Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tác động của kiều hối, đầu tư trực tiếp nước ngoài (pdi) và hỗ trợ phát triển ch...

Tài liệu Tác động của kiều hối, đầu tư trực tiếp nước ngoài (pdi) và hỗ trợ phát triển chính thức (oda) đối với tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia đang phát triển ở các khu vực châu á thái bình d

.PDF
124
225
81

Mô tả:

O TR N V OT O N T TP HỒ ÍM N ---------------------------- N UYỄN T Ị ỒN N UN T N U UT TR T PN N O V TR P T TR N ÍN T O V T N TR N N T T QU N P T TR N UV ÂU – T ÌN ƠN LUẬN V N T SĨ N Tp.Hồ hí Minh – Năm 2016 T O TR N V OT O N T TP Ồ ÍM N ---------------------------- N UYỄN T Ị ỒN N UN T N U UT TR T PN N O V TR P T TR N ÍN T O V T N TR N N T T QU N P T TR N UV ÂU – T ÌN ƠN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ S : 60340201 LUẬN V N T N N ẪN GS. TS. TR N N Tp SĨ N T O T Ơ : ồ hí Minh - Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TS. Trần Ngọc Thơ. Các kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học luận văn này. Tác giả luận văn NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG TÓM TẮT ...................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................... 2 1.1 Lý do thực hiện đề tài................................................................................................ 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 4 1.4 Dữ liệu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu:.......................................................................................... 5 1.6 Bố cục của luận văn .................................................................................................. 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY ................................................................................................................. 7 2.1 Cơ sở lý thuyết .......................................................................................................... 7 2.1.1 Kiều hối: ................................................................................................................. 7 2.1.2 Đầu tƣ phát triển nƣớc ngoài:................................................................................. 7 2.1.3 Hỗ trợ phát triển chính thức: .................................................................................. 8 2.1.4 Tăng trƣởng kinh tế ................................................................................................ 9 2.1.5 Lý thuyết mối quan hệ giữa các dòng vốn quốc tế với thu nhập bình quân đầu ngƣời. ............................................................................................................................ 10 2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây .................................................................. 12 2.2.1 Các nghiên cứu thực nghiệm về vai trò của kiều hối đối với tăng trƣởng kinh tế. ....................................................................................................................................... 13 2.2.1.1 Kiều hối tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế .......................................... 13 2.2.1.2 Kiều hối không có đóng góp có ý nghĩa đến tăng trƣởng kinh tế ..................... 16 2.2.1.3 Kiều hối tác động tiêu cực đến tăng trƣởng kinh tế .......................................... 17 2.2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với tăng trƣởng kinh tế ........................................................................................................ 18 2.2.2.1 FDI tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế ................................................. 18 2.2.2.2 FDI không có tác động đến tăng trƣởng kinh tế ............................................... 20 2.2.2.3 FDI tác động tiêu cực đến tăng trƣởng kinh tế. ................................................ 21 2.2.3 Các nghiên cứu thực nghiệm về vai trò của hỗ trợ phát triển chính thức đối với tăng trƣởng kinh tế. ....................................................................................................... 22 2.2.3.1 ODA tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế ............................................... 22 2.2.3.2 Những tác động đa chiều của ODA đến tăng trƣởng kinh tế ............................ 