Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tai lieu hoc tap hoa8_hki

.PDF
104
373
117

Mô tả:

1 Gv: Traàn Quoác Nghóa Chöông 1. CHAÁT – NGUYEÂN TÖÛ - PHAÂN TÖÛ ❶ – CHẤT A. TÓM TẮT GIÁO KHOA  Vật thể là những vật cụ thể mà ta có thể quan sát, cảm nhận được được bằng giác quan. Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.  Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Mỗi chất đều có tính chất nhất định. Từ chất này có thể chuyển đổi thành chất khác.  Mỗi chất (tinh khiết) đều có tính chất vật lí, hóa học nhất định.  Khi trộn lẫn nhiều chất vào nhau, thu được hỗn hợp. Hỗn hợp không có tính chất nhất định, thay đổi và phụ thuộc vào bản chất và tỉ lệ trộn giữa các chất.  Nước trong tự nhiên gồm nhiều chất trộn lẫn là một hỗn hợp. Nước cất là chất tinh khiết.  Hỗn hợp có sự bảo toàn về khối lượng có thể không bảo toàn thể tích.  Dựa vào tính chất của chất có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Các phương pháp hay sử dụng: chiết, lọc, chưng cất và bay hơi. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1.1 Cho các vật thể sau: cái bàn, cái ghế, con vịt, quả dừa, điện thoại đi động, con sông, quyển sách, bóng đèn, cây xoài. Hãy cho biết đâu là vật thể tự nhiên và đâu là vật thể nhân tạo? 1.2 Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: cho vài viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch axit clohođric (HCl) được kẹp trên giá đỡ thì có khí hiđrô (H2) bay ra ngoài và dung dịch kẽm clorua (ZnCl2) trong suốt. Hãy cho biết chất và vật thể trong các từ gạch dưới trong câu trên. 1.3 Hãy cho biết đâu là vật thể, đâu là chất (những từ in nghiêng) trong các câu sau: a) Trước khi nung đá vôi người ta dùng búa đập nhỏ rồi đưa vào lò nung ở nhiệt độ cao thì thu được vôi sống và khí cacbonic. b) Vỏ máy bay và tàu vũ trụ được làm từ hợp kim nhôm và nó rất bền trong không khí và không bị mài mòn khi bay. 2 Baøi taäp Hoùa hoïc 8 - Hoïc kyø 1 c) Người ta lấy đất sét trộn với nước, tạo thành bình hoa, chén, muỗng sứ, … tráng lớp men chuyên dụng, vẽ rồi đem nung ở nhiệt độ cao thì có những vật rất đẹp mắt. 1.4 Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể nhân tạo, vật thể tự nhiên, hay chất trong các câu sau đây: a) Trong quả chanh có nước, axit nitric (có vị chua) và một số chất khác. b) Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ so với cốc bằng chất dẻo. c) Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh. d) Quặng apatit ở Lào Cai có chứa canxi photphat với hàm lượng cao. e) Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và vonfam (một kim loại chịu nóng, làm dây tóc). 1.5 Trong số các tính chất kể dưới đây của chất, biết được tính chất nào bằng quan sát trực tiếp, tính chất nào dùng dụng cụ đo, tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết được ? Đánh dấu vào bảng sau: Phương pháp Chất Màu sắc Tính tan trong nước Tính dẫn điện Khối lượng riêng Tính cháy được Trạng thái Nhiệt độ nóng chảy Quan sát trực tiếp        Dùng dụng cụ đo        Làm thí nghiệm        1.6 Căn cứ vào tính chất nào mà: a) Đồng, nhôm dùng làm dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làn vỏ dây ? b) Bạc được dùng để tráng gương ? c) Cồn được dùng để đốt ? 1.7 Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu chất quì tím thành đỏ (trong phòng thí nghiệm dùng giấy tẩm quì). Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ quả chanh có chất axit (axit xitric) 1.8 Cho 5 ví dụ về vật có thể được làm từ mỗi chất sau: a) Chất dẻo b) Sắt c) Cao su d) Thủy tinh 1.9 Hãy so sánh các tính chất: màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy được của các chất: muối ăn, đường và than. Gv: Traàn Quoác Nghóa 3 1.10 Cho biết khí cacbon đioxit (còn gọi là cacbonic) là chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi ta thở ra ? 1.11 a) Kể tên hai tính chất khác nhu và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất. b) Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước cất, uống nước nào tốt hơn ? 1.12 Có ba lọ đậy nắp kín: một lọ chứa rượu etylic (rượu uống), một lọ chứa nước cất và một lọ chứa giấm. Nếu nhìn bằng mắt thường thì chúng rất giống nhau. Em hãy nêu một phương pháp đơn giản nhất để nhận ra mỗi chất. 1.13 Hãy cho biết đâu là chất tinh khiết, đâu là hỗn hợp trong các thí nghiệm sau: a) Người ta đem chưng cất phân đoạn dầu mỏ thu được: xăng, dầu hỏa, dầu điezen, dầu mazut, … b) Nhỏ vài giọt nước lên miếng kính sạch và đun nóng trên ngọn đèn cồn, sau một thời gian thì nước biên mất và không để lại tì vết gì. c) Cho vài giọt nước vào ống nghiệm được giữ trên giá đỡ và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn thì nước bay hơi hết nhưng để lại vết mờ trong đáy ống nghiệm. d) Sau chuyến tham quan, đội tuyển học sinh giỏi hóa có đem về một mẫu chất rắn chừng 9 gam. Cho chất rắn này vào cốc chứa nước và khuấy thì còn lại khoảng 5 gam. Nếu thêm nước vào khuấy tiếp thì chất rắn không thay đổi. e) Người ta lấy không khí làm sạch, hóa lỏng ở nhiệt độ thấp (– 2000C) và áp suất cao. Sau đó tăng dần nhiệt độ thì đầu tiên thu được khí nitơ (– 1960C) rồi đến khí oxi (– 1830C). 1.14 Cho các vật thể sau: cây dừa, cây thước, con người, nồi cơm điện, quả chanh, sách vở, tấm nệm, bãi biển, con tàu, Trái đất. Hãy cho biết đâu là vật thể tự nhiên và đâu là vật thể nhân tạo? 1.15 Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là: t 0  2320 C . Thiếc nc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Vậy, thiếc hàn lac chất tinh khiết hay có lẫn chất khác ? 1.16 Có ba lọ mất nhãn dựng bột kẽm, bột đồng, bột than. Hãy nêu cách nhận biết ba lọ đó. 1.17 Có ba lọ mất nhãn đựng ba chất lỏng sau: nước tinh khiết, nước muối, nước đường. Hãy phân biệt ba lọ chất lỏng trên. 4 Baøi taäp Hoùa hoïc 8 - Hoïc kyø 1 1.18 Có hai chất X và Y. Đun nóng từ từ hai hai chất này trong khoảng 25 phút. Đồ thị biểu diễn quá trình thay đổi trạng thái của chất X (đồ thị a), của chất Y (đồ thị b). Hãy xác định chất nào là chất tinh khiết, chất nào là chất hỗn hợp. t0 t0 0 ts t0 nc (b) (a) 1.19 Khi đun nước, lúc đầu nước lấy nhiệt để tăng nhiệt độ. Vì sao khi đạt đến 1000C, mặc dù ta vẫn tiếp tục đun, nghĩa là vẫn cung cấp nhiệt, nhưng nhiệt độ cửa nước không tảng nữa mà vẫn giữ ở 1000C cho đến lúc cạn hết ? 1.20 Làm thế nào để tách được: a) Giấm ra khỏi nước ? c) Cao su b) Cát lẫn trong muối ăn ? d) Bột sắn dây lẫn trong nước. 1.21 Hỗn hợp gồm một phần bột nhôm với một phần bột lưu huỳnh có màu xám vàng. Nếu trộn ba phần bột nhôm với hai phần bột lưu huỳnh, hỗn hợp thu được có màu gì ? Ngược lại, nếu trộn ba phần bột lưu huỳnh vói hai phân bột nhôm, hỗn hợp thu được có màu gì ? Nêu phương pháp dơn giản để tách bột nhôm ra khỏi hỗn hợp. 1.22 Trình bày phương pháp để tách: a) Cát ra khỏi hỗn hợp cát và muối. b) Rượu etylic ra khỏi nước (nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,3 0C) c) Dầu hỏa ra khỏi nước. C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.23 Câu sau đây có hai ý nói về nước cất: “Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C”. Hãy chọn phương án đúng: Ⓐ Cả hai ý đều đúng Ⓑ Cả hai ý đều sai Ⓒ Ý 1 đúng, ý 2 sai Ⓓ Ý 1 sai, ý 2 đúng. 1.24 Cho 2 mệnh đề sau: 1) “Nước tự nhiên là hỗn hợp” Ⓐ ý 1 đúng, ý 2 sai Ⓒ Cả 2 ý đều đúng 2) “sôi ở 1000C” Ⓑ Ý 1 sai, ý 2 đúng Ⓓ Cả 2 ý đều sai. 5 Gv: Traàn Quoác Nghóa 1.25 Trong các vật thể sau, vật thể nào là vật thể nhân tạo? Ⓐ Sao mộc Ⓑ Mặt trăng Ⓒ Sao hỏa Ⓓ Tàu vũ trụ 1.26 Trong số những từ in nghiêng trong các câu sau: a. Dây điện được làm bằng nhôm được bọc một lớp chất dẻo. b. Bàn được làm bằng đá. c. Bình đựng nước được làm bằng thủy tinh. d. Lốp xe được làm bằng cao su. Những từ chỉ vật thể gồm:…………………………….….………..…… Những từ chỉ chất gồm :………………………………………..….…… 1.27 Dây dẫn điện có thể làm từ chất nào sau đây? Ⓐ Nhôm Ⓑ Cao su Ⓒ Đồng ⒹA, C đúng. 1.28 Nước tự nhiên (sông, suối, hồ, biển ) là : Ⓐ Chất tinh khiết Ⓑ Chất có nhiệt độ sôi 100oC Ⓒ Hỗn hợp Ⓓ Chất có nhiệt độ nóng chảy 00 1.29 Câu nào sai trong số các câu sau: Ⓐ Phơi nước biển sẽ thu được muối ăn Ⓑ Tách chất nhờ nhiệt độ sôi khác nhau gọi là chưng cất Ⓒ Không khí quanh ta là chất tinh khiết Ⓓ Đường mía có vị ngọt, tan trong nước 1.30 Điền từ dưới đây vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau: Bỏ …(1)… muối ăn và cát vào cốc nước khuấy đều, đổ từ từ theo đũa thủy tinh qua phễu lọc có giấy lọc, thu lấy phần …(2)… vào cốc. Rót nước lọc từ cốc vào ống nghiệm, kẹp ống nghiệm rồi …(3)… Cho nước bay hơi. Chất kết tinh ở đáy ống nghiệm là …(4)… Chú ý: khi đun ống nghiệm phải hướng ống nghiệm về phía …(5)… người. a. nước lọc. b. hỗn hợp c. không có d. đun nóng e. muối ăn f. cát (1)…… (2)…… (3)…… (4)…… (5)…… 1.31 Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất. Ⓐ nước cất Ⓑ rượu Ⓒ oxi Ⓓ Lưu huỳnh 1.32 Câu nào sai trong số các câu sau đây. Ⓐ Không được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất Ⓑ Hóa chất dùng xong nếu còn thừa đổ lại bình chứa Ⓒ Không dùng hóa chất trong lọ đựng mất nhãn Ⓓ Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm Baøi taäp Hoùa hoïc 8 - Hoïc kyø 1 6 1.33 Chất nào sau đây là chất tinh khiết? Ⓐ NaCl Ⓑ Dung dịch NaCl Ⓒ Nước chanh Ⓓ Sữa tươi Sö dông d÷ kiÖn sau cho c©u 1.34, 1.35 Trong các câu sau: a. Cơ thể người có 63 – 68% về khối lượng nước b. Than chì là chất làm lõi bút chì c. Dây điện làm bằn đồng được bọc một lớp chất dẻo d. Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su, … 1.34 Vật thể là: Ⓐ Cơ thể người, Than chì, Dây điên, Xe đạp Ⓑ Nước, Than chì, Đồng, Chất dẻo, Sắt, Nhôm, Cao su, … Ⓒ Cơ thể người, Bút chì, Dây điện, Xe đạp Ⓓ Cơ thể người, Bút chì, Xe đạp, Chất dẻo 1.35 Chất là: Ⓐ Cơ thể người, Than chì, Dây điên, Xe đạp Ⓑ Nước, Than chì, Đồng, Chất dẻo, Sắt, Nhôm, Cao su, … Ⓒ Cơ thể người, Bút chì, Dây điện, Xe đạp Ⓓ Cơ thể người, Bút chì, Xe đạp, Chất dẻo 1.36 Chọn câu đúng sau đây là chất tinh khiết: Ⓐ Khí oxi, rượu uống, khí cacbonic Ⓑ Nhôm, gang, kẽm Ⓒ Đường, muối ăn, sắt Ⓓ Tất cả đều đúng 1.37 Bạn Thuỳ Vân định nghĩa nguyên tử khối như sau : Ⓐ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị gam Ⓑ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử Ⓒ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon Ⓓ Nguyên tử khối là khối lượng của cacbon 1.38 Trong số các tính chất kể dưới đây của chất: màu sắc, tính tan trong nước, tính dẫn điện, khối lượng riêng, tính cháy được, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy. Biết được tính chất nào bằng quan sát ? Ⓐ Màu sắc, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy Ⓑ Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, tính tan trong nước Ⓒ Màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng Ⓓ Màu sắc, trạng thái 7 Gv: Traàn Quoác Nghóa ❷ – NGUYÊN TỬ A. TÓM TẮT GIÁO KHOA  Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ (vi mô) và trung hòa điện.  Nguyên tử gồm: hạt nhân và lớp vỏ. - Lớp vỏ được cấu tạo bởi một hay nhiều electron (e) mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Khối lượng của hạt electron: 9,1.10–28 gam. - Hạt nhân được cấu tạo bởi proton (p) và nơtron (n).  Hạt proton mang điện tích dương, có khối lượng 1,67. 10–24 gam.  Hạt nơtron không mang điện, có khối lượng 1,675. 10–24 gam. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử  Trong mỗi nguyên tử, số proton (p, +) = số electron (e, –).  Đường kính nguyên tử cực kì bé, khoảng 10–10m = 1 A .  Khoảng cách giữa hạt nhân và electron là môi trường chân không nên nguyên tử có cấu tạo rỗng.  Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron. Nhưng vì khối lượng electron rất bé so với khối lượng của proton và nơtron nên khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của proton và nơtron (khối lượng hạt nhân). 0 B. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1.39 Điền vào chỗ trống: a) “……………. là một hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về …….. Từ …….. tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm............. mang điện tích dương và vỏ tạo bởi ………………………………………………” b) ……………… và …………… có điện tích như nhau, chỉ khác dấu. c) …………… và ………….. có cùng khối lượng, còn ……………… có khối lượng rất bé, không đáng kể. d) Những nguyên tử cùng loại có cùng số .................... trong hạt nhân. e) Trong nguyên tử ……………… chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng ……….. f) Nguyên tử là hạt …………………………. vì số electron có trong lớp vỏ nguyên tử đúng bằng số proton trong hạt nhân. 1.40 Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ? 8 Baøi taäp Hoùa hoïc 8 - Hoïc kyø 1 1.41 a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những hạt nào ? b) Hãy cho biết tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện. c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ? 1.42 Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào ? Lấy ví dụ minh họa với nguyên tử oxi. 1.43 Cho biết số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng của bốn nguyên tố X, Y, Z và T như sau: Nguyên tử X Y Z T Số lớp electron 3 2 3 4 Số e lớp ngoài cùng 2 4 5 2 a) Nêu phương pháp để tìm số electron và số proton trong mỗi nguyên tử. b) Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của mỗ nguyên tố. 1.44 Kali có nguyên tử khối là 39 đv.C, trong hạt nhân nguyên tử có 19 proton. Kẽm có nguyên tử khối là 65 đvC, trong hạt nhân nguyên tử có 35 nơtron. Hãy cho biết tổng số hạt (proton, electron, nơtron) tạo thành nguyên tử kali và nguyên tử kẽm. 1.45 Tổng số hạt trong nguyên tử (X) là 58, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định tên của X. 1.46 Nguyên tử bạc (Ag) có điện tích hạt nhân là 47+. Trong nguyên tử Ag, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Hãy cho biết nguyên tử khối của bạc. 1.47 Cho bảng sau: Nguyên tử Tổng số e 4 9 14 13 16 20 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Số e lớp ngoài cùng Be 2 2 F 2 7 Si 2 8 4 Al 2 8 3 S 2 8 6 Ca 2 8 8 2 Số e tối đa ở mỗi lớp a) Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử. b) Cho biết số electron tối đa ở mỗi lớp. 9 Gv: Traàn Quoác Nghóa 1.48 Cho sơ đồ cấu tạo của các nguyên tử: 13  Nhôm Cho biết: 16  20  15  2 6 Lưu huỳnh Canxi Photpho Heli Cacbon Nhôm Lưu huỳnh Canxi Photpho Heli Cacbon Số p trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài cùng 1.49 Hãy điền số thích hợp vào trong bảng sau: Nguyên tử C S Na P Tổng số e 6 Số p Lớp 1 Lớp 2 4 16 Lớp 3 6 11 2 8 8 5 1.50 Electron trong nguyên tử hiđro chuyển động xung quanh hạt nhân bên tỏng một khồi cầu có bán kính hạt nhân là 10000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì bán kính thì bán kính khối cầu tức là bán kính nguyên tử sẽ là bao nhiêu ? 1.51 Lưu huỳnh có nguyên tử khối bằng 32 đvC. Trong nguyên tử lưu huỳnh, số hạt mang điên gấp đôi số hạt không mang điện. a) Hãy cho biết số lượng của mỗi loại hạt (proton, nơtron, electron). b) Trong nguyên tử lưu huỳnh các electron chuyển động và sắp xếp như thế nào ? 1.52 a) Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử magie gồm 12 proton, 12 nơtron và 12 electron. b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử. 1.53 * Nguyên tử nhôm gồm 13 proton, 14 nơtron và 13 electron. a) Tính khối lượng electron có trong 1 kg nhôm. b) Tính khối lượng nhôm chứa 1 kg electron. 1.54 * Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon bằng 1,9926.10–23. Hãy tính khối lượng tính bằng gam của nguyên tử canxi, biết nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC và nguyên tử khối của canxi là 40 đvC. 10 Baøi taäp Hoùa hoïc 8 - Hoïc kyø 1 C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.55 Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây: Ⓐ notron Ⓑ proton Ⓒ electron Ⓓ B, C đúng 1.56 Nguyên tố hóa học nào có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất. Ⓐ Nhôm Ⓑ Sắt Ⓒ Oxi Ⓓ silic 1.57 Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào? Ⓐ Electron Ⓑ Prôton Ⓒ Nơtron Ⓓ Tất cả đều sai 1.58 Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng bao nhiêu lần? Ⓐ 1000 lần Ⓑ 4000 lần Ⓒ 10.000 lần Ⓓ 20.000 lần 1.59 Đường của nguyên tử cỡ khoảng bao nhiêu mét? Ⓐ 10–6m Ⓑ 10–8m Ⓒ 10–10m Ⓓ 10–20m 1.60 Khối lượng của nguyên tử cỡ bao nhiêu kg? Ⓐ 10–6kg Ⓑ 10–10kg Ⓒ 10–20kg Ⓓ 10–27kg 1.61 Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào? Ⓐ Gam Ⓑ Kilôgam Ⓒ Đơn vị cacbon (đvC) Ⓓ Cả 3 đơn vị trên 1.62 Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì? Ⓐ Prôton Ⓑ Cả Prôton và Nơtron Ⓒ Nơtron Ⓓ Không có gì( trống rỗng) 1.63 Thành phần cấu tạo của hầu hết của các loại nguyên tử gồm: Ⓐ Prôton và electron Ⓑ Nơtron và electron Ⓒ Prôton và nơtron Ⓓ Prôton, nơtron và electron 1.64 Chọn câu phát biểu đúng về cấu tạo của hạt nhân trong các phát biểu sau: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi: Ⓐ Prôton và electron Ⓑ Nơtron và electron Ⓒ Prôton và nơtron Ⓓ Prôton, nơtron và electron 1.65 Các câu sau, câu nào đúng? Ⓐ Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron Ⓑ Khối lượng của prôton bằng điện tích của nơtron Ⓒ Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron Ⓓ Có thể chứng minh sự tồn tại của electron bằng thực nghiệm 1.66 Những nguyên tử cùng loại có gì khác nhau ? Ⓐ Số electron Ⓑ Số proton Ⓒ Số nơtron Ⓓ Cả A, B và C 11 Gv: Traàn Quoác Nghóa ❸ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. TÓM TẮT GIÁO KHOA 1. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Số proton đặc trưng cho nguyên tố hóa học. 2. Kí hiệu hóa học: mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết in hoa. 3. Kí hiệu hóa học cho biết tên nguyên tố, chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó và nguyên tử khối của nguyên tố. Nếu biểu diễn 2, 3, … nguyên tử thì ta thêm các số vào trước kí hiệu của nguyên tố: ba nguyên tử nitơ (3N), sáu nguyên tử photpho (6P). Chú ý: Nếu viết Cl: đọc là nguyên tố clo, viết Cl2: đọc là phân tử khí clo, viết 3Cl đọc là ba nguyên tử clo. 4. Nguyên tử khối (NTK) là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. 5. Nguyên tố tồn tại chủ yếu ở hai dạng: tự do (đơn chất), hóa hợp (hợp chất). 6. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng Trái Đất. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1.67 Cho 5 nguyên tử có thành phần hạt nhân ghi tỏng bảng sau: Nguyên tử X Y Z T Q Hạt nhân 6p+6n 14p+14n 6p+7n 14p+15n 14p+16n a) Những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố ? Viết tên kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố. b) Hãy mô tả các lớp electron trong nguyên tử mỗi nguyên tố (những điểm giống nhau). 1.68 Cho biết ý nghĩa của các cách viết sau: a) 5O2, 10Zn, 9F, 3S, 4Cu, 2P, 2Cl2, 11O2. b) 3N2, 4Mg, 7Fe, 5Ag, 2N, 8Al, 6Cl2, 11H2O. 1.69 Biết nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của X. Nếu nguyên tử X nặng gấp 10/3 lần nguyên tử cacbon thì tên và kí hiệu của X là gì ? 1.70 Hoàn thành đoạn văn sau với những từ cho sẵn. Baøi taäp Hoùa hoïc 8 - Hoïc kyø 1 12 Nguyên tử là hạt rất nhỏ và ….(1)…. về điện, gồm hạt nhân mang điện tích …(2)… (p+) và vỏ tạo bởi một hay nhiều ….(3)… mang điện tích âm (e-) , với số p bằng số e. Khối lượng của …(4)… Được coi là khối lượng nguyên tử. a. hạt nhân b. electron c. trung hòa d. dương e. âm 1.71 Biết nguyên tố R có nguyên tử khối gấp 1,4 lần nguyên tử khối của canxi. Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R. 1.72 Biết số proton trong hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố sau: Nguyên tố X Y Z T R Q Số proton 11 6 15 12 14 20 a) Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố. b) Hãy mô tả các lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố trên. c) Những nguyên tố nào có cùng số lớp electron, có cùng số electron ở lớp ngoài cùng ? 1.73 Nguyên tử Y nặng 5,321.10–23 gam. Hãy cho biết tên của nguyên tố hóa học Y. 1.74 Căn cứ vào đặc điểm của kim loại và phi kim, hãy cho biết những nguyên tố sau đây là kim loại hya phi kim: nhôm, cacbon, nitơ, photpho, oxi, kẽm, lưu huỳnh, đồng, thủy ngân. 1.75 Viết kí hiệu hóa học của: a) 10 nguyên tố kim loại ở trạng thái rắn. b) 5 nguyên tố phi kim ở trạng thái khí. c) 5 nguyên tố phi kim ở trạng thái rắn. d) 1 nguyên tố kim loại ở trạng thái lỏng. e) 1 nguyên tố phi kim ở trạng thái lỏng. 1.76 Dùng các chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: a) 8 phân tử hiđrô b) 6 nguyên tử đồng. c) 4 phân tử khí agon d) 4 phân tử sắt. e) 10 phân tử khí oxi f) 15 nguyên tử crôm. 1.77 Biết các chất sau: - Kim cương là do nguyên tố cacbon tạo nên. - Ozon (O3) là do nguyên tố oxi tạo nên. - Axit sunfuric (H2SO4) do nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên. - Natri cacbonat (Na2CO3) do nguyên tố natri, cacbon, oxi tạo nên. - Kim loại sắt (Fe) do nguyên tố sắt tạo nên. 13 Gv: Traàn Quoác Nghóa - Axit axetic (CH3COOH) do nguyên tố hiđro, cacbon và oxi tạo nên. - Quặng pirit sắt (FeS2) do sắt và lưu huỳnh tạo nên. Hãy chỉ ra các nguyên tố O, H, S, Fe, Na, C tồn tại ở dạng tự do hay hóa hợp trong các chất trên ? C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.78 Số nguyên tố hóa học trong tự nhiên là ? Ⓐ 110 Ⓑ 102 Ⓒ 92 Ⓓ 82 1.79 Định nghĩa nào dưới đây đúng về nguyên tố hóa học: Ⓐ Tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng nguyên tử khối. Ⓑ Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Ⓒ Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số notron trong hạt nhân. Ⓓ Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng kí hiệu hóa học. 1.80 Các cách viết 3C, 5Fe, 7He lần lượt có ý nghĩa: Ⓐ Ba nguyên tử cacbon, năm nguyên tử sắt, bảy nguyên tử heli. Ⓑ Ba nguyên tử sắt, năm nguyên tử cacbon, bảy nguyên tử heli. Ⓒ Ba nguyên tử cacbon, năm nguyên tử heli, bảy nguyên tử sắt. Ⓓ Ba nguyên tố cacbon, năm nguyên tố sắt, bảy nguyên tố heli. 1.81 Trong tự nhiên, các nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở trạng thái nào? Ⓐ Rắn Ⓑ Lỏng Ⓒ Khí Ⓓ Cả 3 trạng thái trên 1.82 Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào? Ⓐ Dạng tự do Ⓑ Dạng hoá hợ Ⓒ Dạng hỗn hợp Ⓓ Dạng tự do và hoá hợp 1.83 Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây? Ⓐ Ca Ⓑ Na ⒸK Ⓓ Fe 1.84 Các câu sau, câu nào đúng? Ⓐ Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất Ⓑ Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do Ⓒ Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp Ⓓ Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất Baøi taäp Hoùa hoïc 8 - Hoïc kyø 1 14 ❹ – ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT. PHÂN TỬ A. TÓM TẮT GIÁO KHOA 1. Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Đơn chất gồm: kim loại và phi kim. 2. Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Hợp chất gồm: vô cơ (H2O, H2SO4, NaCl, …) và hữu cơ (CH4, C6H12O6. C2H6O, …) 3. Phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. 4. Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC). Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 5. Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử. Tùy điều kiện mỗi chất có thể tồn tại ở ba trạng thái : rắn, lỏng và khí. Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn loạn không ngừng. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1.85 Cho biết các chất sau đây: - Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên. - Khí ozon là do nguyên tố oxi tạo nên. - Nước do nguyên tố hiđro và nguyên tố oxi tạo nên. - Khí cacbonic (CO2) do nguyên tố cacbon và nguyên tố oxi tạo nên. - Đường ản do nguyên tố cascbon, nguyên tố oxi và nguyên tố hiđro tạo nên. Hãy cho biết: a) Nguyên tố oxi tồn tại dạng tự do trong những hợp chất nào ? b) Nguyên tố oxi tồn tại dạng hóa hợp trong những hợp chất nào ? 1.86 a) Khi nung thuốc tím (kali pamanganat) bị phân hủy thành đikali pemanganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO 2) và khí oxi. Vậy thuốc tím được cấu tạo bởi những nguyên tố hóa học nào ? c) Khi nung kali clorat bị phân hủy thành kali clorua (KCl) và khí oxi. Vậy kali clorat được cấu tạo bởi những nguyên tố hóa học nào ? 15 Gv: Traàn Quoác Nghóa 1.87 Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo thành một chất khí mùi hắc gọi là lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ. Hỏi lưu huỳnh đioxit do những nguyên tố nào tạo nên ? Lưu huỳnh đioxit là đơn chất hay hợp chất ? 1.88 a) Biết trong phân tử axit sunfuric chứa 2H, 1S và a nguyên tử O. Phân tử khối của axit sunfuric bằng 98 đvC. Tính giá trị của a. b) Tính phân tủ khối của các hợp chất sau: HClO, H3PO4, CuSO4. 1.89 Cho biết thành phần phân tử các chất sau: - Khí clo gồm hai nguyên tử clo. - Axit nitric gồm có 1 nguyên tử hiđro, 1 nguyên tử nitơ và 3 nguyên tử oxi. - Kali sunfat gồi 2 nguyên tử kali, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi. a) Chất nào là đơn chất, hợp chất ? b) Tính phân tử khối của các chất đó. 1.90 Phân tử một chất gồm hai nguyên tử R và ba nguyên tử oxi, tỉ lệ khối lượng của R và oxi là 7:3. Hãy xác định tên của nguyên tố R. 1.91 Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X trong oxi thì thu được khí cacbonic và hơi nước. thành phần X có: a) C và H b) C, H và O. Câu khẳng định nào là chắc chắn và câu khẳng định nào là chưa chắc chắn, cần phải kiểm tra lại bằng tính toán ? Giải thích. 1.92 Hợp chất X có phân tử khối bằng 34 đvC, gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử H. Hợp chất Y có phân tử khối bằng 44 đvC, gồm 1 nguyên tử của nguyên tố Y liên kết với 1 nguyên tử O. a) Tính nguyên tử khối, tìm tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X, Y. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố X và Y trong từng hợp chất. 1.93 Trong 2,2 gam hợp chất (Z) có chứa 0,6 gam cacbon, còn lại là oxi. Tìm tỉ lệ số nguyên tử cacbon và oxi trong hợp chất (Z). Nếu phân tử chất (Z) nặng hơn phân tử oxi 1,375 lần thì phân tử khối của (Z) bằng bao nhiêu? Số nguyên tử cacbon và oxi trong phân tử chất (Z) bằng bao nhiêu ? C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.94 Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc? 16 Baøi taäp Hoùa hoïc 8 - Hoïc kyø 1 Ⓐ Bột đá vôi và muối ăn Ⓒ Đường và muối Ⓑ Bột than và bột sắt Ⓓ Giấm và rượu 1.95 Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phảI dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm? Ⓐ Màu sắc Ⓑ Tính tan trong nước Ⓒ Khối lượng riêng Ⓓ Nhiệt độ nóng chảy 1.96 Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết? Ⓐ Không tan trong nước Ⓑ Không màu, không mùi Ⓒ Lọc được qua giấy lọc Ⓓ Có nhiệt độ sôi nhất định 1.97 Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là: Ⓐ Lọc Ⓑ Chưng cất Ⓒ Bay hơi Ⓓ Để yên để muối lắng xuống gạn đi 1.98 Rượu etylic (cồn) sôi ở 78,30 nước sôi ở 1000C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây? Ⓐ Lọc Ⓑ Không tách được Ⓒ Bay hơi Ⓓ Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 800 1.99 Trong số các câu sau, câu nào đúng nhất khi nói về khoa học hoá học? Ⓐ Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất vật lí của chất Ⓑ Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất hoá học của chất Ⓒ Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng Ⓓ Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất và ứng dụng của chất 1.100 Đốt cháy một chất trong oxi thu được nước và khí cacbonic. Chất đó được cấu tạo bởi những nguyên tố nào? Ⓐ Cácbon Ⓑ Cacbon và hiđro Ⓒ Hiđro Ⓓ Cacbon, hiđro và có thể có oxi 1.101 Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học? Ⓐ Từ 2 nguyên tố Ⓑ Từ 3 nguyên tố Ⓒ Từ 4 nguyên tố trở lên Ⓓ Từ 1 nguyên tố 1.102 Từ một nguyên tố hoá học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất ? Ⓐ Chỉ 1 đơn chất Ⓑ Một, hai hay nhiều đơn chất Ⓒ Chỉ 2 đơn chất Ⓓ Không xác định được 17 Gv: Traàn Quoác Nghóa 1.103 Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học? Ⓐ Chỉ có 1 nguyên tố Ⓑ Chỉ từ 2 nguyên tố Ⓒ Chỉ từ 3 nguyên tố Ⓓ Từ 2 nguyên tố trở lên 1.104 Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào? Ⓐ Gam Ⓑ Kilogam Ⓒ Gam hoặc kilogam Ⓓ Đơn vị cacbon 1.105 Đơn chất là chất tạo nên từ: Ⓐ một chất Ⓒ một nguyên tử Ⓑ một nguyên tố hoá học Ⓓ một phân tử 1.106 Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất? Ⓐ Hình dạng của phân tử Ⓑ Kích thước của phân tử Ⓒ Số lượng nguyên tử trong phân tử Ⓓ Nguyên tử cùng loại hay khác loại 1.107 Chọn câu phát biểu đúng: Hợp chất là chất được cấu tạo bởi: Ⓐ 2 chất trộn lẫn với nhau Ⓑ 2 nguyên tố hoá học trở lên Ⓒ 3 nguyên tố hoá học trở lên Ⓓ 1 nguyên tố hoá học 1.108 Chọn câu phát biểu đúng: Nước tự nhiên là: Ⓐ một đơn chất Ⓒ một chất tinh khiết Ⓑ một hợp chất Ⓓ một hỗn hợp 1.109 Các dạng đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố được gọi là các dạng: Ⓐ hoá hợp Ⓑ hỗn hợp Ⓒ hợp kim Ⓓ thù hình 1.110 Cho các chất sau: oxi, lưu huỳnh, sắt, nước. Ⓐ Tất cả các chất trên đều là đơn chất Ⓑ Tất cả các chất trên đều là hợp chất Ⓒ Có ba đơn chất và một hợp chất Ⓓ Có hai đơn chất và hai hợp chất 1.111 Phân tử khối của axit sunfuric H2SO4 là ….. đvC Ⓐ 96 Ⓑ 98 Ⓒ 94 Ⓓ 102 18 Baøi taäp Hoùa hoïc 8 - Hoïc kyø 1 1.112 Một nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng đơn chất thì có thể: Ⓐ chỉ có một dạng đơn chất Ⓑ chỉ có nhiều nhất là hai dạng đơn chất Ⓒ có hai hay nhiều dạng đơn chất Ⓓ Không biết được 1.113 Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết? Ⓐ Nước biển, đường kính, muối ăn Ⓑ Nước sông, nước đá, nước chanh Ⓒ Vòng bạc, nước cất, đường kính Ⓓ Khí tự nhiên, gang, dầu hoả 1.114 Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử? Ⓐ 2 loại Ⓑ 3 loại Ⓒ 1 loại Ⓓ 4 loại. 1.115 Trong các chất sau đây , chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.? Ⓐ Đá vôi gồm các nguyên tố canxi, cacbon,oxi Ⓑ Vôi tôi gồm các nguyên tố canxi , hidro, oxi Ⓒ Kim cương gồm các nguyên tử cácbon Ⓓ Khí nitơ tạo nên từ cá nguyên tử nitơ 1.116 Một hợp chất có phân tử khối là 44 đvC . Biết hợp chất này được hình thành từ cácbon có nguyên tử khối là 12đvC và oxi có nguyên tử khối là 16 đvC . Công thức nào sau đây đúng? Ⓐ CO Ⓑ C2 O Ⓒ CO2 Ⓓ CO3 1.117 Cho các mô hình phân tử nước và cácbonđioxit . Chọn khẳng định sai: Cacbon đioxit (CO2) Nước (H2O) Ⓐ Phân tử của hai chất đều có ba nguyên tử Ⓑ Hình dạng phân tử giống nhau Ⓒ Nước có dạng góc , cacbonđioxit có dạng thẳng Ⓓ Phân tử khối của cacbondioxit lớn hơn của hidro 1.118 Để phân biệt một phân tử đơn chất hay hợp chất thì cần phải dựa vào dấu hiệu nào sau đây ? Ⓐ Số lượng nguyên tử trong phân tử Ⓑ Hình dạng phân tử Ⓒ Nguyên tử cùng loại hay khác loại Ⓓ Kích thước của phân từ. 19 Gv: Traàn Quoác Nghóa ❺ – CÔNG THỨC HÓA HỌC A. TÓM TẮT GIÁO KHOA 1. Công thức hóa học dùng để biểu diễn phân tử của đơn chất và hợp chất. a) Công thức hóa học của đơn chất:  Kim loại và phi kim ở thể rắn có công thức hóa học là kí hiệu hóa học của nguyên tố. ví dụ: K, Fe, Mg, C, S, P, …  Phi kim ở thể khí có công thức hóa học gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố và chỉ số 2 (hoặc 3) viết ở chân của kí hiệu hóa học. Ví dụ: N2, O2, H2, Cl2, Br2, O3, … b) Công thức hóa học của hợp chất: gồm kí hiệu hóa học của nững nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân: AxBy hoặc AxByCz. Ví dụ: Al2O3, H2O, H2SO4, C3H8O, … 2. Ý nghĩa của công thức hóa học: Công thức hóa học cho ta biết:  Số nguyên tố tạo nên chất.  Số nguyên tử của một nguyên tố có trong một phân tử của chất.  Phân tử khối (M) của chất. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1.119 Cho biết ý nghĩa các công thức hóa học sau: a) Natri clorua: NaCl b) Khí nitơ: N2 c) Axit nitric: HNO3 d) Axit sunfurơ: H2S e) Nhôm oxit: Al2O3 f) Magie cacbonat: MgCO3 1.120 Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1 Mn và 2O. b) Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl. c) Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N và 3 O. d) Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1Al, 1P và 4O. 1.121 Viết công thức hóa học của: a) Natri đihđrophotphat, biết trong phân tử có 1 nguyên tử natri, 2 nguyên tử hiđro, 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử oxi. b) Đường glucozơ, biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon, 12 nguyên tử hiđro và 6 nguyên tử oxi. Hãy xác định phân tử khối của các hợp chất trên. 20 Baøi taäp Hoùa hoïc 8 - Hoïc kyø 1 1.122 Một hợp chất (X) có dạng R2Oa. Biết phân tử khối của (X) là 102 đvC và thành phần phần trăm theo khối lươlng của oxi trong (X) bằng 47,06%. Xác định tên nguyên tố R và công thức oxit cao nhất của (X). 1.123 Biết (X) chứa 2 nguyên tố C và H, trong đó cacbon chiếm 85,71% theo khối lượng và phân tử khối của (X) nhẹ hơn 7/8 lần phân tử khối của O2. Xác định công thức hóa học của (X). 1.124 Khi phân tích một hợp chất (X) gồm: 32%C; 6,67% H; 17,67% N và 42,66% O theo khối lượng. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất (X), biết trong phân tử chỉ có một nguyên tử nitơ. 1.125 Phân biệt các cách viết sau: a) 3Cl và 3Cl2 b) 2O và O2 1.126 Một hợp chất Z được cấu tạo từ: C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam chất Z thì thu được 1,76 gam CO2 và 1,08 gam H2O. a) Tính khối lượng cacbon có trong 1,76 gam CO2. b) Tính phần trăm theo khối lượng của cacbon trong Z. c) Tính khối lượng của hiđro có trong 1,08 gam H2O. d) Tính phần trăm theo khối lượng của hiđro trong Z. e) Tính khối lượng và phần trăm theo khối lượng của oxi trong Z. f) Biết phân tử khối của Z là 62 đvC. Xác định công thức của Z. 1.127 Một oxit nhôm Z có tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. Hãy xác định công thức oxit nhôm (Z), biết rằng phân tử khối của Z lớn gấp 1,275 lần phân tử khối của CuO. 1.128 Khi phân tích một hợp chất Y gồm: 28% sắt, 24% lưu huỳnh và 48% là oxi. Xác định công thức phân tử của Y, biết phân tử khối của Y bằng 400 đvC. 1.129 Khi phân tích định lượng một chất hữu cơ A, ta có kết quả sau: cứ 4 phần khối lượng cacbon thì có một phần khối lượng hiđro và 2,67 phần khối lượng oxi. Biết phân tử khối của A gấp 11,5 lần phân tử khối của heli. Xác định công thức hóa học của A. 1.130 Một hợp chất Z gồm 3 nguyên tố: Na, S và O có phân tử khối là 142 đvC. Tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố mNa : mS : mO = 23 : 16 : 32. Xác định công thức phân tử của hợp chất Z. 1.131 Xác định công thức phân tử trong các trường hợp sau: a) Trong chất X, cứ 24 phần khối lượng cacbon kết hợp với 32 phần khối lượng oxi.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan