Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Tác động của tự chủ tài chính đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong c...

Tài liệu Tác động của tự chủ tài chính đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh bình dương

.PDF
129
1
146

Mô tả:

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH KIM TUẤN TÁC ĐỘNG CỦA TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – NĂM 2021 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH KIM TUẤN TÁC ĐỘNG CỦA TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ GVHD: TS. PHẠM QUỐC THUẦN -------------------------------- BÌNH DƯƠNG - NĂM 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Tác động của tự chủ tài chính đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương là nghiên cứu do tôi nghiêm túc thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học là TS. Phạm Quốc Thuần. Tất cả nội dung kế thừa từ các nghiên cứu khác đều được tác giả trích dẫn đầy đủ. Dữ liệu được thu thập nghiêm túc và kết quả nghiên cứu được trình bày trung thực. Bình Dương, ngày 21 tháng 11 năm 2021 TÁC GIẢ Huỳnh Kim Tuấn i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu đề tài: "Tác động của tự chủ tài chính đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương", tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn, xong nhờ có sự giúp đỡ của Quý thầy, cô giáo, Ban lãnh đạo Kho bạc Nhà nước Bình Dương và đồng nghiệp nên tôi đã hoàn thành được đề tài theo đúng kế hoạch đặt ra. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn- TS. Phạm Quốc Thuần đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Viện sau đại học của trường Đại học Thủ Dầu Một đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình viết luận văn thạc sĩ. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, anh chị là kế toán trưởng của các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu và nghiên cứu đồng thời hỗ trợ giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp tài liệu nghiên cứu, trao đổi và giải đáp những vướng mắc trong quá trình nghiên cứu đề tài. Xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị và bạn bè đã hỗ trợ tích cực cho quá trình thu thập dữ liệu nghiên cứu và tìm hiểu thực tế về vấn đề nghiên cứu của luận văn. Trong bài luận văn này, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu đến từ các Quý thầy cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong thực tiễn cuộc sống. Chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày 21 tháng 11 năm 2021 TÁC GIẢ Huỳnh Kim Tuấn ii TÓM TẮT Báo cáo tài chính là hệ thống các báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài chính của một đơn vị. Tuy nhiên các thông tin trên báo cáo tài chính có chất lượng hay không phụ thuộc vào nhiều nhân tố, nhất là đối với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. Đề tài nghiên cứu “Tác động của tự chủ tài chính đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương” nhằm xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến Chất lượng thông tin báo cáo tài chính (CLTT BCTC) trong các đơn vị Hành chính sự nghiệp (HCSN). Xuất phát từ vai trò, tầm quan trọng của chất lượng thông tin (CLTT) báo cáo tài chính (BCTC), việc nghiên cứu về đo lường CLTT BCTC luôn nhận được sự quan tâm của các tổ chức nghề nghiệp cũng như các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán. Nghiên cứu này hướng đến mục tiêu trình bày các quy định về các thuộc tính CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN; so sánh những điểm tương đồng và khác biệt về đo lường CLTT BCTC giữa các đơn vị hành chính sự nghiệp về mức độ tự chủ tài chính, tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan đến đo lường và đánh giá CLTT BCTC trong các đơn vị công lập. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình đo lường CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN. Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát gửi đến các đối tượng khảo sát, sau đó dùng phần mềm SPSS để xử lý số liệu khảo sát thực tế. Tác giả xác định tự chủ tài chính được cho là có ảnh hưởng đến CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN tại Bình Dương. Phân tích Anova cho thấy nhân tố tự chủ tài chính tác động tích cực đến CLTT BCTC. Kết quả phân tích Anova cho thấy, có sự khác biệt có ý nghĩa về thành phần chất lượng thông tin BCTC giữa các nhóm tự chủ tài chính khác nhau. Và kết quả cũng cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về các thành phần cấu thành nên chất lượng thông tin BCTC: (1) Thích đáng, (2) Trình bày trung thực, (3) Có khả năng so sánh, (4) Có thể kiểm chứng, (5) Dễ hiểu và (6) Kịp thời. Do đó, các giả thuyết H1, H2 H3, H4, H5,H6, H7, được chấp nhận. Phân tích sâu Anova bằng kiểm định Post iii Hoc cho thấy, tự chủ tài chính cao thì chất lượng thông tin BCTC của các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương càng cao Kết quả đạt được góp phần giúp các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập hiểu rõ hơn về mức độ tự chủ tài chính tác động đến CLTT BCTC. Từ đó nghiên cứu đã đề xuất được 2 nhóm giải pháp nhằm nâng cao CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN tại địa bàn tỉnh Bình Dương. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT ............................................................................................................. iii MỤC LỤC .............................................................................................................. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ ix DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Giới thiệu chung ................................................................................................. 1 1.1 Tên đề tài ...................................................................................................... 1 1.2 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................... 4 2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 4 2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 5 2.3 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 5 3. Đối tượng, khách thể, thời gian nghiên cứu ....................................................... 5 3.1 Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................. 5 3.2 Khách thể nghiên cứu ................................................................................... 5 3.3 Thời gian thu thập dự liệu ............................................................................ 5 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 6 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 6 5.1 Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 6 5.2 Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 6 6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌN HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 7 1.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 7 1.2. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài ........................................................... 7 1.2.1. Nghiên cứu của Sukmaningrum (2012) ................................................... 7 v 1.2.2. Nghiên cứu của Rapina (2014) ................................................................. 8 1.2.3. Nghiên cứu của Hongjiang Xu (2015) ..................................................... 9 1.2.4. Nghiên cứu của Dadang Suwanda (2015) ................................................ 9 1.2.5. Nghiên cứu của Nunuy Nur Afiad & Peny Cahaya Azwari (2015) ....... 10 1.3. Tổng quan các nghiên cứu trong nước .......................................................... 11 1.3.1. Nghiên cứu của Đỗ Nguyễn Minh Châu (2016) .................................... 11 1.3.2. Nghiên cứu của Võ Thị Thúy Kiều (2019) ............................................ 12 1.3.3. Nghiên cứu của Đậu Thị Kim Thoa (2019) ............................................ 13 1.3.4. Nghiên cứu của Phạm Quốc Thuần và Nguyễn Thị Lời (2020) ............ 15 1.4. Nhận xét các mô hình nghiên cứu và xác định khoản trống nghiên cứu ...... 16 1.5. Kết luận chương 1 ......................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................... 19 2.1 Tổng quan về chất lượng thông tin ................................................................ 20 2.1.1 Khái niệm thông tin ................................................................................. 20 2.1.2 Khái niệm chất lượng .............................................................................. 21 2.1.3. Khái niệm về chất lượng thông tin: ........................................................ 21 2.2. Khái niệm Báo cáo tài chính ......................................................................... 22 2.3. Tổng quan về chất lượng thông tin BCTC .................................................... 23 2.3.1 Quan điểm của IPSAS1- 2000 và IPSAS1-2006 ..................................... 23 2.3.2. Theo quan điểm của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB (2010): .......................................................................................................................... 24 2.3.3. Quan điểm của khuôn mẫu kế toán dành cho đơn vị công lập 2013...... 25 2.4. Tự chủ tài chính trong khu vực công ............................................................ 26 2.4.1. Khái niệm TCTC .................................................................................... 26 2.4.2. TCTC của đơn vị sự nghiệp: .................................................................. 26 2.4.2.1. Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công ........................................ 26 2.4.2.2. Phân phối kết quả tài chính trong năm ............................................ 27 2.5. Lý thuyết nền: ............................................................................................... 27 2.5.1.Lý thuyết đại diện (Agency theory) ........................................................ 27 2.5.2 Lý thuyết quyền biến (contingency theory) ............................................ 28 vi 2.5.3 Lý thuyết minh bạch ................................................................................ 29 2.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................. 31 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 32 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 32 3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 33 3.2.1. Xác định phương pháp nghiên cứu......................................................... 33 3.2.2. Nghiên cứu định lượng ........................................................................... 34 3.2.2.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................... 34 3.2.2.2. Mô hình nghiên cứu ......................................................................... 34 3.2.2.3. Chọn mẫu nghiên cứu ...................................................................... 35 3.2.2.4. Thang đo .......................................................................................... 36 3.2.2.5. Công cụ thu thập dữ liệu .................................................................. 40 3.2.2.6. Nhập liệu và thống kê mô tả ............................................................ 41 3.2.2.7. Đánh giá độ tin cậy của thang đo..................................................... 41 3.2.2.8. Kiểm định giá trị thang đo ............................................................... 41 3.2.2.9. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ..................................................... 42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................... 43 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 44 4.1. Mô tả mẫu khảo sát ....................................................................................... 44 4.2. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha chất lượng thông tin BCTC .................... 46 4.3. Kiểm định bằng nhân tố khám phá thang đo chất lượng thông tin BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.................................................. 49 4.4. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu .................................................................. 53 4.4.2.1 Kiểm định giả thuyết H1 ................................................................... 53 4.4.2.2 Kiểm định giả thuyết H2 ................................................................... 56 4.4.2.3 Kiểm định giả thuyết H3 ................................................................... 58 4.4.2.4 Kiểm định giả thuyết H4 ................................................................... 60 4.4.2.5 Kiểm định giả thuyết H5 ................................................................... 62 4.4.2.6 Kiểm định giả thuyết H6 ................................................................... 64 4.4.2.7 Kiểm định giả thuyết H7 ................................................................... 66 vii KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..................................................................................... 68 Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 69 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 69 5.2 Kiến nghị ........................................................................................................ 70 5.2.1 Đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ............................................... 71 5.2.2 Đối với đơn vị HCSN .............................................................................. 72 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ........................................ 75 5.3.1 Hạn chế .................................................................................................... 75 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 75 5.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 5.............................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 77 PHỤ LỤC 01 – BẢNG CÂU HỎI ......................................................................... 1 PHỤ LỤC 02 – DANH SÁCH ĐƠN VỊ KHẢO SÁT .......................................... 5 PHỤ LỤC 03 –KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ............................................. 10 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CLTT BCTC Chất lượng thông tin Báo cáo tài chính CLHTTTKT Chất lượng hệ thống thông tin kế toán CLTT Chất lượng thông tin ĐVSNCL Đơn vị sự nghiệp công lập HTTT Hệ thống thông tin IFRS Chuẩn mực báo cáo Tài chính quốc tế IPSASB The International Public Sector Accounting Standards Board KT Kế toán Sig. Significant NSNN Ngân sách nhà nước QĐ Quyết định SPSS Statistical Package for the Social Sciences TTKT Thông tin kế toán ix DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Danh mục Bảng Trang Bảng 2.01: Tổng kết nhân tố tác động đến CLTT BCTC từ Cơ sở lý 32 thuyết Bảng 3.01: Mã hóa cho biến tự chủ tài chính 39 Bảng 3.02: Thang đo Giá trị dự đoán 39 Bảng 3.03: Thang đo giá trị xác nhận 39 Bảng 3.04: Thang đo toàn vẹn 40 Bảng 3.05: Thang đo trung lập 40 Bảng 3.06: Thang đo không sai sót 41 Bảng 3.07: Thang đo có khả năng so sánh 41 Bảng 3.08: Thang đo có thể kiểm chứng 41 Bảng 3.09: Thang đo dễ hiểu 42 48 Bảng 4.01: Mô tả mẫu nghiên cứu Bảng 4.02: Cronbach’s alpha thang đo khái niệm CLTT BCTC 50 Bảng 4.03: Kiểm định KMO và Bartlett's thang đo chất lượng thông 51 tin BCTC Bảng 4.04: Nhân tố và phương sai trích thang đo chất lượng thông tin 51 BCTC Bảng 4.05: Ma trận trọng số nhân tố của thang đo chất lượng thông tin 52 BCTC Bảng 4.06: Kiểm định KMO và Bartlett's thang đo CLTT BCTC lần 2 53 Bảng 4.07: Nhân tố và phương sai trích thang đo chất lượng thông tin 53 BCTC Bảng 4.08: Ma trận trọng số nhân tố thang đo chất lượng thông tin 54 BCTC lần 2 Bảng 4.09: Kết quả phân tích nhóm giữa biến tự chủ tài chính và CLTT 56 BCTC Bảng 4.10: Bảng kiểm định đồng nhất phương sai 56 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định ANOVA 56 Bảng 4.12: Kết quả so sánh cặp về CLTT BCTC giữa các nhóm tự chủ 57 tài chính Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhóm giữa biến tự chủ tài chính và thành 58 phần Thích đáng Bảng 4.14: Bảng kiểm định đồng nhất phương sai 58 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định ANOVA 59 Bảng 4.16: Kết quả so sánh cặp về thành phần Thích đáng giữa các 59 nhóm tự chủ tài chính Bảng 4.17: Kết quả phân tích nhóm giữa biến tự chủ tài chính và thành 60 phần Trình bày trung thực Bảng 4.18: Bảng kiểm định đồng nhất phương sai 60 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định ANOVA 61 x Bảng 4.20: Kết quả so sánh cặp về thành phần Trình bày trung thực giữa các nhóm tự chủ tài chính Bảng 4.21: Kết quả phân tích nhóm giữa biến tự chủ tài chính và thành phần Có khả năng so sánh Bảng 4.22: Bảng kiểm định đồng nhất phương sai Bảng 4.23: Kết quả kiểm định ANOVA Bảng 4.24: Kết quả so sánh cặp về thành phần Có khả năng so sánh giữa các nhóm tự chủ tài chính Bảng 4.25: Kết quả phân tích nhóm giữa biến tự chủ tài chính và thành phần Có thể kiểm chứng Bảng 4.26: Bảng kiểm định đồng nhất phương sai Bảng 4.27: Kết quả kiểm định ANOVA Bảng 4.28: Kết quả so sánh cặp về thành phần Có thể kiểm chứng giữa các nhóm tự chủ tài chính Bảng 4.29: Kết quả phân tích nhóm giữa biến tự chủ tài chính và thành phần Dễ hiểu Bảng 4.30: Bảng kiểm định đồng nhất phương sai Bảng 4.31: Kết quả kiểm định ANOVA Bảng 4.32: Kết quả so sánh cặp về thành phần Dễ hiểu giữa các nhóm tự chủ tài chính Bảng 4.33: Kết quả phân tích nhóm giữa biến tự chủ tài chính và thành phần Kịp thời Bảng 4.34: Bảng kiểm định đồng nhất phương sai Bảng 4.35: Kết quả kiểm định ANOVA Bảng 4.36: Kết quả so sánh cặp về thành phần Kịp thời giữa các nhóm tự chủ tài chính 61 62 62 63 63 64 64 65 65 66 66 67 67 68 68 69 69 Danh mục Sơ đồ Trang Sơ đồ 1.01: Phác thảo nghiên cứu chương 1 Sơ đồ 1.02: Mô hình nghiên cứu của Sukmaningrum (2012) Sơ đồ 1.03: Mô hình nghiên cứu của Rapina (2014) Sơ đồ 1.04: Mô hình nghiên cứu của Hongjiang Xu (2015) Sơ đồ 1.05: Mô hình nghiên cứu của Dadang Suwanda (2015) Sơ đồ 1.06: Mô hình nghiên cứu của Nunuy Nur Afiad & Peny Cahaya Azwari (2015) Sơ đồ 1.07: Mô hình nghiên cứu của Đỗ Nguyễn Minh Châu (2016) Sơ đồ 1.08: Mô hình nghiên cứu của Võ Thị Thúy Kiều (2019) Sơ đồ 1.09: Mô hình nghiên cứu của Đậu Thị Kim Thoa (2019) Sơ đồ 1.10: Mô hình nghiên cứu của Phạm và Lời (2020) Sơ đồ 2.1: Phác thảo nghiên cứu chương 2 Sơ đồ 2.01: Mô hình nghiên cứu Sơ đồ 3.01: Quy trình nghiên cứu của luận văn Sơ đồ 3.02: Phương pháp nghiên cứu Sơ đồ 3.03: Mô hình nghiên cứu đề xuất 6 7 8 9 10 xi 11 13 14 15 16 20 32 34 35 36 Sơ đồ 4.01: Phác thảo nghiên cứu chương 4 46 Danh mục Hình Hình 4.01: Tự chủ tài chính Trang 47 xii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu chung 1.1 Tên đề tài Tác động của tự chủ tài chính đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương 1.2 Lý do chọn đề tài Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào hoạt động vì lợi nhuận hay phi lợi nhuận đều cần những thông tin tài chính đáng tin cậy để đưa ra quyết định có ích. Và thông tin kế toán được xem như ngôn ngữ kinh doanh của một tổ chức, nó đóng vai trò truyền đạt thông tin về tình hình tài chính của đơn vị thông qua báo cáo tài chính, không chỉ cung cấp cho các đối tượng bên trong mà còn cho các cá nhân, đơn vị bên ngoài tổ chức có nhu cầu sử dụng để có thể nắm bắt thông tin kịp thời. Ngoài ra thông tin kế toán chỉ có giá trị ra quyết định khi nó đảm bảo yêu cầu cơ bản về chất lượng. Chất lượng thông tin kế toán (TTKT) không chỉ là vấn đề riêng của doanh nghiệp mà còn là vấn đề đang được các cơ quan tổ chức đoàn thể trong khu vực công rất quan tâm, thậm chí yêu cầu chất lượng thông tin (CLTT) trong khu vực công còn đòi hỏi cao hơn khu vực tư vì nó không chỉ tạo dựng niềm tin đối với chính phủ mà còn mang tầm ảnh hưởng đến công chúng, các nhà tài trợ, viện trợ... Báo cáo tài chính (BCTC) khu vực công có chất lượng hay không, không chỉ là trách nhiệm giải trình của chính phủ đối với công dân mà còn thể hiện cách thức chính phủ quản lý tài chính của quốc gia mình (Rober O.Opanvy, 2016). Sự thành công của việc ra quyết định đối với những người sử dụng thông tin phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng thông tin do kế toán cung cấp. Ở cấp độ của các tổ chức, hiệu quả hoạt động của đơn vị phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có yêu cầu về việc đảm bảo chất lượng và tính hữu dụng của thông tin trên BCTC (Tsoncheva, 2014). Theo IPSASB (2013) khẳng định rõ mục tiêu của BCTC đối với các đơn vị trong khu vực công là cung cấp thông tin đảm bảo tính hữu ích cho người sử dụng nhằm hướng đến mục đích giải trình và cho mục đích ra quyết định. 1 Thông tin kế toán giữ vai trò quan trọng trong mọi loại hình tổ chức, kết quả của hệ thống thông tin kế toán nhằm cung cấp thông tin dưới dạng các báo cáo tài chính; phản ánh được hiệu quả hoạt động cũng như mức độ tuân thủ pháp luật trong việc chấp hành theo đúng các quy định do Nhà nước ban hành (Thuần & Lời, 2020). Vì vậy, nâng cao chất lượng thông tin đã và đang trở thành nhu cầu bức thiết trong toàn xã hội và trong mọi lĩnh vực. Đặc biệt, chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập đang dần được quan tâm nhằm quản lý và kiểm soát tình hình sử dụng nguồn lực công một cách tiết kiệm và hiệu quả hoạt động. Để thực hiện được mục tiêu này, chúng ta cần phải nghiên cứu và tìm hiểu các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến chất lượng thông tin kế toán dưới dạng báo cáo tài chính; từ đó có hướng tác động, điều chỉnh tích cực, phù hợp đến các nhân tố trọng yếu giúp cải thiện chất lượng báo cáo tài chính theo mong muốn. Các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động bằng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp phát hoặc bằng nguồn kinh phí khác như: học phí, viện phí, kinh phí được tài trợ… để phục vụ cho các hoạt động chính trị xã hội. Chính vì vậy, việc các đơn vị này hoạt động hiệu quả, có trách nhiệm và minh bạch thông tin sẽ tác động làm tăng lợi thế cạnh tranh của nền kinh tế và tạo ra giá trị gia tăng cho xã hội. Báo cáo tại các đơn vị hành chính sự nghiệp có vai trò cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Để thông tin trên báo cáo tài chính trong là hữu ích, đạt tiêu chuẩn chất lượng thì việc tìm ra các nhân tố tác động đến chất lượng báo cáo tài chính trong tại các đơn vị hành chính sự nghiệp là một mắt xích quan trọng để nâng cao chất lượng báo cáo tài chính trong. Thực tế báo cáo tài chính trong của các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam nói chung, tại Bình Dương nói riêng được lập chỉ phục vụ cho công tác quyết toán ngân sách nhà nước, chưa đáp ứng được nhu cầu và lợi ích khác nhau của người sử dụng, cũng như dự đoán về tương lai các nguồn lực có thể sử dụng được. Đổi mới cơ chế tự chủ của các ĐVSNCL là chủ trương đúng đắn và lâu dài của Đảng và Nhà nước. Kiên định mục tiêu này, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ 2 đã ban hành Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 quy định về cơ chế tự chủ tài chính của các ĐVSNCL thay thế Nghị định 16/2015/NĐ-CP và một số Nghị định khác về cơ chế này với kỳ vọng tạo hành lang pháp lý mới nhằm khắc phục những hạn chế hiện nay từ đó tạo cú huých đột phá cho cơ chế này như: Quy định thời hạn hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đối với một số lĩnh vực cơ bản như y tế, giáo dục; trách nhiệm định kỳ phải rà soát, nâng mức độ tự chủ tài chính của các ĐVSNCL; quy định cách xác định mức độ tự chủ thường xuyên của đơn vị trên cơ sở tách bạch nguồn thu và nhiệm vụ chi từ đó định ra NSNN chỉ hỗ trợ các nhiệm vụ nhà nước giao, không hỗ trợ dịch vụ do đơn vị tự cung cấp theo nhu cầu xã hội; quy định nguyên tắc phân phối kết quả tài chính trong năm tương ứng với mức độ tự chủ của đơn vị nhằm tạo động lực cho các đơn vị phấn đấu tăng mức độ tự chủ của đơn vị mình... với nỗ lực hoàn thiện chính sách pháp luật của Chính phủ và công tác tổ chức thực hiện quyết liệt, quyết tâm của các cấp, các ngành, của cả hệ thống chính trị và sự nhiệt huyết và tận tâm của mỗi cán bộ, công chức, viên chức lao động tại các ĐVSNCL, hoạt động của các ĐVSNCL được đổi mới, mang lại chất lượng dịch vụ sự nghiệp công tốt nhất, chuyên nghiệp nhất cho người dân và doanh nghiệp. Nhìn chung, do được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, các đơn vị đã chủ động sử dụng các nguồn lực tài chính cho các hoạt động chuyên môn, bố trí hợp lý các khoản chi trong dự toán ngân sách được giao, áp dụng các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí để có nguồn chi thu nhập tăng thêm cho nhân viên, thu hút nhân tài, lao động giỏi đến nghiên cứu và làm việc, trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để tái đầu tư, phát triển đơn vị; các đơn vị tự chủ tăng nguồn thu của đơn vị so với giai đoạn trước khi tự chủ, từ đó giảm gánh nặng cho NSNN. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, số lượng đơn vị thực hiện tự chủ còn khiêm tốn so với yêu cầu đặt ra; số đơn vị thực hiện tự chủ toàn bộ cả chi thường xuyên và đầu tư còn hạn chế, hầu hết là các đơn vị tự đảm bảo một phần hoặc toàn bộ chi thường xuyên, số lượng ĐVSNCL do Nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động còn lớn; lĩnh vực có số lượng ĐVSNCL lớn thì tỷ lệ đơn vị thực hiện tự chủ 3 còn thấp như lĩnh vực y tế và giáo dục đào tạo. Điều này dẫn đến các cơ chế, chính sách của Nhà nước về tự chủ chưa phát huy được tối đa hiệu quả như kỳ vọng nên chưa tạo động lực đổi mới hoạt động của các ĐVSNCL, chưa tạo cơ sở cho cơ cấu lại chi NSNN, cải cách tiền lương và nâng cao thu nhập cho cán bộ, viên chức trong ĐVSNCL. Thực hiện theo Quyết định số 1618/QĐ-BTC ngày 22/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước thì Kho bạc Nhà nước tỉnh có nhiệm vụ tổng hợp báo cáo tài chính từ các báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương để phục vụ cho sự điều hành ngân sách nhà nước của chính quyền địa phương. Qua 2 năm, Kho bạc Nhà nước Bình Dương thực hiện tổng hợp báo cáo tài chính từ các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã thực hiện tốt và đảm bảo chất lượng thông tin báo cáo tài chính. Tuy nhiên trong quá trình tổng hợp cũng còn một số tồn tại vướng mắc trong hạch toán và sử dụng giữa các nguồn kinh phí tự chủ tài chính tự chịu trách nhiệm với nguồn kinh phí không tự chủ từ các đơn vị; từ đó ảnh hưởng đến thời gian và chất lượng thông tin báo cáo tài chính do Kho bạc Nhà nước Bình dương thực hiện tổng hợp trên toàn địa bàn tỉnh Bình Dương. Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả cho rằng nghiên cứu hướng đến việc tìm hiểu về chất lượng thông tin báo cáo tài chính, xác định các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng chất lượng thông tin báo cáo tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Bình Dương là một vấn đề cần thực hiện và có ý nghĩa trong bối cảnh hiện nay. Trong phần nghiên cứu của đề tài sẽ thực hiện nghiên cứu Tác động của tự chủ tài chính đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát 4 Tác động của tự chủ tài chính đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tại các ĐVSNCL 2.2 Mục tiêu cụ thể Lựa chọn mô hình nhân tố tự chủ tài chính tác động đến CLTT BCTC phù hợp với các đơn vị ĐVSNCL. Kiểm định tác động của tự chủ tài chính đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. So sánh chất lượng thông tin báo cáo tài chính giữa các đơn vị HCSN thực hiện cơ chế tự chủ tài chính và chưa thực hiện tự chủ tài chính. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu Nhân tố tự chủ tài chính tác động đến CLTT BCTC trong các đơn vị sự nghiệp công lập? Mức độ tác động của tự chủ tài chính đến CLTT BCTC trong các đơn vị sự nghiệp công lập? Mô hình nhân tố tự chủ tài chính tác động đến CLTT BCTC có phù hợp phù hợp với các đơn vị ĐVSNCL? 3. Đối tượng, khách thể, thời gian nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. 3.2 Khách thể nghiên cứu Các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương thực hiện theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 về việc hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp. Đối tượng khảo sát là Thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương 3.3 Thời gian thu thập dự liệu Dữ liệu khảo sát được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2021 5 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài sử dụng phương pháp luận nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định lượng được tiến hành bằng bảng câu hỏi khảo sát với đối tượng khảo sát là lãnh đạo, phụ trách kế toán, phụ trách bộ phận tài chính trong các ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Phương pháp nghiên cứu này hướng đến mục tiêu đo lường CLTT BCTC và kiểm định tác động của tự chủ tài chính đến CLTT BCTC. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1 Ý nghĩa khoa học Đề tài đã vân dụng được lý thuyết vào nghiên cứu đánh giá nhân tố tự chủ tài chính tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương đồng thời bổ sung và hoàn thiện thang đo chất lượng thông tin báo cáo tài chính 5.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài này góp phần rất quan trọng cho thủ trưởng các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhận định tự chủ tài chính tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính từ đó giúp cho các đơn vị có biện pháp nâng cao chất lượng thông tin báo cáo tài chính; đồng thời tạo điều kiện cho hệ thống Kho bạc nhà Nước Bình Dương tổng hợp báo cáo tài chính trong lĩnh vực công; phục vụ điều hành ngân sách nhà nước của các cơ quan thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, phụ lục, danh mục; nội dung chính của đề tài bao gồm: 05 chương Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Khái niệm và cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan