BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
--------------------------
NGHIÊM XUÂN THÀNH
TÁI CƠ CẤU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Hà Nội - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
--------------------------
NGHIÊM XUÂN THÀNH
TÁI CƠ CẤU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62340201
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. TÔ NGỌC HƯNG
2. TS. NGUYỄN VĂN THẠNH
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, tài liệu được thu thập, sử dụng là trung thực, đáng tin cậy và có nguồn
gốc rõ ràng. Luận án không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã
được công bố.
Hà Nội, ngày 30
tháng 12
năm 2015
Nghiên cứu sinh
Nghiêm Xuân Thành
MGHIÊM
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ TÁI CƠ CẤU NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..............................................................................................11
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÁI CƠ CẤU HỆ THỐNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH.....11
1.1.1. Khái niệm và vai trò của tái cơ cấu hệ thống Ngân hàng thương mại...............11
1.1.2. Nội dung cơ bản của tái cơ cấu hệ thống Ngân hàng thương mại.........13
1.1.3. Quan điểm về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại............16
1.1.4. Nội dung cơ bản của năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại.....22
1.2.MỐI QUAN HỆ GIỮA TÁI CƠ CẤU VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............27
1.2.1. Tái cơ cấu tạo nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng thương mại........27
1.2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh và yêu cầu đặt ra đối với tái cơ cấu hệ
thống NHTM...................................................................................................30
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tái cơ cấu nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh Ngân hàng thương mại...........................................................................32
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM
TRONG TÁI CƠ CẤU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................35
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế trong tái cơ cấu ngân hàng..................................35
1.3.2. Bài học đối với Việt Nam trong tái cơ cấu nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của các ngân hàng thương mại...............................................................42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÁI CƠ CẤU NHẰM NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015...............................................46
2.1. TỔNG QUAN MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÁI CƠ CẤU
NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC............................................................46
2.1.1. Thực trạng môi trường kinh tế vĩ mô tác động đến tái cơ cấu nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại Nhà nước...............46
2.1.2. Môi trường pháp lý tác động đến tái cơ cấu nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại Nhà nước.....................................52
2.2. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH TÁI CƠ CẤU NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁCNGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2015.......................................54
2.2.1. Thực trạng quá trình tái cơ cấu các Ngân hàng thương mại Nhà nước
Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015.....................................................................54
2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh của các Ngân hàng thương mại Nhà nước
Việt Nam sau 5 năm tái cơ cấu........................................................................62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG QUÁ TRÌNH TÁI CƠ CẤU NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2015...............................81
2.3.1. Những kết quả đạt được..........................................................................81
2.3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân...........................................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................107
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TÁI CƠ CẤU NHẰM NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM......................................................................................109
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA TÁI CƠ CẤU NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁCNGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM....................................................................109
3.1.1. Xu hướng phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta trong giai
đoạn tới..........................................................................................................109
3.1.2. Những quan điểm, định hướng đối với việc cơ cấu lại các Ngân hàng
thương mại Nhà nước Việt Nam....................................................................111
3.2. GIẢI PHÁP TÁI CƠ CẤU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
.......................................................................................................................116
3.2.1. Nhóm các giải pháp cơ cấu lại tài chính nhằm nâng cao năng lực tài chính..116
3.2.2. Nhóm các giải pháp cơ cấu lại hoạt động nhằm nâng cao năng lực
hoạt động......................................................................................................122
3.2.3. Nhóm các giải pháp cơ cấu lại quản trị nhằm nâng cao năng lực
quản trị..........................................................................................................129
3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................139
3.3.1. Kiến nghị với Quốc hội & Chính phủ.................................................139
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước....................................................142
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................146
KẾT LUẬN..................................................................................................148
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
ASEAN
Agribank
ALCO
AMC
AMU
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam
Ủy ban quản lý tài sản nợ - tài sản có
Công ty quản lý và khai thác tài sản
Ban quản lý tài sản
ATM
BĐTV
BIDV
CPH
CNH
DNNN
EAC
EU
EVFTA
EVI
HĐH
HTX
IBRA
KTTT
MHB
MII
M&A
NHCV
NHLD
NHNN
NHTM
NHTMCP
NHTMNN
NHTMQD
OECD
RCEP
ROA
ROE
TCTD
TPP
TSBĐ
TSBĐTV
TSTC
Máy rút tiền tự động
Bảo đảm tiền vay
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
Cổ phần hóa
Công nghiệp hóa
Doanh nghiệp Nhà nước
Cộng đồng Kinh tế chung ASEAN
Liên minh Châu Âu
Hiệp định thương mại Việt Nam - EU
Chỉ số khả năng tổn thương
Hiện đại hóa
Hợp tác xã
Uỷ ban cơ cấu lại ngân hàng Indonesia
Kinh tế thị trường
Ngân hàng TMCP Nhà Đồng Bằng sông Cửu Long
Chỉ số bất ổn vĩ mô
Hợp nhất sáp nhập
Ngân hàng cho vay
Ngân hàng Liên doanh
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại Quốc doanh
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực
Tỷ suất thu nhập trên Tổng tài sản
Tỷ suất thu nhập trên Vốn chủ sở hữu
Tổ chức tín dụng
Hiệp định hợp tác xuyên Châu Á Thái Bình Dương
Tài sản bảo đảm
Tài sản bảo đảm tiền vay
Tài sản thế chấp
UBND
USD
VAMC
Vietcombank
Vietinbank
XHCN
WB
WTO
Ủy ban nhân dân
Đôla Mỹ
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Xã hội chủ nghĩa
Ngân hàng Thế giới
Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BảngBản
Bảng 2.1. Tình hình vốn chủ sở hữu của NHTMNN......................................64
Bảng 2.2. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTMNN.....................................................65
Bảng 2.3. Quy mô tổng tài sản và tín dụng của các NHTMNN......................66
Bảng 2.4. Hệ số LDR của các NHTMNN......................................................66
Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn huy động của các NHTM.................................68
Bảng 2.6. Thu nhập từ lãi thuần/tổng thu nhập của NHTMNN......................69
Bảng 2.7. Khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam........................................70
Bảng 2.8. Thống kê triển khai các dự án nâng cao năng lực của NHTMNN..71
Bảng 2.9. Quy mô vốn của một số NH trong khu vực và thế giới..................71
Bảng 2.10. Hiệu quả cho vay của các NHTMNN...........................................72
Bảng 2.11. Hệ số sinh lời của các NHTMNN.................................................73
Bảng 2.12. Khả năng sinh lời của NHTM nước ngoài...................................75
Bảng 2.13. Tỷ trọng thu dịch vụ trong tổng thu nhập của một số NHTM
nước ngoài ......................................................................................................76
Bảng 2.14. Thị phần huy động vốn của các NHTM........................................80
Bảng 2.15. Mức tăng trưởng huy động vốn của các NHTM...........................80
Bảng 2.16. Thị phần tín dụng của các NHTM................................................81
Bảng 2.17. Mức tăng trưởng tín dụng của các NHTM...................................82
Bảng 2.18. Cơ cấu thị phần thanh toán quốc tế của NHTM Việt Nam...........83
Bảng 2.19: Thống kê sử dụng phương pháp Stress test của NHTMCP
trong nước …..................................................................................................86
Y
Bảng 2.1. Tình hình vốn chủ sở hữu của NHTMNN......................................55
Bảng 2.2. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTMNN.....................................................56
Bảng 2.3.Quy mô tổng tài sản và tín dụng của các NHTMNN.......................57
Bảng 2.4. Hệ số LDR của các NHTMNN.......................................................57
Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn huy động của các NHTM.................................58
Bảng 2.6. Thu nhập từ lãi thuần/tổng thu nhập của NHTMNN......................59
Bảng 2.7. Khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam........................................60
Bảng 2.8: Thống kê tình hình triển khai các dự án của NHTMNN................61
Bảng 2.9. Quy mô vốn của một số NH trong khu vực và trên thế giới...........63
Bảng 2.10. Hiệu quả cho vay của các NHTMNN...........................................64
Bảng 2.11. Hệ số sinh lời của các NHTMNN................................................65
Bảng 2.12. Khả năng sinh lời của NHTM nước ngoài....................................65
Bảng 2.13. Tỷ trọng thu dịch vụ trong tổng thu nhập....................................66
của một số NHTM nước ngoài........................................................................66
Bảng 2.14. Thị phần huy động vốn của các NHTM........................................70
Bảng 2.15. Mức tăng trưởng huy động vốn của các NHTM...........................70
Bảng 2.16. Thị phần tín dụng của các NHTM................................................71
Bảng 2.17. Mức tăng trưởng tín dụng của các NHTM...................................71
Bảng 2.18. Cơ cấu thị phần thanh toán quốc tế của NHTM Việt Nam...........73
Bảng 2.19. Thống kê sử dụng phương pháp Stress test..................................76
Bảng 2.20. Số liệu về tình hình hoạt động của các TCTD Việt Nam..............84
Bảng 2.21:Công tác đào tạo tại các NHTMNN............................................100
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng GDP và lạm phát giai đoạn 2009-2014..................46
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tín dụng và huy động vốn các NHTM...................47
Biểu đồ 2.3: Chỉ số khả năng tổn thương nền kinh tế.....................................49
Biểu đồ 2.4: Chỉ số bất ổn vĩ mô giai đoạn 2006 - 2014.................................51
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng GDP và lạm phát giai đoạn 2009-2014..............5755
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tín dụng và huy động vốn các NHTM...............5856
Biểu đồ 2.3: Chỉ số khả năng tổn thương nền kinh tế.................................6058
Biểu đồ 2.4: Chỉ số bất ổn vĩ mô giai đoạn 2006 - 2014.............................6260
Sơ đ
Sơ đồ 2.1: Chỉ số khả năng tổn thương của nền kinh tế theo khu vực............50
Sơ đồ 3.1. Các chức năng của NHTM hiện đại.............................................131
YSơ
đồ 2.1: Chỉ số khả năng tổn thương của nền kinh tế theo khu vực......6159
Sơ đồ 3.1. Các chức năng của NHTM hiện đại.............................................143
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới
trong những thập kỷ gần đây đã khẳng định vai trò quan trọng của hệ
thống ngân hàng, trong đó có các các NHTM.Sự thăng trầm của nền kinh
tế luôn có dấu ấn của hệ thống ngân hàng, hay nói khác đi “Ngân hàng là
hàn thử biểu” của nền kinh tế.
Tại Việt Nam, sự ra đời của các NHTM (từ năm 1986 với Pháp
lệnh ngân hàng) là dấu mốc quan trọng đánh dấu sự đổi mới và phát
triển của hệ thống ngân hàng. Kể từ đó đến nay, hệ thống NHTM Việt
Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng góp phần tích cực thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, góp phần vào việc đầu tư chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Song song với những kết quả đã đạt được, hoạt động của hệ thống
NHTM Việt Nam nói chung và NHTMNN nói riêng vẫn còn bộc lộ một số
hạn chế. Quy mô hoạt động còn nhỏ và năng lực tài chính còn yếu so với
các ngân hàng trong khu vực. Hệ số an toàn vốn còn thấp so với chuẩn
mực quốc tế, nợ xấu lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Các hệ số sinh lời chưa
cao, một số chỉ tiêu an toàn hoạt động chưa đảm bảo. Mô hình tổ chức
chưa được chuẩn hoá tối ưu, trình độ quản trị, đặc biệt là quản trị rủi ro,
còn có khoảng cách khá xa so với các ngân hàng trong khu vực.Chất
lượng dịch vụ ngân hàng còn thấp, trình độ công nghệ và ứng dụng các
sản phẩm công nghệ chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của nền
kinh tế. Hơn thế, sau giai đoạn tăng trưởng nóng 2005-2010, hệ thống
NHTM Việt Nam trong đó bao gồm cả các NHTM Nhà nướcNN đã bộc lộ
rõ nét hơn những hạn chế cố hữu trên.
Trong xu thế hội nhập, Việt Nam đã và đang ngày càng tham gia
2
sâu, rộng hơn vào sân chơi quốc tế trong các lĩnh vực, trong đó có lĩnh
vực tài chính ngân hàng.Bối cảnh đó đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng
không ít thách thức cho hệ thống ngân hàng Việt Nam.Do đó, việc tái cơ
cấu các NHTM Việt Nam trong đó đặc biệt là các NHTM Nhà nước –
những NHTM có vị thế chủ đạo, chủ lực trong nền kinh tế trở nên hết
sức cấp thiết. Đề án tái cơ cấu hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015
được Chính phủ phê duyệt cũng đã xác định rõ định hướng cơ cấu lại các
NHTMNN là: “Nâng cao vai trò, vị trí chi phối của các NHTMNN, bảo
đảm các NHTMNN thực sự là lực lượng chủ lực, chủ đạo của hệ thống các
TCTD, có quy mô lớn, hoạt động an toàn, hiệu quả và có năng lực quản trị
tiên tiến, khả năng cạnh tranh trong nước và quốc tế. Phấn đấu đến năm
2015 hình thành được 1-2 NHTMNN đạt trình độ khu vực về quy mô, quản
trị, công nghệ và khả năng cạnh tranh” [5]. Quá trình tái cơ cấu hệ thống
NHTM thời gian qua đã đạt được những kết quả bước đầu, ngăn chặn
nguy cơ khủng hoảng và đổ vỡ. Tuy nhiên, để nâng cao năng lực cạnh
tranh của các NHTM nói chung, các NHTMNN nói riêng đòi hỏi phải
tiếp tục thực hiện tái cơ cấu. Như vậy, việc tái cơ cấu đối với các NHTM
Nhà nước không chỉ hướng đến việc vượt qua khó khăn – khủng hoảng
mà còn hướng đến mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh trong nước,
khu vực và quốc tế.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, tác giả quyết định lựa chọn đề
tài “Tái cơ cấu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTMNN
Việt Nam” là chủ đề nghiên cứu cho luận án. Theo đó, tác giả sẽ tập
trung hệ thống hóa các luận cứ khoa học và đánh giá toàn diện quá trình
thực hiện tái cơ cấu của các NHTMNN tại Việt Nam trong giai đoạn
2011-2015.Đồng thời, tác giả cũng đề xuất một số kiến nghị, giải pháp
thực hiện thành công việc tái cơ cấu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
3
của các NHTMNN Việt Nam trong thời gian tới.
4
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài
2.1. Về tình hình nghiên cứu nước ngoài
Quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng đã và đang được áp dụng tại
hầu hết các quốc gia nhằm khắc phục các nhược điểm của hệ thống tổ chức
hiện có hoặc phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh đối với xu thế hội
nhập tài chính quốc tế. Một số nghiên cứu quốc tế về quá trình tái cơ cấu và
nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM nổi bật bao gồm:
Đánh giá quá trình tái cấu trúc ngân hàng của Malaysia sau giai đoạn
khủng hoảng tiền tệ châu Á 1997“Bank Restructuring in Asia: Crisis
management in the aftermath of the Asian financial crisis and prospects for
crisis prevention – Malaysia” của Takatoshi Ito và Yuko Hashimoto (2007)
đưa ra một số biện pháp của chính phủ Malaysia như thành lập cơ quan tái cơ
cấu tài chính, kế hoạch bơm vốn vào các ngân hàng yếu kém và quá trình tái
cấu trúc các định chế tài chính. Kế hoạch sáp nhập, giải thể các NHTM, thành
lập công ty quản lý tài sản, cơ quan định giá tài sản và ủy ban xử lý nợ được
đi kèm với các chính sách như ổn định tỷ giá hối đoái đối với đồng dollar,
quản lý nguồn vốn và gói kích thích tài khóa.
Một số giải pháp cụ thể trong việc tái cơ cấu hệ thống ngân
hàng“Restructuring the Banking System to Improve Safety and Soundness”
của Thomas M. Hoenig và Charles S. Morris (2012)được đề xuất nhằm
giới hạn các hoạt động tài chính được bảo lãnh và trợ cấp bởi chính phủ.
Các NHTM không được bảo lãnh trong các hoạt động môi giới chứng
khoán, kinh doanh chứng khoán phái sinh, thành lập các quỹ đầu cơ bảo
lãnh hay quỹ đầu tư cá nhân.
Đánh giá tiến trình tái cơ cấu tại Indonesia “The Indonesian Bank
Crisis and Restructuring: Lessons and Implications for other Developing
Countries” của Mari Pangestu (2003)nhấn mạnh tầm quan trọng của quy trình
5
và tốc độ xử lý tái cơ cấu phù hợp xem xét tới thể chế, khuôn khổ pháp lý và
nguồn nhân lực. Các nhà hoạch định chính sách phải xem xét trên cả 2 giác
độ: Tài chính và Kinh tế vĩ mô nhằm hạn chế rủi ro do chu kỳ kinh tế. Cần
phải giảm mức độ tập trung sở hữu ngân hàng và hạn chế tối đa rủi ro đạo
đức.Hơn nữa, việc tái cấu trúc thành công hệ thống ngân hàng phụ thuộc vào
bối cảnh phục hồi kinh tế nội địa.
Nghiên cứu sử dụng khuôn khổ phát triển hệ thống tài chính dài hạn để
mô tả và đánh giá quá trình tái cơ cấu tại Thái Lan từ 1997 “10 Years after the
crisis: Thailand’s financial system reform” của Lukas Menkhoff và Chodechai
Suwanaporn (2006) đưa ra các biện pháp xử lý khủng hoảng của chính phủ
Thái Lan, bao gồm: (1) Ổn định tổ chức tài chính, đảm bảo các khoản tiền gửi
và sự tồn tại của các NHTM; (2) Giải thể, sáp nhập các NHTM yếu kém,
giảm số lượng các định chế tài chính trong khi duy trì sự tồn tại của các định
chế quan trọng có tầm ảnh hưởng hệ thống; và (3) Khuyến khích sự tham gia,
góp vốn của các ngân hàng nước ngoài trong lĩnh vực tài chính.
Đánh giá quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Hàn
Quốc“Restructuring and reforms in the Korean banking industry” của SooMyung K., Ji-Young K. và Hoon-Tae R (2006) chỉ ra rằng các chính sách cải
cách hệ thống sau khủng hoảng tài chính châu Á 1997 như sáp nhập, giải thể
các NHTM yếu kém hay khuyến khích sự tham gia của các ngân hàng quốc tế
đã thay đổi chiến lược và năng lực quản trị của các NHTM. Lợi nhuận và
năng lực cạnh tranh được tập trung nhiều hơn. Quá trình tự do hóa tài chính
tiến tới tăng cường hiệu quả hoạt động đi kèm với nguồn nhân lực chất lượng
cao là các nhân tố chính giúp cho hệ thống ngân hàng Hàn Quốc phục hồi
nhanh sau khủng hoảng và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
Các nghiên cứu về đảm bảo an toàn vốn do Ủy ban giám sát ngân hàng
Basel thực hiện, các quy chuẩn vốn Basel I, II và III, đã chỉ ra tầm quan trọng
6
trong việc tái cơ cấu hệ thống ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế.
Các nghiên cứu về kinh nghiệm quốc tế về tái cơ cấu hệ thống ngân
hàng đã nêu ra biện pháp chính sách của chính phủ các nước sau giai đoạn
khủng hoảng tài chính, tiền tệ nhằm khắc phục những hạn chế trong hoạt
động của hệ thống ngân hàng.
Các nghiên cứu trên nhìn chung đã cung cấp hệ thống cơ sở lý luận chuẩn
mực về tái cơ cấu hệ thống NHTM nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh nói
chung và kinh nghiệm của các quốc gia trong việc áp dụng các chính sách phù
hợp đối với hệ thống ngân hàng. Đây là cơ sở quan trọng, tạo điều kiện tiền đề
để Việt Nam áp dụng nhằm góp phần đảm bảo việc tái cơ cấu thành công.
Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trên hầu hết đều nghiên cứu
đối với các nền kinh tế có hệ thống ngân hàng tương đối phát triển; các
điều kiện thị trường, cách quản lý, điều hành nền kinh tế và điều kiện nội
tại của các ngân hàng là rất khác với đặc thù nền kinh tế của Việt Nam.
Giai đoạn đánh giá nghiên cứu đều được thực hiện sau cuộc khủng hoảng
kinh tế Châu Á năm 1997, do vậy cũng có những nội dung không hoàn
toàn phù hợp với bối cảnh hiện nay.
2.2. Về tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, các nghiên cứu cũng đề xuất áp dụng các kinh nghiệm
quốc tế trong bối cảnh phát triển kinh tế, tài chính tại Việt Nam. Một số
nghiên cứu nổi bật đánh giá thực trạng của hệ thống tài chính, tiền tệ cũng
như đề xuất chính sách thực hiện tái cơ cấu hệ thống ngân hàng bao gồm:
“Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam: Thực trạng năm 2012 và
triển vọng năm 2013” của PGS.TS. Lê Quốc Hội (2012) đánh giá tình hình
thực hiện tái cấu trúc hệ thống ngân hàng trong năm 2012 và đưa ra triển
vọng, giải pháp cho các vấn đề tồn tại.
“Khuôn khổ pháp lý cho tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại
7
trong bối cảnh tái cơ cấu nền kinh tế” của trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
(2014) đã sử dụng phương pháp định tính và định lượng để đánh giá kết quả
tái cơ cấu hê ê thống Ngân hàng Thương mại (NHTM) Viê êt Nam theo Đề án
254 của Thủ tướng Chính phủ tính đến 2014.
“Bắt mạch thực trạng M&A ngành ngân hàng trong giai đoạn cấu
trúc” của ThS Nguyễn Thị Quỳnh Trang (2013) đã đánh giá thực trạng M&A
ngành ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn tái cấu trúc và hiệu quả hoạt
động M&A nói riêng và tổng quan ngành ngân hàng nói chung sau hai năm
thực hiện tái cấu trúc toàn diện.
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTMCP ở thành phố Hồ Chí
Minh trong xu thế hội nhập” của TS. Đoàn Đỉnh Lam (2007) đã nêu lên thực
trạng hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của các NHTMCP ở thành
phố Hồ Chí Minh, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của các NHTMCP trong xu thế hội nhập.
Những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về tái cơ cấu hệ thống
ngân hàng là những tư liê êu quý và gợi ý những hướng tiếp câ nê phù hợp cho
viê êc nghiên cứu chủ đề này.
Như vậy, cho đến nay, chưa có mô êt báo cáo/nghiên cứu tổng thể về
việc đánh giá kết quả quá trình thực hiện tái cơ cấu hệ thống NHTM giai đoạn
2011-2015 nhằm nâng cao năng lựccạnh tranh của các NHTMNN. Hầu hết
các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài của tác giả đều chưa có được
một cách tiếp cận toàn diện và có hệ thống về việc tái cơ cấu, gắn với mục
tiêunhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTMNN Việt Nam. Trong
khi đó, yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh đối với hệ thống ngân hàng mà
đặc biệt là nhóm các NHTMNN ngày càng cao trong bối cảnh cạnh tranh
ngày càng gay gắt và hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế và ngành ngân
hàng trên thế giới và khu vực.
- Xem thêm -