23 2.2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm về vai trò của kiều hối, FDI và ODA đến tăng trƣởng kinh tế. ............................................................................................................... 25 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 27 3.1 Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế. ......................... 27 3.1.1 Các biến trong mô hình. ....................................................................................... 27 3.1.1.3 Biến giải thích ................................................................................................... 28 3.1.1.4 Biến kiểm soát bổ sung ..................................................................................... 29 3.1.2 Mô hình nghiên cứu. ............................................................................................ 30 3.2 Các giả thiết nghiên cứu. ......................................................................................... 32 3.3 Thu thập dữ liệu. ..................................................................................................... 32 3.4 Phƣơng pháp ƣớc lƣợng. ......................................................................................... 35 3.4.1 Kiểm định các trƣờng hợp khuyết tật của mô hình do vi phạm các giả định ........... 37 3.4.2 Phƣơng pháp hồi quy GMM ................................................................................ 40 3.4.2.1 Ƣu điểm của GMM ........................................................................................... 40 3.4.2.2 Thủ tục ƣớc lƣợng GMM và kiểm định cơ bản ................................................ 42 3.4.3 Tính chất của phƣơng pháp ƣớc lƣợng GMM. .................................................... 44 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ........................................ 45 4.1 Phân tích thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình. .......................................... 47 4.2 Kiểm định sự tƣơng quan các biến trong mô hình và đa cộng tuyến..................... 50 4.2.1 Ma trận tƣơng quan đơn tuyến tính giữa các cặp biến Pearson ........................... 50 4.2.2 Kiểm định đa cộng tuyến trong mô hình.............................................................. 51 4.3 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled và mô hình dữ liệu bảng FEM ..................... 52 4.4 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled và mô hình dữ liệu bảng REM ..................... 54 4.5 Kiểm định lựa chọn mô hình FEM và mô hình dữ liệu bảng REM ........................ 55 4.6 Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi phần dƣ trên dữ liệu bảng - Greene (2000) ............................................................................................................................ 57 4.7 Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan phần dƣ trên dữ liệu bảng– Wooldridge (2002) và Drukker (2003) ............................................................................................. 58 4.8 Phân tích kết quả hồi quy ........................................................................................ 59 4.9 Tổng kết chƣơng 4 .................................................................................................. 70 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................ 72 5.1 Kết luận ................................................................................................................... 72 5.2 Kiến nghị và gợi ý chính sách ................................................................................. 73 5.3 Hạn chế đề tài .......................................................................................................... 76 5.4 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DAC (Development Assistance Committee): Ủy ban hỗ trợ phát triển ECA (Eastern Europe and Central Asia): 8 quốc gia ECA bao gồm Albania, Armenia, Bosnia, Georgia, Moldova, Herzegovina, Serbia, Kyrgyz Republic và Taijkistan FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FEM (Fixed effects model): Mô hình tác động cố định GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội GLMM (Generalized linear mixed model): Mô hình hỗn hợp tuyến tính GMM (Generalized method of moments): Phƣơng pháp Moment tổng quát GNI (Gross national income): Tăng trƣởng thu nhập quốc dân IFAD (International Fund for Agricultural Development): Quỹ quốc tế về phát triển nông nghiệp IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế ODA (Official Development Assistance): Hỗ trợ phát triển chính thức OECD (Organization for Economic Co-operation and Development): Tổ chức Hợp tác kinh tế và phát triển OLS (Ordinary least squares): Phƣơng pháp hồi quy bình phƣơng bé nhất REM (Random effects model): Mô hình tác động ngẫu nhiên UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development): Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển VIF (Variance inflation factor): Hệ số khuếch đại phƣơng sai WDI (World Development Indicators) : Chỉ số phát triển thế giới 3SLS (Three-Stage least squares): Phƣơng pháp hồi quy bình phƣơng bé nhất ba bƣớc DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.3.1 Bảng nguồn thu thập dữ liệu ....................................................................... 33 Bảng 3.3.2 Bảng kỳ vọng dòng vốn ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế…………….. 34 Bảng 3.3.3 Bảng kỳ vọng tăng trƣởng kinh tế ảnh hƣởng đến dòng vốn……………..35 Bảng 4.1: Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình ............................................... 48 Bảng 4.2.1: Ma trận tƣơng quan tuyến tính đơn giữa các cặp biến .............................. 50 Bảng 4.2.2: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phƣơng sai đối của mô hình .......................................................................................................................... 51 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và FEM……………………………… 54 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và REM………………………………55 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định lựa chọn FEM và REM……………………………….. 56 Bảng 4.6: Kết quả kiểm tra phƣơng sai thay đổi của 7 mô hình………………………57 Bảng 4.7 : Kết quả kiểm tra tự tƣơng quan 7 mô hình……………………………….. 58 Bảng 4.8.1: Kết quả hồi quy mô hình với phƣơng pháp Pooled, FE, RE……………. 60 Bảng 4.8.2: Kết quả hồi quy mô hình với phƣơng pháp GMM……………………….61 Bảng 4.8.3: Kết quả hồi quy mô hình với phƣơng pháp Pooled, FEM và GMM……. 67 Bảng 4.9 Bảng so sánh kết quả đạt đƣợc với kỳ vọng dấu về tác động của các dòng vốn đến tăng trƣởng kinh tế………………………………………………………………. 71 Bảng 4.10 Bảng so sánh kết quả đạt đƣợc với kỳ vọng dấu về tác động của tăng trƣởng kinh tế đến các dòng vốn……………………………………………………………...71 1 TÓM TẮT Ảnh hưởng của các dòng chảy tài chính quốc tế (kiều hối, đầu tư trực tiếp nước ngoài và hỗ trợ chính thức nước ngoài) đến tăng trưởng kinh tế của các quốc gia tiếp nhận là đề tài còn gây nhiều tranh cãi cho các nhà nghiên cứu. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động riêng lẻ của từng dòng vốn này lên tăng trưởng kinh tế đã cho nhiều kết quả trái ngược nhau. Bên cạnh nhiều quan điểm cho rằng, d ng kiều hối, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài I) và hỗ trợ phát triển ch nh thức O )c tác động t ch cực đến tăng trưởng kinh tế như tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển cơ sở hạ tầng, góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế… vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm trái chiều rằng các dòng vốn quốc tế này không có ảnh hưởng tích cực hoặc thậm ch tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế của quốc gia tiếp nhận. Thông qua việc sử dụng các mô hình kiểm định và ước lượng như phương pháp bình phương tối thiểu Pooled OLS, mô hình ước lượng cố định FEM, hiệu ứng tác động ngẫu nhiên REM và phương pháp hồi quy sai phân GMM, tác giả đã tiến hành phân tích thực nghiệm để tìm bằng chứng để trả lời câu hỏi kiều hối, FDI và ODA có tác động đến tăng trưởng kinh tế hay không và tác động như thế nào đối với 11 nước đang phát triển ở khu vực châu Á giai đoạn 1991 – 2015. Kết quả phân tích thực nghiệm cho thấy cả kiều hối và đầu tư trực tiếp nước ngoài đều tác động đồng biến và c ý nghĩa thống kê lên thu nhập bình quân đầu người (biến đại diện cho tăng trưởng kinh tế). Tuy nhiên, hỗ trợ phát triển chính thức lại không c tác động đáng kể lên thu nhập bình quân đầu người, điều này có thể do vấn đề tham nhũng và quản lý dòng vốn ODA kém hiệu quả. Kết quả cũng cho thấy thu nhập bình quân đầu người cũng tác động tích cực trở lại ba dòng vốn tài chính trên. Kết quả thực nghiệm này phù hợp với nghiên cứu của Nigel Driffield and Chris Jones (2013) và Arriaza Herrera, Juan Carlos, Ph.D. (2015). Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng g p phần tạo cơ sở giúp các nhà hoạch định chính sách xây dựng các chính sách thu hút và quản lý hiệu quả các dòng vốn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. 2 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Lý do thực hiện đề tài. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu hàng đầu của hầu hết các quốc gia trên thế giới bởi vì tăng trưởng kinh tế góp phần thúc đẩy phát triển con người (Nourzad & Powel, 2003) và phát triển con người thực sự là mục tiêu của tất cả các hoạt động kinh tế trên toàn cầu. Tăng trưởng kinh tế có thể bị tác động bởi các yếu tố khác nhau vì tính chất phức tạp của nó, bao gồm yếu tố trong nước và yếu tố bên ngoài. Trong đ , tiết kiệm và vốn con người được coi là hai yếu tố trong nước có vai trò quan trọng để đạt được tăng trưởng kinh tế cao ở mỗi quốc gia (Solow, 1956; Romer 1988). Tuy nhiên, bên cạnh các yếu tố trong nước thì các yếu tố bên ngoài như kiều hối, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cũng quan trọng không kém trong việc cải thiện tốc độ tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển. Sở dĩ các d ng vốn quốc tế có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế của một quốc gia là do khi chảy vào trong nước, chúng bổ sung được lượng vốn thiếu hụt mà vốn trong nước không đáp ứng đủ, đồng thời tạo điều kiện để nền kinh tế mở cửa, hội nhập với thế giới bên ngoài, góp phần nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế. Trong những năm gần đây, xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế, mở rộng giao lưu thương mại, văn hóa, chính trị giữa các quốc gia, các tổ chức cùng với các chính sách mở cửa thông thoáng đã tạo cơ hội không nhỏ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển. Đặc biệt, số liệu thống kê từ World ank và UN T trong những năm qua cho thấy, lượng kiều hối từ đồng bào nước ngoài gửi về, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài I) và hỗ trợ phát triển ch nh thức O tại các quốc gia đang phát triển n i chung và các nước Châu Á – Thái ình ) ương n i riêng gia tăng liên tục cả về chất và lượng. Như vậy, câu hỏi được đặt ra là liệu d ng kiều hối, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài I) và hỗ trợ phát triển ch nh thức O ) c tác động đến tăng 3 trưởng kinh tế của mỗi quốc gia tiếp nhận hay không? Nếu câu trả lời là có thì mỗi yếu tố đ thúc đẩy hay kìm hãm tăng trưởng kinh tế, đồng thời giữa chúng có tồn tại mối quan hệ hai chiều hay không? Nhiều quan điểm cho rằng, d ng kiều hối, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài I) và hỗ trợ phát triển ch nh thức O ) c tác động t ch cực đến tăng trưởng kinh tế như tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển cơ sở hạ tầng, góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế… Tuy nhiên cũng c không t ý kiến trái chiều cho rằng việc gia tăng d ng kiều hối, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ch nh thức O I) và hỗ trợ phát triển ) sẽ gây ra tình trạng bong b ng đối với một số ngành như bất động sản, chứng khoán, gia tăng nợ nước ngoài…tạo áp lực cho nền kinh tế của quốc gia tiếp nhận. Từ những vấn đề thực tiễn và nghiên cứu khoa học đ , tác giả chọn đề tài “Tác động của kiều hố đ u tƣ trực t p nƣớc n o c n t ức OD đối vớ t n trƣởn DI v n t tại các quốc ở khu vực Châu Á – T á Bìn Dƣơn ”. ỗ tr p át tr n a đan p át tr n ài luận văn tập trung nghiên cứu tác động của ba loại dòng vốn quốc tế bao gồm kiều hối, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài I) và hỗ trợ phát triển ch nh thức O ) đối với tăng trưởng kinh tế, đồng thời xem xét sự tác động ngược lại của tăng trưởng kinh tế đến vấn đề thu hút kiều hối, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài I) và hỗ trợ phát triển ch nh thức (ODA) tại các quốc gia khu vực Châu Á – Thái ình ương. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của bài nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của ba loại dòng vốn quốc tế gồm kiều hối, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài triển ch nh thức O I) và hỗ trợ phát ) đối với tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển ở khu vực Châu Á – Thái ình ương. Qua đ , bài nghiên cứu giúp các nhà hoạch định có cái nhìn tổng quan về tầm quan trọng của các dòng vốn quốc tế đế tăng 4 trưởng kinh tế, từ đ đưa ra những chính sách phù hợp để phát triển đất nước một cách bền vững. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu đề ra, bài nghiên cứu nhằm hướng đến giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau: i) ng kiều hối, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phát triển ch nh thức O I) và hỗ trợ ) c hay không tác động đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia đang phát triển ở khu vực Châu Á – Thái ình ương? (ii) Mối quan hệ giữa kiều hối, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hỗ trợ phát triển ch nh thức O I), ) và tăng trưởng kinh tế c chiều hướng tương quan như thế nào? 1.4 Dữ liệu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu Ngoài các nguồn lực sẵn có bên trong thì các yếu tố bên ngoài như kiều hối, đầu tư trực tiếp nước ngoài và hỗ trợ phát triển chính thức ngày càng có vai trò rất quan trọng trong việc t ch lũy vốn và phát triển kinh tế tại nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển. Trong những năm gần đây, lượng kiều hối từ đồng bào nước ngoài gửi về, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trợ phát triển ch nh thức O gia tăng liên tục. I) và hỗ ) tại các quốc gia đang phát triển ở khu vực Châu Á o đ , bài nghiên cứu thu thập và sử dụng dữ liệu của các quốc gia đang phát triển ở khu vực Châu Á – Thái ình ương, giai đoạn 25 năm từ 1991 – 2015. 1.5 P ƣơn p áp n ên cứu: Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân t ch thực nghiệm dựa trên dữ liệu bảng của 11 quốc gia đang phát triển ở khu vực Châu Á – Thái ình ương, bao 5 gồm Campuchia (Combodia), Trung Quốc (China), Fiji, Ấn Độ (India), Indonexia, Mông Cổ (Mongolia), Nepan, Papua New Guinea, Philippines, Sri Lanka, Tonga. Dữ liệu chính của bài nghiên cứu được lấy từ Chỉ số phát triển thế giới của Ngân hàng thế giới (WDI) và Website The Economic Freedom Network. Tác giả sử dụng phần mềm Stata 12, đồng thời áp dụng phương pháp ước lượng hệ thống bảng GMM để thực hiện kiểm định các mô hình trong bài nghiên cứu nhằm tìm ra mối tương quan giữa kiều hối, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và tăng trưởng kinh tế của một nh m các nước đang phát triển tại khu vực Châu Á – Thái ình ương. Các biến được sử dụng trong bài nghiên cứu sẽ được mô tả rõ hơn trong chương 3. 1.6 Bố cục của luận v n: Bố cục bài nghiên cứu xây dựng thành năm chương, được trình bày theo trình tự nội dung như sau: hương 1: Giới thiệu đề tài. Trong chương 1, tác giả sẽ trình bày về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu cần làm rõ trong bài nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và bố cục của bài nghiên cứu. hương 2: ơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước đây. Nội dung chủ yếu của chương này, tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về kiều hối, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), hỗ trợ phát triển ch nh thức (ODA) và tăng trưởng kinh tế, đồng thời giới thiệu các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về vai trò của các dòng vốn quốc tế đối với tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia đang phát triển. hương 3: Phương pháp nghiên cứu. 6 Trong chương 3, tác giả giới thiệu phương pháp nghiên cứu bao gồm mô hình nghiên cứu, các biến nghiên cứu, các giả thiết, cách thu thập và xử lý dữ liệu đầu vào, cuối cùng là trình bày phương pháp ước lượng và đo lường các biến. hương 4: Kết quả nghiên cứu. Nội dung chính của chương này, tác giả phân tích kết quả xử lý dữ liệu, trong đ nêu rõ kết quả thực nghiệm về mối tương quan giữa kiều hối, đầu tư trực tiếp nước ngoài I), hỗ trợ phát triển ch nh thức O ) và tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia đang phát triển ở khu vực Châu Á – Thái ình ương, giai đoạn 1991 – 2015. Tác giả thực hiện thống kê mô tả, kiểm định đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tự tương quan và sử dụng hồi quy GMM để kh c phục. hương 5: Kết luận. Trong chương cuối cùng, tác giả tổng kết lại kết quả nghiên cứu, đưa ra một số kiến nghị về chính sách, trình bày những hạn chế còn tồn tại của bài nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. 7 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY 2.1 Cơ sở lý thuy t 2.1.1 Kiều hối: Theo định nghĩa của Qũy tiền tệ quốc tế (IMF) thì kiều hối là thu nhập của hộ gia đình c được thông qua các giao dịch chuyển tiền tạm thời hoặc vĩnh viễn của người lao động được từ nước ngoài về. Định nghĩa khác được dựa trên sự cân bằng của các khoản thanh toán chứ không dựa trên mối quan hệ di cư, việc làm, hoặc gia đình. Theo định nghĩa của World Bank, kiều hối được là tổng của hai thành phần chính: khoản tiền bồi thường cho người lao động và thu nhập của người lao động. Kiều hối cũng bao gồm thành phần thứ ba, đ là chuyển nhượng vốn giữa các hộ gia đình từ nước ngoài vào trong nước, tuy nhiên số liệu về khoản mục này rất khó để thu thập, nên trên các báo cáo của hầu hết các nước đều thiếu mục này. 2.1.2 Đ u tƣ p át tr n nƣớc ngoài: Theo định nghĩa của World ank thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là một loại đầu tư xuyên biên giới kết hợp với một cư dân trong một nền kinh tế có kiểm soát ở một mức độ đáng kể ảnh hưởng đến việc quản lý của doanh nghiệp đ là cư dân trong nền kinh tế khác. ũng như vốn chủ sở hữu cho phép gia tăng để kiểm soát hoặc có ảnh hưởng, đầu tư trực tiếp còn bao gồm đầu tư g n với mối quan hệ đ , bao gồm cả đầu tư trong các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng một cách gián tiếp hoặc kiểm soát. Qũy tiền tệ quốc tế IM định nghĩa đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư c lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp tại một quốc gia khác (quốc gia nhận đầu tư), không phải tại quốc gia mà doanh nghiệp đang hoạt động với mục đ ch quản lý có 8 hiệu quả doanh nghiệp. Quyền sở hữu này tối thiểu phải là 10% tổng số cổ phiếu mới được công nhận là FDI. Tổ chức Thương mại Thế giới đưa ra định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một quốc gia nước chủ đầu tư) c được một tài sản ở một quốc gia khác nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đ . Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đ quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đ , nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty". 2.1.3 Hỗ tr phát tri n chính thức: Theo tổ chức Hợp tác kinh tế và phát triển (OECD): ODA là một giao dịch được thiết lập sang các nước và vùng lãnh thổ: i. Được cung cấp bởi các cơ quan ch nh thức, bao gồm cả chính quyền tiểu bang và địa phương, hoặc do cơ quan hành pháp; và ii. Mỗi giao dịch, trong đ : a) được quản lý với mục đ ch thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi của các quốc gia đang phát triển; và b) là giao dịch có tính chất ưu đãi, yếu tố viện trợ không hoàn lại ít nhất 25%. Theo ủy ban hỗ trợ phát triển ) định nghĩa O là nguồn vốn hỗ trợ chính thức bên ngoài, gồm các khoản viện trợ và cho vay với các điều kiện ưu đãi, các cơ quan ch nh thức của Chính phủ hoặc các cơ quan thừa hành của Chính phủ, các tổ chức phi chính phủ tài trợ. Hình thức cung cấp O a) O cho nhà tài trợ; bao gồm: không hoàn lại: là hình thức cung cấp O không phải hoàn trả lại 9 b) O vay ưu đãi hay c n gọi là t n dụng ưu đãi): là khoản vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố không hoàn lại” c n gọi là “thành tố hỗ trợ”) đạt t nhất 35% đối với các khoản vay c ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc; c) O vay hỗn hợp: là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản t n dụng thương mại, nhưng t nh chung lại c “yếu tố không hoàn lại” đạt t nhất 35% đối với các khoản vay c ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc. 2.1.4 T n trƣởn n t T u n ập bìn quân đ u n ƣờ Theo định nghĩa của World ank, tăng trưởng kinh tế là tăng tổng tài sản của một quốc gia, cũng tăng cường tiềm năng của n đối với x a đ i giảm nghèo và giải quyết các vấn đề xã hội khác. Như vậy, tăng trưởng kinh tế là sự biến đổi kinh tế theo chiều hướng tiến bộ, mở rộng qui mô về mặt số lượng của các yếu tố của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định nhưng trong khuôn khổ giữ nguyên về mặt cơ cấu và chất lượng. Để biểu thị sự tăng trưởng kinh tế, người ta dùng mức tăng thêm của tổng sản lượng nền kinh tế của thời kì sau so với thời kì trước: Yo: Tổng sản lượng thời kì trước Y1: Tổng sản lượng thời kì sau Mức tăng trưởng tuyệt đối = Y1 - Yo. Mức Tăng trưởng tương đối = Y1/ Yo. Thu nhập bình quân đầu người là một trong những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng phản ánh kết quả sản xuất t nh bình quân đầu người trong một năm. Thu nhập bình quân đầu người được tính bằng cách chia tổng sản phẩm trong nước trong
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất