§ 5. KHOẢNG CÁCH
1. Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Để tính được khoảng từ điểm M đến mặt phẳng ta có các cách sau:
Cách 1: Xác định hình chiếu vuông góc H của M lên () .
Để xác định được vị trí hình chiếu H ta có một số lưu ý sau:
Nếu có d thì MH / /d . ( h.1)
Chọn chứa điểm M và () () , rồi xác định giao tuyến .
Trong dựng MH MH . (h.2)
Nếu trong có hai điểm A, B sao cho MA MB thì trong kẻ đường trung trực d của đoạn
AB , rồi trong mp M,d dựng MH d . Khi đó MH (h.3)
Thật vậy , Gọi I là trung điểm của AB . Do MA MB nên MAB cân tại M MI AB . Lại
MH AB
MH .
có AB d AB mp M,d AB MH . Vậy
MH d
M
(α)
M
d
Δ
(α)
h.1
(β)
H
h.2
M
B
(α)
H
A
d
h.3
Nếu trong có một điểm A và một đường thẳng d không đi qua A sao cho MA d thì trong
kẻ đường thẳng d' đi qua A và d' d , rồi trong mp M,d' kẻ MH d' MH ( h. 4)
Thật vậy , do d d' và d MA d mp M,d' d MH .
Lại có MH d' MH mp d,d' .
Nếu trong có các điểm A1 , A 2 ,..., A n n 3 mà MA1 MA 2 ... MA n hoặc các đường
thẳng MA1 ,MA 2 ,...,MA n tạo với các góc bằng nhau thì hình chiếu của M trên chính là
tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác A1A 2 ...A n .
Nếu trong có các điểm A1 , A 2 ,..., A n n 3 mà các mặt phẳng MA1A 2 , MA 2 A 3 ,
..., MA n A1 thì hình chiếu của M là tâm đường tròn nội tiếp đa giác A1A 2 ...A n .
Một kết quả có nhiều ứng dụng để tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng đối với tứ diện
vuông (tương tư như hệ thức lượng trong tam giác vuông) là:
Nếu tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc và có đường cao OH thì
GV: Nguyễn Tất Thu
1
1
1
1
.
OH
OA
OB
OC2
Cách 2: Sử dụng công thức thể tích: Xét một hình chóp có M là đ ỉnh, đáy nằm trong mặt phẳng () .
2
Khi đó: d(M,( ))
2
2
3V
.
Sd
Cách 3: Chuyển việc tính khoảng cách từ M về tính khoảng cách từ điểm N dễ tính hơn bằng cách sử
dụng các kết quả sau:
Nếu MN / / thì d M, d N, .
Nếu MN ( ) I thì d(M,( ))
M
MI
.d(N,( )) .
NI
N
M
(α)
H
N'
(α)
H
I
N'
N
2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau ta có thể dùng một trong các cách sau:
Cách 1: Dựng đoạn vuông góc chung MN của a và b . Khi đó d a, b MN .
Chú ý: Nếu a b thì ta dựng đoạn vuông góc chung của a và b như sau
Dựng mặt phẳng chứa b và vuông góc với a .
Tìm giao điểm O a .
Dựng OH b .
Đoạn OH chính là đoạn vuông góc chung của a và b .
Cách 2: Dựng mặt phẳng () đi qua a và song song với b , khi đó :
d(a, b) d(a,( )) d(M,( )) với M là điểm bất kì thuộc () .
Cách 3: Dựng hai mặt phẳng () đi qua a và song song với b, () đi qua b và song song với a. Khi
đó: d(a, b) d((),()) .
Cách 4: Phương pháp véc tơ:
AM xAB
CN yCD
MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD khi và chỉ khi
MN.AB 0
MN.CD 0
120 0 . Mặt phẳng (SBC)
Ví dụ 2.5.1. Cho hình chóp S.ABC có SA (ABC) ; AB a, AC 2a, BAC
tạo với mặt phẳng (ABC) một góc 600 . Tính :
1) Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC)
2) Khoảng cách từ B đến (SAC).
GV: Nguyễn Tất Thu
Lời giải.
S
H
C
A
B
K
7a 2 BC a 7 .
Áp dụng định lí cô sin, ta có: BC2 AB2 AC 2 2.AB.AC.cos BAC
là góc giữa hai mặt phẳng (SBC)
Gọi K là hình chiếu của A lên BC , suy ra BC (SAK) nên SKA
600 .
và (ABC) . Suy ra SKA
1
1
a2 3
Ta có: S ABC .AK.BC AB.AC.sin1200
2
2
2
a 3
SA AK.tan 60 0
3a
.
7
7
1) Gọi H là hình chiếu của A lên SK. Do BC (SAK) BC AH AH (SBC)
AK
Suy ra d(A,(SBC)) AH
SA.AK
SA 2 AK 2
3a 7
.
14
1
1 3a a 2 3 a 3 21
1
3a 2
.
2) Ta có: VS.ABC SA.S ABC .
, S SAC SA.AC
3
3 7
2
14
2
7
3V
a 3
Suy ra d(B,(SAC)) S.ABC
.
S SAC
2
Ví dụ 2.5.2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Gọi M, N lần lượt là
trung điểm của cạnh AB, BC . Hai đường thẳng AN, DM cắt nhau tại H , SH vuông góc với mặt
đáy và SH a 3 . Tính
1) Khoảng cách giữa hai đường thẳng AN và SD
2) Khoảng cách giữa hai đường thẳng CM và SD .
Lời giải.
DAM
1v
1) Xét hai tam giác ABN và DAM có AB DA, BN AM, ABN
AMH
MAH
ANB
90 0
Nên suy ra ABN DAM , do đó MAH
900 hay là AN DM .
Dẫn đến AHM
Lại có SH (ABCD) SH AN AN (SHD) .
GV: Nguyễn Tất Thu
HK SD
d(AN,SD) HK .
Vẽ đường cao HK của tam giác SHD
HK AN
AD2
Ta có: DH.DM AD2 DH
Suy ra
1
HK
2
1
SH
Vậy d(AN,SD)
2
1
HD
2
2
AD AM
1
3a
2
5
4a
2
2
a2
19
12a
a2
2
2
a
4
HK
2a 5
.
5
2a 57
.
19
2a 57
.
19
S
A
D
K
H
A
J
D
T
F
B
F
H
M
E
M
I
E
I
C
N
B
N
2) Gọi I BD CM , qua I vẽ đường thẳng song song với SD cắt SB tại J .
DI
Khi đó JI / /SD SD / /(CJM) , do đó d(CM,SD) d(D,(CMJ))
d(B,(CMJ))
BI
DI DC
Mà
2 nên d(CM,SD) 2d(B,(CMJ)) .
BI MB
BE JE BJ
BI 1
Gọi E là hình chiếu của J lên BH , suy ra JE (ABCD) và
BH SH BS BD 3
1
a 3
Suy ra JE SH
.
3
3
Gọi F là hình chiếu của E lên MC , T là hình chiếu của E lên JF . Khi đó ta có được:
d(E,(MJC)) ET .
Ta có: AH
1
BE BH
3
AM.AD
AM 2 AD2
a.
a
2
a2
a2
4
a 5
a2 a 5
AH 2
, AN a 2
5
4
2
AN 5
1
1 AH HN
1 1
BN
BA AB AD ; CM AB AD
2
3 AN
AN
5
15
GV: Nguyễn Tất Thu
C
x
Đặt CF xCM AB xAD
2
1 1 x
1 x 14
EF EB BC CF AB AD AD AB xAD AB x AD
5
15
2
5 2
15
1x 1
14
62
Vì EF CM nên EF.CM 0 x 0 x
.
22 5
15
75
16 8
82
8a 5
4AB2 AD 2 EF
Suy ra EF AB AD EF 2
.
2
75
75
75
75
EJ.EF
8a
Từ đó ta có được: ET
.
2
2
1317
EJ EF
BX d(B,CM) AH 15
.
EX
EF
EF
8
15
15
15a
Do đó, ta có: d(B,(CMJ)) d(E,(CMJ)) .ET
.
8
8
1317
30a
Vậy d(CM,SD)
.
1317
Gọi X là giao điểm của BH với CM , khi đó:
Ví dụ 2.5.3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB a, AD a 3 . Hình chiếu
của S lên mặt phẳng đáy trùng với trọng tâm tam giác ABC . Mặt phẳng (SAC) tạo với đáy một
góc 600 .
1) Tính khoảng cách từ A đến (SCD)
2) Gọi I là trung điểm SB . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AI và SD .
Lời giải.
Gọi H là trọng tâm tam giác ABC , suy ra SH (ABCD) .
là góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và
Kẻ HQ QC,Q AC , ta có AC (SQH) . Do đó SQH
600 .
(ABCD) , hay SQH
Ta có AC 2a OA OB AB a nên tam giác AOB đều.
Gọi T là trung điểm đoạn OA, suy ra BT AC BT / /QH
a
1
1a 3 a 3
. Suy ra SH HQ.tan 600 .
BT
2
3
3 2
6
1) Ta có AB / /(SCD) nên d(A,(SCD)) d(M,(SCD)) .
Do đó QH
Trong đó M là giao điểm của AB và đường thẳng đi qua H song song với BC. Gọi N MH CD
MN
3
Suy ra: d(M,(SCD))
d(H,(SCD)) d(H,(SCD))
HN
2
Vẽ HK SN,K SN . Ta có CD (SMN) CD HK HK (SCD)
Suy ra d(H,(SCD)) HK .
Vì HN
HN.SH
2a 19
2
2a 3
nên HK
.
BC
19
3
3
HN 2 SH 2
Vậy d(A,(SCD))
3a 19
.
19
GV: Nguyễn Tất Thu
S
A
D
Q
I
K
H
P
A
D
F
O
B
C
M
H
E
B
N
C
2) Gọi E là hình chiếu của I lên BD, suy ra IE / /SH IE (ABCD) và E là trung điểm đoạn BH .
Gọi O là giao của hai đường chéo AC, BD . Ta có OI / /SD SD / /(AOI)
OD
2
d(E,(AOI)) d(E,(AOI))
OE
3
Gọi F là hình chiếu của E lên AC, P là hình chiếu của E lên IF.
Khi đó: AC (IEF) AC EP EP (AOI) d(E,(AIO) EP .
Do đó d AI,SD d(SD,(AOI)) d(D,(AOI))
Ta có IE
EF.EI
a 19
1
a
a 3
. Do đó EP
.
SH , EF 2HQ
19
2
4
3
EF2 EI 2
Vậy d(AI,SD)
2a 19
.
57
Chú ý:
1) Thông thường việc tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau được chuyển về tính
khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng, bằng cách dựng mặt phẳng song song. Khi tính khoảng
cách từ một điểm đến một mặt phẳng mà chân đường cao khó dựng thì ta thường sử dụng công
thức chuyển điểm để chuyển về điểm khác mà chân đường cao dễ dựng hơn (ta thường chuyển về
chân đường cao của một hình chóp nào đó) hoặc sử dụng công thức thể tích.
2) Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AI và SD ta có thể giải theo cách khác như sau:
a
Đặt a AB, b AD, c HS a a, b a 3 , c .
2
Gọi MN là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng AI và SD, M AI, N SD và giả sử
MA xAI, DN ySD .
1
1
1 1
Ta có: AI AS AB AB BH HS AB AB BD HS
2
2
2
3
12
1
1
1
1
AB BC HS a b c 6AI 2a b 3c .
23
3
6
2
3
2
2
2
2 2
SD SH HD BD HS AB AD HS a b c
3
3
3
3
3
3SD 2a 2b 3c .
Suy ra : MN MA AD DN xAI AD ySD
GV: Nguyễn Tất Thu
1 1 1
2 2
x a b c b y a b c
6
2
3
3
3
1
2
1
2
1
x ya 1 x y b x yc
3
6
3
3
2
6MN 2x 4y a 6 x 4y b 3x 6y c
MN AI
6MN.6AI 0
Ta có:
MN SD 6MN.3SD 0
2
2
2
2(2x 4y)a (6 x 4y)b 3(3x 6y)c 0
2
2
2
2(2x 4y)a 2(6 x 4y)b 3(3x 6y)c 0
Ví dụ 2.5.4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AB BC a,
AD 2a . Tam giác SAD là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M là
trung điểm cạnh SB.
1) Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SCD)
2) Tính khoảng cách giữa AM và CD.
Lời giải.
Gọi H là trung điểm của AD, suy ra SH AD SH (ABCD) .
Gọi E là giao điểm của AB và CD, suy ra B là trung điểm của AE.
MS
1 BE
1 AD
1
Ta có: d(M,(SCD))
d(B,(SCD)) .
.d(A,(SCD)) .
d(H,(SCD)) d(H,(SCD))
BS
2 AE
4 AH
2
Vẽ HF CD, HK SF , suy ra CD (SHF) CD HK HK (SCD) d(H,(SCD)) HK
Ta có tam giác CHD là tam giác vuông cân tại H nên F là trung điểm cạnh CD
1
a 2
. SH là đường cao tam giác đều cạnh 2a nên SH a 3
CD
2
2
Do đó HF
Suy ra HK
HF.SH
a 21
a 21
. Vậy d(H,(SCD))
.
7
7
HF2 SH 2
2) Cách 1: Dựng hình bình hành ADCN , suy ra CD / /(AMN)
Nên d(AM,CD) d(CD,(AMN)) 2d(H,(AMN)) 2d(P,(AMN))
Trong đó P là trung điểm đoạn BH .
Vì MP / /SH MP (ABCD) MP AN .
Mặt khác, tam giác ABH vuông cân tại A nên AP BH AP AN
Suy ra AN (AMP) . Kẻ đường cao PT của tam giác AMP , suy ra
PT AN,PT AM PT (AMN) hay d(P,(AMN)) PT .
Ta có AP
Nên PT
1
a 2
1
a 3
BH
, MP SH
2
2
2
2
AP.MP
AP 2 MP 2
GV: Nguyễn Tất Thu
a 30
.
10
a 30
Vậy d(AM,CD)
.
5
Cách 2: Đặt AB a, AH b, HS c a b a, c a 3 .
Gọi XY là đoạn vuông góc chung của AM,CD ; AX xAM, DY yDC
1 1 1
1
Ta có: AM AB AS AB AH HS a b c
2
2
2
2
DC DH HC a b
Suy ra YX YD DA AX yDC AD xAM
x x
x
x
y a b 2b a b c y a y 2 b c
2
2
2
2
x
2 x
2 x 2
ya y 2 b c 0
XY AM XY.AM 0
2
2
2
Vì
2
2
XY CD
XY.CD 0
x y a x y 2 b 0
2
2
4
5
3 3 2
x20
x
2
5 YX a b c
5
5
5
2y 2 0
y 1
2
2
2
9a 9b 4c
30a 2
a 30
2
Suy ra XY
.
XY
25
25
5
Vậy d(AM,CD)
a 30
.
5
S
K
T
A
M
H
D
F
P
N
B
C
E
GV: Nguyễn Tất Thu
Ví dụ 2.5.5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, SD a 2 , SA SB SC a .
Gọi E là trung điểm cạnh CD. Tính :
1) Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB
2) Khoảng cách giữa hai đường thẳng AE và SB.
Lời giải.
S
A
M
F
B
H
B
Q
A
K P
O
N
D
K
H
D
P
E
C
N
E
C
Vì SA SB SC nên hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC. Gọi H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, ta có H BD và SH (ABCD) .
Do ABCD là hình thoi nên AO BD (O là tâm của hình thoi ABCD). Suy ra AO (SBD)
Mà AS AB AD a nên ta có O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác SBD, mà O là trung điểm
BD nên ta suy ra tam giác SBD vuông tại S, suy ra BD SB2 SD 2 a 3 BO
a 3
2
a 3
a 6
.
SH SB2 BH 2
3
3
1) Vẽ đường cao OF của tam giác SOB , ta có OF SB
Mặt khác AC (SBD) AC OF OF là đường vuông góc chung của hai đường thẳng AC và SB.
Suy ra tam giác ABC đều nên BH
Hay d(AC,SB) OF .
Ta có: OF.SB SH.BO FO
SH.OB a 2
.
SB
2
a 2
.
2
2) Gọi K là giao điểm của AE với BD, K là trọng tâm tam giác ADC.
Từ K vẽ đường thẳng song song với SB, cắt SD tại M. Suy ra SB / /(AME)
Vậy d(AC,SB)
SM
.d(M,(AME))
DM
DK
Từ M vẽ MN / /SH, N BD , suy ra d(D,(AME))
d(N,(AME)) .
NK
SM SK
DN DM 1
DN 2
Ta có:
2,
DM DK
DH DS 3
DK 3
4
Suy ra d(SB, AE) d(N,(AME)) .
3
Vẽ NP KE KE (MNP) , vẽ NQ MP . Ta có NQ KE NQ (AME) d(N,(AME)) NQ
Suy ra d(SB, AE) d(SB,(AME)) d(S,(AME))
GV: Nguyễn Tất Thu
1
a 6 NP KN 1
1
a
Ta có: MN SH
,
NP DE
3
9
DE KD 3
3
6
Suy ra NQ
NM.NP
2
2
a 22
a 22
. Vậy d(SB, AE)
.
33
33
NM NP
Chú ý: Ta cũng có thể sử dụng phép chiếu vuông góc để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng
chéo nhau:
Cho hai đường thẳng chéo nhau AB và CD
Xét mặt phẳng vuông góc với CD tại điểm O .Gọi IJ là đoạn vuông góc chung của AB và CD
( I AB, J CD )
Xét phép chiếu vuông góc lên , Gọi A', B',I' là hình chiếu của A, B,I thì IJ OI' , từ đó
d AB,CD d O, A' B' .
Vậy để tính IJ ta qui về tính OI' trong mặt phẳng .
C
J
B
I
D
A
N'
O
P
B'
A'
Ví dụ 2.5.6. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD . Tính
khoảng cách giữa hai đường thẳng BN và CM .
Lời giải.
A
A'
M
M'
D
B
H
C
GV: Nguyễn Tất Thu
N
Gọi H là tâm của tam giác đều BCD thì AH BCD . Gọi là mặt phẳng đi qua N và song
song với AH thì BN . Xét phép chiếu vuông góc lên , gọi A', B',C', D',H',M', N' lần lượt
là ảnh của A, B,C, D,H,M, N thì B' N' H' N , C' C, D' D .
Ta có d CM, BN d N,CM' .
2
a 3
1
1 2
a
2
2
2a 3 a 3
, AH AB2 BH 2 a 2
, NM' AH a
.
BH BN
a
3
2
2
3
3
3
3 2
3
6
Tam giác NCM' vuông tại N nên :
1
d
2
N,CM'
1
CN
Vậy d CM, BN d N,CM'
2
1
NM'
2
1
a
2
2
1
a
6
2
10
a
2
d N,CM'
a 10
.
10
a 10
.
10
Ví dụ 2.5.7. Cho từ diện ABCD có AB CD . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Biết IJ là
đường vuông góc chung của AB và CD.
1) Chứng minh rằng AC AD BC BD
2) Một mặt phẳng đi qua IJ cắt AC, BD theo thứ tự tại M và N. Chứng minh rằng MN IJ và MN bị
IJ chia thành hai phần bằng nhau.
3) O là một điểm thuộc đoạn thẳng IJ. Chứng minh rằng O cách đều mặt phẳng (ABC), (ABD), O
cách đều hai mặt phẳng (ACD) và (BCD).
Lời giải.
IJ AB
AB (CID) AB CI, AB DI
1) Ta có:
CD AB
Suy ra các tam giác ACB, ADB là những tam giác cân tại C và D.
Từ đó suy ra AC BC, AD BD (1)
Chứng minh tương tự thì các tam giác CAD, CBD cân tại A và B.
Suy ra AC AD, BC BD (2).
Từ (1) và (2) ta có: AC AD BD BC .
2) Nội tiếp tứ diện bằng hình hộp AC' BD'.A'CB' D . Từ giả thiết bài toán, ta suy ra được hình hộp
AC' BD'.A'CB' D là hình hộp đứng và đáy là hình thoi.
Mặt phẳng đi qua IJ, cắt hình hộp theo thiết diện là hình chữ nhật PQRS
Vì I là tâm của hình thoi A' DB'C nên ta có CS DR CSM DRN MS NR
Suy ra MN / /CR , nên IJ vuông góc và chia đôi MN.
3) Gọi H là hình chiếu của O lên BJ, K là hình chiếu của O lên AJ.
Do CD (AJB) CD OH OH (BCD) d(O,(BCD)) OH
Tương tự d(O,(ACD)) OK .
Vì JB JA nên tam giác AJB cân tại J và JI là đường phân giác trong góc AJB
Suy ra OH OK O cách đều hai mặt phẳng (ACD) và (BCD).
Chứng minh tương tự ta cũng có đư ợc O cách đều hai mặt phẳng (ABC) và (ABD).
GV: Nguyễn Tất Thu
A
B
N
B
I
A
M
I
C'
P
Q
D'
K
O
H
N
M
D
C
J
D'
S
J
A'
C
D
R
Ví dụ 2.5.8. Cho hình lập phương ABCD.A' B'C' D' cạnh a . Tính khoảng cách giữa hai đường
thẳng AD' và BD .
Lời giải.
Cách 1: (Hình 1)
Gọi I là tâm của hình vuông ABB' A' .
AD' AB' D'
Ta có:
d AD', BD d BD, AB' D' d(B,(AB' D')) d(A',(AB' D')) .
BD / / AB' D'
Vì A' AB' D' là tứ diện vuông đỉnh A' nên d(A',(AB' D'))
a 3
3
a 3
.
3
Cách 2: Sử dụng phương pháp vec tơ
Gọi MN là đoạn vuông góc chung của AD' và BD với M AD', N BD
Đặt AB x, AD y, AA' z x y z a, xy yz zx 0
AD' y z AM kAD' k y z , DB x y DN m x y .
Ta có MN AN AM AD DN AM mx 1 k m y kz
Vì MN DB MN.DB 0 mx 1 k m y kz x y 0 2m k 1 0 .
Suy ra d AD', BD
2m k 1
1
mk .
Tương tự MN.AD' 0 1 m 2k 0 , từ đó ta có hệ
3
m 2k 1
1 1 1
1 2 2 2 a 3
Vậy MN x y z MN MN
.
x y z
3
3
3
9
3
Cách 3: (Hình 2)
Chọn DCB' A' vuông góc với AD' tại trung điểm O của AD' .
Gọi I là tâm của hình vuông BCC' B' thì BI CB' và BI CD nên BI DCB' A' từ đó DI là hình
chiếu của DB lên DCB' A' .
GV: Nguyễn Tất Thu
Trong DCB' A' kẻ OH DI , từ H dựng đường thẳng song song với AD' cắt BD tại M , từ M
dựng đường thẳng song song với OH cắt OA tại N thì MN là đoạn vuông góc chung của của
AD' và BD do đó d AD', BD MN .
Ta có OHMN là hình chữ nhật nên MN OH , mạt khác OH là đường cao trong tam giác vuông
ODI nên
1
OH
2
1
OD
2
1
OI
2
Vậy d AD', BD MN OH
1
a 2
2
2
1
a
2
3
a
2
OH
a 3
.
3
a 3
.
3
D'
A'
B'
D'
C'
A'
B'
C'
O
I
N
I
H
C
D
D
A
M
A
B
Hình 1
C
B
Hình 2
Ví dụ 3.5.9. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A' B'C' D' có AB AA' a, AD 2a .
1) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (CB' D')
2) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và A'C' .
Lời giải.
1) Gọi O' là tâm của đáy A' B'C' D' và m là giao điểm của AC' với CO' .
Suy ra M là giao của AC' với (CB' D') .
AM
1
1
d(C',(CB' D')) d(C',(CB' D')) h
C'M
2
2
Ta có: C'.CB' D' là tứ diện vuông tại C' nên
1
1
1
1
1
1
1
9
2
h a.
2
2
2
2
2
2
2
2
3
h
C' B'
C' D'
CC'
a
a
4a
4a
Do đó: d(A,(CB' D'))
a
.
3
2) Ta có A'C'/ /(B' AC) d(AB', A'C') d(A'C',(ACB')) d(A ',(ACB'))
Vậy d(A,(CB' D'))
Vì A' B cắt (B' AC) tại trung điểm của nó nên: d(A',(B' AC)) d(B,(B' AC)) k .
Do tứ diện BACB' là tứ diện vuông tại B nên
GV: Nguyễn Tất Thu
1
k
2a
Vậy d(AB', A'C')
.
3
2
1
BB'
2
1
BA
2
1
BC
2
9
4a
2
k
2a
.
3
A'
D'
O'
B'
C'
M
N
A
D
B
C
BAA'
DAA'
60 0 .
Ví dụ 3.5.10. Cho hình hộp ABCD.A' B'C' D' có tất cả các cạnh bằng a , BAD
Tính khoảng cách giữa hai mặt đáy và khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và CC’.
Lời giải.
B'
C'
D'
A'
J
B
C
I
H
A
D
Từ đề bài ta suy ra các tam giác ABD, A' AD, A' AB là các tam giác đều
Do đó A'.ABD là tứ diện đều cạnh a .
Gọi H là trọng tâm của tam giác ABD, suy ra A'H (ABCD) hay A'H là khoảng cách giữa hai đáy
2
a 3
a 6
Ta có: A'H A' A AH a
.
3
3
2
GV: Nguyễn Tất Thu
2
2
a 6
.
3
Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BD và AA' .
Vì A'.ABD là tứ diện đều nên ta có IJ là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng AA' và BD .
Suy ra d(AA', BD) IJ .
Vậy khoảng cách giữa hai mặt đáy bằng
2
a 3 a 2 a 2
Ta có: IJ AI BJ
.
2 2
2
2
Vậy d(A' A, BD)
2
a 2
.
2
Ví dụ 2.5.11. Cho lăng trụ đứng ABC.A' B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a , chiều cao bằng h .
Tính góc và khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BC' .
Lời giải.
Ta có mặt phẳng (BA'C') chứa BC' và song song với AC nên
h d(AC, BC') d(AC,(BA'C')) d(A,(BA'C')) d(B',(BA'C'))
1
1 a2 3 a2 h 3
.
VABC.A' B' C' .h.
3
3
4
12
Tam giác A' BC' cân tại B và
3VB'.BA' C'
S BA' C'
Mặt khác: VB'.BA' C'
BH BA'2 B'H 2 a 2 h 2
Suy ra S A' BC'
Do vậy h
A'
H
a2 1
4h 2 3a 2 .
4
2
C'
B'
1
1
BH.A'C' a 4h 2 3a 2 .
2
4
ah 3
4h 2 3a 2
.
Ta có A'C'/ /AC nên (AC, BC') (A'C', BC') A'C'
B.
C
A
Trong tam giác vuông BC'H , ta có:
a
a
cos A'C'
B
A'C'
B arccos
2
2
2
2 a h
2 a h2
a
Vậy (AC, BC') arccos
.
2 a2 h2
B
Ví dụ 2.5.12. Cho lăng trụ đều ABC.A' B'C' có tất cả các cạnh bằng a . Gọi M, N lần lượt là trung
điểm của AA', BB' . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng B'M và CN .
Lời giải.
Gọi I,I' lần lượt là trung điểm của BC, B'C' và K là giao điểm của II' với CN .
Ta có B'M / /(ACN) nên suy ra
d(B'M,CN) d(B',(ACN)) d(B,(ACN)) 2d(I,(ACN)) 2h.
Vì tứ diện IACK là tứ diện vuông tại I nên ta có:
GV: Nguyễn Tất Thu
1
h
Vậy d(B'M,CN)
2
1
IA
2
1
IC
2
1
IK
2
1
a 3
2
2
1
a
2
2
1
a
4
2
64
3a
2
h
a 3
.
8
a 3
.
4
C'
A'
I'
B'
M
N
K
A
C
I
B
Ví dụ 2.5.13. Cho hình lăng trụ ABC.A' B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , cạnh bên
AA' 2a . Hình chiếu của A' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm tam giác ABC .
Gọi M, N lần lượt là trung điểm các đoạn AA',CC' . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BN và
B'M .
Lời giải.
B'
C'
A
A'
S
N
H
I
M
T
j
K
B
E
C
B
K
C
H
I
A
Ta có (B'MC') / /(ABN) nên suy ra
d(B'M, BN) d((B'MC'),(ABN)) d(C',(ABN)) d(C,(ABN))
GV: Nguyễn Tất Thu
Mặt khác: VNABC
1
1
VC' ABC VABC.A' B' C'
2
6
Mà A'H A' A 2 AH 2 4a 2
Nên VABC.A ' B' C' A'H.S ABC
a 2 a 33
a2 3
, S ABC
3
3
4
a 33 a 2 3 a 3 11
.
.
3
4
4
a 3 11
.
24
Gọi I là giao điểm của A' N với AC , ta có được C là trung điểm của AI .
Suy ra VN.ABC
K là hình chiếu của N lên HI NK / /A'H NK (ABC) và NK
Gọi S là trung điểm cạnh AC , suy ra SI
Nên IH HS 2 IS 2
3
3a
1a 3 a 3
AC
, HS
2
2
3 2
6
a 21
.
3
Gọi T là trung điểm SI , suy ra KT AC,KT
Do đó, AK KT 2 AT 2
Do đó S ANB
3a 5a
1
a 3
và AT AI IT 2a
HS
4
4
2
12
a 57
a 10
.
AN AK 2 KN 2
6
2
Tương tự: BK BC2 CK 2 a 2
Suy ra cos ANB
1
a 33
.
A'H
2
6
a 2 a 39
nên BN BK 2 NK 2 a 2 .
12
6
AN 2 BN 2 AB2 7 5
1 cos 2 ANB
155
sin ANB
AN.BN
20
20
2
1
a 31 . Nên d(C,(ABN)) 3VN.ABC a 341 .
AN.BN.sin ANB
S ANB
31
2
8
Vậy d(B'M, BN)
a 341
.
31
Ví dụ 2.5.14. Cho tứ diện ABCD có AB CD a, AC BD b, AD BC c . Tính khoảng cách giữa
hai đường thẳng AB và CD .
Lời giải.
Cách 1:
Gọi M, N lần lượt là trung điểm cạnh AB và CD .
Ta có: CM 2
CA 2 CB2 CD 2 b 2 c 2 a 2
2
4
2
4
AD2 DB2 AB2 b 2 c 2 a 2
2
4
2
4
Suy ra CM DM MN CD .
Tương tự, ta cũng có NM AB . Do đó d(AB,CD) MN .
DM 2
Ta có: MN 2 CM 2 CN 2
GV: Nguyễn Tất Thu
b2 c 2 a 2 a 2 b2 c 2 a 2
2
4
4
2
b2 c 2 a 2
.
2
Cách 2: Ngoại tiếp tứ diện ABCD bởi hình hộp AA' BB'.C'CD' D
Vì AB CD, AC BD, AD BC nên các mặt của hình hộp là hình chữ nhật.
Ta có: d(AB,CD) d((AA' BB'),(CC' DD')) A'C .
Vậy d(AB,CD)
Đặt A' A x, A' B y, A'C z ta có hệ phương trình
x2 y 2 a 2
a 2 b2 c 2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
y z c 2 x y z a b c x y z
2
2
2
2
z x b
Nên z 2
b2 c 2 a 2
d AB,CD
2
b2 c 2 a 2
.
2
B'
A
A'
A
B
M
B
D
N
C
D
C'
C
D'
Bài tập
Bài 2.5.1. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là một tam giác đều cạnh a , cạnh SA vuông góc với
ABC và SA h . Tính khoảng cách từ A đến SBC theo a và h .
Bài 2.5.2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B ,
BA BC a, AD 2a . Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA a 2 . Gọi H là hình chiếu vuông
góc của A trên SB . Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng SCD .
Bài 2.5.3. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A' B'C' D' có ba kích thức AB a, AD b, AA' c . Tính
khoảng cách từ A đến mặt phẳng DA'C' .
Bài 2.5.4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D , tam giác SAD
đều và có cạnh bằng 2a , BC 3a các mặt bên tạo với đáy các góc bằng nhau. Tính khoảng cách từ
S đến mặt phẳng ABCD .
GV: Nguyễn Tất Thu
ABC
900 , BA BC a, AD 2a .
Bài 2.5.5. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang, ABC
Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA 2a . Gọi H là hình chiếu của A lên SB .Chứng minh tam
giác SCD vuông và tính (theo a ) khoảng cách từ H đến mp(SCD) .
1200 .
Bài 2.5.6. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A B C có AB a, AC 2a, AA 2a 5 và BAC
1 1 1
1
Gọi M là trung điểm của cạnh CC1 . Chứng minh hai đường thẳng MB và MA1 vuông góc với
nhau. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng A1 BM .
Bài 2.5.7. Cho hình chóp S.ABC có góc giữa hai mặt phẳng SBC và ABC bằng 600 , các tam
giác ABC và SBC là tam giác đều cạnh a . Tính theo a khoảng cách từ B đến mp SAC .
Bài 2.5.8. Cho lăng trụ đứng ABC.A1 B1C1 có tất cả các cạnh đều bằng a , M là trung điểm của AA1 .
Chứng minh BM B1C và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BM và B1C .
Bài 2.5.9. Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông, AB BC a , cạnh bên
AA' a 2 . Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính theo a thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' và
khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, B'C.
Bài 2.5.10. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a .Gọi E là điểm đối xứng
của D qua trung điểm của SA. , M là trung điểm của AE , N là trung điểm của BC . Chứng minh
MN vuông góc với BD và tính ( theo a ) khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và AC .
Bài 2.5.11. Cho hình chóp SABC có tam giác ABC vuông cân tại B, AB BC 2a , (SAB) và (SAC)
cùng vuông góc với (ABC). Gọi M là trung điểm AB, mặt phẳng qua MS song song với BC cắt AC tại
N. Biết góc giữa (SBC) và (ABC) bằng 600 . Tính thể tích khối chóp S.BCNM và khoảng cách giữa hai
đường thẳng AB và SN.
Bài 2.5.12. Cho lăng trụ ABCD.A1B1C1D1 có đáy ABCD là hình ch ữ nhật, AB a, AD a 3 . Hình
chiếu vuông góc của điểm A1 trên mặt phẳng (ABCD) trùng với giao điểm AC và BD. Góc giữa hai
mặt phẳng (ADD1A1) và (ABCD) bằng 600. Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và khoảng cách từ
điểm B1 đến mặt phẳng (A1BD) theo a.
Bài 2.5.13. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC = 4a; mặt phẳng
= 300 . Tính thể tích khối chóp
(SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết SB = 2a 3 và SBC
S.ABC và khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC) theo a.
Bài 2.5.14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lượt là
trung điểm của các cạnh AB và AD ; H là giao điểm của CN và DM . Biết SH vuông góc với mặt
phẳng ABCD và SH a 3 . Tính thể tích khối chóp S.CDNM và khoảng cách giữa hai đường
thẳng DM và SC theo a.
Bài 2.5.15. Cho hình lập phương ABCD.A' B'C' D' có cạnh bằng a . Gọi M, N lần lượt là trung điểm
của AB và B'C' . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AN và DM .
Hướng dẫn giải
Bài 2.5.1.
AI BC
SAI BC
Gọi I là trung điểm của BC , ta có
SA BC
BC SAI
Trong SBC kẻ AH SI . Ta có
AH BC .
AH SAI
GV: Nguyễn Tất Thu
AH BC
AH SBC d A, SBC AH .
Vậy
AH SI
Tam giác ABC đều cạnh a nên AI
Trong tam giác AIS ta có
Hay d A, SBC
1
AH
ah 3
4h 2 3a 2
2
1
AI
2
a 3
2
1
AS
2
1
a 3
2
2
1
h
2
4h 2 3a 2
2 2
3a h
AH
ah 3
4h 2 3a 2
.
.
S
H
C
A
I
B
Bài 2.5.2. Trong ABCD gọi M AB CD , trong SAM gọi K AH SM , kẻ AE SC tại E và
gọi N là trung điểm của AD .
Dễ thấy ABCN là hình vuông nên NC AB a . Do đó NA NC ND a ACD vuông tại
C CD AC , lại có CD SA CD SAC SAC SCD .
SAC SCD
SAC SCD SC
Vậy
AE SCD
AE SAC
AE SC
1
Trong AKE kẻ HF / /AE,F KE , thì từ (1) suy ra HF SCD d H, SCD HF .
Do BC / /AD
Lại có
MB BC
a 1
MA 2AB 2a B là trung điểm của MA .
MA AD 2a 2
BH BH.BS
BA 2
a2
BS
BS 2
AB2 AS 2 a 2 a 2
GV: Nguyễn Tất Thu
2
1
.
3
- Xem thêm -