Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại...

Tài liệu Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

.PDF
107
235
140

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI: NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH NGỌC ANH MÃ SINH VIÊN : A20310 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI: NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.S Chu Thị Thu Thủy : Đinh Ngọc Anh : A20310 : Tài chính HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên chân thành từ gia đình, thầy cô và các bạn. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn – Th.S Chu Thị Thu Thủy, người đã luôn quan tâm, chỉ dẫn, giúp em có những định hướng đúng đắn trong thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý thầy cô trường Đại học Thăng Long đã dìu dắt, dạy dỗ và truyền đạt những bài học, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Cuối cùng, em xin cảm ơn những lời động viên ý nghĩa của gia đình và các bạn đã tạo động lực giúp em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do vốn kiến thức còn hạn hẹp và sự hạn chế về kinh nghiệm nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung từ quý thầy, cô để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2015 Sinh viên thực hiên Đinh Ngọc Anh LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan các kết quả nghiên cứu đưa ra trong khóa luận này dựa trên các kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ kết quả nghiên cứu nào của các tác giả khác. Nội dung của khóa luận có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo. Sinh viên thực hiên Đinh Ngọc Anh Thang Long University Library MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU..................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ........................................................2 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................3 1.5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI ..................................................................................................................................5 2.1. Tổng quan quản lý vốn lƣu động...........................................................................5 2.1.1. Vốn lưu động.........................................................................................................5 2.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ......................................................................................5 2.1.1.2. Các thành phần cấu thành vốn lưu động ............................................................5 2.1.2. Quản lý vốn lưu động ...........................................................................................7 2.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động .........................................................................7 2.1.2.2. Nội dung quản lý vốn lưu động...........................................................................8 2.1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường quản lý vốn lưu động.....................................................19 2.2. Khả năng sinh lời ..................................................................................................23 2.2.1. Khái niệm khả năng sinh lời ..............................................................................23 2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời ...........................................................23 2.3. Mối quan hệ giữa quản lý vốn lƣu động và khả năng sinh lời .........................26 2.4. Khung nghiên cứu.................................................................................................28 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................30 3.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................30 3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ...................................................31 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................31 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................32 3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................32 3.2.2.2. Phương pháp kiểm định đa cộng tuyến ............................................................32 3.2.2.3. Phương pháp kiểm định tự tương quan ............................................................32 3.2.2.4. Phương pháp phân tích tương quan Pearson ...................................................33 3.2.2.5. Phương pháp hồi quy tuyến tính .......................................................................33 3.3. Các biến nghiên cứu và đo lƣờng các biến nghiên cứu .....................................34 3.3.1. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................34 3.3.2. Các biến và giả thuyết nghiên cứu .....................................................................34 3.3.2.1. Biến phụ thuộc ..................................................................................................34 3.3.2.2. Biến độc lập ......................................................................................................35 CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ...........................................37 4.1. Đặc điểm ngành xây dựng ....................................................................................37 4.2. Thực trạng quản lý vốn lƣu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .....................................................38 4.2.1. Quản lý các thành phần vốn lưu động ..............................................................38 4.2.2. Huy động nguồn tài chính ngắn hạn.................................................................41 4.2.3. Chính sách quản lý vốn lưu động ......................................................................42 4.2.4. Đánh giá qua các chỉ tiêu đo lường quản lý vốn lưu động ..............................43 4.3. Thực trạng khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam...............................................................51 4.3.1. Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS) ..........................................................51 4.3.2. Khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA)........................................................53 4.3.3. Khả năng sinh lời trên VCSH (ROE) ................................................................54 CHƢƠNG 5. NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................57 5.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .........................................................................57 5.2. Kết quả kiểm tra dữ liệu ......................................................................................61 5.2.1. Kiểm định đa cộng tuyến ....................................................................................61 Thang Long University Library 5.2.2. Kiểm định tự tương quan ...................................................................................62 5.3. Phân tích tƣơng quan Pearson ............................................................................62 5.4. Phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................64 5.4.1. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình ..............................................64 5.4.2. Kiểm định các nhân tố tác động.........................................................................65 5.4.2.1. Mô hình ROA ....................................................................................................65 5.4.2.2. Mô hình ROE ....................................................................................................67 5.4.2.3. Mô hình ROS.....................................................................................................69 5.4.3. Kết quả của mô hình ...........................................................................................70 CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.............................................75 6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................................75 6.2. Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu .................................................................75 6.3. Một số kiến nghị ....................................................................................................76 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CTCP Công ty cổ phần TTCK Thị trường chứng khoán VLĐ Vốn lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu KNSL Khả năng sinh lời TSLĐ Tài sản lưu động TSCĐ Tài sản cố định ROA Return on assets ROE Return on equity ROS Return on sales Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn thận trọng ..................................................................9 Hình 2.2. Chính sách quản lý vốn cấp tiến ......................................................................9 Hình 2.3. Chính sách quản lý vốn dung hòa .................................................................10 Hình 2.4. Mô hình Baumol ............................................................................................14 Hình 2.5. Mô hình Miller-Orr........................................................................................14 Hình 2.6. Mô hình ABC ................................................................................................17 Hình 2.7. Mô hình EOQ ................................................................................................18 Sơ đồ 2.1. Quy trình đánh giá uy tín khách hàng ..........................................................16 Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................30 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ mô hình nghiên cứu tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam ......................34 Biểu đồ 4.1. Lượng dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền của một số CTCP ngành xây dựng từ 2011 - 2014 .....................................................................................38 Biểu đồ 4.2. Cơ cấu hàng tồn kho của ngành xây dựng năm 2011 – 2014 ...................39 Biểu đồ 4.3. Tỷ trọng các khoản phải thu của ngành xây dựng từ 2011 - 2014 ...........40 Biểu đồ 4.4. Cơ cấu nợ ngắn hạn của ngành xây dựng .................................................41 Biểu đồ 4.5. Chính sách quản lý VLĐ ở ngành xây dựng năm 2011 – 2014................42 Bảng 2.1. Một số nghiên cứu về khả năng thanh toán ngắn hạn ...................................19 Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời ...........................23 Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về tác động của vốn lưu động tới khả năng sinh lời ......26 Bảng 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp ..................28 Bảng 4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ........43 Bảng 4.2. Khả năng thanh toán nhanh ngành xây dựng năm 2011 - 2014....................45 Bảng 4.3. Thời gian thu hồi nợ trung bình của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ......47 Bảng 4.4. Thời gian quay vòng hàng tồn kho của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ..48 Bảng 4.5. Thời gian trả nợ trung bình của ngành xây dựng năm 2011 - 2014..............49 Bảng 4.6. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 .......................................................................................................................................50 Bảng 4.7. Khả năng sinh lời trên doanh thu của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ....51 Bảng 4.8. Khả năng sinh lời trên tổng tài sản của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ..53 Bảng 4.9. Khả năng sinh lời trên VCSH của ngành xây dựng năm 2011 - 2014..........54 Bảng 5.1. Kết quả thống kê mô tả .................................................................................57 Bảng 5.2. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến mô hình lý thuyết ....................................61 Bảng 5.3. Kết quả kiểm định tự tương quan .................................................................62 Bảng 5.4. Ma trận hệ số tương quan Pearson ................................................................62 Bảng 5.5. Kết quả đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình .............................64 Bảng 5.6. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROA ...............................................65 Bảng 5.7. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROA điều chỉnh .............................66 Bảng 5.8. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROE ...............................................67 Bảng 5.9. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROE điều chỉnh .............................68 Bảng 5.10. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROS..............................................69 Bảng 5.11. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROS điều chỉnh ............................70 Bảng 5.12. Tổng hợp kết quả phân tích tác động của quản trị VLĐ tới KNSL tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2011 – 201474 Thang Long University Library CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 và cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu năm 2010, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều phải gánh chịu những hậu quả nặng nề và lâu dài của cuộc khủng hoảng đó gây ra. Tăng trưởng của các nền kinh tế đầu tàu suy giảm kéo theo sự sụt giảm của các nền kinh tế khác. Việt Nam – một nước với nền kinh tế còn non trẻ cũng không nằm ngoài ngoại lệ của ảnh hưởng đó. Là một trong những ngành chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ cuộc khủng hoảng đó, ngành xây dựng Việt Nam đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức. Lãi suất huy động vốn của các công ty xây dựng tuy đã có chiều hướng giảm từ 1,5 – 2%/năm nhưng vẫn giữ ở mức cao. Nhiều công trình do không đủ vốn xây dựng nên phải ngừng thi công. Sức cạnh tranh của các nhà thầu trong nước vẫn thấp hơn nhiều so với các nhà thầu nước ngoài,… Điều này đã đặt ra áp lực rất lớn lên vai các nhà quản trị trong việc tối đa hóa lợi nhuận, quản lý thu nhập hiệu quả, đưa công ty thoát khỏi tình trạng khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu. Để có một chiến lược quản lý dòng tiền hiệu quả thì không nên bỏ qua việc quản trị vốn lưu động vì hầu hết tiền mặt của công ty đều gắn chặt trong các thành phần của vốn lưu động, nhất là đối với các công ty xây dựng. Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nếu vốn cố định được ví như là xương cốt của một cơ thể sống thì vốn lưu động được ví như là huyết mạch của cơ thể đó, cơ thể ở đây chính là doanh nghiệp, bởi đặc điểm vận động tuần hoàn liên tục gắn liền với chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở các công ty xây dựng, chỉ riêng vốn lưu động đã chiếm khoảng 50 – 60% tổng nguồn vốn. Vì vậy, bất cứ một quyết định nào liên quan tới quản lý vốn lưu động cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một số nghiên cứu trước đây ở trong nước và quốc tế đã cho thấy quản lý vốn lưu động có tác động tới khả năng sinh lời của công ty. Một chiến lược quản lý vốn lưu động hiệu quả có thể làm tăng khả năng sinh lời, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Ngược lại, khi có những quyết định sai lầm trong quản trị vốn lưu động, không những không làm tăng mà còn kéo khả năng sinh lời giảm sút, đẩy công ty vào tình trạng phá sản. Trong những năm gần đây, phải đối mặt với nhiều khó khăn, khả năng sinh lời của các Công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam chưa được cao và có xu hướng giảm. Điều này càng làm gia tăng khó khăn cho các doanh nghiệp xây dựng. Như vậy, để tăng khả năng sinh lời cho công ty xây dựng, việc đưa ra các chính sách quản lý VLĐ hợp lý là rất cần thiết. Do đó, nâng 1 cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động luôn được xem là hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong điều kiện cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Nhận thấy tầm quan trọng của việc quản lý vốn lưu động đối với khả năng sinh lời của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay, em đã chọn “Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời: Nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp lần này để tìm hiểu thực trạng của các công ty ngành xây dựng Việt Nam hiện nay và tìm ra biện pháp giúp tăng khả năng sinh lời cho các công ty đó thông qua việc quản lý vốn lưu động. 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi sau:  Khái niệm của vốn lưu động, quản lý VLĐ và khả năng sinh lời là gì?  Quản lý vốn lưu động có mối quan hệ thế nào với khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng?  Thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng hiện nay như thế nào?  Mức độ ảnh hưởng của việc quản lý VLĐ tới khả năng sinh lời đối với các công ty cổ phần ngành xây dựng như thế nào? 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài đặt ra các mục tiêu nghiên cứu như sau:  Thu thập và tổng hợp các cơ sở lý luận về những vấn đề liên quan tới việc quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời; thông tin, số liệu của các công ty cổ phần ngành xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.  Phân tích thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam.  Xác định mối quan hệ giữa quản lý VLĐ và khả năng sinh lời của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam.  Đưa ra kết luận, giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý VLĐ và khả năng sinh lời cho các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu tới đối tượng là việc quản lý vốn lưu động, khả năng sinh lời và mối quan hệ giữa quản lý vốn lưu động với khả năng sinh lời. 2 Thang Long University Library 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các công ty cổ phần xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2014. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin: Dựa trên các nghiên cứu lịch sử và hệ thống cơ sở lý thuyết cùng với các số liệu thu thập trên các sàn chứng khoán Việt Nam để làm căn cứ, cơ sở thực hiện bài nghiên cứu. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin:  Đối với những thông tin định tính: Phân tích, tổng hợp và khái quát hóa các cơ sở lý luận về quản lý VLĐ và khả năng sinh lời cùng với thông tin liên quan đến các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam.  Đối với thông tin định lượng: + Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê tập hợp số liệu, tài liệu của các công ty để xác định xu hướng diễn biến của tập hợp số liệu đó, tức là xác định quy luật thống kê của tập hợp số liệu. + Phương pháp biểu đồ, bảng biểu: Thể hiện số liệu, thông tin thu thập được thành các bảng và biểu đồ để thuận tiện cho việc so sánh số liệu qua các năm. + Phương pháp hồi quy: Xem xét mức độ ảnh hưởng của các biến trong mô hình. + Phương pháp kiểm định: Kiểm định lại tính đúng đắn của mô hình được đưa ra trong bài nghiên cứu. 1.5. Kết cấu của đề tài Chương 1. Mở đầu: Nêu lên tầm quan trọng của việc quản lý vốn lưu động đối với khả năng sinh lời của các doanh nghiệp xây dựng trong những năm gần đây. Chương 2. Tổng quan lý thuyết về quản lý vốn lưu động và mối quan hệ giữa quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời: Tổng hợp các lý thuyết, cơ sở lý luận về vấn đề quản lý vốn lưu và mối quan hệ giữa quản lý vốn lưu động với khả năng sinh lời để làm nền tảng đưa ra các phương pháp nghiên cứu cụ thể cho bài nghiên cứu. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Dựa vào những cơ sở lý thuyết được đưa ra ở chương 2, trình bày quy trình và các phương pháp cụ thể sẽ được tiến hành để nghiên cứu đề tài trong thực tiễn. Chương 4. Thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam: 3 Tìm hiểu thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các CTCP ngành xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay. Chương 5. Nội dung kết quả nghiên cứu: Qua các số liệu, thông tin thu thập được, đưa ra các phân tích, đánh giá, kiểm định sự đúng đắn của mô hình. Chương 6. Kết luận và một số kiến nghị: Từ những nội dung kết quả nghiên cứu trên, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời, tối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp. 4 Thang Long University Library CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI 2.1. Tổng quan quản lý vốn lƣu động 2.1.1. Vốn lưu động 2.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Theo TS. Nguyễn Văn Thuận, “Vốn lưu động ám chỉ các khoản đầu tư của doanh nghiệp vào tài sản ngắn hạn như tiền mặt, chứng khoán thanh khoản cao, các khoản phải thu, tồn kho. Vốn lưu động thuần được định nghĩa như tài sản lưu động trừ nợ ngắn hạn.” (Quản trị tài chính, 2006 – Trang 83) Ngoài ra cũng có quan điểm về vốn lưu động như sau: “Vốn lưu động là số tiền cần thiết cho các hoạt động hàng ngày của một công ty, và được cho là một khoản vốn của công ty dùng để đầu tư vào tài sản lưu động và sử dụng một phần nợ ngắn hạn để tài trợ cho sự đầu tư.” (Kulkanya Napompech, 2012 – Trang 227). Cả hai khái niệm đều cho rằng VLĐ là nguồn vốn đáp ứng cho các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Có nghĩa là để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối tượng lao động là TSLĐ. Như vậy, để đầu tư vào các tài sản đó, doanh nghiệp nào cũng cần một số vốn thích đáng, số tiền ứng trước đó được gọi là vốn lưu động. Tóm lại, VLĐ là lượng tiền một doanh nghiệp cần để duy trì hoạt động thường xuyên, hay nói một cách cụ thể hơn đó là lượng tiền cần thiết để tài trợ cho hoạt động chuyển hóa nguyên liệu thô thành thành phẩm bán ra thị trường. Qua đây ta có thể thấy tầm quan trọng, sự thiết yếu của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục, và là công cụ phản ánh quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Các nhà phân tích thường xem xét các khoản mục này để đánh giá hiệu quả và tiềm lực tài chính của một công ty. Không những vậy, VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và gia tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường. 2.1.1.2. Các thành phần cấu thành vốn lưu động Từ khái niệm về vốn lưu động của Từ điển Kinh tế học đã nêu ra ở phần trên, ta có thể thấy VLĐ bao gồm những thành phần sau: 5  Tiền và các chứng khoán khả thị: Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Chứng khoán khả thị là các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao, khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh do chi phí thấp và giá bán bằng với giá hiện hành. Việc nắm giữ loại tài sản này giúp doanh nghiệp chủ động trong thanh toán và giao dịch để có thể hưởng các lợi ích từ chúng. Ví dụ như khi giá của hàng hóa thấp, nếu doanh nghiệp có sẵn tiền thì có thể mua vào và tích trữ; hoặc nếu doanh nghiệp thanh toán sớm cho các nhà cung cấp có thể sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán,… Ngoài ra, việc nắm giữ tiền và các chứng khoán khả thị còn nhằm mục đích đầu tư và dự trữ. Tuy nhiên giữ quá nhiều các loại tài sản này cũng làm cho chi phí cơ hội của doanh nghiệp tăng cao.  Các khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ công ty do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh khoản phải thu do bất cứ công ty nào trên thị trường cũng đều muốn gia tăng doanh thu, lợi nhuận nên họ đã cung cấp các khoản tín dụng thương mại cho khách hàng. Mặc dù việc bán chịu có thể làm gia tăng doanh thu cũng như tăng cường mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng nhưng việc nắm giữ các khoản phải thu này còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, bất lợi như chi phí bán hàng, quản lý khoản phải thu, thu nợ cao; rủi ro không trả nợ đúng hạn; rủi ro mất mát,…  Hàng tồn kho là những tài sản doanh nghiệp dự trữ cho quá trình sản xuất và lưu thông. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại thường duy trì hàng tồn kho ở một mức độ nhất định trong chiến lược dự trữ hàng hoá của mình, nhằm đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất, đảm bảo nguồn hàng trong lưu thông. Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho thường biểu hiện ở ba dạng: + Nguyên vật liệu: là yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất. Mức dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp, khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng, thời gian vận chuyển và giá cả của các loại nguyên liệu. + Bán thành phẩm: là tài sản đang trong quá trình sản xuất. Mức dự trữ của bán thành phẩm, sản phẩm dở dang phụ thuộc vào đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm, độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm, trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp. + Thành phẩm: là sản phẩm hoàn chỉnh. Việc dự trữ tồn kho thành phẩm thường chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm… 6 Thang Long University Library 2.1.2. Quản lý vốn lưu động 2.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động Trước hết, để hiểu được quản lý vốn lưu động là gì, cần phải hiểu được khái niệm về quản lý. Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ XXI, các quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý học đã đưa ra những định nghĩa về quản lý như sau: Theo F.W Taylor (1856 – 1915), dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: “Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.” Henrry Fayol (1886 – 1925) quan niệm rằng: “Quản lý là một tiến trình bao gồm tất cả các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân công điều khiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra.” Stephan Robbins quan niệm: “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra.” Nhìn chung, quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động. Sự tác động đó là một quá trình từ bước lập kế hoạch, phân công, tổ chức cho đến kiểm soát hành động của các thành viên trong tổ chức theo những quy luật, quy tắc tương ứng mà người quản lý muốn. Như vậy, quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh. Từ đó, tổ chức, phân công thực hiện và giám sát các hoạt động đã được đặt ra trong kế hoạch kinh doanh. Quản lý tài chính đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của một tổ chức, doanh nghiệp hay công ty. Nó kiểm soát trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay tổ chức đó. Việc quản lý tài chính bao gồm quản lý tài chính ngắn hạn và quản lý tài chính dài hạn. Các quan điểm, lý thuyết về tài chính trước đây chủ yếu chỉ tập trung nghiên cứu về các quyết định dài hạn, đặc biệt là các quyết định đầu tư, cấu trúc vốn, cổ tức và định giá công ty. Tuy nhiên tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn cũng là bộ phận quan trọng trong tổng tài sản và luôn cần được phân tích một cách chi tiết, cẩn thận. Nếu 7 như thiếu vốn cố định, người ta có thể đi thuê TSCĐ hoặc đặt gia công sản xuất ở bên ngoài. Trong khi đó, thiếu VLĐ sẽ làm cho quy mô kinh doanh bị thu hẹp, khả năng mở rộng thị trường gặp khó khăn. Sau khi nhận thấy tầm quan trọng của việc quản trị vốn lưu động, từ đó ngày càng có nhiều nghiên cứu về đề tài quản lý vốn lưu động. Trong cuốn “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp” (2002, trang 166), PGS. TS. Vũ Duy Hào có viết như sau: “Quản lý sử dụng hợp lý các loại tài sản lưu động có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ do quản trị vốn lưu động tồi. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ.” Qua đây, ta có thể vừa hiểu được khái niệm của quản lý vốn lưu động vừa nhận thấy được tầm quan trọng của quản lý vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý VLĐ chính là việc “hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn”. Điều đó có nghĩa là việc quản lý VLĐ sẽ bao gồm nghiên cứu, đưa ra các chính sách, kiểm tra và kiểm soát, thực hiện các chính sách có liên quan tới các loại tài sản lưu động (tiền mặt, hàng tồn kho, các khoản phải thu) và các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Quản trị VLĐ đóng vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một công ty nào. Nó có thể là một trong những nguyên nhân, tác động dẫn tới sự thành công hay thất bại của một công ty. Vì vậy, nhà quản lý luôn cần phải cân nhắc và chú trọng tới vần đề quản lý VLĐ. 2.1.2.2. Nội dung quản lý vốn lưu động a. Chính sách quản lý vốn lƣu động Chính sách quản lý vốn lưu động là kết hợp chính sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn. Việc xây dựng chính sách quản lý VLĐ có vai trò hết sức quan trọng với bất kỳ doanh nghiệp nào bởi nó là căn cứ, hướng dẫn cho các hoạt động kinh doanh sản xuất liên quan đến nguồn vốn lưu động. Chính sách quản lý VLĐ được chia làm ba trường phái là chính sách quản lý vốn thận trọng, chính sách quản lý vốn cấp tiến, chính sách quản lý vốn dung hòa.  Chính sách quản lý vốn thận trọng: Chính sách quản lý vốn thận trọng là việc sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. 8 Thang Long University Library Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn thận trọng Nhu cầu tư bản Tổng toàn bộ tài sản TSLĐ thường xuyên Tín dụng dài hạn TSCĐ Thời gian Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Hải Sản, 2005, trang 421) Quản lý vốn theo trường phái thận trọng sử dụng nợ vay dài hạn để tài trợ cho TSNH sẽ làm giảm rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, do lãi suất vay dài hạn thường cao hơn lãi suất vay ngắn hạn nên chi phí tài chính của công ty sẽ cao. Vì vậy, chính sách này phù hợp với các công ty có tỷ trọng nợ ngắn hạn thấp, thời gian luân chuyển vốn bằng tiền dài.  Chính sách quản lý vốn cấp tiến: Chính sách quản lý vốn cấp tiến là chính sách sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Hình 2.2. Chính sách quản lý vốn cấp tiến Nhu cầu tư bản Tín dụng ngắn hạn Tổng toàn bộ tài sản TSLĐ thường xuyên Tín dụng dài TSCĐ hạn Thời gian Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Hải Sản, 2005, trang 421) 9 Sử dụng chính sách quản lý vốn mạo hiểm, các nhà quản lý mong muốn đạt lợi nhuận ở mức cao nhất so với các chính sách còn lại do lãi suất vay ngắn hạn thường thấp hơn lãi suất vay dài hạn, chí phí tài chính và chi phí hoạt động cũng thấp hơn việc sử dụng các chính sách còn lại. Mặc dù vậy, rủi ro trong hoạt động kinh doanh và tài chính tăng cao, nguy cơ vỡ nợ của công ty cũng lớn hơn. Vì vậy, các công ty có thể áp dụng chính sách này thường là các công ty hoạt động trong một nền kinh tế ổn định.  Chính sách quản lý vốn dung hòa: Chính sách quản lý vốn dung hòa là chính sách sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Hình 2.3. Chính sách quản lý vốn dung hòa Nhu cầu tư bản Tín dụng ngắn hạn Tổng toàn bộ tài sản TSLĐ thường xuyên Tín dụng dài hạn TSCĐ Thời gian Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Hải Sản, 2005, trang 422) Nếu doanh nghiệp theo đuổi chiến lược quản lý vốn dung hòa có nghĩa là doanh nghiệp tuân thủ nguyên tắc tài trợ. Mục đích của nguyên tắc này là cân bằng luồng tiền tạo ra từ tài sản với kỳ hạn của nguồn tài trợ. b. Xác định nhu cầu vốn lƣu động Một nhiệm vụ cơ bản mà doanh nghiệp nào cũng cần phải giải quyết là xác định nhu cầu vốn lưu động. Nếu thiếu VLĐ, doanh nghiệp sẽ không có đủ vốn để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, công việc bị ngưng trệ, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Trái lại nếu VLĐ quá nhiều gây nên tình trạng thừa VLĐ sẽ làm cho doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, tài sản bị giữ ở một chỗ, không được đem đi đầu tư sinh lời, trở thành tổn thất của doanh nghiệp.Vì vậy, để tránh tình trạng ứ đọng vốn và đảm bảo cho tình hình sản xuất kinh doanh của công ty được bình thường, ổn định, cần tính toán nhu cầu VLĐ tối ưu, từ đó có thể đưa ra các biện pháp bổ sung VLĐ hay cắt giảm VLĐ phù hợp cho từng trường hợp. 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng