UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRÌNH CHÍ TÂM
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG
QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
BÌNH DƢƠNG – 2018
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRÌNH CHÍ TÂM
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG
QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
NGƢỜI HƢỚNG D N KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN PHƢỚC
BÌNH DƢƠNG – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Tác động của nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội
bộ đến tính hữu hiệu hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Bình
Dƣơng” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đƣợc
trích dẫn trong luận văn này, Tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của
luận văn này chƣa từng đƣợc công bố hoặc sử dụng để nhận bằng cấp ở nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận
văn này mà không đƣợc trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trƣờng đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày
tháng
năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng đại học Thủ Dầu Một,
Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa kinh tế cùng các thầy cô tham gia
giảng dạy và giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện
đề tài luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS.Trần Phƣớc đã tận tình cung cấp tài liệu,
hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu
và thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng và các anh /chị
đồng nghiệp đã hổ trợ, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện đề tài.
Sau cùng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. 2
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... 3
MỤC LỤC .......................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... 9
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 10
DANH MỤC HÌNH – SƠ ĐỒ ......................................................................... 11
TÓM TẮT ĐỀ TÀI .......................................................................................... 12
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 14
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 14
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 14
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 15
4. Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu: ..................................... 15
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 16
6. Đóng góp của đề tài ................................................................................. 17
7. Kết cấu của đề tài .................................................................................... 18
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................... 5
1.1 Tổng quan các nghiên cứu nƣớc ngoài .................................................. 5
1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc .................................................. 7
1.3 Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc đây và khoảng trống nghiên cứu . 9
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 10
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
........................................................................................................................... 11
2.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ ............................................................ 11
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ 11
2.1.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ ....................................................... 13
2.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ ....................... 15
2.1.3.1. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO
1992 ....................................................................................................... 15
2.1.3.2. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO
2013 ....................................................................................................... 16
2.2. Kiểm soát nội bộ trong đơn vị công .................................................... 23
2.2.1. Mục tiêu kiểm soát nội bộ trong đơn vị công ................................. 23
2.2.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị công .. 24
2.2.3. Khái niệm kiểm soát nội bộ trong đơn vị công .............................. 25
2.3 Tổng quan về hoạt động kiểm tra sau thông quan ............................. 26
2.3.1 Khái niệm ........................................................................................... 26
2.3.2 Mục đích và ý nghĩa của kiểm tra sau thông quan ........................ 26
2.3.3 Vai trò của kiểm tra sau thông quan ............................................... 28
2.3.4 Nội dung kiểm tra sau thông quan................................................... 28
2.3.5 Kinh nghiệm kiểm tra sau thông quan tại một số nƣớc trên thế giới
............................................................................................................... 29
2.4. Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu trong hoạt động KTSTQ tại
Cục HQBD ............................................................................................ 32
2.4.1. Môi trƣờng kiểm soát ....................................................................... 32
2.4.2. Đánh giá rủi ro .................................................................................. 35
2.4.3. Hoạt động kiểm soát ......................................................................... 37
2.4.4. Thông tin và truyền thông ............................................................... 39
2.4.5. Giám sát ............................................................................................. 40
2.4.6 Đặc điểm doanh nghiệp cần kiểm tra sau thông quan ................... 42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................ 43
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 44
3.1. Thiết kế nghiên cứu và quy trình nghiên cứu .................................... 44
3.1.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................... 44
3.1.2. Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 45
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 46
3.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ................................................ 46
3.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ............................................. 46
3.2.2.1 Phát triển và xây dựng thang đo:.................................................. 46
3.2.2.2 Phƣơng pháp đo lƣờng và kiểm định dữ liệu .............................. 51
3.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...................................................... 54
3.3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ
thống kiểm soát nội bộ về thu HQBD ................................................ 54
3.3.2 Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ................................................ 54
3.4. Thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu ................................................. 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 57
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN........................... 58
4.1. Giới thiệu về Cục Hải Quan tỉnh Bình Dƣơng .................................. 58
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 58
4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................... 58
4.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 59
4.2. Thực trạng tình hình kiểm tra sau thông quan tại Cục Hài quan tỉnh
Bình Dƣơng giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2017 ........................... 60
4.2.1. Tình hình thu thuế XNK tại hải quan tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn từ
năm 2013 đến năm 2017 ...................................................................... 60
4.2.2. Thực tế quy trình kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Tỉnh
Bình Dƣơng .......................................................................................... 62
4.2.3. Những thành công và hạn chế trong công tác kiểm tra sau thông
quan tại Hải quan tỉnh Bình Dƣơng .................................................. 65
4.3. Kết quả nghiên cứu phân tích định lƣợng các nhân tố tác động đến
tính hữu hiệu hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Hải quan Tỉnh
Bình Dƣơng ........................................................................................... 66
4.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ..... 66
4.3.1.1 Nhân tố môi trƣờng kiểm soát ....................................................... 66
4.3.1.2 Nhân tố đánh giá rủi ro .................................................................. 67
4.3.1.3 Nhân tố hoạt động kiểm soát ......................................................... 68
4.3.1.4 Nhân tố thông tin truyền thông ..................................................... 69
4.3.1.5 Nhân tố giám sát ............................................................................. 70
4.3.1.6 Nhân tố đặc điểm DN cần kiểm tra sau thông quan ................... 70
4.3.1.7 Biến phụ thuộc về tính hữu hiệu ................................................... 71
4.3.2.Phân tích hồi quy EFA ...................................................................... 72
4.3.3.
Phân tích hồi quy tuyến tính bội .................................................. 79
4.2.4 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ...................................... 83
4.3.5
Bàn luận về kết quả nghiên cứu ................................................... 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................ 86
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................... 87
5.1. Kết luận ................................................................................................. 87
5.2. Hàm ý và chính sách............................................................................. 88
5.2.1 Hoàn thiện môi trƣờng kiểm soát .................................................... 88
5.2.2 Hoàn thiện thông tin và truyền thông ............................................. 89
5.2. 3 Lập kế hoạch DN cần kiểm tra sau thông quan ............................ 90
5.2.4 Hoàn thiện hoạt động giám sát ......................................................... 90
5.2.5 Hoàn thiện hoạt động kiểm soát ....................................................... 91
5.2.6 Hoàn thiện đánh giả rủi ro ............................................................... 92
5.3 Kiến nghị ................................................................................................ 92
5.3.1 Cục Hải quan Bình Dƣơng ............................................................... 92
5.3.2 Tổng Cục Hải quan ............................................................................ 93
5.4.Hạn chế của đề tài.................................................................................. 93
5.5.Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ............................................................................ 85
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHQ:
Cục Hải quan
DGRR:
Đánh giá rủi ro
GS:
Giám sát
HĐKS:
Hoạt động kiểm soát
HQBD:
Hải quan Bình Dƣơng
HTKSNB:
Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB:
Kiểm soát nội bộ
KTSTQ:
Kiểm tra sau thông quan
MTKS:
Môi trƣờng kiểm soát
SPSS:
Statistical Package for the Social Sciences –
TTTT:
Thông tin truyền thông
WCO:
Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs
Organization)
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Thống kê số liệu thu tại HQBD từ năm 2013 – 2017 (trang 57)
Bảng 4.2: Thống kê số liệu thu từ hoạt động KTSTQ tại HQBD từ năm
2013 – 2017 (trang 58)
Bảng 4.3 : Cronbach s lpha của nh n tố Môi trƣờng kiểm soát (trang 62)
Bảng 4.4: Cronbach s lpha của nh n tố đánh giá rủi ro (trang 63)
Bảng 4.5 : Cronbach s lpha của nh n tố hoạt động kiểm soát (trang 64)
Bảng 4.6 : Cronbach s
lpha của nh n tố thông tin truyền thông (trang
64)
Bảng 4.7 : Cronbach s lpha của nh n tố giám sát (trang 65)
Bảng 4.8 : Cronbach s
lpha của nh n tố đặc điểm DN cần kiểm tra sau
thông quan (trang 65)
Bảng 4.9 : Cronbach s
lpha của biến phụ thuộc về t nh hữu hiệu (trang
66 )
Bảng 4.10 : Hệ số KMO và kiểm định Barlett các biến độc lập (trang 67)
Bảng 4.11 : Bảng tổng phƣơng sai tr ch biến độc lập (trang 67)
Bảng 4.12 : Bảng ma trận nh n tố xoay (trang 69)
Bảng 4.13 : Hệ số KMO và kiểm định Barlett biến phụ thuộc (trang 70)
Bảng 4.14 : Bảng tổng phƣơng sai tr ch biến phụ thuộc (trang 70)
Bảng 4.15 : Hệ số hồi quy (trang 71)
Bảng 4.16 : Mức độ giải th ch mô hình Model Summary (trang 72)
Bảng 4.17 : Mức độ phù hợp của mô hình NOV (trang 72)
Bảng 4.18 : Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu (trang 73)
Bảng 5.1: Vị tr quan trọng các nh n tố ( trang 77)
DANH MỤC HÌNH – SƠ ĐỒ
Hình 3.1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ( trang 44)
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ( trang 52)
Hình 4.1: Quy trình kiểm tra sau thông quan ( trang 60)
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tác giả thực hiện đề tài “Tác động của nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội
bộ đến tính hữu hiệu hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Bình
Dƣơng” với mục đ ch ch nh là nhằm tìm ra một số giải pháp nâng cao khả năng
kiểm soát nội bộ về hữu hiệu hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh
Bình Dƣơng. Nghiên cứu đƣợc thực hiện qua hai giai đoạn là nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu định t nh đƣợc thực hiện bằng cách khảo sát c u hỏi với các đồng
nghiệp hiện đang công tác công tác tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng, từ đó xác
định đƣợc các nh n tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
trong hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng: (1) Môi
trƣờng kiểm soát; (2) Đánh giá rủi ro; (3) Hoạt động kiểm soát; (4) Thông tin và
truyền thông; (5) Giám sát; (6) Đặc điểm doanh nghiệp cần kiểm tra sau thông
quan.
Thông qua khảo sát ý kiến chuyên gia về nh n tố “Đặc điểm doanh nghiệp cần
kiểm tra sau thông quan” và kế thừa nghiên cứu trƣớc đ y từ đó đề xuất mô hình
nghiên cứu gồm 06 nh n tố nhƣ trên.
Tác giả đã tiến hành nghiên cứu định lƣợng thông qua việc khảo sát trực tiếp
các công chức chuyên quản hiện đang công tác tại Hải quan Bình Dƣơng. Đồng
thời, đã khảo sát các chuyên viên làm việc tại Hải quan trên địa bàn tỉnh thông qua
phiếu khảo sát. Dữ liệu khảo sát thu về đƣợc cập nhật vào phần mềm SPSS 20.0 để
ph n t ch. Sau đó, tiến hành kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach s
lpha. Kết quả các biến thành phần thang đo đều đạt và có thể sử dụng
đƣợc. Tác giả kết hợp sử dụng dữ liệu thứ cấp để ph n t ch định t nh nhằm đánh giá
thực trạng chất lƣợng về t nh hữu hiệu hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan tỉnh Bình Dƣơng để thấy rõ những ƣu, khuyết điểm. Từ đó có cơ sở đƣa ra các
hàm ý chính sách nhằm hoàn thiện HTKSNB hoạt động kiểm tra sau thông quan tại
Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng. Cụ thể đƣa ra một số khuyến nghị về môi trƣờng
kiểm soát, về đánh giá rủi ro, về hoạt động kiểm soát, về thông tin và truyền thông,
lựa chọn doanh nghiệp cần kiểm tra, và cuối cùng là khuyến nghị về hoạt động giám
sát của kiểm soát nội bộ. Bên cạnh đó, để thuận lợi cho việc tổ chức cũng nhƣ thực
hiện, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị đối với Cục Hải quan Bình Dƣơng, Tổng
Cục Hải quan nhằm n ng cao khả năng và t nh hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội
bộ trong việc thu quản lý thu thuế, hoạt động kiểm tra sau thông quan mang lại hiệu
quả và hạn chế sai sót trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua cùng với sự phát triển của đất nƣớc thì vấn đề đặt ra trong hội nhập
là mở cửa nền kinh tế và tu n theo luật chơi của quốc tế, tạo thông thoáng trong
hoạt động thƣơng mại, cơ chế quản lý nhà nƣớc chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm.
Ch nh cơ chế này là tiền đề cho việc phát triển hoạt động kiểm tra sau thông quan
trong ngành Hải quan Việt Nam nói chung và của tỉnh Bình Dƣơng nói riêng. Hoạt
động kiểm tra sau thông quan sau nhiều năm triển khai đã thu đƣợc những kết quả
khả quan, nhƣng thực sự hiệu quả chƣa cao. Hiệu quả ở đ y đƣợc nhấn mạnh đó là
khả năng phát hiện gian lận thƣơng mại, các sai sót trong hoạt động xuất nhập khẩu
của doanh nghiệp. Nhiều nghiên cứu trên thế giới chứng minh kiểm soát nội bộ có
ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động. Ở Việt Nam, chƣa có nghiên cứu nào đề cập đến
một trong những nguyên nh n yếu kém của hoạt động kiểm tra sau thông quan của
cơ quan Hải quan là do yếu kém từ hệ thống kiểm soát nội bộ. Ch nh vì vậy, luận
văn tập trung vào các nh n tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hƣởng đến hiệu
quả của hoạt động kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan. Xuất phát từ tính
cấp thiết này, tác giả chọn đề tài: "Tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống
kiểm soát nội bộ đến tính hữu hiệu hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục
hải quan tỉnh Bình Dương”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Luận văn xác định các nhân tố cũng nhƣ đo lƣờng mức độ tác động của hệ thống
kiểm soát nội bộ đến tính hữu hiệu hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan tỉnh Bình Dƣơng. Đồng thời khảo sát và đánh giá thực trạng về những thành
công và hạn chế, nghiên nhân hạn chế của công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục
Hải quan tỉnh Bình Dƣơng. Từ đó đƣa ra các khuyến nghị nhằm tăng cƣờng tính
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Hải
quan tỉnh Bình Dƣơng.
- Mục tiêu cụ thể:
-Tìm hiểu, nhận diện đề xuất mô hình các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu hoạt
động kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng.
-Khảo sát thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan công tác kiểm tra sau
thông quan của Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng.
-Đo lƣờng và xác định mức độ tác động đến hữu hiệu hoạt động kiểm tra sau thông
quan của Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- C u hỏi số 1: Những nh n tố nào tác động đến hữu hiệu hoạt động kiểm tra sau
thông quan của Cục hải quan tỉnh Bình Dƣơng?
C u hỏi số 2: Thực trạng về hữu hiệu hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan tỉnh Bình Dƣơng hiện nay nhƣ thế nào?
- C u hỏi số 3: Mức độ tác động của các nh n tố đến hữu hiệu hoạt động kiểm tra
sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng hiện nay nhƣ thế nào?
4. Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Các chi cục trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng.
+ Phạm vi thời gian:
-Thời gian nghiên cứu đƣợc thực hiện từ tháng 8/2016 đến tháng 10/2018.
- Dữ liệu sơ cấp: thời gian thu thập đến hết tháng 10/2018.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến hoạt động kiểm
tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu
-Nghiên cứu tài liệu lý thuyết của COSO, INTOS I và tài liệu khác có liên quan.
-Nghiên cứu sơ bộ để hình thành bảng câu hỏi.
-Nghiên cứu ch nh thức: Thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu, kết luận và đúc kết các
hàm ý quản trị.
-Phƣơng pháp nghiên cứu
-Nhóm phương pháp điều tra khảo sát.
-Phƣơng pháp thảo luận: Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện với một số cán bộ lãnh
đạo và cán bộ quản lý thu nhằm thu thập thêm thông tin và kiểm tra t nh xác thực
của bảng hỏi.
-Phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Bảng hỏi đƣợc x y dựng dựa trên cơ sở mô
hình nghiên cứu của đề tài nhằm thu thập thông tin đƣa vào ph n t ch và kiểm định
các giả thuyết nghiên cứu.
-Phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên: Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp phi xác
suất.
-Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu thu đƣợc bằng phần mềm SPSS
phiên bản 20.0.
-Nghiên cứu định tính:
-Thu thập và tổng hợp lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
-Lập bảng c u hỏi sơ bộ.
-Phỏng vấn chuyên gia và tiến hành điều chỉnh bản hỏi.
-X y dựng bảng c u hỏi ch nh thức cho đề tài nghiên cứu.
-Khảo sát thực tế
-Nghiên cứu định lượng: Xử lý phiếu khảo sát bằng phần mềm SPSS:
-Thống kê mô tả.
-Đo lƣờng độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach s lpha.
-Ph n t ch nh n tố khám phá (EF ) nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu để đƣa vào các
thủ tục ph n t ch đa biến.
-Ph n t ch hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình.
-Kiểm định các giả thuyết theo mô hình nghiên cứu của đề tài.
-Mô hình nghiên cứu
-Biến phụ thuộc là: “T nh hữu hiệu HTKSNB hoạt động kiểm tra sau thông quan”
-Các biến độc lập:
- Môi trƣờng kiểm soát
- Đánh giá rủi ro
- Hoạt động kiểm soát
- Thông tin và truyền thông
- Giám sát
- Đặc điểm doanh nghiệp cần kiểm tra sau thông quan (nhân tố khám phá).
6. Đóng góp của đề tài
Bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, luận văn xác định các nhân tố
cũng nhƣ đo lƣờng mức độ tác động của hệ thống kiểm soát nội bộ đến tính hữu
hiệu hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng. Đồng
thời với phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác giả đã khảo sát và đánh giá thực
trạng về những thành công và hạn chế, nghiên nhân hạn chế tại Cục Hải quan tỉnh
Bình Dƣơng.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ đến hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh
Bình Dƣơng.
Các kết quả nghiên cứu đƣợc tại luận văn sẽ ứng dụng tại Cục Hải quan tỉnh
Bình Dƣơng nói riêng và ngành hải quan nói chung.
7. Kết cấu của đề tài
Kết cấu luận văn bao gồm những nội dung sau:
Phần mở đầu: trình bày về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, đóng góp
của nghiên cứu, và kết cấu của đề tài.
Phần nội dung: bao gồm 5 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Thực trạng và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết quả - Hàm ý khuyến nghị
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Qua quá trình tìm hiểu và tham khảo tài liệu khác nhau đối với các vấn đề
liên quan đến luận văn mà tác giả nghiên cứu. Nhận thấy, có rất nhiều công trình
nghiên cứu liên quan các nh n tố của HTKSNB, tác động của HTKSNB tới các đối
tƣợng, cũng nhƣ các nh n tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB.
Sau đ y là các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc theo các dòng nghiên cứu
khác nhau nhƣ sau:
1.1 Tổng quan các nghiên cứu nƣớc ngoài
ngella
mudo & Eno L. Inanga (2009) đã thực hiện một nghiên cứu đánh
giá HTKSNB từ Uganda. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện trên các nƣớc thành viên
khu vực của Cục Phát triển ch u Phi. Mô hình thực nghiệm đƣợc
mudo và Inanga
phát triển dựa vào khuôn khổ KSNB của COSO và COBIT, bao gồm: - Các biến
độc lập là các thành phần của KSNB (bổ sung thêm biến công nghệ thông tin theo
COBIT): (1) môi trƣờng kiểm soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ thống thông tin truyền
thông, (4) các hoạt động kiểm soát, (5) giám sát, (6) công nghệ thông tin. - Biến phụ
thuộc: Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ - Biến điều tiết: Ủy quyền, mối
quan hệ cộng tác
Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự thiếu hụt một số thành phần của KSNB dẫn
đến kết quả vận hành của HTKSNB chƣa đạt đƣợc sự hữu hiệu. Tuy nhiên, các tác
giả nghiên cứu cũng nêu rõ kết quả này chỉ mới điều tra ở Uganda. Việc áp dụng kết
quả nghiên cứu tùy thuộc vào hoàn cảnh và đặc điểm của từng quốc gia cụ thể. Kết
quả nghiên cứu sẽ có biến đổi nếu đƣợc áp dụng vào các quốc gia có khác biệt về
hoàn cảnh và đặc điểm tƣơng ứng.
Nghiên cứu của Sarkirat và công sự (2014), với đề tài “Intenal control
system deficiency and capital project mismanagement in the Negirian public
sector”, với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, kết quả tác giả cho biết sự thiếu
kiểm soát của các nh n tố theo các thành phần kiểm soát nội bộ của INTOS I dẫn
- Xem thêm -