Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Tài liệu bồi dưỡng môn vật lí 9 hay...

Tài liệu Tài liệu bồi dưỡng môn vật lí 9 hay

.DOC
23
226
140

Mô tả:

PHẦN I: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I.Chuyển động của một hay nhiều vật trên một đường thẳng 1/.lúc 6 giờ, một người đi xe đạp xuất phát từ A đi về B với vận tốc v1=12km/h.Sau đó 2 giờ một người đi bộ từ B về A với vận tốc v2=4km/h. Biết AB=48km a/. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ?nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? B/. Nếu người đi xe đạp ,sau khi đi được 2km rồi ngồi nghỉ 1 giờ thì 2 người gặp nhau lúc mấy giờ?nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? c. vẽ đồ thị chuyển động của 2 xe trên cùng một hệ trục tọa độ d. vẽ đồ thị vận tốc -thời gian của hai xe trên cuàng một hệ trục tọa độ. 2/.Một người đi xe đạp từ A đến B với dự định mất t=4h. do nữa quảng đường sau người đó tăng vận tốc thêm 3km/h nên đến sớm hơn dự định 20 phút. A/. Tính vận tốc dự định và quảng đường AB. B/. Nếu sau khi đi được 1h, do có việc người ấy phải ghé lại mất 30 ph.hỏi đoạn đường còn lại người đó phải đi vơí vận tốc bao nhiêu để đến nơi như dự định ? 3/. Một người đi bộ khởi hành từ C đến B với vận tốc v1=5km/h. sau khi đi được 2h, người đó ngồi nghỉ 30 ph rồi đi tiếp về B.Một người khác đi xe đạp khởi hành từ A (AC >CBvà C nằm giữa AB)cũng đi về B với vận tốc v2=15km/h nhưng khởi hành sau người đi bộ 1h. a. Tính quãng đường AC và AB ,Biết cả 2 ngươì đến B cùng lúc và khi người đi bộ bắt đầu ngồi nghỉ thì người đi xe đạp đã đi được 3/4 quãng đường AC. b*.Vẽ đồ thị vị trí và đồ thị vận tốc của 2 người trên cùng một hệ trục tọa độ c. Để gặp người đi bộ tại chỗ ngồi nghỉ,người đi xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu? 4/. Một thuyền đánh cá chuyển động ngược dòng nước làm rớt một cái phao.Do không phát hiện kịp,thuyền tiếp tục chuyển đọng thêm 30 ph nữa thì mới quay lại và gặp phao tại nơi cách chỗ làm rớt 5km. Tìm vận tốc của dòng nước,biết vận tốc của thuyền đối với nước là không đổi. 5/. Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học với vận tốc v1=12km/h.sau khi đi được 10 ph một bạn chợt nhớ mình bỏ quên bút ở nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc như cũ.Trong lúc đó bạn thứ 2 tiếp tục đi bộ đến trường với vận tốc v2=6km/h và hai bạn gặp nhau tại trường. A/. Hai bạn đến trường lúc mấy giờ ? đúng giờ hay trễ học? B/. Tính quãng đường từ nhà đến trường. C/. Để đến nơi đúng giờ vào học ,bạn quay về bằng xe đạp phải đi với vận tốc bằng bao nhiêu? Hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ?Nơi gặp nhau cách trường bao xa? 6/. Hằng ngày ô tô 1 xuất phát từ A lúc 6h đi về B,ô tô thứ 2 xuất phát từ B về A lúc 7h và 2 xe gặp nhau lúc 9h.Một hôm,ô tô thứ 1 xuất phát từ A lúc 8h, còn ô tô thứ 2 vẫn khởi hành lúc 1 7h nên 2 xe gặp nhau lúc 9h48ph.Hỏi hằng ngày ô tô 1đến B và ô tô 2 đến B lúc mấy giờ.Cho vận tốc của mỗi xe không đổi. 7/. Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ A đi về B.Sau 20ph 2 xe cách nhau 5km. A/. Tính vận tốc của mỗi xe biết xe thứ 1 đi hết quảng đường mất 3h,còn xe thứ 2 mất 2h B/.Nếu xe 1 khởi hành trước xe 2 30ph thì 2 xe gặp nhau bao lâu sau khi xe thứ 1 khởi hành? Nơi gặp nhau cach A bao nhiêu km? C/.xe nào đến B trước?Khi xe đó đã đến B thì xe kia còn cách B bao nhiêu km? 8*/Vào lúc 6h ,một xe tải đi từ A về C,đến 6h 30ph một xe tải khác đi từ B về C với cùng vận tốc của xe tải 1.Lúc 7h, một ô tô đi từ A về C, ô tô gặp xe tải thứ 1lúc 9h, gặp xe tải 2 lúc 9h 30ph.Tìm vận tốc của xe tải và ô tô. Biết AB =30km 9/ Hai địa điểm A và B cách nhau 72km.cùng lúc,một ô tô đi từ A và một người đi xe đạp từ B ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1h12ph. Sau đó ô tô tiếp tục về B rồi quay lại với vận tốc cũ và gặp lại người đi xe đạp sau 48ph kể từ lần gặp trước a/. Tính vận tốc của ô tô và xe đạp. b/. Nếu ô tô tiếp tục đi về A rồi quay lại thì sẽ gặp người đi xe đạp sau bao lâu( kể từ lần gặp thứ hai) c*/. Vẽ đồ thị chuyển động ,đồ thị vận tốc của người và xe (ở câu b) trên cùng một hệ trục tọa độ. 10/ Một người đi từ A đến B.Trên 1 quảng đường đầu người đó đi vơi vận tốc v1,nừa thời 4 gian còn lại đi với vận tốc v2 ,nữa quãng đường còn lại đi với vận tốc v1 và đoạn cuối cùng đi với vận tốc v2 .tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường 11/. Cho đồ thị chuyển động của 2 xe như hình vẽ. x(km) a. Nêu đặc điểm của mỗi chuyển động. Tính thời 80 điểm và vị trí hai xe gặp nhau. b. Để xe 2 gặp xe 1 bắt đầu khởi hành sau khi nghỉ C E thì vận tốc của xe 2 là bao nhiêu? Vận tốc xe 2 là 40 A bao nhiêu thì nó gặp xe 1 hai lần. (II) (I) c. Tính vận tốc trung bình của xe 1 trên cả quảng 20 đường đi và về. 0 1 2 F 3 t(h) Gợi ý phương pháp giải 1. lập phương trình đường đi của 2 xe: a/. S1 =v1t; S2= v2(t-2)  S1+S2=AB  v1t+v2(t-2)=AB, giải p/t  t  s1,,S2  thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau. b/. gọi t là thời gian tính từ lúc người đi xe xuất phát đến lúc 2 người gặp nhau ta có p/t 2 S1= v1 (t-1); S2= v2 (t-2) ; S1 + S2 = AB  v1 (t-1)+ v2 (t-2)=48  t=4,25h=4h 15ph thời điểm gặp nhau T=10h 15 ph nơigặp nhau cách A: xn=S1=12(4,25-1)=39km. AB AB 2 a/.lập p/t: 2v  2(v  3) 4  1 / 3, (1); AB=4v (2) giải 2 p/t (1)và (2) v=15km/h; AB=60km/h b/. lập p/t AB=4.1+(t-1-0,5)v2 v2=18km/h 3a A .. E C . . D . B . khi người đi bộ bắt đầu ngồi nghỉ ở D thì người đi xe đạp đã đi mất t2 =2h-1h=1h . Quảng đường người đó đã đi trong 1h là : AE=V2t2=1.15=15km. Do AE=3/4.AC AC=...20km Vì người đi bộ khởi hành trước người đi xe 1hnhưng lại ngồi ngỉ 0,5h nên tổng thời gian nười đibộ đi nhiều hơn người đi xe là 1h-0,5h = 0,5h.Ta có p/t (AB-AC)/v1-AB/v2=0,5 (AB-20)/5-AB/15=0,5 AB=33,75km b.chọn mốc thời gian là lúc người đi bộ khởi hành từ C  Vị trí của người đi bộ đối với A: Tại thời điểm 0h :X0=20km Tại thời điểm 2h: X01=X0+2V1=20+2. 5=30km Tại thời điểm 2,5h: X01=30km Sau 2,5 h X1= X01+(t-2,5)v1. Vị trí của người đi xe đối với A: X2=v2(t-1). T X1 X2 0 20 0 1 25 0 2 30 15 2,5 3 30 32,5 22,5 30 Ta có bảng biến thiên: Biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x, t len hệ trục tọađộ đề các vuông góc với trục tung biểu diễn vị trí, trục hoành biểu diển thời gian chuyển động ta có đồ thị như hình vẽ Bảng biến thiên vận tốc của 2 xe theo thời gian T giờ 0 5 V1km/h V2km/h 0 1 5 2 5-0 0-15 15 2,5 0-5 3 5 15 15 3 Ta có đồ thị như hình vẽ bên c./ để gặp người đi bộ tại vị trí D cách A 30km thì thời gian ngươì đi xe đạp đến D phải thỏa mản điều kiện: 2  30 v 2,5  12km / h v2 15km / h 2 5 a. quảng đường 2 bạn cùng đi trong 10 ph tức 1/6h là AB= v1/6=2km khi bạn đi xe về đến nha ( mất 10 ph )thì bạn đi bộ đã đến D :BD=v 2/6=6/6=1km k/c giữa 2 bạnkhi bạn đi xe bắt đầu đuổi theo : AD=AB+BD=3km thời gian từlúc bạn đi xe đuổi theođến lúc gặp người đi bbộ ở trường là: t=AD/(v1-v2)= 3/6=1/2h=30ph tổng thời gian đi học:T=30ph+2.10ph=50ph trễ học 10 ph. A B C D b. quãng đường từ nhà đến trường: AC= t. v1=1/2.12=6km c.* gọi vận tóc của xe đạp phải đi saukhi phát hiện bỏ quênlà v1* ta có: quảng đường xe đạp phải đi: S=AB+AC=8km 8/12-8/v1*=7h10ph-7h v1*=16km/h * thời gian để bạn đi xe quay vễ đến nhà: t1=.....AB/v1*=2/16=0,125h=7,5ph. khi đó bạn đi bbộ đã đến D1 cách A là AD1= AB+ v2 .0,125=2,75km. *Thơi gian để người đi xe duổi kịpngười đi bộ: t2=AD1/(v1*-v2)=....0,275h=16,5ph Thời điểm gặp nhau: 6h20ph+ 7,5ph + 16,5ph + 6h 54ph * vị trí gặp nhau cách A: X= v1*t2=16.0,125=4,4km cách trường 6-4,4=1,6km. 6.gọi v1 ,v2 là vận tốc cũae 1 và xe 2 ta có: thường ngày khi gặp nhau, xe1 đi được t1-9-6=3h, xe 2 đi được t2= 9-7=2h p/t v1 t1+ v2t2=AB hay 3 v1+2v2=AB (1) hôm sau,khigặp nhau, xe 1 đã đi mất t01=..1,8h,xe 2 đã đi mất t02=...2,8h. p/t v1t01+ v2t02=AB hay 1,8v1+2,8v2=AB (2) từ (1) và (2) 3v1= 2v2.(3) từ (3) và (1)  t1=6h, t1=4h thời điểm đến nơi T1=6+6=12h, T2= 7+4=11h 7 gọi v1 , v2 lần lượt là vận tốc của 2 xe.khi đi hết quảng đường AB, xe 1 đi mất t1=3h, xe 2 đi mất t2=2h . ta có p/t v1t1=v2t2=AB v1/v2=t2/t1=2/3 (1) mặt khác t (v1  v ) s  v -v =5:1/3=15 (2) 2 1 2 từ (1) và (2)  v1=30km/h,v2=45km/h b quảng đường 2 xe đi trong thời gian t tính từ lúc xe 1 bắt đầu xuất phát 4 S1= v1t=30t, S2=v2(t-0,5)=45t-22,5 Khi 2 xe gặp nhau: S1=S2=  t=1,5h x Nơi gặp nhau cách A là x=s1=30.1,5=45km c. đáp số 15km. 8 gọi vận tốc ô tô là a, vận tốc xe tải là b. Khi ô tô gặp xe tải 1 xe tải 1 đã đi mất 3h, xe ô tô đã đi mất 2h. vì quảng đường đi bằng nhau nên: 3.a=2.b (1) t Khi ô tô gặp xe tải 2 thì xe tải 2 đã đi mất 3h,còn ô tô đi mất 2,5 h. vì ô tô đi nhiều hơn xe tải một đoạn AB=30km nên : 2,5b-3a=30 (2) từ (1) và (2)  a=40km/h, b=60km/h. 9 A D C B Từ khi xuất phát đến lần gặp nhau thứ nhất : (tv1+v2) =AB/t1=72:1,2=60km/h (1) Từ lần gặp nhau thứ nhất ở C đến lần gặp nhau thứ 2 ở D ô tô đi được quảng đường dài hơn xe dạp là (v1-v2). 0,8=2.CB (v1-v2).0,8=2.v2.1,2 v1=4v2 (2) Từ 1 và 2  v1=48km/h, v2=12km/h b. khi gặp nhau lần thứ 3 tổng quảng đờng hai xe đã đi là 3.AB ịp/t:( v1+v2)t=3.AB đt=... c. bảng biến thiên vị trí của 2 xe đối với A theo thời gian t tính tù luc khởi hành T X1 X2 0 0 72 1,5 72 54 3 0 36 4,5 72 18 Dạng đồ thị nh hình vẽ trên **Bảng biến thiên vận tốc của 2 xe theo thời gian tính từ lúckhởi hành T(h) 0 V1km/h 48 V1km/h 12 1 48 1,5 48 3 -48 4,5 48 5 -48 12 --48 12 48 12 -48 12 12 chuyển động(Bài tập bổ xung) I.Vận tốc trung bình 1.1.1.Một người đi trên quãng đường S chia thành n chặng không đều nhau, chiều dài các chặng đó lần lượt là S1, S2, S3,......Sn. Thời gian người đó đi trên các chặng đường tương ứng là t1, t2 t3....tn . Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quảng đường S. Chứng minh rằng:vận trung bình đó lớn hơn vận tốc bé nhất và nhỏ hơn vận tốc lớn nhất. 5 Giải: Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường S là: Vtb= s  s  s  ..... s t  t  t  ....  t 1 2 1 3 2 3 n n Gọi V1, V2 , V3 ....Vn là vận tốc trên các chặng đường tương ứng ta có: s1 ;  s2 ;  v1 v2 t t 1 s3 ;  3 v t 2 ....... v sn ;  n t 3 n giả sử Vklớn nhất và Vi là bé nhất ( n  k >i  1)ta phải chứng minh Vk > Vtb > Vi.Thật vậy:  v t  v t  ..... v t v t V = t  t  t  ....  t 1 1 2 2 3 3 1 2 1 n n tb 3 v  v  v  ..... v t t t t v v v v t  t  t  ....  t = n 3 2 1 2 i 1 i 1 v v v t+ v ... 1 i 2 i 3 .Do v v 1 ; i n i 1 t2.+.. i v v 1 tn> t1 +t2+....tn  Vi< Vtb (1) i  v t  v t  ..... v t v t Tương tự ta có V = t  t  t  ....  t 1 1 2 2 3 3 n n tb 1 2 3 v  v  v  ..... v t t t t v v v v t  t  t  ....  t 1 = n v;v v v 1 1 k k ... v v 1 <1 nên k v v 1 k t1+ v v 1 k t2.+.. v v 1 3 2 1 2 k n 3 k 1 .Do n >1 nên 1 i 3 i 1 v v v v n k 2 3 n k n tn< t1 +t2+....tn  Vk> Vtb (2) k ĐPCM 2. Hợp 2 vận tốc cùng phương 1.2.1 Các nhà thể thao chạy thành hàng dài l, với vận tốc v như nhau. Huấn luyện viện chạy ngược chiều với họ với vận tốc u P ) 3.3.9. Hai điện trở R1 , R2 được mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế UAB không đổi. Mắc một vôn kế song song với R1 , thì số chỉ của nó làU1 . mắc vôn kế song song với R2 thì số chỉ của nó là U2 . a. Chứng minh : U1 /U2 =R1 /R2 . b. Biết U=24V, U1 =12V, U2 = 8V. Tính các tỉ số Rv/R1 ;Rv/R2 ;điện trở Rv của vôn kế,và hiệu điệnthế thực tế giữa 2 đầu R1 và R2 ? (NC9/XBGD) 3.3.10..Để đo cường độ dòng điện qua một điện trở R=250 , người ta đo gián tiếp qua 2 vôn kế mắc nối tiếp( hình 3.3.10).Vôn kế V1 có R1 =5k, và số chỉ là U1 =20V, vôn kế V2 có số chỉ U2 =80V.Hãy xác định cường độ dòng điện mạch chính. Cường độ mạch chính tìm được chịu sai số do ảnh hưởng của dụng cụ đo là bao nhiêu %? ( trích đề thi HSG tỉnh năm 20022003).  Một số bài toán về đồ thị 3.4.1. Cho mạch điện như hình vẽ 3.4.1.a: ampe kế lí tưởng, U=12V. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua ampekế(Ia) vào giá trị của biến trở Rx có dạng như hình 3.4.1.b.Tìm R1 , R2 , R3 ? (đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên lí ĐHTN) 3.4.2. Xem bài 142( NC9/ XBGD) IV.Điện năng-Công suất của dòng điện: Tính công suất cực đại: 4.1 Người ta lấy điện từ nguồn MN có hiệu điện thế U ra ngoài ở 2 chốt A,B qua một điện trở r đặt trong hộp như hình vẽ 1.1.Mạch ngoài là một điện trở R thay đổi được, mắc vào A và B. a. Xác định giá trị của R để mạch ngoài có công suất cực đại. Tính giá trị cực đại đó? 17 b. Chứng tỏ rằng, khi công suất mạch ngoài nhỏ hơn công suất cực đại(Pcđ) thì điện trở R có thể ứng với 2 giá trị là R1 và R2 và R1.R2 =r2 . Phương pháp:  Thiết lập phương trình tính công suất của mạch ngoài theo r và R :   2 2 u U R P r ( RR=r. r) giá trị(củaRPmăc. P măc   )  Từ (1) suy ra PR -(U -2rP) +r P=0  tính =4r P Rluận. phương trình bậc 2 có2 nghiệm phân biệt  kết P 2 2 2 2 2 2 2 cđ ( Pcđ--P)  tìm điều kiện củađể  Các bài tập khác: Bài 82, 84(S121 / NC8). Cách mắc các đèn ( toán định mức). 4.2 (bài77/121):Cho mạch Như hình vẽ bên:UMN=24v, r=1,5  a.Hỏi giữa 2 điểm AB có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đèn loại 6V-6w để chúng sáng bình thường. b.Nếu có 12 bóng đèn loại 6V-6w thì phải mắc thế nào để chúng sáng bình thường? Phương pháp giải a..Tính công suất cực đại của mạch ngoài  số bóng tối đa... b.- (Xét cách mắc đối xứng M dãy, mỗi dãy có n điện trở mắc nối tiếp có 3 phương pháp) -Lập phương trình về dòng:I=U/(r+R) Theo 2 ẩn số m và n,Trong đó m+n=12... -đặt phương trình công suất:P=PAB+PBN Theo 2 biến số m và n trong đó m+n=12... -Đặt phương trình thế: U=UMB+Ir theo 2 biến số m,n trong đó m+n=12.. 4.3:Cho một nguồn điện có suất điện động E không đổi , r=1,5 . Có bao nhiêu cách mắc các đèn 6V-6W vào 2 điểm A và B để chúng sáng bình thường? Cách mắc nàoA có lợi hơn? tại sao? Er B Phương pháp: a.cách mắc số bóng đèn. Cách2: Từ phương trình thế:E=UAB+I r Theo biến m và n, và phương trình m.n=N( N là số bóng được mắc, m là số dãy, n là số bóng trong mỗi dãy)  phương trình: m=16-n ( *), biện luận *n<4  n= {......}; m={..}.i H b. Cách nào lợi hơn? xét hiệu suất Trong đóPi=Pđmn, Ptp=Pi+I2r hay Ptp=PI + tp (mIđ)2r. So sánh hiệu suất của mạch điện trong các cách  kết luận... 4.4.( bài 4.23 nc9):Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó UMN=10V,r =2 , HĐT định mức của các bóng là Uđ=3V, Công suất định mức của các bóng có thể tùy chọn từ 1,5  3W. Tím số bóng,loại bóng, cách ghếp các bóng để chúng sáng bình thường? Phương pháp giải: Xét cách mắc N bóng đèn thành m dãy, mỗi dãy có n bóng mắc nói tiếp *Đặt phương trình thế:UMN=UMA+UAB 12=UAM+nUđ  khoảng xác định của n={1,2,3} (1) * Đặt phương trình công suất: PAB=NPđ NPđ=15n-4,5n2  khoảng xác định của N: P P 15n  4,5 n 2 2 2 15n  4,5 n 15n  (3) 4,5 N  (2)  tìm số dãy m: m=N/n Tìm Pđ= n 3 1,5 (4)  lập bảng giá trị của N,m Pđ Trong các trường hợp n=1; n=2, n=3. N đáp số... 4.5:Có 5 bóng đèn cùng hiệu điện thế định mức 110v,công suất của chúng lần lượt là 10,15,40, 60, 75 oát.Phải ghép chúng như thế nào để khi mắc vào mạch điện 220v thì chúng đềi sáng bình thường? 18 Phương pháp giải:Điều kiện để các đèn sáng bình thường làUđ=110V.  phải mắc các đèn thành 2 cụm sao cho công suất tiêu thụ của chúng bắng nhau. từ giả thiết 10+15+75=40+60  cách mắc các đèn... 4.6: Có 2 loại đèn cùng hiệu điện thế định mức 6V, nhưng có công suất là 3w,và 5 w. hỏi a. phải mắc chúng như thế nào vào hiệu điện thế 12V để chúng sáng bình thường? b. Các đèn đang sáng bình thường, nếu 1 đèn bị hỏng thì độ sáng của các đèn còn lại tăng hay giảm như thế nào? ( xem bài 120 nc9) Phương pháp giải: a.Không thể mắc nối tiếp 2 loại đèn với nhau( vì sao?)  có thể mắc m bóngđèn loại 3w song song với nhau thành một cum và n bóng đèn 5 wsong song với nhau thành một cụm,rồi mắc 2 cụn đèn trên nối tiếp nhau sao cho hiệu điện thế ở 2 đầu các cụm đèn là 6V  công suất tiêu thụ điện của các cụm đèn phải bằng nhau  phương trình: 3m = 5n  nghiệm củaphương trình.... (* phương án 2:Mắc2 loại đèn thành 2 cụm , mỗi cụm có cả 2 loại đèn... *phương án 3: mắc 2 loạiđèn thành m dãy, trong mỗi dãy có 2 đèn cùng loại mắc nối tiếp...) b. giả thiết một đèn trong cụm đèn 3Wbị cháy  điện trở củatoàn mạch bây giờ ? cường độ dòng điện mạch chính?hiệu điện thế ở 2 đầu các cụm đèn bây giờ thế nào?  kết luận về độ sáng của các đèn? (Chu ý: muốn biết các đèn sáng như thế nào cần phải so sánh hiệuđiện thế thực tế ở 2 đầu bóng đèn với hiệu điện thế định mức) 4.7: để thắp sáng bình thường cùnglúc 12 đèn 3V-3 và 6 đèn 6V- 6 ,người ta dùng một nguồn điện có suất điện động không đổi E=24V.dây dẫn nối từ nguồn đến nơitieu thụ có điện trở toàn phần r=1,5 . a. số bóng đèn ấy phải mắc như thế nào? b. Tính công suất và hiệu suất của nguồn? ( xem bài 128 NC9). Phương pháp giải: a. Từ giả thiết  cường độ dòng điện định mức của các đèn bằng nhau  có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn khác loại đó với nhau , Có thể thay12 bóng đèn 3V-3W bằng 6 bóng đèn 6V6W  để tìm cách mắc các đèn theo dề bài ta tìm cách mắc 6+6=12bóng đèn 6V-6W(đã xét ở bài trước) nghiệm m={12;4} dãy; n={ 1;3} bóng.  từ kết quả cách mắc 12 đền 6V-6W, tìm các cách thay 1 đèn 6V-6Wbằng 2 đèn 3V-3Wta có đáp số của bài toán.( có 6 cách mắc...) b. Chú ý - công suất của nguồn(là công suất toàn phần): Ptp=EI hayE=mIđ.; công suất có ích là tổng công suất tiêu thụ điện của các đèn:Pi=mn.Pđ; H=Pi/Ptp . cách nào cho hiệu suất bé hơn thì cách mắc đó lợi hơn( kinh tế hơn). V.Định luật giun - len xơ  Tóm tắt lý thuyết:  Công thức của định luật: Q=I2Rt2 (j) hoặc Q= 0,24 I2Rt (cal)  Các công thức suy ra: Q= u R t UIt Pt  Trong đoạn mạch: Q=Q1+Q2+....+Qn  Trong đoạn mạch mắc song song: Q1R1=Q2R2=.....=QnRn  Trong đoạn mạch mắc nối tiếp : Q Q R R Q R 1  H=Qi/Qtp  2 ...  n  Với một dây điện trở xác định: nhiệt lượng tỏa ra trên dây tỉn lệ 1 2 thuận với thời gian dòng điện chạy qua Q1/t1=Q2/t2=......Qn/tn=P. 19  Bài tâp: 5.1 Một ấm đun nước bằng điện loại(220V-1,1KW), có dung tích1,6lít. Có nhiệt độ ban đầu là t1=200C. a.Bỏ qua sự mất nhiệt và nhiệt dung của ấm. Hãy tính thời gian cần để đun sôi ấm nước? điện trở dây nung và giá tiền phải trả cho 1lít nước sôi ?. (xem bài 109NC9) b. Giả sử người dùng ấm bỏ quên sau 2 phút mới tắt bếp . hỏi lúc ấy còn lại bao nhiêu nước trong ấm?( C=4200j/kg.k; L=2,3.106j/kg) 5. 2.Một bếp điện hoạt động ở HĐT 220V, Sản ra công cơ học Pc=321W .Biết điện trở trong của động cơ là r=4 .Tính công suất của động cơ.( xem 132NC9) Phương pháp:-Lập phương trình công suất tiêu thụ điện của động cơ:UI=I2r+Pc  4r2220+321=0 (*). Giải(*)vaf loại nghiệm không phù hợp được T=1,5A công suất tiêu thụ điện của động cơ:P=UI( cũng chính là công suất toàn phần)  Hiệu suấtH=Pc /P ( chú ý rằng công suất nhịêt của động cơ là công sút hao phí). 5.3 Dùng một bếp điện loại (220V-1KW), Hoạt đọng ở HĐT U=150V, để đun sôi ấm nước . Bếp cóH=80%, Sự tỏa nhiệt từ ấm ra không khí như sau: Thử ngắt điện, một phút sau nước hạ xuống 0,50C. ấm có khối lượng m1=100g, C1=600j/kg.k,nước có m2=500g, C2=4200j/kg.k,t1=200c.tính thới gian để đun nước sôi? (xem4.26*NC9)  Bài tập ở nhà: 4.23; 4.24; 4. 25; 4. 27 (NC9) 145a(BTVLnc9) VI. Bién trở- Toán biện luận: 6.1. Một biến trở AB có điện trở toàn phần R1 được mắc vào đoạn mạch MN, lần lượt theo 4 sơ đồ( hình 6.1). Gọi R là điện trở của đoạn mạch CB (0  R  R1 ). a.Tính điện trở của đoạn mạch MN trong mỗi sơ đồ. b.Với mỗi sơ đồ thì điện trở lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu? ứng với vị trí nào của C? c. Sơ đồ 6.1c có gì đáng chú ý hơn các sơ đồ khác? 6.2 Cho mạch điện như hình vẽ 6.2. R=50 , R1 =12 , R2 =10  , hai vôn kế V1 , V2 có điện trở rất lớn, khóa K và dây nối có điện trở không đáng kể, UAB không đổi. a. Để số chỉ của 2 Am pe kế bằng nhau, phải đặt con chạy C ở vị trí nào? b. Để số chỉ của V1,V2 , không thay đổi khi K đóng cũng như khi k mở, thì phải đặt C ở vị trí nào? c. Biết U=22V, tính CĐDĐ đi qua khóa K Khi K đóng khi U1 = U2 và khi U1 =12V. ( xem 82 NC9/xbGD) 6.3Trong bộ bóng đen lắp ở hình 6.3. Các bóng đèn có cùng điện trở R. Biết công suất của bóng thứ tư là P1=1W . Tìm công suất của các bóng còn lại. (xem 4.1/NC9/ ĐHQG) 6.4. Cho mạch điện như hình vẽ 6.4 biến trở có điện trở toàn phần R0 =12 , đèn loại (6V-3W), UMN=15V. Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường. ( xem: 4.10 /NC/ ĐHQG) 6.5.Trong mạch điện 6.4, kể từ vị trí của C mà đèn sáng bình thường, ta từ từ dich chuyển con chạy về phía A, thì độ sáng của đèn và cường độ dòng điện rẽ qua AC/ thay đổi như thế nào? (4.11NC9) 6.6. Trong mạch điện hình 6.6, UMN=12V, A và V lí tưởng, vôn kế V chỉ 8v, đèn loại (6V-3,6W)sáng bình thường a. tính: R1 , R2 , R. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan