Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Tài liệu ôn thi casio hóa học...

Tài liệu Tài liệu ôn thi casio hóa học

.DOC
113
288
141

Mô tả:

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐỘI TUYỂN CASIO Designer : [email protected] DẠNG 1: CẤU TRÚC MẠNG TINH THỂ KIM LOẠI I-Một số kiểu mạng tinh thể kim loại. Ở trạng thái rắn, hầu hết các kim loại kết tinh theo ba dạng tinh thể chính là lập phương tâm diện, lập phương tâm khối và lục phương. Một số kim loại kết tinh theo mạng hỗn hợp ( tùy theo nhiệt độ mà có dạng khác nhau) VD: Coban: lục phương + lập phương Sc : Nhiệt độ 250C : lập phương tâm diện Nhiệt độ cao: Lục phương. Để xét tính chất của một mạng tinh thể ta chỉ cần xét tính chất của một tế bào cơ bản. Vậy tế bào cơ bản là gì? là cấu trúc nhỏ nhất của mạng tinh thể vẫn còn mang đầy đủ tính chất của mạng tinh thể. 1. Mạng lập phương đơn giản: - Đỉnh khối lập phương là các nguyên tử kim loại hay ion dương kim loại; Số phối trí = 6. 2. Mạng lập phương tâm khối: - Đỉnh và tâm khối hộp lập phương là nguyên tử hay ion dương kim loại; Số phối trí = 8. 3. Mạng lập phương tâm diện - Đỉnh và tâm các mặt của khối hộp lập phương là các nguyên tử hoặc ion dương kim loại; Số phối trí = 12. 4. Mạng sáu phương đặc khít (mạng lục phương): - Khối lăng trụ lục giác gồm 3 ô mạng cơ sở. Mỗi ô mạng cơ sở là một khối hộp hình thoi. Các đỉnh và tâm khối hộp hình thoi là nguyên tử hay ion kim loại; - Số phối trí = 12. II. Độ đặc khít của mạng tinh thể, khối lượng riêng của kim loại. 1. Độ đặc khít của mạng tinh thể a) Mạng tinh thể lập phương tâm khối Tài liệu ôn thi HSG Page 1 a a 2 a 3 Số quả cầu trong một ô cơ sở : 1 + 8. 1/8 = 2 4 4 3 3 2.  .r 3 Tổng thể tích quả cầu 2.  .(a ) 3 4 =3 = Thể tích của một ô cơ sở a3 a3 = 4r = 68% b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện a a a 2 = 4.r Số quả cầu trong một ô cơ sở : 6. 1/2 + 8. 1/8 = 4 4 4 2 3 4.  .r 3 Tổng thể tích quả cầu 4.  .( a ) 3 = 3 4 = 74% = Thể tích của một ô cơ sở a3 a3 c) Mạng tinh thể lục phương chặt khít Số quả cầu trong một ô cơ sở: 4. 1/6 + 4. 1/12 + 1 = 2 4 4 a 2.  .r 3 2.  .( )3 Tổng thể tích quả cầu 3 3 2 = 74% = = 3 2a. 6 Thể tích của một ô cơ sở a.a . a3 2 2 2 a 2a 6 b= 3 a a a a a = 2.r ¤ c¬ së a a 6 3 a 3 2 2. Khối lượng riêng của kim loại a) Công thức tính khối lượng riêng của kim loại D= Tài liệu ôn thi HSG 3.M .P (*) 4 r 3 .N A Page 2 M : Khối lượng kim loại (g) ; NA: Số Avogađro P : Độ đặc khít (mạng lập phương tâm khối P = 68%; mạng lập phương tâm diện, lục phương chặt khít P = 74%) r : Bán kính nguyên tử (cm) b) áp dụng: Ví dụ 1: Tính khối lượng riêng của tinh thể Ni, biết Ni kết tinh theo mạng tinh thể lập phương 0 tâm mặt và bán kính của Ni là 1,24 A . 0 4r 4.1, 24   3,507( A) ; P = 0,74 2 2 Khối lượng riêng của Ni: 3.58,7.0, 74 =9,04 (g/cm3) 4.3,14.(1, 24.108 )3 .6, 02.1023 a= a a a 2 = 4.r III: Một số đại lượng đặc trưng về cấu trúc tinh thể: 1. mật độ sắp xếp ( độ đặc khít) p= n.Vc Vtb n: Số quả cầu trong một tế bào cơ bản Vc: Thể tích quả cầu trong tế bào cơ bản Vtb: Thể tích toàn bộ tế bào cơ bản 2. Chỉ số phối trí hay số phối trí: Ic: Là số quả cầu bao quanh một quả cầu đang xét +. Lập phương tâm khối: Ic = 8. +. Lập phương tâm diện: Ic = 12. +. lục phương đặc khít: Ic = 12 Bài tập số 1: Xác định Ic của từng loại cấu trúc mạng? 3. Khối lượng riêng của tinh thể:  ρ= n.M N.Vtb n: Số đơn vị cấu trúc trong một tế bào cơ bản ( số quả cầu). M : khối lượng phân tử của đơn vị cấu trúc. Vtb: Thể tích của tế bào cơ bản. N: số Avôgađrô. Bài tập số 2: Xác định Ic, P và bán kính của quả cầu kim loại trong mạng lập phương tâm khối. Biết: Tài liệu ôn thi HSG Page 3 B A C D a Bài giải: Theo mô hình ta có: DC = a 2 AC = 4R. ( với R là bán kính của quả cầu). Xét tam giác: ADC là tam giác vuông tại D: AC2 = AD 2 + DC 2  (4R)2 = a2 + 2a2 = 3a2 3 R=a . 4 mỗi quả cầu ở đỉnh đóng góp 1/8 . Và ở tâm có một quả n = 2 hay có hai quả cầu trong một cấu trúc cơ bản. Vtb = a3 4 3 Vc =  R 3 Lắp vào công thức => P = 0,68. Vậy trong mạng lưới lập phương tâm khối: độ đặc khít 68% % lỗ trống: 32%. Ic = 8. Bài số 3: Xác định R, P, Ic của cấu trúc lập phương tâm diện biết: A B C D a Bài giải Theo mô hình => AD = 4R mà tam giác vuông tại C => AD 2 = AC 2 + CD 2 2 R =a 4 Số đơn vị cấu trúc: + mỗi quả cầu ở đỉnh đóng góp 1/8 + mỗi quả cầu trên mặt đóng góp ẵ n = 4. Ic = 12. thay các giá trị vào ta có: P = 0,74 Vậy trong mạng lập phương tâm diện: - độ đặc khít là 74% Tài liệu ôn thi HSG Page 4 - % các lỗ trống là 26%. Bài số 4: Tìm R, Ic, P cho cấu trúc lục phương đặc khít. a A c H C B D Biết: Bài giải Theo mô hình ta có: AC = CB = 2R ( tam giác ABC cân tại C) Mặt khác góc ACB = 600 vì vậy tam giác ABC đều AB = a = 2R hay R = a/2 Ta có tứ diện ABCD là tứ diện đều vì các cạnh đều bằng 2R Với DH vuông góc với ABC => DH = c/2 theo giả thiết. H là trực tâm của tam giác ABC AH = 2 3 3 a =a 3 2 3 Tam giác AHD vuông góc tại H. AD 2 = AH 2 + HD 2 a2 = c2/4 + a2/3 2 2 c= a 3 Số đơn vị cấu trúc: + Mỗi quả cầu ở đỉnh đóng góp 1/6. + mỗi quả cầu ở mặt đóng góp 1/2 + mỗi quả cầu ở trong đóng góp 1 n = 3 + 2 + 1 = 6. Vtb = c.S(đáy) Thay các giá trị vào biểu thức tính ta được: độ dặc khít : 74% % lỗ trống : 26% Ic = 12. Bài số 5: Một loại tinh thể lập phương tâm khối tạo từ các nguyên tử của nguyên tố M và R Đỉnh của mỗi hình lập phương nhỏ nhất có 1 nguyên tử M . Trung bình tâm của hai hình lập phương nhỏ có 1nguyên tử M và còn lại là nguyên tử R . Tinh tỉ lệ số nguyên tử M : số nguyên tử R ở tinh thể. Bài giải Xét hai ô mạng tinh thể có hai nguyên tử M trên các đỉnh Và trong mỗi tâm của các ô mạng có 1 nguyên tử ( 1M, 1R) Vậy tổng có 3 nguyên tử M thì có 1 nguyên tử R Hay tỉ lệ số nguyên tử của cấu trúc mạng trên là M : R = 3 :1. Tài liệu ôn thi HSG Page 5 B- BÀI TẬP TINH THỂ: Bài 1. Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện. a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3 Hướng dẫn A B  a) Mạng tế bào cơ sở của Cu (hình bên) B Theo hình vẽ, số nguyên tử Cu là A E 1  Ở tám đỉnh lập phương = 8  = 1 E 8 a 1 C D  Ở 6 mặt lập phương = 6  = 3 2 Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào D C sơ đảng = 1 + 3 = 4 (nguyên tử) b) Xét mặt lập phương ABCD ta có: AC = a 2 = 4  rCu CT 0 a = 4  rCu  4  1,28 A  3,63 Å 2 2 c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE: AC a 2 AE = = 2,55 Å  2 2 d) Khối lượng riêng: + 1 mol Cu = 64 gam + Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 4 nguyên tử Cu + 1 mol Cu có NA = 6,02 1023 nguyên tử 64 m 3 Khối lượng riêng d = =4 23 8 3 = 8,88 g/cm 6,02  10  (3,63  10 ) V Bài 2. Sắt dạng  (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r = 1,24 Å. Hãy tính: a) Cạnh a của tế bào sơ đẳng b) Tỉ khối của Fe theo g/cm3. c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe Cho Fe = 56 Hướng dẫn  a) Mạng tế bào cơ sở của Fe (hình vẽ) B Theo hình vẽ, số nguyên tử Fe là 1  Ở tám đỉnh lập phương = 8  = 1 8  Ở tâm lập phương = 1 Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng = 1 + 1 = 2 (nguyên tử) A B A E E a C D C a D b) Từ hình vẽ, ta có: AD2 = a2 + a2= 2a2 Tài liệu ôn thi HSG Page 6 xét mặt ABCD: AC2 = a2 + AD2 = 3a2 4r 4  1,24 = 2,85 Å 3 3 c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE: AC a 3 2,85  3 AE = = = 2,468 Å  2 2 2 d) Khối lượng riêng: + 1 mol Fe = 56 gam + Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 2 nguyên tử Fe + 1 mol Fe có NA = 6,02 1023 nguyên tử 56 m Khối lượng riêng d = =2 = 7,95 g/cm3 23 6,02  10  (2,85  10 8 )3 V mặt khác, ta thấy AC = 4r = a 3 nên a = = Câu 3. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 1015 m, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,53 1010 m. Hãy xác định khối lượng riêng của hạt nhân và nguyên tử hiđro. (cho khối lượng proton = khối lượng nơtron  1,672 1027 kg khối lượng electron = 9,109 1031 kg) Hướng dẫn  Khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro chính là khối lượng của proton = 1,672 1027 kg + Thể tích hạt nhân nguyên tử hiđro bằng 4 4 3 V =  r   3,14 (1015)3 = 4,19 1045 (m3) 3 3 Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro bằng: 1,672  1027 8 3 D= 45 = 3,99 10 (tấn/m ) 4,19  10 + Thể tích gần đúng của nguyên tử hiđro là: 4  3,14  (0,53  1010 )3 = 0,63 1030 (m3) 3 + Khối lượng của nguyên tử hiđro (tính cả khối lượng của electron) = 1,673 1027 kg Khối lượng riêng của nguyên tử hiđro bằng 1,673  1027 = 2,66 103 (kg/m3) = 2,66 103 (g/cm3) 0,63  1030 Câu 4. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. Cho nguyên tử khối của Ca = 40,08 Hướng dẫn 40,08  Thể tích của 1 mol Ca = = 25,858 cm3, một mol Ca chứa NA = 6,02 1023 nguyên tử Ca 1,55 25,858  0,74 Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe = = 3,18 1023 cm3 6,02  1023 4 3 Từ V =  r 3  Bán kính nguyên tử Ca = r = Tài liệu ôn thi HSG 3 3V = 4 3 3  3,18  1023 = 1,965 108 cm 4  3,14 Page 7 Câu 5. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe bằng 7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe có hình cầu, có độ đặc khít là 68%. Cho nguyên tử khối của 55,85 = 40 Hướng dẫn 55,85  Thể tích của 1 mol Fe = = 7,097 cm3. một mol Fe chứa NA = 6,02 1023 nguyên tử Fe 7,87 7,097  0,68 Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe = = 0,8 1023 cm3 6,02  1023 4 3 Từ V =  r 3  Bán kính nguyên tử Fe = r = 3 3V = 4 3 3  0,8  1023 = 1,24 108 cm 4  3,14 Câu 6. a) Hãy vẽ sơ đồ mô tả cấu trúc của một tế bào sơ đẳng của kim cương. b) Biết hằng số mạng a = 3,5 Å, hãy tính khoảng cách giữa một nguyên tử C và một nguyên tử C láng giềng gần nhất. Mỗi nguyên tử C như vậy được bao quanh bởi mấy nguyên tử ở khoảng cách đó? c) Hãy tính số nguyên tử C trong một tế bào sơ đẳng và khối lượng riêng của kim cương. Hướng dẫn  a) nguyên tử C chiếm vị trí: - các đỉnh của tế bào sơ đẳng, tâm của các mặt, ngoài ra còn ở tâm của 4 trong 8 hình lập phương nhỏ cạnh a/2. 2 2 2 2 2 2 b) BD  BC  CD = (a/2)2 + (a/2)2 = a2/2 và AD  AB  BD = (a/2)2+ a2/2 = 3a2/4 AD 3 3 AD = a  IA = =a = 1,52 Å . Đó là khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử C 2 2 4 (ứng với khoảng cách C – C trong farafin). Nguyên tử I chẳng hạn được bao quanh bởi 4 nguyên tử A, C, E, G với IA = IC = IE = IG = 1,52 Å. Mỗi nguyên tử C như vậy được bao quanh tứ diện bởi 4 nguyên tử C khác với khoảng cách ngắn nhất. 1 1 c) Số nguyên tử C trong một tế bào sơ đẳng n = 8. + 6. +4=8 8 2 8.12 Khối lượng mỗi tế bào m = gam 6, 023.10 23 8.12 m Khối lượng riêng d = = = 3,7 g/cm3. 8 3 (3,8.10 ) .6, 023.1023 V C- BỔ SUNG VỀ TINH THỂ HỢP CHẤT ION. Bài 1. Tinh thể NaCl có cấu trúc lập phương tâm mặt của các ion Na +, còn các ion Cl- chiếm các lỗ trống tám mặt trong ô mạng cơ sở của các ion Na +, nghĩa là có 1 ion Cl- chiếm tâm của hình lập 0 phương. Biết cạnh a của ô mạng cơ sở là 5,58 A . Khối lượng mol của Na và Cl lần lượt là 22,99 g/mol; 35,45 g/mol. Tính : a) Bán kính của ion Na+. b) Khối lượng riêng của NaCl (tinh thể). Bài 2. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương mặt tâm. 1 .Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của tinh thể này. 2. Tính số ion Cu+ và Cl- rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở. 3. Xác định bán kính ion của Cu+. Cho dCuCl = 4,316 g/cm3; r Cl-= 1,84Ao; Cu = 63,5; Cl = 35,5. Biết N= 6,023.1023. Tài liệu ôn thi HSG Page 8 Hướng dẫn 1. ClCu+ 2. Vì lập phương mặt tâm nên 1 8 Cl- ở 8 đỉnh: 8   1 ion Cl-  4 ion Cl- 1  3 ion Cl2 1 Cu+ ở giữa 12 cạnh : 12   3 ion Cu+ 4 6 mặt: 6   4 ion Cu+ ở t âm : 1x1=1 ion Cu+ Vậy số phân tử trong mạng cơ sở là 4Cu+ + 4Cl- = 4CuCl 3. d  N .M CuCl với V=a3 ( N: số phân tử, a là cạnh hình lập phương) N A .V N.M CuCl 4, (63,5  35,5)  a3    158,965.10  24 cm 3 d.N A 4,136.6,023.10 23  a  5,4171A o Mặt khác theo hình vẽ ta có a= 2r+ + 2ra  2r 5,4171  2.1,84  r    0,86855 A o 2 2 Bài 3.Bán kính nguyên tử Cobalt là 1,25Å. Tính thể tích của ô đơn vị của tinh thể Co nếu trong 1 trật tự gần xem Co kết tinh dạng lập phương tâm mặt. A B A 1,25 C B 5 1,25 D AD = 1,25 . 4 = 5 (Å) ; C D AB = 52  3,54 ( Å) 2 Vậy thể tích của ô mạng đơn vị của Co : V = (3,54)3 = 44,36 (Å)3 Bài 4.Mạng lưới tinh thể của KCl giống như mạng lưới tinh thể của NaCl. Ở 18 oC, khối lượng riêng của KCl bằng 1,9893 g/cm3, độ dài cạnh ô mạng cơ sở (xác định bằng thực nghiệm) là 6,29082 Å. Dùng các giá trị của nguyên tử khối để xác định số Avogadro. Cho biết K = 39,098; Cl = 35,453 Hướng dẫn Tài liệu ôn thi HSG Page 9 Xét một ô mạng cơ sở Trong một ô mạng cơ sở có số ion K+ (hoặc Cl-) là: 8 + 6 = 4 Như vậy, trong một ô mạng cơ sở có 4 phân tử KCl Xét 1 mol tinh thể KCl, khi đó: Khối lượng KCl là: 39,098 + 35,453 = 74,551 (g) Thể tích tinh thể KCl là: 74,551 : 1,9893 = 37,476 (cm3) Thể tích một ô mạng cơ sở là: (6,29082.10-8)3 = 2,4896.10-22 (cm3)  Số ô mạng cơ sở là: 37,476 : (2,4896.10-22) = 1,5053.1023  Số phân tử KCl có trong 1 mol tinh thể KCl là: 1,5053.1023 x4 = 6,0212.1023 Do đó, số Avogadro theo kết quả thực nghiệm trên là 6,0212.1023 Bài 5.Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm 3 và có mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10 -10m. Khối lượng mol nguyên tử của Au là 196,97g/mol. 1. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au. 2. Xác định trị số của số Avogadro. Hướng dẫn giải: 1. (1,5đ) Cạnh hình lập phương = a, khoảng cách hai đỉnh kề nhau: a = 4,070.10-10m Khoảng cách từ đỉnh đến tâm mặt lập phương là nửa đường chéo của mỗi mặt vuông: ½ (a¯2) = a/ ¯2 < a , đó là khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử bằng hai lần bán kính nguyên tử Au. 4,070 X10-10m : ¯2 = 2,878.10-10m = 2r  r : bán kính nguyên tử Au = 1,439.10-10m  Mỗi ô mạng đơn vị có thể tích = a 3 = (4,070 . 10-10 m)3 = 67, 419143.10-30 m3 và có chứa 4 nguyên tử Au . Thể tích 4 nguyên tử Au là 4 nguyên tử x 4/3 r3 4 (3,1416) (1,439. 10-10)3 3 =4 = 49, 927.10-30m3 Độ đặc khít = (49,927.10-30m3)/ (67,419.10-30 m3) = 0,74054 = 74,054% Độ trống = 100% -74,054% = 25,946% 2. (0,5đ) Tính số Avogadro * 1 mol Au = NA nguyên tử Au có khối lượng 196,97 gam 1 nguyên tử Au có khối lượng = 196,97 g N A ng.tu Tỉ khối của Au rắn: d (Au) = 19,4 g/cm3 = 19,4 g/cm3 = 4 nguyên tử x khlg 4 ngtu Au 4.196,97  Vo mang N A .a 3 196,97 g 1 x  30 N A ng.tu 67,4191x10 m 3 .10 6 cm 3 / m 3  NA = 6,02386.1023 Bài 6. Tài liệu ôn thi HSG Page 10 1) Bằng phương pháp nhiễu xạ tia X khảo sát cấu trúc tinh thể NH4Cl người ta đã ghi nhâ n được kết â quả sau: Ở 200C phân tử NH4Cl kết tinh dưới dạng lâ âp phương với hằng số mạng a = 3,88 A0 và khối lượng riêng d = 1,5 g/cm3. Ở 2500C phân tử NH4Cl kết tinh dưới dạng lâ âp phương với hằng số mạng a = 6,53 A0 và khối lượng riêng d = 1,3 g/cm3. Từ các dữ kiê ân trên hãy cho biết: a) Kiểu tinh thể lâ âp phương hình thành ở 200C và 2500C. b) Khoảng cách N – Cl theo A0 cho từng kiểu tinh thể đã xác định ở câu (a). ( Cho N = 14; H = 1; Cl = 35,5). Hướng dẫn 1) Số phân tử NH4Cl trong mô ât ô mạng lâ p phương được tính theo công thức: â 3 d .N A .a n M NH 4Cl Thay số với các trường hợp a 0 ở 2500C: d N Cl   3, 27 A 2 0 20 C : 1,5.6, 02.10 23.(3,88.10 8 )3 n 1 53,5 2500C: 1,3.6, 02.1023.(6,53.108 )3 n 4 53,5 Từ kết quả tính => ở 200C NH4Cl tồn tại ở dạng lâ âp phương đơn giản, mạng NH4+ và Cl – chèn vào nhau có thể tịnh tiến trùng nhau. Ở 2500C : NH4Cl kết tinh dưới dạng lâ âp phương tâm diê ân. b) Tính khoảng cách: a 3 200C: d N Cl   3,36 A0 2 Bài 7. Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin (chất vận chuyển oxi chứa sắt). Máu của một số động vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà có màu khác vì chứa một kim loại khác (X). Tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) lập phương tâm -8 diện của tinh thể X (hình bên), có cạnh bằng 3,62.10 cm. Khối lượng riêng của 3 nguyên tố này là 8920 kg/m . a. Tính thể tích của các nguyên tử trong một tế bào và phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử. b. Xác định nguyên tố X. Tài liệu ôn thi HSG Page 11 DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Câu 1.Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt bằng 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa, trong phân tử của hợp chất đó có tổng số proton của các nguyên tử bằng 77. a/ Hãy cho biết 4 số lượng tử ứng với electron chót của M và X. b/ Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. c/ Xác định công thức phân tử của MXa. Hướng dẫn Câu 1/a) Kí hiệu số p, n, e trong nguyên tử X là Z, N, E theo đầu bài ta có : Z + N + E = 52 (Vì nguyên tử trung hòa điện Z = E)  2Z + N = 52  N = 52 – 2Z Đối với các nguyên tố bền (trừ hidro) : Z < N < 1,52 Z  Z < 52 – 2Z < 1,52 Z  3Z < 52 < 3,52Z  52 52 Z 3,52 3  14,77 < Z < 17,33 Vậy Z có ba giá trị : 15 ; 16 và 17.  Z = 15  N = 22 ; tỷ lệ N : Z = 22 : 15 = 1,47  Z = 16  N = 20 ; tỷ lệ N : Z = 20 : 16 = 1,25  Z = 17  N = 18 ; tỷ lệ N : Z = 18 : 17 = 1,06 X thuộc chu kỳ 3, các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có tỷ lệ : N : Z < 1,22 . Vậy chọn Z = 17, X là Clo. Kí hiệu số p, n, e trong nguyên tử M là Z’, N’, E’ theo đầu bài ta có : 2Z’ + N’ = 82  N’ = 82 – 2Z  3Z’ < 82 < 3,52Z’ Theo đầu bài : Z’ = 77 – 17a  82 82  77  17 a  3,52 3  2,92 < a < 3,16 , a nguyên do đó chọn a = 3  Z’ = 77 – 17.3 = 26. Vậy M là Fe. Vậy cấu hình electron của Clo : 1s22s22p63s23p5  ⇅ ⇅ ⇅ ↑ * Bốn số lượng tử e chót của Clo là : n = 3 ; l = 1 ; m = 0 ; s = -1/2 * Vị trí của clo trong BTH : - Chu kỳ 3 ; phân nhóm chính nhóm VII Vậy cấu hình electron của Fe : 1s22s22p63s23p63d64s2  ⇅ ↑ ↑ ↑ ↑ ⇅ * Bốn số lượng tử e chót của Fe là : n = 3 ; l = 2 ; m = -2 ; s = -1/2 * Vị trí của Fe trong BTH : - Chu kỳ 4 ; phân nhóm phụ nhóm VIII c) Công thức phân tử là : FeCl3 Câu 2: Hợp chất A tạo bởi 2 ion M2+ và XO m  . Tổng số hạt electron trong A là 91. trong ion XO m  có 32 electron. Biết trong M có số nơtron nhiều hơn số prôton là 6 hạt. X thuộc chu kỳ 2 và có số nơtron bằng số prôton. a. Xác định công thức phân tử của A. HD A: M(XOm)2 a/ ZM + 2ZX + 16m = 91 (1) ZX + 8m = 31 (2) (1)(2)  ZM = 29 Tài liệu ôn thi HSG  AM= 29 + 35 = 64 Page 12 mà NM=29 + 6 = 35 Vậy M là Cu Do X  Chu kỳ 2: 3  ZX  10 (3) (2)(3)  3  31 – 8m  10  2,  m  3,  m = 3  ZX=7=NX  AX = 7+7 = 14  X là N Vậy CTPT A: Cu(NO3)2 Câu 3: Hợp chất A có công thức là MXx trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có N – Z = 4 và của X có N’ = Z’. Tổng số proton trong MXx là 58. Xác định công thức phân tử của A. Hướng dẫn M =Z+N = N – 4 + N = 2N – 4 Khối lượng nhóm xX = x (Z’ + N’) = 2Z’x % X = 100% - 46,67% = 53,33% 2 N  4 46,67   0,875 2Z ' x 53,33 (1) Z + xZ’ = 58 => xZ’ = 58 – Z = 58 – (N – 4) = 62 – N Thế (2) vào (1) (2) => Z’ = => (2) 2N  4  0,875 => N = 30 2(62  N ) => Z = 30 – 4 = 26 (Fe) 62  30 32  x x x 1 2 3 4 Z’ 32 16 10,7 8 Chu kì 1 ô thứ 1 -> 2 2 3 -> 10 3 11 -> 18 Vì X thuộc chu kì 3, nên chọn Z’ = 16=> X là lưu huỳnh CTPT của A : ..... FeS2 + Câu 4.A được tạo thành từ Cation X và Anion Y . Phân tử A chứa 9 nguyên tử gồm 3 nguyên tố phi kim. Tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2 : 3 : 4. tổng số proton trong A là 42 và trong Y - chứa 2 nguyên tố cùng chu kì và thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp. a) Viết công thức phân tử, công thức e, công thức cấu tạo và gọi tên A. b) Cho 2,5 g X (A + tạp chất) trộn với (Al, Zn) dư rồi nung nóng với NaOH dư  khí thoát ra cho hoàn toàn vào 100 ml H 2SO4 0,15M. Trung hoà H2SO4 dư cần 35 ml NaOH 0,1M. Viết phương trình, tính khối lượng A trong X. HD a) Số proton trung bình của 3 nguyên tố : Z 42  4,67 9 Tài liệu ôn thi HSG Page 13  Có một nguyên tố phi kim có Z < 4,67  nguyên tố H  2 phi kim còn lại trong Y ở một chu kì và 2 phân nhóm chính liên liếp nên số proton tương ứng là (Z) và (Z + 1).  Xét 3 trường hợp: 1. A có 2 nguyên tử H: 2 + 3Z + 4(Z+1) = 42  Z = 5,14  loại 2 + 3(Z+1) + 4Z = 42 A có 3 nguyên tử H: 3 + 2Z + 4(Z+1) = 42  Z= 5,8  loại 3 + 2(Z+1) + 4Z = 42  Z= 6,17  loại 3. A có 4 nguyên tử H 4 + 2(Z+1) + 3Z = 42  Z = 7,2  loại 4 + 2Z + 3(Z+1) = 42  Z = 7 Và ( Z +1) = 8  Đó là nguyên tố 7N và 8O.  Công thức phân tử A : H4N2O3 hay NH4NO3 (AmoniNitrat).  Công thức cấu tạo A: 2. H HNH H O + - ON O b) Phương trình phản ứng có thể xảy ra   to   NH 4  OH  NH 3   H 2 O   to    3 NO3  8 Al  5OH  2 H 2 O  8 AlO2  3NH 3    to 2  4ZnO2   NH 3  2 H 2 O  NO3  4Zn  7OH  2  2 H 2 O  Al  2OH   AlO2   3H 2  2  Zn  2OH   ZnO2   H 2   2 NH 3  H 2 SO4   NH 4  2 SO4 2x   x 2 NaOH  H 2 SO4  Na 2 SO4  2 H 2 O 2y  y n NH 3  n NH   n NO  4 3  x mol NH4NO3 tạo ra 2x mol NH3 n H 2 SO4  x  y  0,1.0,15  0,015( mol ) n NaOH  2 y  0,035.0,1  0,0035(mol ) x = 0,01325  y = 0,00175  Số mol NH4NO3 = x = 0,01325 m NH NO  0,01325 x80  1,06( g ) Vậy ở X: mtạp chất = 2,5 – 1,06 = 1,44 (g) 4 Tài liệu ôn thi HSG 3 Page 14 Bài 5 Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố. Tổng số hạt mang điện của X bằng 84. Trong X có ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của nguyên tố có Z lớn nhất lớn hơn tổng số proton của các nguyên tố còn lại là 6 đơn vị. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại. 1. Xác định công thức của X. 2. Viết phương trình phản ứng xảy ra theo gợi ý sau. X + NaOH (dư)   khí A1  X + HCl (dư)   khí B1  t0 , p A1 + B1     HƯỚNG DẪN 1. Gọi công thức của X : AaBbCcDd => aZA + bZB + cZC + dZD = 42 a + b + c + d = 10 giả sử: ZA < ZB < ZC < ZD => a=b+c+d dZD = aZA + bZB + cZC + 6 => a = 5; dZD = 24 => 5ZA + bZB + cZC = 18 18  2,57 => ZA = 1 ( H); ZA = 2 (He : loại) => ZA < 7 => A, B, C thuộc cùng một chu kì và thuộc chu kì II. Mà dZD = 24 => d = 3 và ZD = 8 ( O) => b = c = 1 và ZB + ZC = 13 => ZB = 6 (cacbon); ZC = 7 (N) Công thức của X: H5CNO3 hay NH4HCO3 2. phương trình phản ứng. NH4HCO3 + 2NaOH   Na2CO3 + NH3 + H2O  NH4HCO3 + HCl   NH4Cl + H2O + CO2  t0 , p 2NH3 + CO2    (NH2)2CO + H2O  Bài 6. 1.Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2+. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên . Tổng số prôton trong X+ là 11 , Y2- là 50 . Xác định CTPT , gọi tên A biết 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một phân nhóm chính và 2 chu kỳ liên tiếp . Hướng dẫn. Gọi Zx là số prôton trung bình của 1 nguyên tử có trong cation X+ Zx = 11/5 = 2,2 Trong X phải có hiđro Gọi M là nguyên tố còn lại trong ion X+ CTTQ của X+ là MnHm Ta có n+ m = 5 (1) n . ZM +m.1 = 11 Giải được n=1, ZM = 7 . Vậy M là Nitơ , X+ là NH4+ Tương tự CTTQ của Y2- là AxBy2x +y= 5 ZB-ZA = 8 x.ZB-y.ZA = 48 Tài liệu ôn thi HSG Page 15 Giải được Y2- là SO42CTPT của A (NH4)2SO4 Bài 7: Hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố M và R có công thức là MaRb. Trong đó R chiếm 6,67% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có số hạt nơtron bằng số hạt proton cộng thêm 4, còn trong hạt nhân nguyên tử R có số proton bằng số nơtron. Tổng số hạt proton trong phân tử của Z là 84 và a + b = 4. Xác định M, R và công thức phân tử hợp chất Z. DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ PHÓNG XẠ A-LÝ THUYẾT: 1. Phương trình động học: Ap dụng cho quá trình phân rã phóng xạ: 1 N0 k = ln (*) t Nt => 2. m  m .2 0  t  t T1 / 2  t Hay N ( t )  N 0 .e ,  t = m0 .e k ln 2 1/ 2  0, 693 T1/ 2 k là hằng số phân rã phóng xạ (đôi khi kí hiệu là ) N0 là số nguyên tử phóng xạ ở thời điểm ban đầu Nt là số nguyên tử phóng xạ còn lại sau thời gian t 2, Chu kì bán huỷ (thời gian bán huỷ, chu kì bán rã, thời gian bán rã): Chu kì bán huỷ là thời gian cần thiết để 1/2 lượng ban đầu của chất phóng xạ phân rã. Đây là đại lượng đặc trưng cho từng nguyên tố phóng xạ. Biểu thức tính: t1/2 = ln2/0,693 (HS tự suy luận). 3, Độ phóng xạ: Các sản phẩm của sự phân rã hạt nhân (gọi chung là các bức xạ) bay ra với tốc độ lớn. Trên đường đi, nếu gặp các vật chắn bức xạ sẽ gây ra các biến đổi trong vật chắn đó. Tác dụng của bức xạ càng lớn nếu số phân rã xảy ra trong một đơn vị thời gian càng lớn. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho mức độ gây biến đổi của các bức xạ. Nó được đo bằng số các phân rã trong một đơn vị thời gian (tức là tốc độ phân rã). A= dN dt H ( t )  H 0 .e   t  N 0 ..e  t H(t): Tốc độ phân hủy tại thời điểm t H(0): Tốc độ phân hủy ban đầu Lẽ ra đơn vị của độ phóng xạ là số phân rã (tức số hạt phân rã)/1 giây, nhưng người ta hay sử dụng hơn đơn vị Curi: 1 Curi = 3,7.1010 phân rã/giây. <3,7.1010 chính là số phân rã do 1 gam Rađi tạo ra trong 1 giây và người ta quy ước bằng 1 Curi >. 4, Xác định niên đại sinh vật cổ dựa vào sự phóng xạ của C-14: Thực nghiệm xác định được trong khí quyển, trong mỗi cơ thể sinh vật sống cứ 1giây trong 1 gam cacbon có 15,3 phân rã C-14. Như vậy (*) có thể viết thành: 1 R0 k = ln (**) t Rt Tài liệu ôn thi HSG Page 16 trong đó R0 = 15,3phân rã/s/gam C. Rt: tốc độ phân rã (trong một giây trong 1 gam) tại thời điểm đang xét. t: thời gian kể từ lúc sinh vật chết đến thời điểm đang xét. k hằng số tốc độ của quá trình phân rã C-14. k tính được theo biểu thức sau: R0 1 ln k= t1 / 2 R0 / 2 => k = ln2/t1/2 = 0,693/t1/2 => thay trở lại (**) ta được: B-Bài tập áp dung Câu 1. 137Ce tham gia phản ứng trong lò phản ứng hạt nhân, có chu kì bán hủy 30,2 năm. 137Ce là một trong những đồng vị bị phát tán mạnh ở nhiều vùng của châu Âu sau tai nạn hạt nhân Trecnibun. Sau bao lâu lượng chất độc này còn 1% kể từ lúc tai nạn xảy ra. Hướng dẫn Áp dụng công thức: 1 N 2,3 N o 2,3 N o lg t lg K = ln o  t N t N K N Mà k = N 0,693 2,3T t lg o T 0,693 N 2,3.30,2 N o 2,3.30,2 2,3.30,2.2 lg  . lg 100   200,46 (năm) No 0,693 0,693 0,693 100 Vậy sau 200,46 năm thì lượng chất độc trên còn 1% kể từ lúc tai nạn xảy ra. t Câu 2.Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.10 12 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút. Hướng dẫn: k 0,693 0,693   0,00347 / năm t1 / 2 200 N 2,303lg N   kt 0 3.10 3  0,00347t 2,303lg 6,5.1012 t = 1,02.104 năm hay 10.200năm Câu 3.Sản phẩm bền vững của sự phóng xạ 238U là 206Pb. Người ta tìm thấy 1 mẩu quặng uranit có chứa 238U và 206Pb theo tỉ lệ 67,8 nguyên tử 238U : 32,2 nguyên tử 206Pb. Giả sử rằng 238U và 206Pb không bị mất đi theo thời gian vì điều kiện khí hậu. Hãy tính tuổi của quặng.Biết chu kì bán hủy của 238U là 4,51.109 năm. Hướng dẫn: Cứ 1 nguyên tử 238U sinh ra tương ứng 1 nguyên tử 206Pb Vậy N nguyên tử 238U sinh ra tương ứng N nguyên tử 206Pb Ta có : N Ucòn trong quang N Pbsinh ra  Tài liệu ôn thi HSG N Ucòn trong quang N Ucòn trong quang 67,8 67,8    0 32,2 N Uphan ung 32,2 N  N Ucòn trong quang ban đ Page 17  N 0 dau .e kt ban N 0 đau .(1  e kt ) ban  kt  0,3886  t  2,52.109 nam  67,8  e kt  0,6780 32,2 Câu 4.Một mẫu vật có số nguyên tử 11C (T1/2 = 20 phút) và 14C (T1/2 = 5568 năm) như nhau ở một thời điểm nào đó. a) Ở thời điểm đó tỉ lệ cường độ phóng xạ của 11C và 14C là bao nhiêu? b) Tỉ lệ đó sẽ bằng bao nhiêu sau 6 giờ? Hướng dẫn: Cường độ phóng xạ tính theo hằng số tốc độ k: k k 11C k 14 C 0,693 (T1/2 : chu kì bán rã) T1 / 2 0,693   0,03465 (phút -1) 20 0,693   2,368  10 10 (phút -1) 5568  365  24  60 Tại thời địểm t = 0: [11C] = [14C] = C0 nên v 11C k 11C 0,03465    146,3  10 6 (lần ) 10 v 14C k 14C 2,368  10 Tại thời điểm t = 6 giờ ( = 360 phút) k t [11C ]  C 0  e 11 C [14 C ]  C 0  e   v 11C v 14 C v 11C v 14 C C k 11C [11C ]    k 14 t 14 k 14 C [ C ]  k 11C k 14 C e  ( k 11  k 14 )t C C 10 0.03465  e ( 0.03465 2.36810 )360 = 560 10 2,368  10 (lần) Câu 5. Một mẫu đá uranynit có tỉ lệ khối lượng 206Pb : 238U = 0,0453. Cho chu kì bán hủy của 238U là 4,55921.109 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá đó. Số mol 238U phóng xạ = số mol 206Pb = m U ban đầu = 1 + 0,0453 (mol) 206 0,0453 . 298 = 1,0523 (g) 206 ln 2 4,55921.10 3 N 1 k= ln 0 t N k= t= 1.0523 4,55921.10 3 ln = 3,35.108 năm 0,693 1 Câu 6.Một mẫu than củi đuợc tìm thấy trong một hang động khi tốc độ phân hủy còn 2,4 phân hủy/phút tính cho 1 gam. Giả định rằng mẫu than này là phần thừa của mẫu than do 1 họa sĩ dùng vẽ tranh, hỏi bao nhiêu năm sau người ta tìm thấy mẫu than Biết rằng trong cơ thể sống tốc độ phân hủy C là 13,5 phân hủy/giây, chu kì bán hủy của C là 5730 năm. Hướng dẫn. 1.2/ Tài liệu ôn thi HSG Page 18 k= 0,693 5730 5730 13,5 t = 0,693 ln 0,04 = 4,8.104 năm Câu 7. Một mẫu than lấy từ hang động của người Pôlinêxian cổ tại Ha Oai có tốc độ là 13,6 phân hủy 14C trong 1 giây tính với 1,0 gam cacbon. Biết trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có 15,3 phân hủy 14C trong 1 giây và chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm . Hãy cho biết niên đại của mẩu than đó? ln 2 0,693  Hằng số phóng xạ: k = t = 1 5730 2 1 N 0 5730 15,3 ln  ln = 973,88 (năm) k N t 0,693 13,6 Câu 8. Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hòa Bình có 9,4 phân hủy 14 C. hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ bán hủy của 14 C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy 14 C. Các số phân hủy nói trên đều tính với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây. Hướng dẫn ln 2 0,693  Hằng số phóng xạ: k = t = 1 5730 Niên đại của mẩu than t = 2 1 N 0 5730 15,3 ln  ln = 3989,32 (năm)  4000 (năm) k N t 0,693 9, 4 Người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây khoảng 4000 năm Niên đại của mẩu than t = Bài 9. 226 Ra có chu kỳ bán huỷ là 1590 năm. Hãy tính khối lượng của một mẫu Ra có cường độ phóng 88 xạ = 1Curi (1 Ci = 3,7. 1010 Bq)?  Hướng dẫn giải : Theo biểu thức v = - dN = kN = 3,7.1010 Bq dt ln2 3,7.1010 (trong đó N là số nguyên tử Ra, còn k = T  N = . T1/2) 1 0,693 2 và T1/2 = 1590.365.24.60.60 = 5,014.1010 mRa = 226N 226.3,7.1010.5,014.1010 = = 1 gam 6,022.1023 0,693.6,022.1023 Tài liệu ôn thi HSG Page 19 DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ NHIỆT PHẢN ỨNG, CBHH... 1. Hiệu ứng nhiệt - Hiệu ứng nhiệt là năng lượng tỏa ra hay hấp thụ trong một phản ứng hóa học - Được kí hiệu là : H (entapi) , đơn vị là KCal/mol hoặc KJ/mol (1Cal = 4,184J) - H < 0 : phản ứng tỏa nhiệt - H > 0 : phản ứng thu nhiệt 2. Cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học a. Tính theo năng lượng liên kết , hoặc nhiệt tạo thành - Năng lượng liên kết (Elk hoặc Hlk) là năng lượng cần thiết để phá vở 1 liên kết hóa học thành các các nguyên tử riêng rẽ ở trạng thái khí . n m a� H =  Elk (sa�pha� ) -  Elk (ban � u) - Nhiệt tạo thành của một hợp chất là lượng nhiệt tỏa ra hay hấp thụ khi tạo thành một mol chất đó từ các đơn chất bền . Nhiệt tạo thành của đơn chất bằng 0 . t ta� nh n m t ta� nh c t ban � u a� H =  nhie� o tha� sa�pha� -  nhie� o tha� ca�cha� b. Định luật Hess - Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất , không phụ thuộc vào các giai đoạn trung gian . * Động hóa học và nhiệt động hóa học 8. H thuan  H nghich 9. H pu   H sp   H chatpu   nllkchatpu   nllk sp   nhietdcchatpu   nhietdcsp 10. S pu   S sp   S chatpu 11. G pu    S   Gsp   Gchatpu Khi tính, các giá trị H , S , G từng chất có nhân với hệ số IV/ Động hóa học Phương trình động học chung của phản ứng: 12.    d C d t x y  ktd C C Nếu hệ trong dd lỏng 13.    d P d t  ktd Px Py Nếu phản ứng ờ pha khí x+y: Bậc của phản ứng. Đối với phản ứng đơn giản, bậc của phản ứng là tổng hệ số tỉ lệ của các chất phản ứng. A, B: Các chất tham gia phản ứng CA, CB: Nồng độ A, B ban đầu Tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ ktd thay đồi theo nhiệt độ theo các biểu thức: 14. (T ) 2  (T ) 1  kt 2 kt  T2 T1 2 1 Tài liệu ôn thi HSG Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan