tương đối kín b. Ảnh hưởng của Biển Đông - Khí hậu: mang tính hải dương, điều hòa hơn do Biển Đông làm biến tính các khối khí qua biển - Địa hình và các hệ sinh thái ven biển: + Địa hình: BĐ tạo nên địa hình ven biển đa dạng và đặc sắc (cửa sông, vũng, vịnh,….) + Hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: rừng ngập mặn, san hô, nước lợ,….. - Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú + Tài nguyên khoáng sản: dầu khí, muối,……. + Hải sản: phong phú (trữ lượng, thành phần loài,…) - Chịu ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay,… 3.3. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 3 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 - Nhiệt đới (Át lát): Tống lượng bức xạ lớn; Nhiệt độ trung bình năm từ 22-27oC; Cán cân bức xạ luôn dương. Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến với hai lần mặt trời lên thiên đỉnh. b. Lượng mưa và độ ẩm lớn + Lượng mưa lớn: Trung bình từ 1500-2000 mm, độ ẩm không khí cao > 80%, cân bằng ẩm dương. Do Biển Đông làm biến tính các khối không khí đi qua biển. c. Gió mùa: Do nằm trong vùng nội chí tuyến nên đáng ra nước quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong nhưng bị lấn áp bởi gió mùa với hai loại gió mùa chính là: gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. Gió mùa mùa Gió mùa Gió mùa mùa hạ đông Hướng gió Nguồn gốc Phạm vi hoạt động Thời gian hoạt động ĐB Áp cao Xibia TN áp cao Bắc AĐD Miền Bắc Từ tháng XI đến tháng IV áp cao chí tuyến BCN Cả nước từ tháng V đến tháng VII từ tháng VII đến tháng X lạnh khô,lạnh ẩm nóng ẩm nóng ẩm mùa đông lạnh ở mưa cho TN, ĐNB, khô Hệ quả mưa cho cả nước MB nóng Trung Bộ => Do nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á, chịu ảnh hưởng của các khối khí giao tranh theo mùa. b. Các thành phần tự nhiên khác - Địa hình : Xâm thực mạnh ở miền đồi núi ; Bồi tụ nhanh ở hạ lưu. - Sông ngòi : mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa - Đất : Feralit là loại đất chính ở Việt Nam ; Quá trình hình thành đất Feralit là quá trình chính. - Sinh vật : HST nguyên sinh đặc trưng : nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh ; biến đổi thành : hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa : rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá , xavan... với các loài nhiệt đới chiếm ưu thế c. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sx và đời sống - Đối với sản xuất nông nghiệp + Cây trồng vật nuôi có thể phát triển, sinh trưởng quanh năm với năng suất sinh học cao, có khả thâm canh, xen canh, tăng vụ, tăng năng xuất cây trồng (thâm canh lúa nước) + Khó khăn : dịch bệnh, thiên tai,.... - Đối với các ngành sản xuất khác và đời sống. + Thuận lợi: * Những vùng núi cao mùa hè vẫn có khí hậu mát mẻ nên có thể xây dựng các điểm nghỉ mát: Sa pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn, Đà Lạt ... * Hoạt động đánh bắt nuôi trồng và chế biến thủy hải sản diễn ra quanh năm do nhiệt độ cao, nắng quanh năm, biển không bị đóng băng. * Hoạt động của GTVT, CN (xây dựng, khai thác.) diễn ra liên tục. + Khó khăn * Khí hậu nóng ẩm phân mùa cũng gây khó khăn cho các ngành công nghiệp chế biến sử dụng nguyên liệu nông sản. * Độ ẩm không khí cao cũng gây khó khăn trong việc bảo quản các sản phẩm bằng kim loại vì dễ hen gỉ . * Mùa mưa lớn dễ gây lụt lội, ngập lụt đường xá, cầu cống. Hiện tượng trượt lở đất ở miền núi... làm tắc nghẽn giao thông. Hoạt động của một số ngành bị hạn chế trong thời gian nhất định do sự phân mùa * Môi trường dễ bị suy thoái =>ảnh hưởng trực tiếp đến lâm nghiệp, thủy sản, CN và du lịch * Thiên tai, các hiện tượng thời tiết thất thường(dông, lốc..) thường gây tổn thất lớn về người và của.. 3.4. Thiên nhiên phân hóa đa dạng a. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam Tính chất 4 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ Bạch ra) Mã trở vào) Biểu hiện => Gần chí tuyến, mang tính chất cận nhiệt đới, => Gần xích đạo, khí hậu có tính có một mùa đông lạnh: Nền nhiệt độ trung bình: chất cận xích đạo: nóng quanh năm 22-230C. Biên độ nhiệt năm lớn (từ 9 - 14oC). với nhiệt độ trung bình >250C. Biên Mùa đông lạnh với 3 tháng lạnh (to < 18oC) Độ độ nhiệt/năm nhỏ: < 90C. Có hai lạnh giảm dần về phía nam và sang phía tây. mùa: mùa mưa và một mùa khô rõ Mùa hè nóng, ẩm. rệt. Cảnh + Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Đới rừng xích đạo ẩm gió mùa với quan + Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu, còn có thành phần thực vật, động vật xích tiêu cây cận nhiệt đới và cây ôn đới, thú có lông đạo và nhiệt đới: cây họ dầu, thú biểu dày,…. lớn,… => Do: - Vị trí địa lí - Sự thay đổi của khí hậu theo vĩ độ b. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây. => Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta chia làm ba dải rõ rệt Biển, thềm lục địa Đồng bằng ven biển Đồi núi Khí hậu - S: 1 triệu km2 gấp 3 lần đất liền với 4000 đảo - Độ nông - sâu, rộng - hẹp phụ thuộc vào đồng bằng, núi, đoạn bờ biển kề bên - Thiên nhiên đa dạng, giàu có (hải sản,khoáng sản,..) =>Thay đổi phụ thuộc vào: đồi =>Phức tạp do tác động của gió mùa núi phía tây và vùng biển phía và các dãy núi. đông. - ĐB mang sắc thái cận nhiệt đới gió -ĐBBB và ĐBNB: thấp, khá bằng mùa, mùa đông lạnh đến sớm. TB lại phẳng, thềm lục địa mở rộng, có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm nông; thiên nhiên trù phú thay đổi gió mùa với mùa đông bớt lạnh nhưng theo mùa khô hơn, mùa hạ đến sớm với vùng - DHMT: hẹp, nhỏ, bị chia cắt, bờ núi cao mang sắc thái ôn đới. biển khúc khửu, thềm lục địa hẹp, - ĐTS: mưa vào thu đông thì TN lại là sâu; thiên nhiên khắc nghiệt, đất mùa khô. TN là mùa mưa thì ĐTS lại đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm khô vì chịu ảnh hưởng bởi gió Lào năng phát triển du lịch, kinh tế biển. => Nguyên nhân do lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ => phân hóa địa hình và hoàn lưu gió mùa. c. Thiên nhiên có sự phân hóa theo độ cao Đai nhiệt đới gió mùa cận nhiệt gió mùa trên núi ôn đới gió mùa trên núi Độ cao - MB: < 600-700m -MN: < 900-1000m. Khí hậu - nhiệt đới điển hình: nền nhiệt độ mát mẻ: nhiệt độ<250C, Có tính chất khí ôn cao, mùa hạ nóng (>250C). mưa nhiều, độ ẩm tăng. đới: nhiệt độ <150C, - ẩm: khô=>hơi khô=>hơi ẩm=>ẩm mùa đông < 50C. Đất - Phù sa: 24%S, bồi đắp bởi phù sa - đất feralit có mùn sông, màu mỡ - đất mùn - Feralit: >60%S có màu đỏ vàng, chua, nghèo mùn -MB:600-700m=>2600m -MN:900-1000m=>2600m > 2600m. chủ yếu là đất mùn thô - Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường - rừng cận nhiệt đới lá Loài thực vật ôn đới: xanh: có cấu trúc nhiều tầng rộng và lá kim đỗ quyên, lãnh sam, - rừng sinh trưởng kém thiết sam. => Do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao d. Các miền địa lí tự nhiên (Át lát) Tên Miền Bắc và Đông Bắc Miền Tây Bắc và Bắc Miền nam Trung Bộ Sinh vật 5 miền Phạm vi Địa chất Địa hình Khoáng sản Khí hậu Bộ Tả ngạn sông Hồng Quan hệ với Hoa nam. Tân kiến tạo nâng yếu. - Đồi núi thấp chiếm ưu thế - Hướng vòng cung - Địa hình cátxtơ độc đáo - Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo và qđ. Giàu có: than, sắt, thiếc, đồng, VLXD... - Chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa đông bắc, với 3 tháng lạnh(to TB dưới 18oC) - Thời tiết có nhiều biến động Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 Trung Bộ và Nam Bộ Hữu ngạn sông Hồng đến Từ Bạch Mã trở vào Nam. dãy núi Bạch Mã Quan hệ với Vân Nam. Khối núi cổ, bề mặt bóc Tân kiến tạo nâng mạnh. mòn và các cao nguyên ba dan. - Địa hình núi trung bình - Khối núi cổ, cao nguyên và cao chiếm ưu thế, dốc cực NTB hướng vòng mạnh. cung, sườn Đông dốc - Hướng TB-ĐN, mạnh, sườn Tây thoải - Đồng bằng nhỏ, hẹp. - Đồng bằng ven biển hẹp. - Ven biển có cồn cát, bãi Đồng bằng Nam Bộ thấp, biển đẹp bằng phẳng, mở rộng. Đường bờ biển NTB nhiều vịnh biển sâu đất hiếm, apatít, sắt, Dầu khí trữ lượng lớn, đồng, thiếc, titan. bôxít ở Tây Nguyên. - Gió mùa đông bắc suy - Khí hậu cận xích đạo, yếu và biến tính. nhiệt độ cao, biên độ nhiệt - Có nhiều thiên tai: trượt nhỏ lở đất, hạn hán, gió fơn - Hai mùa mưa và khô rõ tây nam, bão mạnh, mưa rệt. chậm hơn vào thu đông - Có diện tích rừng tương - Đai nhiệt đới mở rộng đối lớn (Quảng Bình, (tới độ cao 1000m). Nghệ An) - Cây họ Dầu phát triển, - Có đủ hệ thống ba đai ven biển là hệ thống rừng cao ngập mặn. - Nhiều thành phần loài - Vùng nhiều thú lớn, như của 3 luồng di cư. voi, hổ,…. Nội dung 4. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng - Biến động: Tài nguyên rừng vẫn trong tình trạng suy thoái. Mặc dù thời gian qua diện tích rừng có xu hướng tăng lên (12,7 triệu ha năm 2005, độ che phủ đạt 38%), song chất lượng rừng chưa phục hồi, phần lớn là rừng non và rừng nghèo (70% diện tích). - Biện pháp + Tăng cường sự quản lí của nhà nước về qui hoạch, bảo vệ và phát triển rừng: đối với rừng sản xuất, rừng đặc rụng và rừng phòng hộ + Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. Nâng độ che phủ lên 43%. Trước mắt thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010. + Cải thiện đời sống cho đồng bào dân tộc miền núi, tạo công ăn việc làm, ổn định cuộc sống cho họ. b. Đa dạng sinh học - Sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh học (là sự đa dạng về số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm) cao. Thực vật: 14500; Cá: 2550 loài(2000 loài cá biển) => VN có thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và nằm ngã tư đường đón luồng di cư của sinh vật trong lịch sử - Sự giảm tính đa dạng sinh học (thành phần loài bị mất dần và thành phần loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. Thực vật: có 500 loài đang bị mất dần trong đó có 100 loài có nguy cơ tuyệt chủng; Cá: có 90 loài đang bị mất dần. Thổ nhưỡng và sinh vật - Đai cận nhiệt đới hạ thấp - Có nhiều loài thực vật phương Bắc - Cảnh quan thay đổi theo mùa 6 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 => Diện tích rừng tự nhiên, khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước - Biện pháp + Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên (Át lát) + Ban hành “Sách đỏ Việt Nam” (360 loài thực vật, 350 loài động vật được đưa vào sách đỏ). + Quy định khai thác: cấm khai thác gỗ quí, cấm săn bắn động vật trái phép; cấm đánh bắt cá bằng chất nổ… 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất. a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất - Cơ cấu sử dụng: 12,7 triệu ha đất rừng + 9,4 triệu ha đất nông nghiệp (= 28,4%S tự nhiên, bình quân: 0,1 ha/người)+ 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng(2005). - Sự suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang đồi trọc tăng nhanh. =>Vùng đồng bằng có xu hướng thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, giảm độ phì của đất, các quá trình mặn hoá, phèn hoá đất đai ven biển, úng ngập, ô nhiễm vùng đồng bằng châu thổ, bạc màu, thoái hoá vùng đồng bằng cao b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất. - Đối với đất vùng đồi núi : * Phải áp dụng biện pháp tổng thể các biện pháp thuỷ lợi như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng,… * Cải tạo đất hoang đồi trọc => thực hiện nghiêm ngặt các qui định quản lí bảo vệ rừng, định canh định cư cho đồng bào dân tộc miền núi. - Đối với đất vùng đồng bằng: * Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích do diện tích ít. * Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây hoá. * Bón phân, cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm làm thoái hoá đất do chất độc hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp. 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác . a Khoáng sản: Nhiều nơi khai thác bừa bãi, không phép=> lãng phí tài nguyên. Gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước. Biện pháp: quản lí chặt chẽ việc khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tránh lãng phí. Trang bị các thiết bị, máy móc hiện đại cho việc khai thác, chế biến; nâng cao hiệu quả, tránh lãng phí; Tìm các nguồn tài nguyên khác thay thế; Xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm b. Du lịch: Hiện trạng: tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều nơi, ở nhiều điểm du lịch khiến môi trường cảnh quan du lịch bị suy thoái. Biện pháp: cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái. c. Nước: Hiện trạng: việc sử dụng bất hợp lí, ô nhiễm. Biện pháp: cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước. d. Khai thác, sử dụng hợp lí và phát triển bền vững các nguồn tài nguyên khác như: khí hậu, biển,… 3. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai a. Bảo vệ môi trường - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: Biểu hiện ở sự gia tăng: các thiên tai lũ lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu. - Ô nhiễm môi trường: đặc biệt môi trường nước, không khí,… đặc biệt nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu CN, các khu đông dân cư và một số vùng cửa sông ven biển. Nhiều nơi, nồng độ các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. b. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống - Bão + Hoạt động của bão (Át lát) * Thời gian bão ở nước ta thường từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI. Bão tập trung nhiều nhất vào các tháng VIII, IX, X (70% tổng số cơn bão cả mùa). * Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão. 7 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 * Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào vùng biển nước ta. Năm bão nhiều có 8-10 cơn bão, năm bão ít chỉ có 1-2 cơn bão. + Hậu quả * Gây gió mạnh kèm theo mưa lớn. * Gây sóng to dâng cao 9-10m có thể lật úp tàu thuyền. * Làm nước biển dâng cao 1,5-2m gây ngập mặn vùng ven biển. * Gây ngập lụt trên diện rộng * Gây tác hại lớn đến sx và đời sống: tàn phá cả các công trình vững chắc: nhà cửa, công sở, cầu cống,... Phá hoại mùa màng, dễ phát sinh lan tràn dịch bệnh + Biện pháp phòng tránh. * Phòng chống bão đóng vai trò hết sức quan trọng: dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của các cơn bão nhờ các thiết bị vệ tinh khí tượng * Vùng ven biển phải củng cố công trình đê biển. * Nếu có bão mạnh cần khẩn trương sơ tán dân. * Chống bão phải kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi - Ngập lụt, lũ quyét, hạn hán Loại Nguyên nhân Hậu quả Nơi phân bố chủ Biện pháp thiên tai yếu phòng chống Ngập - Do có mưa lớn trên diện - Gây thiệt hại - ĐBSCL => Cải tạo và lụt rộng, mặt đất thấp, có đê mùa màng, tắc - Trung Bộ bị ngập hoàn thiện hệ sông, đê biển bao bọc, nghẽn giao lụt mạnh vào các thống thủy lợi. mật độ xây dựng cao thông, ô nhiễm tháng IX - X làm các công (ĐBSH) môi trường. - ĐBSH: là vùng bị trình ngăn thủy - Do mưa bão lớn, nước . úng nghiêm trọng triều và thoát lũ biển dâng và lũ nguồn về nhất (DHMT) - Do mưa lớn, mực nước thuỷ triều dâng cao (NB) Lũ Quét Địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất bị bóc mòn, mưa lớn với lượng mưa 100 - 200 mm kéo dài trong vài giờ => Là hiện tượng bất thường, gây hậu quả nghiêm trọng đặc biệt về người và của. Xảy ra ở những vùng mưa ít, khi lượng nước bốc hơi vượt quá lượng mưa Gây thiệt hại hoa màu, cháy rừng, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân Thường xảy ra ở thượng lưu lưu vực sông suối miền núi + Miền Bắc vào các tháng VI-X, tập trung ở vùng núi phía Bắc như: Sơn La, Lai Châu + Miền Trung từ tháng X - XII. - Quy hoạch các điểm dân cư tránh xa các vùng lũ quét nguy hiểm. - Quản lí và sử dụng hợp lí đất đai. - Thực thi các biện pháp thuỷ lợi, trồng rừng, kĩ thuật canh tác trên đất dốc => Phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng công trình thuỷ lợi hợp lí. + Miền Bắc: kéo dài 3 - 4 tháng tại các thung lũng khuất gió + Miền Nam: mùa khô 4 - 5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên; 6 7 tháng ở ven biển cực Nam Trung Bộ - Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc, miền Trung, ven biển nam Trung Bộ - Các loại thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối xảy ra thường xuyên => ảnh hưởng lớn đến đời sống và sx. Hạn hán 8 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 4. Chiến lược bảo vệ môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. => Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững - Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ sinh thái có ý nghĩa quyết định đến đời sống con ngời. - Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen và các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của nhân loại. - Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được - Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống của con ngời. - Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên. - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường Chủ đề 2: Địa lí dân cư Nội dung 1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư a. VN là một nước đông dân có nhiều thành phần dân tộc (Át lát) - Đông dân: 84,2 triệu người (2006) (hoặc sd số liệu Átlat)=> đứng thứ 3 ĐNA, đứng thứ 13 trên thế giới. ( số dân: 85,8 tr người- năm 2009); Khoảng 90 triệu người (2013). => Ảnh hưởng: lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng. Khó khăn cho giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống - Nhiều thành phân dân tộc: VN có 54 dân tộc anh em (người Kinh: 86,2%, các dân tộc khác: 13,8%). - Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài, tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì, Otraylia, một số nước châu Âu... => đóng góp: vốn; công nghệ; chất xám… cho đất nước. b. Dân số nước ta tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (Át lát) - Dân số tăng nhanh: + Qui mô tăng ( dựa vào Átlat) + Tỉ lệ gia tăng dân số còn cao: gđ 1954-60: 3,93%; 1979-89: 2,1%; 89-99: 1,7%; hiện nay khoảng 1,2% Dân số tăng nhanh dẫn tới sự bùng nổ dân số vào cuối những năm 50 của thế kỉ XX. Tốc độ gia tăng có sự khác nhau giữa các thời kì - Mức gia tăng dân số gần đây tuy có giảm nhưng còn chậm mỗi năm dân số vẫn tăng thêm 1,1 triệu người - Dân số tăng nhanh đã tạo nên sức ép lên phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Kết cấu dân số trẻ nhưng đang thay đổi : Năm Nhóm tuổi(%) 0-14 15-59 60 trở lên 1979 41,7 51,3 7,0 1989 38,7 54,1 7,2 1999 33,5 58,4 8,1 2009 25,0 66,0 9,0 c. Dân cư nước ta phân bố không đều và chưa hợp lí: - Không đều: giữa đồng bằng với miền núi(đồng bằng chiếm ¼ diện tích nhưng chiếm ¾ dân số), thành thị với nông thôn (Át lát) - Chưa hợp lí: miền núi giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng đất chật người đông - Nguyên nhân => Tác động tổng hợp của nhiều nhân tố: Điều kiện tự nhiên(địa hình; khí hậu; nguồn nước; khoáng sản…); Lịch sử khai thác lãnh thổ; Trình độ phát triển kinh tế…. d. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta. - Đẩy mạnh công tác dân số kế hoạch hoá gia đình thông qua tuyên truyền và giáo dục => kiềm chế tốc độ tăng dân số. - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động để sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên. 9 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 - Xây dựng qui hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi. Phát triển công nghiệp nông thôn - Đẩy mạnh hoạt động dạy nghề, hướng nghiệp, cách thức đào tạo. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động Nội dung 2. Lao động và việc làm a. Đặc điểm nguồn lao động. + Nhứng mặt mạnh: - Nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm khoảng hơn 1 triệu lao động - Người lao động cần cù, sáng tạo, kinh nghiệm sản xuất phong phú - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao +Những tồn tại: - Lao động nước ta thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật thấp. - Lao động có trình độ, được đào tạo mỏng=. Chưa đáp ứng yêu cầu CNH- HĐH ,So với yêu cầu thì lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu - Phân bố nhất là lao động có trình độ không đều. b. Cơ cấu lao động - Trong các ngành kinh tế: Lao động nước ta phần lớn tập trung ở khu vực nông - lâm – ngư nghiệp nhưng đang có xu hướng giảm, lao động khu vực công nghiệp- xây dựng và dịch vụ đang có xu hướng tăng => Do ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công cuộc đổi mới đất nước - Trong các thành phần kinh tế: Lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước đang có chiều hướng tăng, đặc biệt là lao động làm việc trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Lao động trong khu vực nhà nước đang có chiều hướng giảm - Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: Phần lớn lao động tập trung ở nông thôn, lao động ở thành thị đang có xu hướng tăng lên - Năng suất lao động xã hội đã tăng nhưng nhìn chung còn thấp c. Vấn đề việc làm - Việc làm là một vấn đề kinh tế -xã hội lớn ở nước ta hiện nay + Tỉ lệ thất nghiệp (2,1%) và thiếu việc làm (8,1%) còn cao. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị đạt 5,3% (ĐBSH, ĐNB,…). Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 9,3% (ĐBSH, BTB,…) + Hàng năm có trên 1 triệu lao động cần phải giải quyết việc làm - Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm. + Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng + Thực hiện tốt công tác dân số, sức khoẻ sinh sản ở các vùng. + Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương + Đa dạng hoá các loại hình sản xuất + Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động Nội dung 3. Đô thị hóa a. Đặc điểm của quá trình đô thị hoá ở nước ta. - Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. Thời gian Đặc điểm Từ thế kỉ III trước - Đô thị đầu tiên là thành Cổ Loa công nguyên đến - Thời phong kiến các đô thị xuất hiện ở nơi có điều kiện thuận lợi với thế kỉ XVIII chức năng chính là thương mại, quân sự, hành chính: Thăng Long, Phú Xuân, Hội An,… Thời Pháp thuộc => Các đô thị ít được mở rộng do CN chưa phát triển: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Sài Gòn... 8/1945-1954 Quá trình đô thị hóa chậm chạp và không thay đổi nhiều. Miền Nam thời Mĩ- =>Đô thị hoá phát triển phục vụ chiến tranh: Sài Gòn, Đà Nẵng, Biên Ngụy (1954 - 1975) Hoà... 10 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 Hoà bình ở Miền - Từ 1954 – 1965: Đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá trên cơ sở Bắc (1954 - 1975) mạng lưới đô thị đã có: Hà Nội, Việt Trì, Thái Nguyên... - Từ năm 1965 -1972: đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh Từ 1975 => Có sự chuyển biến tích cực phù hợp với quá trình đổi mới toàn diện đến nay nền kinh tế và sự phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Một số đô thị lớn như Hà Nội, Đà nẵng,TPHCM phát triển tương đối tốt. - Tỉ lệ dân thành thị tăng - Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng (Át lát) b. Mạng lưới đô thị (Át lát) - Dựa trên các tiêu chí như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp,...thì mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 6 loại(loại đặc biệt,1,2,3,4,5). Hai đô thị đặc biệt là Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh - Dựa vào cấp quản lí => các đô thị trực thuộc Trung Ương và các đô thị trực thuộc tỉnh. VN có 5 đô thị trực thuộc Trung Ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ. c. Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội. - Tích cực: + Đô thị hoá tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu + Các đô thị lớn có có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của các vùng và các địa phương năm 2005 các đô thị đóng góp: 70,4% GDP; 80% ngân sách; 84% GDP CN-XD; 87%GDP dịch vụ… + Có thị trường rộng lớn, sức mua đa dạng, nơi tập trung nhiều, đặc biệt là nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao, có sức thu hút đầu tư nước ngoài tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển. + Có khả năng tạo việc làm và thu nhập cho người lao động - Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, việc làm, nhà ở, an ninh, trật tự xã hội.... Chủ đề 3. Địa lí các ngành kinh tế 1. Nội dung 1: chuyển dịch cơ cấu kinh tế a. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (Át lát) - Chuyển dịch cơ cấu GDP: tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực III có tỉ trọng cao nhưng không ổn định => Xu hướng chuyển dịch trên là tích cực phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm - Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ các ngành. + Đối với khu vực I: giảm tỉ trọng nông nghiệp, trồng trọt, tăng tỉ trọng thủy sản, chăn nuôi - Đối với khu vực II: có xu hướng thay đổi cơ cấu ngành sản xuất (giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến) và đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. - Khu vực III: tăng nhanh ở một số mặt (kết cấu hạ tầng đô thị), nhiều loại hình mới ra đời (viễn thông, tư vấn đầu tư,…) b. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Tỉ trọng của kinh tế ngoài nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng. c. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nền kinh tế. - Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn - Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng - Cả nước hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam d. Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: góp phần tạo nên sự tăng trưởng của nền kinh tế một các bền vững => xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch => ý nghĩa chiến lược trong quá trình CNH - HĐH. 11 Ônphân thi tốt năm học 2013- 2014 Nội dung 2. Một số vấn đề phát triển và bốnghiệp nông nghiệp 2.1. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta a. Nền nông nghiệp nhiệt đới - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới: + Khí hậu : nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa => ảnh hưởng cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp + Địa hình và đất đai: có sự phân hóa => hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng + Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi là nhiệm vụ quan trọng - Nước ta đang khai thác ngày càng hiệu qủa nền nông nghiệp nhiệt đới. + Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. + Cơ cấu mùa vụ có sự thay đổi quan trọng + Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải và công nghiệp chế biến + Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu b. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới Đặc điểm Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng hoá Mục đích - Nền nông nghiệp tiểu nông, - Tạo ra nhiều nông sản, lợi nhuận mang tính tự cung tự cấp Qui mô Sản xuất nhỏ, công cụ thủ Sản xuất nông nghiệp hàng hóa, đẩy PTSX công, sử dụng nhiều sức mạnh thâm canh, chuyên môn hóa, người, năng suất lao động sử dụng nhiều máy móc, vật tư thấp nông nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp Phân bố Phổ biến ở nhiều vùng lãnh Phân bố ở một số vùng. Tập trung thổ, manh mún vào các vùng có nhiều điều kiện thuận lợi (gần trục đường giao thông, gần thành phố lớn). (Mang tính chuyên môn hóa) c. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét - Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn: - Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế: Các doanh nghiệp nông -lâm -thuỷ sản; Các hợp tác xã nông -lâm -thuỷ sản; Kinh tế hộ gia đình; Kinh tế trang trại. - Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa - Sự chuyển dịch không chỉ thể hiện ở sự thay đổi tỉ tọng của các thành phần tạo nên cơ cấu mà còn thể hiện bằng sự thay đổi tỉ trọng các sản phẩm chính trong hoạt động sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp khác. 2.2. Vấn đề phát triển nông nghiệp a.. Ngành trồng trọt - Ngành trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng cao với gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp nhưng đang giảm dần. Trong cơ cấu ngành trồng trọt thì cây lương thực chiếm tỉ trọng lớn nhưng đang giảm dần. Tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng - Sản xuất lương thực + Ý nghĩa + Những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển sản xuất lương thực * Thuận lợi: điều kiện tự nhiên, tài nguyên đất, nước, khí hậu cho phép phát triển sản xuất lương thực phù hợp tới từng vùng sinh thái nông nghiệp * Khó khăn: thiên tai, dịch bệnh lan tràn => tăng tính bấp bênh của sản xuất lương thực. + Tình hình sản xuất và phân bố * Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh * Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi Dựa vào số liệu Atlat trang 19(lúa) * Năng suất lúa tăng mạnh 12 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 * Sản lượng lúa tăng nhanh. Bình quân lương thực có hạt trên đầu người tăng. Việt Nam là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới * Các loại màu lương thực đã trở thành cây hàng hóa * Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước,ĐBSH là vùng sản xuất lương thực lớn thứ 2 và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước - Cây thực phẩm : Phân bố ở khắp nơi. Trồng tập trung ở vùng ven các thành phố lớn (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng...) - Cây công nghiệp và cây ăn quả + Ý nghĩa + Điều kiện phát triển cây công nghiệp * Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. * Nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại CCN(đất ba dan, xám phù sa cổ,...) => điều kiện hình thành các vùng chuyên canh qui mô lớn. * Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất. * Mạng lưới CN chế biến được phát triển, phân bố gần nguồn nguyên liệu * Khó khăn : thị trường có nhiều biến động và CN chế biến còn hạn chế => sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường. + Tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp * Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt * Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp tăng, diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm * Phân bố các cây công nghiệp hàng năm, lâu năm (Át lát)trang 19 phần Cây công nghiệp + Vùng cây ăn quả lớn nhất là ĐBSCL và ĐNB. Những cây ăn quả được trồng tập trung là: chuối, cam, xoài, nhãn, bưởi, chôm chôm,.. b. Ngành chăn nuôi - Điều kiện phát triển chăn nuôi. + Cơ sở thức ăn được dảm bảo tốt hơn nhờ lương thực từ hoa màu,đồng cỏ và phụ phẩm ngành thủy sản. + Thức ăn từ CN chế biến. + Các dịch vụ thú y, giống có nhiều tiến bộ và phân bố rộng khắp. - Tình hình phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi. + Tình hình chung * Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong GTSX nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc * Xu hướng nổi bật là ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa với chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp * Tăng cường các sản phẩm không qua giết mổ như trứng, sữa. + Chăn nuôi lợn và gia cầm: nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Lợn( 27tr con- 2005); Gia cầm(220tr con- 2005) * Lợn: cung cấp trên ¾ sản lượng thịt các loại, chăn nuôi gia cầm tăng nhanh * Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH và ĐBSCL. + Chăn nuôi gia súc ăn cỏ: Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên * Trâu được nuôi nhiều nhất ở TDMNBB (1/2 cả nước) và BTB( tổng đàn trâu: 2,9 tr con) * Bò được nuôi nhiều ở BTB, DHNTB, Tây Nguyên, bò sữa phát triển khá mạnh ở ven TP Hồ Chí Minh, Hà Nội( Tổng đàn bò: 5,5 tr con- 2005) * Chăn nuôi dê, cừu cũng tăng mạnh trong những năm gần đây 2.3. Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thủy sản 2.3.1 Thủy sản a. Những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản. - Thuận lợi: + Tự nhiên * Bờ biển dài, vùng thềm lục địa rộng lớn * Nguồn lợi hải sản khá phong phú (trữ lượng 3,9 -4,0 triệu tấn, giàu thành phần loài với 2000 loài cá, 650 loài rong biển… 13 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 * Có 4 ngư trường trọng điểm: Hải Phòng – Quảng Ninh, Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang * Dọc bờ biển có các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn => nuôi thủy sản nước lợ * Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng => nuôi thủy sản nước ngọt + Điều kiện kinh tế - xã hội . * Ngư dân có truyền thống và kinh nghiệm đánh bắt cá biển và nuôi trồng thuỷ sản . * Các đội tàu được cơ giới hoá, trang bị các phương tiện đánh bắt hiện đại * Các dịch vụ và công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển * Về chính sách: đổi mới, nghề cá được chú trọng; khai thác gắn với việc bảo vệ nguồn lợi và giữ vững chủ quyền biền và hải đảo. * Thị trường mở rộng, hàng thủy sản đã xâm nhập vào thị trường khó tính - Khó khăn + Thiên tai: bão, gió mùa Đông Bắc,…. + Phương tiện đánh bắt, hệ thống cảng cá, công nghiệp chế biến chưa đáp ứng được yêu cầu + Môi trường bị ô nhiễm, nguồn lợi hải sản bị suy giảm b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản (Át lát) trang 20- thủy sản - Ngành thủy sản đang có những bước phát triển đột phá: sản lượng thủy sản, bình quân thủy sản theo đầu người, tỉ trọng nuôi trồng ngày càng tăng - Khai thác thủy sản: nghề cá tập trung ở DHNTB và Nam Bộ. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau,..... - Nuôi trồng: Tôm được nuôi nhiều ở vùng ĐBSCL. Các tỉnh có sản lượng tôm nuôi lướn như Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre,....Cá nuôi tập trung ở ĐBSCL và ĐBSH. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng cá nuôi là: An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Trà Vinh,... 2.3.2. Ngành lâm nghiệp a. Rừng có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái. b. Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đang bị suy thoái. => Phân loại rừng - Rừng phòng hộ: có ý nghĩa quan trọng đối với môi sinh, bao gồm rừng đầu nguồn, rừng chắn cát, rừng chắn sóng - Rừng đặc dụng: đó là các loại rừng quốc gia, các khu dự trữ thiên nhiên, các khu bảo tồn văn hoá- lịch sử và môi trường. - Rừng sản xuất: rừng tre nứa, rừng lấy gỗ,…. b. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. - Ngành trồng rừng: đã trồng được 2,5 triệu ha; mỗi năm trồng được khoảng 200.000 ha. Chủ yếu là rừng nguyên liệu giấy, rừng lầm gỗ trụ mỏ, thông, nhựa. - Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. + Mỗi năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa + Các sản phẩm gỗ quan trọng là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán. + Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa, xẻ gỗ và vài nghìn xưởng gõ xẻ thủ công + Công nghiệp bột giấy phát triển với sự giúp đỡ của Thụy Điển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ), liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai). + Rừng cũng đang khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi. 2.4. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp a. Các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố trên các vùng lãnh thổ khác nhau là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: khí hậu, địa hình => tạo nền cho sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp - Các nhân tố kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử,…..có tác động khác nhau làm phong phú thêm và biến đổi lãnh thổ nông nghiệp b. Các vùng nông nghiệp ở nước ta. - Tiêu chí: điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa sản xuất - Có 7 vùng nông nghiệp: TDMNBB, ĐBSH, BTB, DHNTB, TN, ĐNB, ĐBSCL (Át lát) 14 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 c. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta. - Hai xu hướng thay đổi + Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn + Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá nông thôn - Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sx nông - lâm và thủy sản theo hướng sx hàng hóa Nội dung 3. Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp 3.1. Cơ cấu công nghiệp a. Cơ cấu ngành công nghiệp - Đặc điểm (Át lát) + Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng (29 ngành, 3 nhóm ngành), trong cơ cấu ngành công nghiệp đã hình thành một số ngành CN trọng điểm (ngành CN có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội, môi trường và có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác) + Cơ cấu ngành CN VN đang chuyển dịch rõ rệt theo hướng tích cực => thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới.( tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác; xuất hiện các sản phẩm chất lượng cao…) - Giải pháp + Xây dựng cơ cấu ngành CN tương đối linh hoạt, thích ứng với sự thay đổi của thị trường + Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghiệp mũi nhọn: tập trung sức cho CN dầu khí, đưa công nghiệp điện đi trước một bước + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. b. Cơ cấu CN theo lãnh thổ. (Át lát) => Ngành CN của nước ta có sự phân hóa rõ rệt về mặt lãnh thổ - Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực + Ở Bắc Bộ, ĐBSH và các vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung CN vào loại cao nhất cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động CN với hướng chuyên môn hóa khau nhau lan tỏa theo nhiều hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch.( phải nắm các hướng và các ngành chuyên môn hóa) + Ở Nam Bộ: Hình thành một dải CN, trong đó nổi lên các trung tâm CN hàng đầu cả nước: TP Hồ Chí Minh (lớn nhất về giá trị sx CN), Biên Hòa, Vũng Tàu, Cà Mau, Cần Thơ và Thủ Dầu Một. Hướng chuyên môn hóa rất đa dạng với cơ cấu khá hoàn chỉnh trong đó có một vài ngành tương đối non trẻ nhưng lại phát triển mạnh + Duyên hải miền Trung: Hình thành một dải CN phân bố dọc ven biển với Đà Nẵng là trung tâm quan trọng nhất ngoài ra còn có một số trung tâm khác như Vinh, Qui Nhơn, Nha Trang, Huế, Quảng Ngãi,... với hướng CMH là cơ khí điện tử, dệt may, thực phẩm,.... - Các vùng còn lại như TDMNPB, Tây Nguyên công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc - Sự phân hóa lãnh thổ CN nước ta là kết quả tác động tổng hợp của hàng loạt các nhân tố: tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí thuận lợi c. Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế - Nhờ kết quả của công cuộc Đổi mới, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc - Xu hướng chung là giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực Ngoài nhà nước, đặc biệt khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 3.2. Vấn đề phát triển một số ngành CN trọng điểm a. Công nghiệp năng lượng - Công nghiệp khai thác, nguyên nhiên liệu (Át lát) + Công nghiệp khai thác than * Tiềm năng: than antraxit (5-6 tỉ tấn – Quảng Ninh), than nâu (ĐBSH), than bùn (ĐBSCL),…. * Sản lượng than tăng nhanh, phục vụ cho xuất khẩu, chạy các nhà máy nhiệt điện,…. + Công nghiệp khai thác dầu khí: * Tiềm năng: trữ lượng dầu 4-5 tỉ tấn, 250 -300 tỉ m3 tập trung ở thềm lục địa phía Nam (bể Cửu Long, bể Nam Côn Sơn), Tiền Hải – Thái Bình. 15 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 * Sản lượng tăng nhanh, sử dụng cho công nghiệp hóa dầu, sản xuất phân đạm,…. b. CN chế biến lương thực thực phẩm. - Cơ cấu đa dạng - Có 3 phân ngành: Chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thuỷ hải sản. 3.3. Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp a. Khái niệm Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lược sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. b. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp nước ta. - Các nhân tố bên trong + Vị trí địa lí: thuận lợi cho trao đổi buôn bán hàng hóa, thu hút đầu tư phát triển CN + Tài nguyên thiên nhiên * Khoáng sản: đa dạng, một số khoáng sản có trữ lượng lớn (than, dầu khí, boxit, đá vôi) * Nguồn nước: tiềm năng lớn để phát triển thủy điện (30 triệu KW) * Tài nguyên khác: khí hậu, đất đai, sinh vật,...... + Điều kiện kinh tế - xã hội * Dân cư và nguồn lao động: dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ đang được nâng cao * Trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh => thu hút đầu tư * Điều kiện khác: kết cấu hạ tầng, đường lối chính sách - Nhân tố bên ngoài: + Thị trường: mở rộng (đã gia nhập WTO) + Hợp tác quốc tế: vốn, công nghệ, tổ chức quản lí => Các nhân tố tác động tổng hợp, nhân tố bên trong đóng vai trò quyết định, nhân tố bên ngoài đóng vai trò quan trọng như chất xúc tác c. Một số hình thức chủ yếu về TCLTCN. - Điểm CN: Chỉ bao gồm 1-2 xí nghiệp đơn lẻ, có kết cấu hạ tầng riêng. Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc nơi tiêu thụ. Giữa chúng không có hoặc ít có mối quan hệ về sản xuất. VN có nhiều điểm CN. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở Tây Nguyên, Tây Bắc. - Khu công nghiệp: Đây là khu CN do chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sx CN và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sx CN, không có dân cư sinh sống. Đến hết tháng 8/2007, VN có 150 KCN, KCX, khu công nghệ cao. Các khu công nghiệp tập trung nhất là ở Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung. Các vùng khác việc hình thành các khu CN tập trung còn hạn chế. - Trung tâm CN: gắn liền với đô thị vừa và lớn. + Dựa vào vai trò của trung tâm CN trong sự phân công lao động theo lãnh thổ: * Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. * Các trung tâm có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,.. * Các trung tâm có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang,.... + Căn cứ vào giá trị sx CN * Trung tâm rất lớn: TP . Hồ Chí Minh * Trung tâm lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu,.... * Các trung tâm trung bình: VIệt Trì, Đà Nẵng, Nha Trang,.... - Vùng công nghiệp + Vùng 1: Các tỉnh thuộc TDMNPB (trừ Quảng Ninh) + Vùng 2: Các tỉnh thuộc ĐBSH và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. + Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. + Vùng 4: các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm ĐỒng) + Vùng 5: Các tỉnh ĐNB, Bình Thuận, Lâm Đồng. + VÙng 6: Các tỉnh thuộc ĐBSCL. Nội dung 4. Một số vấn đề phát triển và phân bố ngành dịch vụ 4.1. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc. a. Giao thông vận tải. (Át lát) 16 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 - Mạng lưới đường ô tô (đường bộ). + Về cơ bản đã phủ kín các vùng nước ta + Các tuyến chính: Quốc lộ 1A, đường HCM, một số tuyến theo hướng Đông – Tây (7,8,9,…), nằm trên đường sắt Xuyên Á - Mạng lưới đường sắt : Tổng chiều dài đường sắt là 3143 km, các tuyến chính (đường sắt Bắc – Nam, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai,...), nằm trên đường sắt Xuyên Á - Mạng lưới đường sông : tập trung ở một số hệ thống sông chính, hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình ở phía Bắc, hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu Long ở miền Nam và một số sông lớn ở miền Trung. - Giao thông đường biển. + Điều kiện phát triển thuận lợi : đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh, nằm trên đường biển quốc tế + Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắn - Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh với chiều dài 1500 km. + Các cảng biển và cụm cảng quan trong là: cảng Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng- Lưu Chiểu, Chân Mây, Dung Quất, Vân Phong, Sài Gòn, Vũng Tàu- Thị Vải. - Giao thông hàng không. + Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh nhờ có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất + Cả nước có 22 sân bay trong đó có 5 sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà nẵng, Tân Sơn Nhất, Phú Bài(Huế), Hải Phòng. + Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở 3 đầu mối chủ yếu là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. - Vận tải đường ống : Phát triển mạnh gắn với ngành dầu khí, tập trung ở ĐBSH và thềm lục địa phía Nam b. Ngành thông tin liên lạc - Bưu chính: + Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. + Kĩ thuật còn hạn chế, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu + Xu hướng là tăng cường cơ giới hóa, tự động hóa và triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh doanh - Viễn thông + Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại + Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển: * Mạng điện thoại: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động ; số thuê bao tăng 112 lần(năm 2005 so với 1990). Kĩ thuật công nghệ đã được số hóa hoàn toàn. * Mạng phi thoại: fax; mạng truyền trang báo trên kênh thông tin. * Mạng truyền dẫn: mạng dây trần, mạng truyền dẫn Viba, mạng truyền dẫn cáp sợi quang, mạng viễn thông quốc tế. 4.2. Vấn đề phát triển thương mại và du lịch (Át lát) a. Vấn đề phát triển thương mại - Nội thương: + Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân + Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế + Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng tiến bộ - Ngoại thương: => Hoạt động ngoại thương có những biến chuyển cơ bản + Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng. Nước ta đã chính thức gia nhập WTO + Cán cân xuất nhập khẩu: nhìn chung nhập siêu + Xuất khẩu : giá trị xuất khẩu tăng nhanh, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu (nông sản, khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp), thị trường xuất khẩu : Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc,... 17 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 + Nhập khẩu : giá trị nhập khẩu tăng liên tục, các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu (máy móc, một phần hàng tiêu dùng), thị trường nhập khẩu chủ yếu (Châu Á – Thái Bình Dương, EU,...) b. Vấn đề phát triển du lịch - Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con ngời có thể sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành điểm du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn của du lịch. - Tài nguyên du lịch nước ta khá đa dạng và phong phú. + Tài nguyên du lịch tự nhiên * Địa hình: hang động, bãi biển, đảo * Khí hậu * Tài nguyên nước: nước mặt, nước nóng, nước khoáng * Tài nguyên sinh vật: vườn quốc gia + Tài nguyên du lịch nhân văn: di tích, lễ hội, tài nguyên khác (ẩm thực, làng nghề,...) - Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu. + Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch tăng nhanh + Có 3 vùng du lịch : Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ + Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng,... Các trung tâm du lịch khác: Hạ Long, Đà Lạt, Sa Pa,.. Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế Nội dung 1. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 1. Khái quát chung - Là vùng lãnh thổ lớn nhất nước ta. - Vị trí địa lí – tiếp giáp (Át lát) => xây dựng nền kinh tế mở - Bao gồm 15 tỉnh (Át lát) - Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, gồm những thế mạnh về CN khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, nền nông nghiệp nhiệt đới có cả những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch. - Dân cư – xã hội: Là vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người: Nùng, Tày, Dao, Mường, Hơ Mông ...Đây là vùng căn cứ địa cách mạng, di tích lịch sử Điện Biên Phủ, Tân Trào,... - Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ: nhưng còn nghèo và dễ bị xuống cấp 2. Thế mạnh khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. a. Khai thác khoáng sản. - Là vùng có tài nguyên khoáng sản giàu có bậc nhất cả nước : than (Quảng Ninh), apatit (Lào Cai),... - Thế mạnh đang được khai thác: + Than : sản lượng 30 triệu tấn/năm => xuất khẩu, chạy các nhà máy nhiệt điện (Na Dương, Uông Bí,...) + Thiếc khoảng 1000 tấn thiếc/năm) – Tĩnh Túc (Cao Bằng) + Apatit khai thác 600 nghìn tấn/năm) => CN hóa chất(sx phân lân) – Lào Cai + Các mỏ khoáng sản thường nằm sâu trong lòng núi b. Khai thác thuỷ điện - Có trữ lượng thủy năng lớn nhất cả nước với trữ năng thuỷ điện của hệ thống sông Hồng chiếm 37% trữ năng thuỷ điện của cả nước (11 triệu kW), riêng Sông Đà: gần 6 triệu KW). - Nguồn điện đang được khai thác: thủy điện Hòa Bình, Thác Bà,... - Việc phát triển thuỷ điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng 3. Thế mạnh trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới - Đất: Phần lớn diện tích đất feralit, ngoài ra còn có đất phù sa cổ (trung du) và đất phù sa (dọc thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi) - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước lại chịu sự phân hóa sâu sắc của địa hình - Khó khăn: rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông, công nghiệp chế biến chưa xứng với tiềm năng 18 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 - Tình hình sản xuất + Vùng có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới + Là vùng chè lớn nhất cả nước với các giống chè ngon nổi tiếng + Các cây thuốc quý, cây ăn quả cận nhiệt được trồng ở nhiều nơi - Ý nghĩa: thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, hạn chế du canh, du cư..... 4. Thế mạnh chăn nuôi đại gia súc - Thế mạnh và hạn chế + Có nhiều đồng cỏ. + An ninh lương thực được đảm bảo. + Khó khăn : vận chuyển sản phẩm tới thị trường tiêu thụ, đồng cỏ chất lượng thấp - Tình hình sản xuất và phân bố :Trâu có 1,7 triệu con(2005) 1/2 đàn trâu cả nước. Đàn bò : 0,9 triệu con(2005) chiếm 16% đàn bò cả nước, đặc biệt là chăn nuôi bò sữa với Mộc Châu(Sơn La). Chăn nuôi lợn 5,8 triệu con(2005) chiếm 21% đàn lợn cả nước. 5. Thế mạnh về kinh tế biển - Phát triển mạnh đánh bắt và nuôi trồng thủy sản - Phát triển du lịch biển đảo - Đang xây dựng và nâng cấp cảng Cái Lân,... Nội dung 2. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở vùng ĐBSH 1. Các thế mạnh chủ yếu - Các tỉnh và thành phố : ÁT lát - Vị trí địa lý: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, giáp vịnh Bắc Bộ - Tài nguyên thiên nhiên + Đất : chủ yếu là đất phù sa màu mỡ (70%) tuy không được bồi đắp phù sa hàng năm. Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng + Nước: nước mặt, nước khoáng, nước nóng,......... + Biển : Đường bờ biển dài 400 km, nhiều bãi triều, phù sa dày có điều kiện làm muối, nuôi trồng thuỷ sản và xây dựng hải cảng phát triển giao thông, du lịch biển. + Khoáng sản : có một vài loại kháng sản : than nâu, đá vôi, khí đốt - Kinh tế-xã hội. + Nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú + Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất cả nước ; mạng lưới giao thông phát triển mạnh và khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo + Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt + Mạng lưới đô thị khá phát triển và dày đặc ,đó cũng đồng thời là các trung tâm kinh tế (chủ yếu là công nghiệp) của vùng : Hà Nội, Hải Phòng 2. Các hạn chế chủ yếu của vùng - Số dân đông nhất cả nước, mật độ dân số cao - Chịu ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai : bão, ngập lụt,..... - Một số tài nguyên (đất, nước mặt,....) bị xuống cấp, thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm 3. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế a Thực trạng - Tỉ trọng GTSX của khu vực I giảm, khu vực II và III tăng - Chuyển dịch tích cực nhưng còn chậm b. Các phương hướng chuyển dịch chính - Xu hướng chung : Tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và khu vực III trên cơ sở đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. - Chuyển dịch trong nội bộ từng khu vực, từng ngành => Trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa CN chế biến, các ngành CN khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. + Đối với khu vực I : giảm tỉ trọng trồng trọt, cây lương thực, tăng tỉ trọng chăn nuôi, thủy sản, cây công nghiệp, cây ăn quả 19 Ôn thi tốt nghiệp năm học 2013- 2014 + Đối với khu vực II: phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa trên thế mạnh về tài nguyên và con người: chế biến lương thực - thực phẩm, ngành dệt may và da giày, ngành sx vật liệu xây dựng, ngành cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử. c. Đối với khu vực III: đẩy mạnh du lịch, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,.... Nội dung 3. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ. 1. Khái quát chung - Vị trí địa lí (Át lát) - Tên các tỉnh (Át lát) - Khí hậu: còn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn Tây Nam về mùa hạ, hạn hán, bão, lũ,.... - Tài nguyên thiên nhiên + Khoáng sản: có một số khoáng sản có giá trị (sắt, thiếc, crom, đá vôi,...) + Rừng có diện tích tương đối lớn + Các hệ thống sông Mã, Cả có giá trị lớn về thủy lợi, giao thông, thủy điện, thủy sản + Đồng bằng nhỏ hẹp, chỉ có đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh tương đối lớn. + Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn, có thể phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc lớn + Dọc bờ biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản - Tài nguyên du lịch: nhiều bãi tắm nổi tiếng (Sầm Sơn, Cửa Lò,....), di sản thiên nhiên thế giới (Phong Nha – Kẻ Bảng), di sản văn hóa thế giới (Cố Đô – Huế, nhã nhạc cung đình Huế) - Kinh tế - xã hội: mức sống của dân cư còn thấp, hậu quả của chiến tranh và cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn 2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp a. Ý nghĩa => Góp phần tạo ra cơ cấu ngành và tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian => góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ b. Khai thác thế mạnh về cơ cấu nông lâm ngư nghiệp Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp Vùng núi Vùng đồi trước núi - Diện tích rừng tương đối lớn: 20% cả nước, độ che phủ rừng sau Tây Nguyên - Rừng có nhiều gỗ quý, chim thú quý - Rừng giàu tập trung giáp biên giới Việt - Lào - Hàng loạt lâm trường hoạt động khai thác đi đôi với bảo vệ tu bổ rừng - Ý nghĩa: => Phát triển lâm nghiệp Vùng đồng bằng ven biển Vùng biển - Có nhiều đồng cỏ => chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) - Đất đỏ ba dan tuy diện tích không lớn nhưng màu mỡ => chuyên canh cây công nghiệp lâu năm - Đất phù sa nhưng chủ yếu là đất cát pha => trồng cây hàng năm (lạc, mía, thuốc lá,….) – đã hình thành một số vùng lúa thâm canh - Chăn nuôi lợn và gia cầm - Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá, nhưng mới chủ yếu đánh bắt ven bờ do tàu công suất nhỏ - Nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang được phát triển khá mạnh Lát cắt từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của vùng 3. Bắc Trung Bộ với vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan