Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tác động của việc lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên tới hoạt động giảng dạy tại t...

Tài liệu Tác động của việc lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên tới hoạt động giảng dạy tại trường đại học dân lập văn lang.

.PDF
126
1092
129

Mô tả:

LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn chưa từng ñược công bố ở các nghiên cứu khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên Hoàng Trọng Dũng -1- LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Thị Ngọc Bích ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới: Viện ðảm bảo chất lượng ñào tạo & nghiên cứu phát triển giáo dục; Trung tâm Khảo thí & ñảm bảo chất lượng ñào tạo Tp.HCM; Quý Thầy/ Cô giáo tham gia giảng dạy khóa ñào tạo Thạc sỹ chuyên ngành ðo lường và ñánh giá chất lượng trong giáo dục, khóa 1 tại Tp.HCM; Ban Giám Hiệu, Phòng ðào tạo trường ðại học Dân Lập Văn Lang ñã nhiệt tình giúp ñỡ và cung cấp số liệu ñể tôi thực hiện ñề tài luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn. -2- MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN.................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 2 DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................... 5 DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... 6 DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ 8 MỞ ðẦU ................................................................................................................ 9 1. Lý do chọn ñề tài ................................................................................................. 9 2. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ñề tài ............................................................... 11 2.1. Ý nghĩa lý luận........................................................................................ 11 2.2. Ý nghĩa thực tiễn..................................................................................... 11 3. Mục ñích nghiên cứu ......................................................................................... 12 4. Giới hạn nghiên cứu .......................................................................................... 12 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 13 5.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 13 5.2. Giả thuyết nghiên cứu.............................................................................. 13 5.3. Mô hình lý thuyết..................................................................................... 13 6. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu.................................................................... 14 6.1. Khách thể nghiên cứu .............................................................................. 14 6.2. ðối tượng nghiên cứu .............................................................................. 14 7. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ...................................................................... 14 7.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 14 7.2. Phương pháp tra cứu tài liệu ................................................................... 16 7.3. Phương pháp phỏng vấn sâu ................................................................... 16 7.4. Xử lý và phân tích thông tin..................................................................... 16 8. Phạm vi, thời gian nghiên cứu ........................................................................... 17 Chương 1. TỔNG QUAN...................................................................................... 18 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 26 2.1. Lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên về hoạt ñộng giảng dạy................................ 26 2.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 26 2.1.2. Ý nghĩa ................................................................................................. 28 2.1.3. Ưu và nhược ñiểm của các hính thức ñánh giá HðGD của GV............. 33 -3- 2.2. Hoạt ñộng giảng dạy của giảng viên ............................................................... 37 2.2.1. Chuẩn bị ñề cương môn học ................................................................. 37 2.2.2. Phương pháp giảng dạy........................................................................ 38 2.2.3. Phương pháp kiểm tra ñánh giá............................................................ 43 Chương 3. VỊ TRÍ, NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH LẤY Ý KIẾN PHẢN HỒI TỪ SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG .......................... 46 3.1. Vị trí việc lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên...................................................... 46 3.2. Nội dung và phương pháp tính ñiểm của phiếu lấy ý kiến phản hồi................. 50 3.2.1. Nội dung phiếu lấy ý kiến phản hồi....................................................... 50 3.2.2. Phương pháp tính ñiểm của phiếu lấy ý kiến phản hồi .......................... 51 3.3. Quy trình lấy ý kiến phản hồi.......................................................................... 52 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 56 4.1. Khoa Quản Trị Kinh Doanh:........................................................................... 56 4.1.1. Giảng viên QT-01 ................................................................................. 56 4.1.2. Giảng viên QT-02 ................................................................................. 63 4.2. Khoa Thương Mại .......................................................................................... 70 4.2.1. Giảng viên CO-01................................................................................. 70 4.2.2. Giảng viên CO-02................................................................................. 77 4.3. Khoa Kiến trúc – Xây dựng: ........................................................................... 83 4.3.1. Giảng viên AX-01 ................................................................................. 83 4.3.2. Giảng viên AX-02 ................................................................................. 90 4.4. Khoa Du Lịch ................................................................................................. 96 4.4.1. Giảng viên DL-01 ................................................................................. 96 4.4.2. Giảng viên DL-02 ............................................................................... 103 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 108 1. Kết luận........................................................................................................... 108 2. Khuyến nghị .................................................................................................... 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 114 PHỤ LỤC............................................................................................................ 119 1. Phụ lục số 1: Phiếu ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt ñộng giảng dạy....... 119 2. Phụ lục số 2: Phiếu thu thập thông tin dành cho giảng viên.............................. 121 3. Phụ lục số 3: Phiếu thu thập thông tin dành cho Trưởng khoa.......................... 123 4. Phụ lục số 4: Phiếu thu thập thông tin dành cho Hiệu Trưởng.......................... 125 -4- DANH MỤC VIẾT TẮT GV Giảng viên SINH VIÊN Sinh viên LYKPH Lấy ý kiến phản hồi HðGD Hoạt ñộng giảng dạy PPGD Phương pháp giảng dạy PPKT-ðG Phương pháp kiểm tra – ñánh giá ðH ðại học ðHDL ðại học dân lập ðTB ðiểm trung bình -5- DANH MỤC BẢNG 1 Bảng 4.1 Kết quả chọn mẫu nghiên cứu theo ngành ñào tạo, mã GV và mã 56 môn học trong học kỳ 041và học kỳ 091 2 Bảng 4.2 Thống kê mô tả ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV QT-01 56 3 Bảng 4.3 Kiểm ñịnh trên các mẫu ñộc lập về ðTB ý kiến phản hồi của GV 57 QT-01 4 Bảng 4.4 ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV QT-01 57 5 Bảng 4.5 ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV QT-01 59 6 Bảng 4.6 ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV QT-01 60 7 Bảng 4.7 Thống kê mô tả ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV QT-02 63 8 Bảng 4.8 Kiểm ñịnh trên các mẫu ñộc lập về ðTB ý kiến phản hồi của GV 64 QT-02 9 Bảng 4.9 ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV QT-02 64 10 Bảng 4.10 ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV QT-02 66 11 Bảng 4.11 ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV QT-02 68 12 Bảng 4.12 Thống kê mô tả ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV CO-01 70 13 Bảng 4.13 Kiểm ñịnh trên các mẫu ñộc lập về ðTB ý kiến phản hồi của GV 70 CO-01 14 Bảng 4.14 ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV CO-01 71 15 Bảng 4.15 ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV CO-01 73 16 Bảng 4.16 ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV CO-01 74 17 Bảng 4.17 Thống kê mô tả ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV CO-02 77 17 Bảng 4.18 Kiểm ñịnh trên các mẫu ñộc lập về ðTB ý kiến phản hồi của GV 77 CO-02 18 Bảng 4.19 ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV CO-02 78 19 Bảng 4.20 ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV CO-02 79 -6- 20 Bảng 4.21 ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV CO-02 81 21 Bảng 4.22 Thống kê mô tả ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV AX-01 83 22 Bảng 4.23 Kiểm ñịnh trên các mẫu ñộc lập về ðTB ý kiến phản hồi của GV 84 AX-01 23 Bảng 4.24 ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV AX-01 85 24 Bảng 4.25 ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV AX-01 86 25 Bảng 4.26 ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV AX-01 87 26 Bảng 4.27 Thống kê mô tả ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV AX-02 90 27 Bảng 4.28 Kiểm ñịnh trên các mẫu ñộc lập về ðTB ý kiến phản hồi của GV 90 AX-02 28 Bảng 4.29 ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV AX-02 91 29 Bảng 4.30 ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV AX-02 92 30 Bảng 4.31 ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV AX-02 93 31 Bảng 4.32 Thống kê mô tả ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV DL-01 95 32 Bảng 4.33 Kiểm ñịnh trên các mẫu ñộc lập về ðTB ý kiến phản hồi của GV 96 DL-01 33 Bảng 4.34 ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV DL-01 97 34 Bảng 4.35 ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV DL-01 98 35 Bảng 4.36 So sánh ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV DL-01 100 36 Bảng 4.37 Thống kê mô tả ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV DL-02 102 37 Bảng 4.38 Kiểm ñịnh trên các mẫu ñộc lập về ðTB ý kiến phản hồi của GV 102 DL-02 38 Bảng 4.39 ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV DL-02 103 39 Bảng 4.40 ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV DL-02 104 40 Bảng 4.41 ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV DL-02 105 -7- DANH MỤC HÌNH 1 Hình 3.1 Sơ ñồ Quy trình LYKPH từ SV về HðGD của Trường DHDL Văn 56 Lang 2 Hình 4.1 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV QT-01 58 3 Hình 4.2 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV QT-01 59 4 Hình 4.3 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV QT-01 61 5 Hình 4.4 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV QT-02 65 6 Hình 4.5 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV QT-02 67 7 Hình 4.6 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV QT-02 68 8 Hình 4.7 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV CO-01 71 9 Hình 4.8 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV CO-01 73 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV CO-01 75 10 Hình 4.9 11 Hình 4.10 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV CO-02 78 12 Hình 4.11 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV CO-02 80 13 Hình 4.12 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV CO-02 82 14 Hình 4.13 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV AX-01 85 15 Hình 4.14 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV AX-01 86 16 Hình 4.15 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV AX-01 88 17 Hình 4.16 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV AX-02 91 18 Hình 4.17 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV AX-02 92 19 Hình 4.18 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV AX-02 94 20 Hình 4.19 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV DL-01 97 21 Hình 4.20 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV DL-01 99 22 Hình 4.21 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV DL-01 100 23 Hình 4.22 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV DL-02 103 24 Hình 4.23 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV DL-02 104 25 Hình 4.24 Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV DL-02 106 -8- 1. Lý do chọn ñề tài MỞ ðẦU ðảng và nhà nước ta ñã xác ñịnh giáo dục là quốc sách hàng ñầu, coi ñầu tư cho giáo dục là ñầu tư cho sự phát triển. Giáo dục và ñào tạo là con ñường quan trọng nhất trong việc phát huy nguồn lực con người, tạo nên sức mạnh cạnh tranh và phát triển bền vững. Với vai trò to lớn như vậy và ñặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa của nền kinh tế tri thức thì chất lượng giáo dục ñại học (ðH) Việt Nam hiện nay ñang là mối quan tâm của toàn xã hội. Một câu hỏi lớn ñặt ra cho nền giáo dục nước ta là: Phải làm gì và làm như thế nào ñể nâng cao chất lượng giáo dục ðH nhằm ñào tạo ñủ nguồn nhân lực có kiến thức và kỹ năng ñáp ứng yêu cầu phát triển xã hội? ðể cải tiến chất lượng giáo dục ðH trong bối cảnh giáo dục thế giới và giáo dục ðH Việt Nam có nhiều thay ñổi như hiện nay, thì việc ñánh giá chất lượng ñào tạo trong các trường ðH là hoạt ñộng không thể thiếu. Một trong những yếu tố quan trọng có ý nghĩa quyết ñịnh và liên quan toàn diện với sự cải tiến chất lượng giáo dục ðH cần ñược ñánh giá là chất lượng hoạt ñộng giảng dạy (HðGD) của ñội ngũ giảng viên (GV). Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 2 khóa VIII ñã xác ñịnh “Giáo viên là nhân tố quyết ñịnh chất lượng giáo dục”. Do ñó, việc ñánh giá HðGD của GV là một yêu cầu tất yếu ñối với các cơ sở ñào tạo. Kết luận tại Hội nghị toàn quốc về chất lượng giáo dục ðH ngày 05 tháng 01 năm 2008, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo Nguyễn Thiện Nhân ñã nhấn mạnh: “Về giảng viên, Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã và ñang tiếp tục ban hành quy chế giảng viên và chuẩn giảng viên cho từng vị trí công tác. Tất cả giảng viên ðH ñều phải có năng lực giảng dạy, nghiên cứu và phải ñược ñánh giá qua sinh viên (SV) và ñồng nghiệp về trình ñộ chuyên môn, kỹ năng sư phạm, năng lực quản lý giáo dục…”. Trong Bộ tiêu chuẩn ñánh giá chất -9- lượng giáo dục trường ñại học, ban hành theo Qð số 65/2007/Qð-BGDðT, ðiều 7, Tiêu chuẩn 4 về Hoạt ñộng ñào tạo yêu cầu “…có kế hoạch và phương pháp ñánh giá hợp lí các HðGD của giảng viên”. Trong ñánh giá HðGD, bên cạnh các hình thức như: Tự ñánh giá của GV, ñánh giá của ñồng nghiệp, lãnh ñạo, qua hồ sơ giảng dạy, kết quả học tập của SV v. v. thì hình thức ñánh giá qua ý kiến phản hồi từ SV ñang ñược các trường ðH và xã hội quan tâm. ðây là hình thức ñánh giá có ý nghĩa quan trọng vì SV vừa là trung tâm, vừa là mục tiêu, vừa là ñối tượng của HðGD. Hơn bất cứ ñối tượng nào khác, SV là ñối tượng hưởng thụ trực tiếp nhất chất lượng của HðGD, là sản phẩm của chính quá trình ñào tạo. Trong Bộ tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng giáo dục trường ñại học, ban hành theo Qð số 65/2007/Qð-BGDðT, ðiều 9, Tiêu chuẩn 6 về Người học cũng quy ñịnh “…người học ñược tham gia ñánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi kết thúc môn học”. Việc người học ñược tham gia ñánh giá chất lượng giảng dạy của GV là vấn ñề mới ñối với nước ta cả về lý luận và thực tiễn. Vì vậy, nhằm giúp các trường ðH áp dụng có hiệu quả hình thức này, ngày 20/02/2008 Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã ban hành Công văn số 1276/BGD ðT/NG của Bộ trưởng Giáo dục và ðào tạo về việc “Hướng dẫn tổ chức lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên về HðGD của giảng viên”. Như vậy, việc lấy ý kiến phản hồi (LYKPH) từ SV về HðGD là một yêu cầu không thể thiếu ñối với một cơ sở ñào tạo. ðây không còn là vấn ñề mới trên thế giới, tuy nhiên ñối với nước ta, hoạt ñộng này mới chỉ ñược thực hiện trong những năm gần ñây, nhưng cũng chỉ mang tính hành chính. Việc ñánh giá HðGD qua ý kiến SV vẫn chưa ñược sử dụng chính thức trong giáo dục ðH [6, tr48-63]. Trường ðại học Dân Lập (ðHDL) Văn Lang ñã thực hiện lấy ý kiến người học về HðGD của GV. Chủ trương này ñược bắt ñầu thực hiện ñối với -10- từng học phần từ tháng 9 năm 2004. Từ ñó ñến nay, việc này ñược tiến hành ñịnh kỳ trên phạm vi toàn trường. Tuy nhiên, vẫn tồn tại nhiều ý kiến khác nhau về hiệu quả của công tác này. Cho tới nay, vẫn chưa có nghiên cứu hoặc báo cáo ñánh giá giúp giải ñáp những băn khoăn liên quan tới việc LYKPH từ SV trong những năm qua. Vậy, hiệu quả của hoạt ñộng này như thế nào, những tồn tại trong quy trình thực hiện là gì? Nhằm tìm hiểu sự tác ñộng của việc LYKPH từ SV tới HðGD của GV, trên cơ sở ñó ñưa ra những ñề xuất, khuyến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của hình thức ñánh giá này tại trường ðHDLVăn Lang, tôi ñã chọn ñề tài: “Tác ñộng của việc lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên tới hoạt ñộng giảng dạy tại trường ðại học Dân lập Văn Lang”. 2. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ñề tài 2.1. Ý nghĩa lý luận Những kết quả của luận văn này có thể là sự minh họa thêm cho các lý thuyết về sự tác ñộng của việc LYKPH từ SV tới HðGD của GV. 2.2. Ý nghĩa thực tiễn Cung cấp những thông tin về sự tác ñộng của việc LYKPH từ SV tới HðGD của GV ñể góp phần ñưa ra những ñề xuất, khuyến nghị nhằm: Phát huy yếu tố tích cực và khắc phục những tồn tại nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của việc LYKPH từ SV; Giúp nhà trường ñánh giá ñược chất lượng HðGD trong nhà trường, từ ñó có những biện pháp xây dựng ñội ngũ GV; Giúp GV tự ñiều chỉnh, cải tiến nội dung, phương pháp giảng dạy (PPGD) và phương pháp kiểm tra ñánh giá (PPKT-ðG) nhằm nâng cao chất lượng HðGD; -11- Giúp SV thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ ñối với nhà trường. Phát huy tính tích cực, chủ ñộng và sáng tạo của người học, hiện thực hóa triết lý giáo dục lấy người học làm trung tâm. 3. Mục ñích nghiên cứu Mục ñích của nghiên cứu này là ñể tìm hiểu về sự tác ñộng của việc LYKPH từ SV tới HðGD của GV tại trường ðHDLVăn Lang. 4. Giới hạn nghiên cứu Nghiên cứu này tập trung tìm hiểu sự tác ñộng của việc LYKPH từ SV tới HðGD của GV tại 4 khoa trong phạm vi trường ðHDLVăn Lang: Quản Trị Kinh Doanh; Kinh tế thương mại; Kiến trúc – Xây dựng và Du lịch. LYKPH từ SV về HðGD của GV là quá trình thu thập thông tin ñánh giá của SV về HðGD của GV sau mỗi học phần. HðGD của GV bao gồm dạy học ở trên lớp, tổ chức các hoạt ñộng trong phòng thí nghiệm, tư vấn hướng dẫn học tập cho các SV và tư vấn cho SV về các ñề tài phù hợp với chương trình và bậc học và các cơ hội nghề nghiệp ...[21]. Trong giới hạn nghiên cứu của ñề tài này, HðGD của GV là hoạt ñộng dạy học trên lớp, bao gồm: + Chuẩn bị ñề cương môn học + Phương pháp giảng dạy + Phương pháp kiểm tra ñánh giá. Như vậy, giới hạn nghiên cứu của ñề tài này là tìm hiểu sự tác ñộng của việc LYKPH từ SV tới HðGD trên lớp của GV tại 4 khoa trong phạm vi trường ðHDLVăn Lang. HðGD của GV sẽ ñược nghiên cứu và phân tích theo nội dung phiếu thu thập ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV tại trường ðHDLVăn Lang ñược thực hiện từ năm học 2004/2005 tới năm học 2009/2010. -12- 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Câu hỏi nghiên cứu − Việc chuẩn bị ñề cương môn học của GV thay ñổi như thế nào sau khi nhà trường tổ chức LYKPH từ SV về HðGD? − PPGD của GV thay ñổi như thế nào sau khi nhà trường tổ chức LYKPH từ SV về HðGD? − PPKT-ðG của GV thay ñổi như thế nào sau khi nhà trường tổ chức LYKPH từ SV về HðGD? 5.2. Giả thuyết nghiên cứu − Giả thuyết 1: GV tích cực chuẩn bị và giải thích rõ yêu cầu ñề cương môn học cho SV sau khi nhà trường tổ chức LYKPH từ SV về HðGD. − Giả thuyết 2: GV tích cực thay ñổi PPGD sau khi nhà trường tổ chức LYKPH từ SV về HðGD. − Giả thuyết 3: GV tích cực thay ñổi PPKT-ðG sau khi nhà trường tổ chức LYKPH từ SV về HðGD. 5.3. Mô hình lý thuyết Ý KIẾN PHẢN HỒI TỪ SINH VIÊN VỀ HOẠT ðỘNG GIẢNG DẠY CHUẨN BỊ ðỀ CƯƠNG PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY -13- PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ðÁNH GIÁ Nghiên cứu về việc LYKPH từ SV về HðGD, hầu hết các chuyên gia ñều cho rằng ñánh giá của SV là có giá trị và nên ñược sử dụng rộng rãi. Dựa vào kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên quan ñược công bố trong nước và trên thế giới, nghiên cứu này ñã thiết kế Mô hình giả thuyết dựa trên luận ñiểm cho rằng: GV tích cực tự ñiều chỉnh HðGD sau khi nhà trường tổ chức LYKPH từ SV. Và ñây cũng là Mô hình giả thuyết mà ñề tài này muốn nêu ra ñể nghiên cứu. 6. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu 6.1. Khách thể nghiên cứu Khách thể nghiên cứu của ñề tài là GV Trường ñại học Văn Lang. 6.2. ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là HðGD của GV Trường ñại học Văn Lang. 7. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu 7.1. Phương pháp thu thập thông tin ðề tài sử dụng nguồn dữ liệu có sẵn về ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV ñược thu thập từ năm học 2004/2005 tới năm học 2009/2010 tại trường ðHDL Văn Lang. Việc chọn mẫu nghiên cứu ñược thực hiện theo phương pháp ngẫu nhiên và quy trình thực hiện như sau: Bước 1: Từ nguồn dữ liệu có sẵn về ý kiến phản hồi của SV về HðGD của GV trong toàn trường, tách riêng dữ liệu của 4 khoa ñược lựa chọn ñể nghiên cứu theo hai học kỳ 041 và 091. Bước 2: Từ dữ liệu của mỗi khoa, căn cứ vào Mã GV và Mã môn học tìm chọn 1 GV cơ hữu và 1GV thỉnh giảng. Mỗi GV ñược lựa chọn phải ñảm bảo dạy cùng một môn học trong cả hai học kỳ 041 và 091. -14- Bước 3: Với nguồn dữ liệu ñã lựa chọn ñược theo yêu cầu, tiến hành mã hóa tên GV, mã môn học và làm sạch dữ liệu. Do yêu cầu thiết kế mẫu nghiên cứu là mỗi GV ñược lựa chọn phải ñảm bảo dạy cùng một môn học trong cả hai học kỳ cách nhau là 5 năm nên việc chọn mẫu ñã gặp không ít khó khăn, vì số lượng GV thõa mãn theo yêu cầu của mẫu thiết kế là không nhiều. Kết quả chọn mẫu như sau: Stt Khoa 1 2 3 4 Quản Trị Kinh Doanh Thương mại Kiến trúc-Xây dựng Du lịch Tổng Số lượng Cơ hữu Thỉnh giảng 1 1 1 1 1 1 1 1 4 4 Tổng 2 2 2 2 8 Như vậy, mẫu nghiên cứu chọn ñược là 8 GV, trong ñó số lượng GV cơ hữu là 4 và GV thỉnh giảng là 4. Mẫu nghiên cứu có những ñặc ñiểm sau: − Giới tính: Có 3 GV nữ và 5 GV nam. − Kinh nghiệm giảng dạy: Tất cả GV ñều có kinh nghiệm giảng dạy trên 5 năm. − Trình ñộ: 1 GV có trình ñộ tiến sỹ, 5 GV có trình ñộ thạc sỹ và 2 GV có trình ñộ cử nhân. − ðặc thù môn học giảng dạy: 2 môn học của khoa Quản Trị Kinh Doanh, khoa Thương mại và 1 môn học của khoa Du lịch là các môn học lý thuyết, tổ chức lớp học tại giảng ñường dành cho những môn học lý thuyết với số lượng nhiều sinh viên. 1 môn học còn lại của khoa Du lịch là môn học nghiệp vụ thực hành, tổ chức lớp học tại phòng học dành cho môn nghiệp vụ. 2 môn học của khoa Kiến trúc-Xây dựng là các môn vẽ thiết kế có tính chất ñặc thù, ñòi hỏi năng khiếu và sáng tạo -15- cao, hình thức tổ chức lớp học tại phòng học họa thất với số lượng không quá 25 sinh viên. Trong quá trình nghiên cứu, ñề tài cũng sử dụng các phương pháp ñịnh tính như nghiên cứu tài liệu có sẵn, phỏng vấn sâu… ñể thu thập thông tin minh họa thêm cho kết quả nghiên cứu. 7.2. Phương pháp tra cứu tài liệu Hàng loạt các tài liệu có liên quan ñến ñề tài ñã ñược tham khảo: Các báo cáo, văn kiện, văn bản pháp quy liên quan ñến việc LYKPH từ SV về HðGD của GV; Các sách tham khảo, tài liệu liên quan ñến PPGD, PPKT-ðG; Các ñề tài nghiên cứu liên quan ñến việc LYKPH từ SV về HðGD của GV… 7.3. Phương pháp phỏng vấn sâu ðể minh họa thêm cho kết quả nghiên cứu, ñề tài cũng ñã sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu ñối với Hiệu trưởng, 4 Trưởng khoa và 8 GV ñược chọn trong mẫu nghiên cứu thông qua 3 bảng hỏi do chính tác giả ñề tài thiết kế. Phỏng vấn sâu cán bộ quản lý nhà trường là Hiệu trưởng và Trưởng khoa nhằm tìm hiểu sâu hơn về quy trình LYKPH từ SV về HðGD và cách xử lý thông tin phản hồi; Phỏng vấn sâu ñối với GV nhằm tìm hiểu sâu hơn về quy trình phản hồi của nhà trường tới GV, việc sử dụng và ñiều chỉnh HðGD sau khi nhận kết quả phản hồi. 7.4. Xử lý và phân tích thông tin ðối với dữ liệu ñịnh lượng, ñề tài sử dụng nguồn dữ liệu có sẵn về ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV trong học kỳ 041 của năm học 2004/2005 và học kỳ 091 của năm học 2009/2010 tại trường ðHDLVăn -16- Lang. Với dữ liệu này, ñề tài sử dụng phương pháp Kiểm ñịnh giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể (Independent-samples T-test) ñể so sánh ðiểm trung bình (ðTB) ý kiến phản hồi từ SV của hai học kỳ. Dữ liệu sẽ ñược xử lý và phân tích bằng phần mềm xử lý thống kê SPSS. ðối với dữ liệu ñịnh tính thu thập từ tra cứu tài liệu, phỏng vấn sâu sẽ ñược phân loại, so sánh và tổng hợp những ý kiến ñiển hình ñược trích dẫn làm minh chứng cho các dữ liệu ñịnh lượng. 8. Phạm vi, thời gian nghiên cứu ðề tài nghiên cứu và phân tích dựa vào nguồn dữ liệu ý kiến phản hồi từ SV ñã ñược nhà trường thu thập từ năm học 2004/2005 tới năm học 2009/2010 tại 4 khoa trong phạm vi Trường ðHDLVăn Lang: − Quản Trị Kinh Doanh − Thương mại − Kiến trúc – Xây dựng − Du lịch Thời gian triển khai nghiên cứu trong 1 năm, từ tháng 12 năm 2009 ñến tháng 12 năm 2010. -17- Chương 1. TỔNG QUAN Việc LYKPH từ SV về HðGD và các hoạt ñộng khác của nhà trường không còn là vấn ñề mới trên thế giới. ðây là hình thức ñược sử dụng phổ biến và thường xuyên trong giáo dục ðH Hoa Kỳ, Châu Âu, Australia và các nước Châu Á như Nhật Bản, Xin-ga-po, Thái lan…. Hình thức ñánh giá này ñã ñược hình thành từ rất sớm và phát triển qua nhiều thời kỳ khác nhau. Thời kỳ Trung cổ, các trường ðH ở châu Âu dựa vào SV ñể kiểm tra việc giảng dạy của GV. Hiệu trưởng chỉ ñịnh một Hội ñồng SV, Hội ñồng này có nhiệm vụ ghi chép xem GV có giảng dạy theo ñúng lịch trình giảng dạy quy ñịnh của trường không, nếu có sự thay ñổi nhỏ nào ngoài quy ñịnh chung, Hội ñồng SV báo cáo ngay cho Hiệu trưởng. Hiệu trưởng sẽ phạt GV về những vi phạm ñó (Rashdall, 1936 và Centra, 1993) [18, tr17-47]. Thời kỳ Thực dân, cuối năm học ñại diện Hội ñồng quản trị và Hiệu trưởng dự giờ quan sát việc GV ñặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cả năm học của SV. Giai ñoạn từ 1925-1960 các trường ðH và cao ñẳng sử dụng Bảng ñánh giá chuẩn ñã ñược kiểm nghiệm dùng cho SV ñánh giá GV. GV các trường ðH và cao ñẳng ñã nhận thức rõ mục ñích và ý nghĩa của Bảng ñánh giá giảng dạy và ñã tình nguyện sử dụng Bảng ñánh giá chuẩn với mục ñích cải tiến và ñiều chỉnh việc giảng dạy của mình trên cơ sở phân tích các kết quả thu ñược của Bảng ñánh giá [18, tr17-47]. Từ những năm 1970, ngày càng có nhiều trường ðH và cao ñẳng sử dụng các Bảng ñánh giá chuẩn. Hầu hết các trường ðH ở châu Âu và Hoa Kỳ ñã sử dụng 3 phương pháp ñánh giá hiệu quả giảng dạy: ñồng nghiệp ñánh giá, chủ nhiệm khoa ñánh giá và SV ñánh giá, trong ñó các thông tin thu ñược từ Bảng ñánh giá của SV ñược công nhận là quan trọng nhất (Centra, 1979) [18, tr17-47]. -18- Từ năm 1980 của thế kỷ trước ñến nay ñã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm hơn về các phương pháp ñánh giá hiệu quả giảng dạy và các hoạt ñộng của GV với 4 phương pháp sử dụng ñể ñánh giá: SV ñánh giá, ñồng nghiệp ñánh giá, Chủ nhiệm khoa ñánh giá và GV tự ñánh giá [18, tr17-47]. Trên thế giới, ñã có nhiều công trình nghiên cứu về việc LYKPH từ SV. Hầu hết các chuyên gia ñều ñánh giá cao giá trị ý kiến phản hồi từ SV. So với các nguồn ñánh giá khác, nguồn SV ñánh giá chiếm ưu thế hơn (Eble, 1984, tr98) [21, tr66-88]. Mash (1982) ñã tiến hành một nghiên cứu với 1364 lớp học ñể tìm hiểu xem khi lấy ý kiến SV về HðGD, liệu nhận xét của SV gắn liền chủ yếu với bản thân môn học hoặc với GV dạy môn học ñó. Tác giả ñã khảo sát hệ số tương quan (về nhận xét của SV) giữa bốn nhóm: (1) cùng một GV dạy cùng môn học, (2) cùng một GV dạy nhiều môn học, (3) các GV khác nhau dạy cùng môn học, (4) các GV khác nhau dạy các môn học khác nhau. Kết quả phân tích thống kê cho bảng số liệu sau: Cùng GV Khác GV Cùng môn học .71 .14 Khác môn học .52 .06 Với kết quả tương quan khá cao ñối với GV (1) và (2), tác giả ñã kết luân: nhận xét của SV về HðGD gắn liền chủ yếu với bản thân GV chứ không phải với môn học ñược khảo sát (Mash, 1982) [14,tr25]. Hầu hết các chuyên gia ñều cho rằng ñánh giá của SV là có giá trị và nên ñược sử dụng rộng rãi [20, tr180-237]. Marsh (1987) ñã cho ra năm lý do nên sử dụng ý kiến của SV: Thứ nhất, ñể cung cấp các phản hồi có tính cảnh báo và dự ñoán cho GV về mức ñộ hiệu quả của việc giảng dạy và có ñược thông tin hữu ích nhằm cải tiến việc giảng dạy. -19- Thứ hai, giúp cho nhà quản lý ñánh giá mức ñộ hiệu quả của việc giảng dạy và ñưa ra các quyết ñịnh ñúng mực. Thứ ba, giúp SV lựa chọn các khóa học và GV. Thứ tư, ñánh giá chất lượng các khóa học nhằm cải tiến và phát triển chương trình học. Thứ năm, giúp cho các nghiên cứu về vấn ñề này (Mash, 1987) [10]. Những ñánh giá về HðGD của GV từ phía SV là nguồn thông tin quan trọng ñánh giá trực tiếp HðGD của GV [27, tr105]. Marsh (1992) ñã công bố kết quả nghiên cứu là 80% GV ðH tham gia vào công trình nghiên cứu ñồng ý rằng ý kiến của SV có ích cho họ như các phản hồi về chất lượng giảng dạy (Mash, 1992) [10]. Coe (1998) ñã kết luận rằng ý kiến của SV, dù vẫn còn ñược ñánh giá ở mức còn khiêm tốn, nhưng có thể ñóng một vai trò khá quan trọng trong việc cải tiến chất lượng giảng dạy [10]. Theo mô hình lý thuyết ñánh giá mang tính xây dựng trong giáo dục ðH theo bảy nguyên tắc của Tiến sĩ David Nicole và Debra Macfarlane – Dick (Hoa Kỳ) bất kỳ mô hình thông tin phản hồi nào cũng phải tính ñến các SV hiểu và sử dụng thông tin phản hồi. Tiến sĩ David Nicole và Debra Macfarlane – Dick ñã dựa trên tư tưởng này và phát triển mô hình lý thuyết dưới ñây ñể ñánh giá mang tính xây dựng trong giáo dục ñại học [15, tr58] Trong ñánh giá HðGD của GV thì SV luôn tích cực tham gia vào quá trình phản hồi. Nếu SV tham gia vào việc theo dõi và giám sát công việc của họ, thì thay cho việc tìm cách củng cố khả năng ñể GV ñưa ra ý kiến phản hồi có chất lượng cao hơn, có thể tạo ra các phương pháp ñể xây dựng khả năng tự ñiều chỉnh (Yorke, 2003) [16, tr57]. Nghiên cứu ñã cho thấy rằng, việc tham khảo ý kiến ñánh giá của SV làm tăng khả năng cải thiện giảng dạy một cách ñáng kể [34] và ñã trở thành -20-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan