Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tác động đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh bình thuận...

Tài liệu Tác động đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh bình thuận

.PDF
114
14
71

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------o0o--------- VÕ ĐỨC TUẤN TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM - Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------o0o--------- VÕ ĐỨC TUẤN TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH BÌNH THUẬN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. SỬ ĐÌNH THÀNH TP.HCM - Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn ‘‘Tác động đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Thuận’’ là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có sự hướng dẫn của GS.TS.Sử Đình Thành. Các thông tin, dữ liệu nghiên cứu trong đề tài này là trung thực. Thông tin tham khảo được đề cập chi tiết trong tài liệu tham khảo, dữ liệu và kết quả tính toán của nghiên cứu được đề cập chi tiết trong phần phụ lục để người đọc kiểm chứng. Tác giả Võ Đức Tuấn MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.................................................... 2 3.1. Đối tượng ............................................................................................................. 2 3.2. Phạm vi................................................................................................................. 2 3.3. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu thu thập ...................................................... 2 4. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .................................................................................... 4 1.1 Cơ sở lý luận về đầu tư công ................................................................................. 4 1.1.1 Khái niệm đầu tư công ....................................................................................... 4 1.1.2 Nguồn vốn đầu tư công ...................................................................................... 4 1.1.3 Vai trò của đầu tư công ...................................................................................... 5 1.1.3.1 Đầu tư công tác động đến tăng trương kinh tế ............................................... 5 1.1.3.2 Đầu tư công tác động đổi mới khoa học công nghệ ....................................... 7 1.1.3.3 Đầu tư công tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................... 7 1.1.3.4 Đầu tư công nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, năng suất lao động ........ 7 1.1.3.5 Đầu tư công tác động thu hút các nguồn vốn đầu tư khác ............................. 8 1.1.3.6 Đầu tư công phát triển các lĩnh vực văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội .......... 8 1.2 Các lý thuyết về mô hình tăng trưởng kinh tế ....................................................... 8 1.2.1 Mô hình tăng trưởng Harrod Domar ................................................................. 9 1.2.2 Mô hình tăng trưởng Solow ............................................................................. 12 1.2.3 Mô hình tăng trưởng nội sinh .......................................................................... 12 1.2.4 Mô hình tăng trưởng hai khu vực..................................................................... 14 1.3 Đánh giá tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về tác động đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế..................................................................................... 15 1.3.1 Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài ........................................................... 15 1.3.2 Các nghiên cứu của các tác giả trong nước .................................................... 18 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH BÌNH THUẬN ................................................................................. 20 2.1 Tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 – 2015 ............................. 20 2.2.1 Quy mô đầu tư công và đầu tư toàn xã hội ...................................................... 25 2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công ........................................................................ 26 2.2.3 Cơ cấu đầu tư công theo ngành kinh tế ........................................................... 28 2.2.4 Phân bổ vốn đầu tư công ................................................................................. 29 2.2.5 Phân cấp đầu tư công ...................................................................................... 30 2.2.6 Thẩm định dự án đầu tư công .......................................................................... 31 2.2.7 Quy hoạch, định hướng đầu tư công ................................................................ 33 2.2.8 Đánh giá hiệu quả đầu tư công tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 – 2015 ....... 34 2.2.9 Tác động đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo .............. 35 2.2.9.1 Tác động đến tăng trưởng kinh tế ................................................................. 35 2.2.9.2 Tác động đến khoa học công nghệ ................................................................. 36 2.2.9.3 Tác động đến chất lượng nguồn nhân lực .................................................... 36 2.2.9.4 Tác động đến chất lượng dịch vụ y tế ........................................................... 36 2.2.9.5 Tác động đến giảm nghèo, an sinh xã hội..................................................... 37 2.3 Hạn chế đầu tư công và nguyên nhân ................................................................. 37 2.3.1 Chất lượng quy hoạch thấp, tính khả thi, hiệu quả chưa cao .......................... 38 2.3.2 Quy trình, phương pháp phân bổ vốn chưa minh bạch, rõ ràng ..................... 38 2.3.3 Bố trí vốn đầu tư còn dàn trải, chưa gắn kết chặt chẽ với mục tiêu ................ 39 2.3.4 Thẩm định và quyết định dự án đầu tư công thiếu cơ sở khoa học ................. 39 2.3.5 Điều chỉnh dự án đầu tư công chưa gắn kết với trách nhiệm .......................... 39 2.3.6 Phân cấp đầu tư công chưa đồng bộ ............................................................... 40 2.3.7 Công tác đền bù giải tỏa mặt bằng dự án chậm .............................................. 40 2.3.8 Chấp hành các quy định của Nhà nước về đầu tư công chưa nghiêm ............ 40 2.3.9 Quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư công chưa chặt chẽ ...................... 41 2.3.10 Năng lực một số chủ đầu tư còn hạn chế ....................................................... 41 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ........... 42 3.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 42 3.2 Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................. 43 3.3 Phương pháp ước lượng ...................................................................................... 43 3.4 Kết quả kiểm định mô hình ................................................................................. 45 3.4.1 Kiểm định nghiệm đơn vị ................................................................................. 45 3.4.2 Kiểm định đường bao (bound test)................................................................... 47 3.4.3 Lựa chọn độ trễ của mô hình ........................................................................... 48 3.4.4 Ước lượng hệ số dài hạn của mô hình ARDL .................................................. 50 3.4.5 Ước lượng hệ số ngắn hạn của mô hình ARDL ............................................... 51 3.4.6 Các kiểm định chẩn đoán ................................................................................. 54 3.4.6.1 Kiểm định Wald ............................................................................................. 54 3.4.6.2 Kiểm định dạng hàm ..................................................................................... 55 3.4.6.3 Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................................... 56 3.4.6.4 Kiểm định tự tương quan phần dư ................................................................ 57 3.4.6.5 Kiểm định phương sai thay đổi ..................................................................... 57 3.4.6.6 Kiểm định tính ổn định phần dư .................................................................... 58 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 60 4.1 Kết luận nghiên cứu ............................................................................................ 60 4.2 Hàm ý chính sách ................................................................................................ 61 4.2.1 Hạn chế cho chủ trương dự án đầu tư công .................................................... 61 4.2.2 Đảm bảo bố trí vốn tập trung, trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải ............. 62 4.2.3 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư công ........................................ 63 4.2.4 Hạn chế việc điều chỉnh dự án đầu tư công ..................................................... 63 4.2.5 Siết chặt kỷ luật đầu tư công ............................................................................ 63 4.2.6 Đổi mới phân bổ vốn đầu tư công .................................................................... 64 4.2.7 Đảm bảo tính đồng bộ trong phân cấp đầu tư ................................................. 64 4.2.8 Nâng cao năng lực chủ đầu tư dự án công ...................................................... 65 4.2.9 Thực hiện tốt công tác đền bù giải tỏa mặt bằng dự án .................................. 65 4.2.10 Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát đầu tư ............................ 65 4.2.11 Nâng cao chất lượng quy hoạch .................................................................... 66 4.2.12 Giảm quy mô đầu tư công, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư ............................... 66 4.3 Hạn chế mô hình ................................................................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Đóng góp các ngành vào tăng trưởng GRDP ................................................. 21 Bảng 2.2 Tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ huy động vốn đầu tư so với GRDP ................... 22 Bảng 2.3 Các yếu tố vốn, lao động và TFP đóng góp vào tăng trưởng kinh tế ............. 23 Bảng 2.4 So sánh GRDP bình quân đầu người của tỉnh Bình Thuận với một số tỉnh ... 25 Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công tỉnh giai đoạn 2011 – 2015 ........................... 28 Bảng 2.6 Số dự án bố trí vốn đầu tư công quá thời gian ................................................ 30 Bảng 2.7 Tình hình phê duyệt dự án đầu tư công giai đoạn 2011 – 2015 ..................... 31 Bảng 2.8 Kết quả thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư công tỉnh Bình Thuận ............ 32 Bảng 2.9 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư qua chỉ số ICOR giai đoạn 2011 – 2015 ......... 34 Bảng 3.1. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của các biến............................................. 46 Bảng 3.2. Kết quả kiểm định đường bao (bound test) ................................................... 48 Bảng 3.3. Kết quả tính toán mô hình ARDL ................................................................. 48 Bảng 3.4. Kết quả tính toán tác động dài hạn ................................................................ 50 Bảng 3.5. Kết quả tính toán tác động ngắn hạn bằng mô hình ECM............................. 52 Bảng 3.6 Kết quả kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi qui ........................................... 55 Bảng 3.7 Kết quả kiểm định dạng hàm .......................................................................... 56 Bảng 3.8 Kết quả tính toán tương quan giữa các biến ................................................... 56 Bảng 3.9 Kết quả kiểm định tự tương quan ................................................................... 57 Bảng 3.10 Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi .............................................. 57 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Biểu đồ tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 – 2015 ............ 20 Hình 2.2 Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế.............................................. 23 Hình 2.3 Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế ...................................... 24 Hình 3.1 Tổng tích lũy phần dư (CUSUM) ................................................................... 58 Hình 3.2 Kiểm định tổng tích lũy hiệu chỉnh của phần dư (CUSUM) .......................... 59 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích tiếng Anh Giải thích tiếng việt ARDL Autoregressive distributed lag model ADF Augmented Dickey – Fuller CUSUM Cumulative sum of recursive residuals Tổng tích luỹ của phần dư CUSUMSQ Cumulative sum of square of recursive residuals Tổng tích lũy hiệu chỉnh phần dư ECM Error correction model Mô hình hiệu chỉnh sai số FDI Foreign direct investment Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GRDP Gross regional domestic product Tổng sản phẩm nội tỉnh ICOR Incremental capital output ratio Hệ số sử dụng vốn hay hệ số đầu tư tăng trưởng OLS Ordinary least squares Bình phương bé nhất SBC Schwarz Bayesian Criterion Chỉ tiêu Schwarz Bayesian Criterion PPP Public Private partnership Quan hệ đối tác công – tư TFP Total factor productivity Tổng yếu tố năng suất VAR Vector autoregression model Mô hình tự hồi quy véctơ VECM Vector error correction model Mô hình vetor hiệu chỉnh sai số Mô hình phân phối trễ tự hồi quy Kiểm định Augmented Dickey – Fuller 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo các nhà kinh tế học, có nhiều nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, như: vốn đầu tư, lao động, đất đai, tài nguyên, công nghệ... tùy thuộc vào từng giai đoạn, trình độ phát triển của mỗi nước mà mức độ tác động của các nhân tố trên đến tăng trưởng kinh tế là khác nhau. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, nền kinh tế đang chuyển dần từ thâm dụng lao động sang thâm dụng vốn. Do vậy, các hoạt động đầu tư luôn đóng vai trò quan trọng để thúc đẩy nền kinh tế phát triển, trong đó hoạt động đầu tư công là yếu tố nền tảng tạo động lực chính để phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thu hút đầu tư từ các nguồn khác. Tuy nhiên, theo nhiều nhận định, đầu tư công ở Việt Nam trong thời gian qua là chưa hiệu quả, đầu tư còn dàn trải, gây thất thoát lãng phí1... Hiện nay, Việt Nam đang tích cực triển khai thực hiện nhiều chính sách để điều chỉnh, tái cơ cấu đầu tư công, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công. Đối với tỉnh Bình Thuận thuộc vùng kinh tế nam trung bộ, có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn, có trình độ chuyên môn lực lượng lao động thấp, ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh còn lạc hậu, do đó động lực chủ yếu cho tăng trưởng kinh tế của tỉnh là dựa vào yếu tố huy động vốn đầu tư. Trong điều kiện nền kinh tế còn khó khăn, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiếu đồng bộ, việc huy động vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước đầu tư vào địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chế, nhất là việc thu hút các nguồn vốn tư nhân đầu tư vào kết cấu hạ tầng đạt thấp so với các tỉnh lân cận có điều kiện kinh tế xã hội và kết cấu hạ tầng phát triển. Do vậy, việc huy động và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công đầu tư vào kết cấu hạ tầng sẽ đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới. Đó là lý do cho việc lựa chọn đề tài: ‘‘Tác động đầu tư công 1 Theo Báo cáo của Viện Chiến lược và chính sách công nghiệp. http://www.ipsi.org.vn/TinTucChiTiet.aspx?nId=404&nCate=2 2 đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Thuận’’ là cần thiết, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và chuyên ngành đào tạo. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là tập trung nghiên cứu đánh giá tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Thuận và tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Thực trạng đầu tư công tại Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 như thế nào? 2. Mức độ tác động của đầu tư công đến tốc độ tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Bình Thuận ra sao? Trên cơ sở số liệu được trích xuất và xử lý từ nhiều nguồn, phương pháp chọn mẫu phù hợp, dựa trên khung lý thuyết và sự kiểm chứng thực nghiệm, có thể đánh giá hiệu quả đầu tư công tại tỉnh Bình Thuận. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ đưa ra một số kiến nghị về chính sách nhằm nâng cao hiệu quả tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu 3.1. Đối tượng Đề tài nghiên cứu tập trung đánh giá tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Thuận. 3.2. Phạm vi Hoạt động đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm 1991 đến năm 2015. 3.3. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu thu thập Đề tài kết hợp sử dụng phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Dựa trên kết quả thu thập số liệu về tình hình đầu tư công và tăng trưởng kinh tế để phân tích, mô tả, so sánh, đánh giá sơ bộ hiệu quả đầu tư công và mối liên hệ giữa đầu tư công với tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, dựa trên cơ sở hàm sản xuất và các lý thuyết về mô hình tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là mô hình tăng trưởng Harodd – Domar, mô hình tăng trưởng Solow và mô hình tăng trưởng nội sinh để xây dựng mô hình thực 3 nghiệm xác định tác động đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Thuận. Theo đó, mô hình gồm 4 biến: biến phụ thuộc là biến tăng trưởng kinh tế (Y) và 3 biến độc lập gồm: biến đầu tư công (Ig), biến đầu tư tư nhân (Ip), biến lực lượng lao động (L). Để ước lượng mô hình theo dữ liệu chuỗi thời gian, tác giả sử dụng mô hình tự hồi quy phân phối trễ (ARDL) chạy trên phần mềm Eview 9 để xác định mối liên hệ giữa đầu tư công và tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn. Nguồn số liệu chủ yếu là số liệu thứ cấp được thu thập từ số liệu báo cáo hàng năm của Cục Thống kê Bình Thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận và một số nguồn thông tin tin cậy khác tại các sở, ngành thuộc tỉnh Bình Thuận. 4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn chia làm 4 chương: Chương 1. Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng kinh tế và đầu tư công. Trong đó lược khảo các tài liệu nghiên cứu trước đây về mối liên hệ giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế. Chương 2. Tổng quan về tăng trưởng kinh tế và đầu tư công tỉnh Bình Thuận; tác động đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Thuận. Trong đó: phân tích đánh giá quy mô đầu tư công, cơ cấu chi đầu tư công, phân cấp đầu tư công, phân bổ vốn đầu tư công, hiệu quả đầu tư công, tác động đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và hạn chế đầu tư công. Chương 3. Thiết kế mô hình nghiên cứu dựa trên kết quả lược khảo tài liệu và thực trạng đầu tư công của tỉnh Bình Thuận được nêu trong Chương 1 và Chương 2. Phần cuối của Chương 3 sẽ tập trung phân tích kết quả của mô hình nghiên cứu. Chương 4. Kết luận và hàm ý chính sách dựa trên kết quả phân tích của Chương 2 và chương 3. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1 Cơ sở lý luận về đầu tư công 1.1.1 Khái niệm đầu tư công Thuật ngữ đầu tư công được sử dụng khá phổ biến trên thế giới nhưng lại chưa có một khái niệm thống nhất. Đầu tư công là khoản đầu tư của nhà nước nhằm tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế trong tương lai (UN, 2009). Theo Quỹ tiền tệ quốc tế, đầu tư công là toàn bộ chi tiêu của khu vực công, nhưng không bao gồm chi tiêu của các doanh nghiệp nhà nước để hình thành nên tài sản cố định. Trong bài viết này, tác giả sử dụng định nghĩa về đầu tư công theo Luật đầu tư công năm 2014 của Việt Nam: “Đầu tư công là hoạt động đầu tư của nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”. Hiểu theo định nghĩa này, đầu tư công là việc sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư thông qua chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội không nhằm mục đích kinh doanh, gồm:  Đầu tư chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.  Đầu tư phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.  Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích.  Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư. 1.1.2 Nguồn vốn đầu tư công Nguồn đầu tư của nhà nước (Ig) được xác định theo công thức sau: Ig = (T– Cg) + Fg. 5 Trong đó: T là các khoản thu của khu vực nhà nước. Cg là các khoản chi tiêu của khu vực nhà nước không kể chi đầu tư. Chênh lệch giữa khoản thu và chi này là tiết kiệm của khu vực nhà nước. Fg là các khoản viện trợ và vay nợ nước ngoài vào khu vực nhà nước. Theo Luật đầu tư công năm 2014: “vốn đầu tư công bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư của nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư”. Như vậy, vốn đầu tư công được hình thành từ ba nguồn: Thứ nhất là tiết kiệm của khu vực nhà nước, bằng các khoản thu về ngân sách nhà nước trừ cho các khoản chi thường xuyên. Thứ hai là khả năng huy động vốn của khu vực nhà nước từ khu vực doanh nghiệp và cá nhân hoặc các tổ chức tài chính trung gian thông qua việc phát hành trái phiếu. Thứ ba là nguồn vốn giúp đỡ từ nước ngoài. Nguồn này có vai trò khá quan trọng đối với các nước kém phát triển. 1.1.3 Vai trò của đầu tư công 1.1.3.1 Đầu tư công tác động đến tăng trương kinh tế Theo Luật đầu tư công 2014, đối tượng chính của đầu tư công là kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, là một bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân, có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng được diễn ra bình thường, liên tục. Kết cấu hạ tầng cũng được định nghĩa là tổng thể các cơ sở vật chất, kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động kinh tế - xã hội được diễn ra một cách bình thường. Kết cấu hạ tầng thường được chia thành 2 loại 6 cơ bản, gồm: kết cấu hạ tầng kinh tế và kết cấu hạ tầng xã hội.  Kết cấu hạ tầng kinh tế: gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật như: năng lượng (điện, than, dầu khí) phục vụ sản xuất và đời sống, các công trình giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp … Kết cấu hạ tầng kinh tế là bộ phận quan trọng trong hệ thống kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững và là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh hơn, tạo điều kiện cải thiện cuộc sống dân cư.  Kết cấu hạ tầng xã hội: gồm nhà ở, các cơ sở khoa học, trường học, bệnh viện, công trình văn hoá, thể thao…và các trang thiết bị đồng bộ với chúng. Đây là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao mức sống của cộng đồng dân cư, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực. Kết cấu hạ tầng xã hội là tập hợp một số ngành có tính chất dịch vụ xã hội; sản phẩm do chúng tạo ra thể hiện dưới hình thức dịch vụ và thường mang tính chất công cộng, liên hệ với sự phát triển con người cả về thể chất lẫn tinh thần. Với tính chất đa dạng và thiết thực, kết cấu hạ tầng là nền tảng vật chất có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia cũng như vùng lãnh thổ. Kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nền kinh tế mới có điều kiện để tăng trưởng nhanh, ổn định và bền vững. Nhiều công trình nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng, phát triển kết cấu hạ tầng có tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội ở cả các nước phát triển và đang phát triển. Trình độ phát triển của kết cấu hạ tầng có ảnh hưởng đến trình độ phát triển của đất nước, có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế và công tác xoá đói giảm nghèo. Tóm lại, đầu tư công, đặc biệt là đầu tư kết cấu hạ tầng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của một quốc gia, tạo động lực cho sự phát triển. Hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, hiệu quả của nền kinh tế và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. Ngược lại, một hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển là một trở lực lớn đối với sự phát triển. 7 1.1.3.2 Đầu tư công tác động đổi mới khoa học công nghệ Khoa học công nghệ là một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, là động lực then chốt của quá trình phát triển nhanh và bền vững của nền kinh tế. Tùy vào điều kiện phát triển của mỗi nước mà mức độ đầu tư, sử dụng công nghệ là khác nhau. Đối với các nước đang phát triển thì sử dụng công nghệ sử dụng nhiều lao động, vốn và nguyên liệu. Đối với các nước phát triển, thì sử dụng công nghệ thiết bị hiện đai sử dụng ít lao động, hàm lượng tri thức chiếm ưu thế tuyệt đối. Đầu tư công là một nguồn vốn quan trọng thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ, đổi mới phương thức sản xuất, làm tăng quy mô sản lượng, tăng sức cạnh tranh nền kinh tế. 1.1.3.3 Đầu tư công tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tác động đến tăng trưởng kinh tế. Đầu tư công góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, tạo nên sự phát triển bền vững và bảo đảm sự cân đối trên phạm vi nền kinh tế quốc dân. Quy mô sử dụng vốn đầu tư cũng như hiệu quả sử dụng vốn cao hay thấp ở các ngành, lĩnh vực ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành, lĩnh vực đó, tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, đầu tư công theo vùng, phát huy được lợi thế so sánh của từng vùng về tài nguyên, địa lý, kinh tế, chính trị…nhằm thúc đẩy phát triển các vùng trọng điểm, tạo động lực và tác động lan tỏa đến các vùng khác; đồng thời, tạo điều kiện phát triển nhanh hơn các khu vực còn nhiều khó khăn, đảm bảo sự phát triển hài hòa, bền vững của nền kinh tế. 1.1.3.4 Đầu tư công nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, năng suất lao động Lao động đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Do đó, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, 8 bảo đảm cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững. Đầu tư công vào lĩnh vực giáo dục đào tạo, đóng vai trò quan trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, góp phần quan trọng vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 1.1.3.5 Đầu tư công tác động thu hút các nguồn vốn đầu tư khác Đầu tư công vào kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông là yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và cơ cấu lại nền kinh tế, tạo điều kiện thu hút các nguồn vốn đầu tư tư nhân và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả đầu tư trực tiếp vào lĩnh vực kết cấu hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 1.1.3.6 Đầu tư công phát triển các lĩnh vực văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội Đầu tư công vào lĩnh vực văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội để thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể; phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, xử lý tốt mối quan hệ giữa kinh tế và văn hóa để văn hóa thực sự là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là động lực phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. 1.2 Các lý thuyết về mô hình tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản lượng quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Bản chất của tăng trưởng là phản ánh sự gia tăng về mặt lượng của một nền kinh tế. Sản lượng được tạo ra từ sản xuất, như vậy nguồn gốc của tăng trưởng xuất phát từ quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất là quá trình phối hợp các yếu tố đầu vào theo những cách thức tốt nhất để tạo ra khối lượng sản phẩm. Nếu xét ở góc độ phạm vi toàn bộ nền kinh tế thì việc tạo ra tổng sản lượng quốc gia sẽ có quan hệ phụ thuộc vào các nguồn lực đầu vào của quốc gia. Tổng sản lượng quốc gia sẽ thay đổi khi có sự thay đổi các nguồn lực đầu vào. Các lý thuyết tăng trưởng ra đời phân tích nguồn gốc của tăng trưởng với nhiều quan điểm khác nhau, mỗi lý thuyết đều có sự khám phá mới, nhưng trên căn bản vẫn là phân tích mối quan hệ đầu vào và đầu ra, được khái quát qua hàm sản xuất: 9 Y = F(Xi) với i = 1, 2, 3, ..., n. Trong đó: Y là giá trị đầu ra, Xi là giá trị các yếu tố đầu vào. Hầu hết các nhà kinh tế học thống nhất các yếu tố đầu vào cơ bản của nền kinh tế, bao gồm: Vốn sản xuất (K): yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo ra tổng sản lượng quốc gia. Lao động (L): yếu tố sản xuất đặc biệt có ảnh hưởng quan trọng đến gia tăng sản lượng quốc gia. Công nghệ (T): yếu tố làm thay đổi phương thức sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng sản lượng quốc gia. Như vậy hàm sản xuất tổng hợp được thể hiện: Y = F (K, L, T) Hàm sản xuất cho thấy tổng sản lượng phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của các yếu tố đầu vào và cách thức phối hợp chúng. Mỗi yếu tố có một vai trò nhất định và có tác động lẫn nhau, tùy theo mỗi giai đoạn phát triển kinh tế có thể yếu tố nào đó sẽ được đề cao hơn yếu tố khác, nhưng không có nghĩa là chỉ phụ thuộc duy nhất vào một yếu tố. Ngoài các yếu tố trên, tăng trưởng kinh tế còn phụ thuộc vào các yếu tố khác (yếu tố phi kinh tế) như: thể chế kinh tế chính trị, đặc điểm văn hóa – xã hội, tôn giáo, sự tham gia của cộng đồng…Tổng quan một số mô hình tiêu biểu về tăng trưởng kinh tế: 1.2.1 Mô hình tăng trưởng Harrod Domar Trên cơ sở hàm sản xuất Y = F (K, L), sản lượng tạo ra trong nền kinh tế là kết hợp giữa hai yếu tố đầu vào (vốn và lao động) và giả định rằng, vốn và lao động được sử dụng theo một tỷ lệ cố định để sản xuất các mức sản lượng khác nhau. Việc sử dụng thêm bất kỳ yếu tố sản xuất nào mà không tăng yếu tố sản xuất kia thì sản lượng không tăng, gây lãng phí. Muốn tăng sản lượng đầu ra gấp đôi thì phải tăng gấp đôi của cả hai yếu tố đầu tư vào là vốn và lao động, nghĩa là sinh lợi không đổi theo quy mô. Mô hình chủ yếu tập trung đến vai trò của tích lũy vốn trong quá trình tăng trưởng. Hàm sản xuất được biểu thị như sau: 10 Y = 1/v x K hay Y = K/v (1) Trong đó v là hằng số, là tỷ số vốn trên sản lượng. Tỷ số này thực chất là số đo năng suất của vốn hay đầu tư. Tỷ số vốn trên sản lượng cho ta biết về mức độ thâm dụng vốn của quá trình sản xuất. Tỷ số này khác nhau giữa các nước, tùy vào nền kinh tế sử dụng nhiều máy móc ít lao động (nền kinh tế thâm dụng vốn) hoặc sử dụng ít máy móc nhiều lao động (nền kinh tế thâm dụng lao động) hoặc là có sự khác biệt về hiệu quả sử dụng vốn và lao động. Một số đo v lớn có thể cho thấy việc sản xuất kém hiệu quả hơn khi vốn không được sử dụng một cách hữu hiệu hết mức. Trong mô hình Harrod Domar, vì tỷ số vốn trên sản lượng được giả định là không đổi, nên tỷ số vốn bình quân trên sản lượng bằng tỷ số vốn tăng thêm trên sản lượng (ICOR), vì thế ICOR = v. Hàm sản xuất trong phương trình (1) được biến đổi để liên hệ sự thay đổi sản lượng với sự thay đổi trữ lượng vốn: ∆Y = ∆K/v (2) Nếu ta chia cả hai vế của phương trình (2) cho Y, ta có: g = ∆Y/Y = ∆K/Yv (3) Nếu bỏ qua khấu hao, thì từ phương trình (3) cho ta thấy: tỉ lệ tăng trưởng sản lượng (g) phụ thuộc vào tỷ lệ vốn đầu tư tăng thêm trên sản lượng và năng suất của vốn (v). Mô hình này thể hiện rất rõ: đầu tư nhiều hơn và thực hiện việc đầu tư hữu hiệu hơn, thì nền kinh tế sẽ tăng trưởng. Ưu điểm cơ bản của mô hình Harrod Domar là tính đơn giản của nó. Yêu cầu số liệu thì ít, và phương trình dễ dàng sử dụng và ước lượng. Nói chung, nếu không có những cú sốc kinh tế nghiêm trọng (như hạn hán, khủng hoảng tài chính, hay sự thay đổi lớn của giá xuất khẩu hay nhập khẩu), mô hình có thể ước lượng tỉ lệ tăng trưởng kỳ vọng cho hầu hết các nước trong những thời đoạn rất ngắn. Tuy nhiên, mô hình có một vài nhược điểm: Hạn chế quan trọng nhất trong mô hình bắt nguồn từ giả định cứng nhắc về các tỷ số vốn trên lao động, vốn trên sản lượng,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan