Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu T 1

.DOC
28
125
56

Mô tả:

Giáo án lớp 4 mới nhất
TUẦN 1 Ngày giảng:Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2016 Tiết 1 : Toán Bài 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 A/ Mục tiêu: I/KT. - Biết cách đọc, viết số đến 100 000. II/ KN.- Rèn KN Phân tích cấu tạo số. Chu vi của một hình (dành cho hs khá ,giỏi). III/TĐ. - Giáo dục hs có ý thức tự giác học tốt môn toán. B/Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học. 1.GV. Phiếu bài tập 2 2.HS. SGK, vở nháp. II/ Các phương pháp dạy học./Hỏi đáp cá nhân. C/Các hoạt động dạy học. Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/ KTBC: KT đồ dùng học tập II/Hướng dẫn ôn tập * Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? 2 emđọc.Nêu Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng 1 chục = 10 đv trăm , hàng nghìn, ... 1 trăm = 10 chục... ? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001. ? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề? ? Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...? Bài 1 Cả lớp thực hiện. GV chép đề lên bảng ? Các số trên tia số được gọi là số gì ? ? Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Vạch thứ nhất viết số ? ? Học sinh lên làm tiếp. - Phần b làm tương tự: Bài 2.Viết theo mẫu. - Kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: Viết số 42 571 Chục nghìn Nghìn Trăm Chục đv 4 2 5 7 1 7 0 0 0 8 91 907 16 212 2 em nêu 2 em đọc yêu cầu 36 000; 37 000; 38 000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000. 3 em đọc yêu cầu 1 em đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp. Đọc số Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi Cùng HS nhận xét , chữa bài. Bài 3 (5 ) Viết số sau thành tổng 8723 các số khác tương tự: 9171; 3082; 7006. b,9000 + 200 +30 + 2 =? Đọc yêu cầu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 Làm vào vở .....= 9232 - Chấm bài , nx. Bài còn lại làm tương tự Làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra Bài 4.Dành cho Hs khá giỏi nhận xét. Tính chu vi các hình Đọc yêu cầu. Vẽ hình lên bảng Làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng. + Chu vi hình ABCD là; 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm ) Nhận xét . +Chu vi hình MNPQlà: ? Muốn tính chu vi một hình ta làm ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) như thế nào? + Chu vi hình GHIK là : ? Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ 5 x 4 = 20 (cm) và hình GHIK? Đổi chéo nháp kiểm tra, nx bài làm III. Củng cố , dặn dò. trên bảng. - Nx tiết học. - Tính tổng độ dài các cạnh. Xem trước các bài ôn tập tiếp theo. - Hình chữ nhật và hình vuông Tiết 2 : Tập đọc Bài 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A/ Mục tiêu . I/Kiến thức- HS biết đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ...). II/Kĩ năng - Hiểu ND bài: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu của Dế Mèn. III/Thái độ- Phát hiện được lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bài(câu hỏi SGK) - Quyền bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu. B/ Chuẩn bị . I/Đồ dùng 1.GV: Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2. 2.HS: Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)(nếu có) II/ Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Các hoạt động của thầy I/ Mở đầu: * Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK. * Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể Các hoạt động của trò thương thân với tranh minh hoạ (SGK-3) *Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu. II. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: 1 hs khá đọc cả bài, lớp theo dõi, *Đoạn 1.Từ đầu... bay được xa chia đoạn *Đoạn 2.Tôi đến gần...ăn thịt em. *Đoạn 3. Còn lại - Gọi 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp - 3 hs thực hiện đọc ( lượt 1) (3 lượt) + Sửa lỗi + phát âm. - Hướng dẫn cách đọc. - Các học sinh khác đọc lượt 2. - Giải nghĩa từ khó. - Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài. - 3 hs thực hiện đọc ( lượt 3) - Gọi đọc lại toàn bài. - 2 em đọc - cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc. - Đọc mẫu lần 1: - Theo dõi Gv đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài và HD hs đọc diễn cảm. - Truyện có những nhân vật nào? - Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. - Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai? - Chị Nhà Trò. * GT: Nhà Trò (SGk) - Đọc thầm đoạn 1. ? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh - Nhà Trò đang gục đầu ngồi nào? khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. ? Đoạn 1 ý nói gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Ghi ý lên bảng: - Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1. - 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2. ? Tìm trong đoạn 2 những gì tiết cho thấy chị - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, nhà Trò rất yếu ớt? người bự phấn... cánh mỏng như * GT: Ngắn chùn chùn, : Ngắn quá mức. cánh bướm, ngắn chùn chùn lâm vào cảnh nghèo túng. ? Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua - Dế Mèn. con mắt yếu ớt của ai? ? Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà - Sự ái ngại, thông cảm với chị Trò? Nhà Trò. - Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào? - Chậm thể hiện sự yếu ớt. - Đọc đoạn 2 thể hiện giọng. - ý đoạn 2: - Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò. - Đọc thầm đoạn 3. ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn? - Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. ? Đoạn này là lời của ai? - Nhà Trò. ? Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được - Tình cảm đáng thương của chị điều gì? Nhà Trò. ? Giọng đọc đoạn này?(hs khá giỏi) - Gọi hs đọc đoạn 3: ? Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? - Kể lể, đáng thương. - 1 em đọc cả lớp đọc thầm. - Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : " Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu" ? Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết - Có tấm lòng hào hiệp, dũng Dế Mèn là người như thế nào? cảm, bênh vực người yếu hơn mình. - Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? - Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - Ghi ý lên bảng: - Nhiều em nhắc lại. - Cho hs đọc: - 2 em đọc ? Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều - Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm gì? lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công. ? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em - Cho học sinh tự do nêu theo ý thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? các em. c. Thi đọc diễn cảm: - Tổ chức cho hs thi đọc phân vai.(hs khá giỏi) - 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế III/ Củng cố, dặn dò: Mèn. - Cho hs nhắc lại Nội dung chính câu chuyện. QTE. Em học được điều gì qua câu chuyện Dế Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, Mèn bênh vực kẻ yếu? bênh vực người yếu của Dế - Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm . Mèn *Quyền được bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu. Tiết 3 : Khoa học. Bài 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? Những KTHSĐB có liên quan đến bài học Thức ăn, nước uống, không khí,ánh sáng, nhiệt độ Những kiến thức cần hình thành cho học sinh Biết một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. A/ Mục tiêu : I/ KT.- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí,ánh sáng, nhiệt độ để sống. II/ KN.- Rèn hs kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.(hs khá giỏi) III/ TĐ. - Có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con người. HS nắm được các quyền của trẻ em: Quyền bình đẳng giới; Quyền được chăm sóc sức khoẻ ; Quyền được bảo vệ ; Quyền được học tập; Quyền được vui chơi giải trí; Quyền được sống còn. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng . 1. GV - 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi. 2. HS. Vở nháp. II/ Phương pháp dạy học.Thảo luận nhóm 4. C/ Hoạt động dạy học. Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I / Động não ? Kể ra những thứ các em cần dùng hàng Trả lời, bổ sung ngày để duy trì sự sống của mình? Những điều kiện cần để con người - Nx, kết luận: sống và phát triển là : * Đk vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. * Đk tinh thần, văn hoá, xã hội, như II /Làm việc với phiếu học tập và Sgk. tình cảm Biết phân biệt được những yếu tố mà con người và sinh vật khác cần để duy trì sự sống với những yêú tố mà chỉ con người mới cần. *Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 2 Phiếu học tập Đánh dấu x vào cột tương ứng những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Những yếu tố cần cho sự sống 1, Không khí 2, Nước 3, ánh sáng 4, Nhiệt độ 5, Thức ăn 6, Nhà ở 7, Tình cảm gia đình 8, Phương tiện giao thông 9, Tình cảm bạn bè Con người X X X X X X X X X động vật X X X X X Thực vật X X X X X Nhận xét , trao đổi, chữa bài. ? Như mọi sinh vật con người cần gì để - 5 yếu tố ( 1 - 5 ) duy trì sự sống ? ? Hơn hẳn những sinh vật khác của con người còn cần những gì? ...con người cần : các yếu tố: 6 - 13. Gv chốt lại ý chính. Nhắc lại III/ Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. Giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. Những thứ cần có, muốn có khi đến các hành tinh khác nên mang những thứ gì? Viêt những thứ mình cần vào túi. -Chia lớp thành 3 nhóm.Ycầu các nhóm tiến hành trong 3 phút rồi mang nộp cho Gv.Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: nước, thức ăn, quần áo. - Yêu cầu giải thích vì sao?: - Tổng kết: Tiến hành trò chơi theo HD của GV Nộp các phiếu ghi và cử đại diện nhóm trả lời - Đại diện nhóm, trình bày và giải thích tại sao. - Lựa chọn nhóm chọn nhanh và hợp lý nhất. IV. Củng cố, dặn dò. Nắm được các quyền của trẻ em: Quyền bình đẳng giới; Quyền được chăm sóc sức khoẻ ; Quyền được bảo vệ ; Quyền được học tập; Quyền được vui chơi giải trí; Quyền được sống còn. - NX tiết học Tiết 4 : Đạo Đức. Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1 ) A/ Mục tiêu: I/ KT.- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.Giá trị của trung thực nói chung và trung thực nói riêng. II/ KN.- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Hiểu trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . III/ TĐ. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Quyền được học tập của các em trai và em gái. B/ Chuẩn bị. I/Đồ dùng dạy học 1. GV-Nội dung bài 2. HS mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải trực quan C/ Các hoạt động học tập. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Xử lý tình huống.- Mục tiêu: Biết đề ra Cả lớp quan sát. các cách xử lý cho tình huống và chọn cách 1,2 học sinh đọc tình huống. giải quyết có nhiều mặt tích cực hơn. - Cách tiến hành Cho Hs quan sát tranh SGk, đọc nội dung tình huống ? Theo em, bạn Long có thể có những cách - Nhiều học sinh trả lời với các giải quyết nào? cách giải quyết khác nhau. Ghi tóm tắt các cách giải quyết: a- Mượn tranh ảnh của bạn đưa cô xem. b- Nói dối cô đã sưu tầm mà quên. c- Nhận lỗi với cô và sưu tầm nộp sau. - Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết trên. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm - Lớp trao đổi, bổ sung. Thảo luận nhóm câu 2 - Trả lời: Kết luận. Cách giải quyết ( c ) phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập. - Đọc ghi nhớ trong Sgk II. Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) . * Nhận biết được những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực. Yêu câu độc đề bài - Nêu yêu cầu bài. Hỏi: ... - Trả lời theo cá nhân. - Em khác có ý kiến khác trao đổi và giải thích tại sao ? - Kết luận: Việc ( c) : "Không chép bài của - Hs nhắc lại việc làm có tính trung bạn trong giờ kt" là trung thực trong học tập . thực. Việc a, b, d... thiếu trung thực. -Nhắc nhở Hs thực hiện tốt : cần trung thực. III. Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk . * Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực. - Chia nhóm 2, tổ chức thảo luận. - Thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu trong nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn đó. - Trình bày ý kiến: -Đỏ - tán thành - Trắng - lưỡng lự - Xanh - không tán thành. Nhắc lại ý kiến tán thành. - Kết luận: ý kiến : b,c đúng ; a , sai IV. Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) . * Tự vận dụng bài học để phân biệt những Suy nghĩ trả lời việc làm của bản thân, việc làm có tính trung thực và thiếu trung thực. * Gv tổ chức làm việc cả lớp ? Nêu những hành vi của bản thân mà em cho Trả lời. là trung thực ? ? Nêu những hành vi thiếu trung thực mà em Bổ sung, trao đổi. biết ? ? Tại sao trong học tập cần trung thực? Đọc ghi nhớ của bài. QTE.Em hiểu trung thực trong học tập là như * Là thực hiện tốt quyền được học thế nào? tập tốt của trẻ em cả em trai và em V. Hoạt động nối tiếp: gái - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Chia lớp theo nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề " trung thực trong học tập " Tiết 5: H®tt chµo cê tuÇn 1 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2016 Tiết 2: Toán Bài 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp) A/ Mục tiêu: I/KT.Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân( chia) số có đến 5 chữ số. II/ KN. Biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. III/TĐ. Luyện tập về bài toán thống kê số liệu.( hs khá giỏi thực hiện) B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng 1.GV. Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5). 2.HS.Vở nháp II/ Phương pháp dạy học.Thảo luận nhóm đôi C/ Các hoạt động dạy học. Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập về nhà. II.Hướng dẫn ôn tập. Bài 1 Cả lớp thực hiện (cột 1) Tính - Đọc yêu cầu bài tập. nhẩm: - Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm. - Cho hs thực hiện theo hình thức nối - Thực hiện nhẩm. tiếp: Cột 2: HS khá giỏi thực hiện Bài 2a. (cột a)HS cả lớp làm. - Đọc yêu cầu bài. Phần b còn lại hs khá giỏi làm. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài: - Thực biện vào vở nháp. - Hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng - Cả lớp theo dõi, nx và nêu lần lượt kết hợp nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng trừ nhân chia. tính. Bài 3. Dòng 1,2 cả lớp làm. Dòng 3 hs - Đọc yêu cầu bài. khá giỏi làm, Bài yêu càu gì? - So sánh các số rồi điền dấu thích hợp. - Yêu cầu hs làm bài. - Hướng dẫn chữa bài, nêu cách so sánh ( so sánh từng hàng.) Bài 4. phần b hs cả lớp làm - Yêu cầu hs tự làm bài: ? Hướng dẫn chữa bài và hỏi cách làm bài: * phần 4a khá giỏi làm. Bài 5 (5). nếu không còn thời gian hd cho hs khá giỏi về nhà làm. - 2 Hs làm trên bảng lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đọc yêu cầu bài. - Tự làm bài vào nháp a. 56 731; 65 731; 65 371; 75 631. - Đọc yêu cầu của bài. - Quan sát và được bảng số liệu. - Bác Lan mua ? loại hàng, đó là những - 3 loại hàng : 5 cái bát, 2 kg đường, 2 loại hàng nào? Giá tiền và số lượng hàng kg thịt.... là ? ? Bác Lan mua hết số? Tiền bát, Làm thế Số tiền mua bát là: nào để tính được? 2500 x5 = 12 500 (đồng) *Tương tự tính được số tiền mua thịt, mua đường... III. Củng cố - Dặn dò: - Làm vào vở bài 5. - Nhận xét giờ học. Tiết 5: Luyện từ và câu Bài 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG Nh÷ng kiÕn thøc häc sinh ®· biÕt cã liªn quan ®Õn bµi häc Biết tiếng mẹ đẻ. Nh÷ng kiÕn thøc cÇn h×nh thµnh cho häc sinh Cấu tạo của tiếng gồm âm đầu, vần, thanh A/ Mục tiêu: I/ KT: - Biết được cấu tạo của tiếng gồm âm đầu, vần, thanh. Nội dung ghi nhớ II/ KN: - Điền được các bộ phận câu tạo của tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). - Hs khá giỏi giải được câu đố ở bài tập 2 mục III III/ TĐ - Có thái độ học tập đúng đắn. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng. 1. GV - Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. 2. HS - Vở nháp. II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Phần nhận xét. - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ sgk . - Đếm 14 tiếng ( đếm thầm). - Ghi kết quả đánh vần: bờ- âu- bâuhuyền- bầu. - Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ bảng - Quan sát. phụ. - Thảo luận nhóm 2 và trả lời: - Tiếng bầu gồm mấy bộ phận đó là Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần, những bộ phận nào? thanh. ? Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? ? Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu? ? Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu? ? Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu? - Chốt ý 2 - ghi nhớ. HĐ3. Ghi nhớ: HĐ4. Luyện tập. Bài 1. Cả lớp thực hiện ? Bài yêu cầu gì? - Quan sát hs làm bài. - Chữa bài tập: Tiếng Nhiễu điều phủ lấy giá gương - Mỗi bàn phân tích 1 tiếng điền vào bảng phụ. - Nêu ý 1 - Ghi nhớ -7. - Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn. - Tiếng ơi- khuyết âm đầu. - Vần và thanh là không thể thiếu, âm đầu có thể thiếu. - Nhắc lại ghi nhớ nhiều lần. - Đọc yêu cầu baì tập. - Phân tích tiếng theo mẫu sgk. - Làm bài vào vở. - Mỗi em phân tích 1 tiếng. Vần Thanh iêu Ngã iêu Huyền u Hỏi ây Sắc a Sắc ương Ngang âm đầu Nh đ ph l gi g Bài 2.(Hs khá,giỏi làm) - Đọc yêu cầu đề bài. - Bài yêu cầu gì? - Giải câu đố. - Cho hs làm bài miệng và chốt đáp - Suy nghĩ giải đố dựa vào nghĩa của từng án đúng. dòng. ( ao, sao). HĐ5. Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung bài Học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài luyện tập . Ngày giảng. Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2016 Tiết 1: Toán Bài 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp Theo ) A. Mục tiêu: I. KT - Biết tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số nhân(chia) số có đến 5 chữ số với (cho)số có một chữ số. Tính được giá trị của biểu thức. II. KN: - Hiểu và tìm thành phần chưa biết của phép tính. Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. (dành cho hs khá, giỏi). III. TĐ: - Hs có ý thức học tốt môn toán. B. Chuẩn bị I/Đồ dùng 1. GV. Phiếu bài tập 4 2. HS. Vở nháp. II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm đôi. C. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ II. Luyện tập. Bài 1. Tính nhẩm. Cả lớp thực hiện - Bài yêu gì? - Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. Bài 2b. cả lớp thực hiện ? Bài yêu cầu gì? - Cho hs tự tính rồi nêu cách tính. Phần a(hs khá ,giỏi thực hiện) Bài 3.Phần a,b cả lớp thực hiện.Tính giá trị của biểu thức. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính rồi làm bài và chữa bài. Phần c,d Hs khá, giỏi làm Bài 4.Tìm x.(Dành cho Hs khá, giỏi làm) a. X + 875 = 9936 ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? b. Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? c. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Hoạt động của trò - Bài còn lại tiết trước - Đọc yêu cầu bài. - Tính nhẩm. - Làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Đọc yêu cầu bài. - Đặt tính rồi tính. - Lần lượt 4 hs lên bảng, lớp làm vào vở rồi đổi vở kt chéo kq. - Làm bài vào vở, 4 em thực hiện trên bảng lớp. - Nêu cách tìm x và thực hiện nêu kết quả. - Lấy tổng trừ số hạng đã biết. X = 9936 - 875 - Lấy tích chia cho thừa số đã biết: X = 4826 : 2 - Lấy hiệu cộng với số trừ. X + 8259 + 725 d. Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Lấy thương nhân với số chia. Bài 5. (Dành cho Hs khá, giỏi làm) - Hs đọc đề bài. - Đề bài cho biết gì? - 4 ngày được 680 chiếc. ? Bài toán hỏi gì? - 7 ngày ? chiếc. ? Muốn biết 7 ngày ? chiếc ta làm thế - Tính số máy làm được 1 ngày rồi nhân nào? - Cho hs nêu tóm tắt bằng lời. - Hướng dẫn hs chữa bài. - Cùng hs nx, chốt bài giải đúng. với 7. - Nêu - Giải bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 1 ngày là: 680 : 4 = 170 (chiếc) Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là: III. Củng cố- dặn dò. 170 x 7 = 1190 ( chiếc) Nhận xét bài. Nêu nội dung bài Đáp số : 1190 chiếc - Bài tập 2a Tiết 2: Tập đọc Bài 2: MẸ ỐM A/ Mục tiêu: I/ KT: Đọc rành rọt, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. II/ KN: Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. Cả lớp trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). - Học thuộc lòng bài thơ.(hs khá giỏi) III/ TĐ: Giáo dục hs có quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và con cái phải biết quan tâm, chăm sóc và yêu thương cha mẹ B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng 1. GV.- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1. 2. HS. SGK II/ Phương pháp.Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ. ? Vì sao Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò? - 2,3 Hs nêu ? Bài ca ngợi điều gì? - Cùng hs nx, hỗ trợ HS. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài thơ: - 1,2 hs khá đọc. - Đọc nối tiếp khổ thơ, kết hợp sửa phát âm, - Đọc / 1 lần. hd cách đọc và giải nghĩa từ . - Đọc theo cặp: - Mỗi em đọc 1 khổ. - Đọc toàn bài: - 2 Hs đọc, lớp đọc thầm. - Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Đọc 2 khổ thơ đầu: ? Bài thơ cho ta biết chuyện gì? - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan tâm lo lắng cho mẹ. - Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều - Vì mẹ ốm không ăn được trầu, gì? " là trầu khô giữa cơi trầu... sớm trưa" không được đọc truyện Kiều, mẹ không làm việc được.... ? Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì - Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày, lá trầu, truyện Kiều, ruộng vườn sẽ ntn? Truyện Kiều mẹ lật giở từng trang... ? Em hiểu "lặn trong đời mẹ"? - Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng để lại trong mẹ, mẹ ốm. ? Mẹ bị ốm mọi người quan tâm ntn? - Đến thăm cho trứng, cho cam, anh y sĩ đến khám... ? Những việc làm đó nói lên điều gì? - Tình làng, nghĩa xóm sâu nặng đậm đà... ? Những câu thơ nói lên tình yêu thương - Câu thơ 15,16,17,18 và khổ thơ 6. của bạn nhỏ đối với mẹ? ? Bài thơ muốn nói với các em điều gì? - Tình cảm giữa người con đối với mẹ; Tình cảm làng xóm... c. Luyện đọc diễn cảm và HTL: - Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp và phát - Luyện đọc nhiều lần. hiện ra giọng đọc hay và vì sao lại đọc như vậy? - Chú ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm 2: - Đọc 2 lần. - Tổ chức đọc thi thuộc lòng: - Thi theo bàn, cá nhân. III. Củng cố,dặn dò: ? Bài thơ viết theo thể thơ nào? Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? *QTE.Là con cần phải có nghĩa vụ gì đối Cần phải quan tâm chăm sóc và yêu với cha mẹ? thương. * Dặn dò: Vn học thuộc bài. Tiết 3: Khoa học Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI Nh÷ng kiÕn thøc häc sinh ®· biÕt cã liªn quan ®Õn bµi häc BiÕt yªu tè cÇn thiÕt ®Ó duy tr× sù sèng cña con người. Nh÷ng kiÕn thøc cÇn h×nh thµnh cho häc sinh BiÕt thức ăn, nước uống , ô xi những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. A/ Mục tiêu: I/ KT: - Biết được những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. II/ KN: - Hiểu và nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như; lấy vào ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các bon níc, phân và nước tiểu. - Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. III/ TĐ: - Có ý thức giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng . 1.GV Hình minh hoạ sgk. 2. HS.Hình sgk 2. Phương pháp dạy học. Nhóm đôi,Nhóm 4. C/Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ. a. Giống như TV, ĐV con người cần gì để sống? Và hơn hẳn còn cần những gì? b. Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì? II. Bài mới. 1. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - Thảo luận nhóm 2 và dựa - Hướng dẫn qs tranh 1 (sgk)để biết: Trong quá vào tranh trả lời sau đó nêu kết trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra quả. những gì? - Gv chốt lại ý: hàng ngày, cơ thể phải lấy từ môi - Cho nhiều học sinh nhắc lại. trường thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các - bon - níc. *THMT.Chúng ta cần Vệ sinh nơi ở hằng ngày để môi trường luôn sạch sẽ, thoáng mát. - Yêu cầu hs đọc mục bạn cần biết: - Quá trình trao đổi chất là gì? - sgk/6. 2. Trò chơi : Ai nhanh hơn. - Chơi theo N4: - Các nhóm 4 thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa - Làm vào vở BT thay cho cơ thể người và môi trường trong thời gian 30 giây phiếu. và điền vào chỗ... các chất lấy vào, thải ra của cơ - Nhóm nào nhanh, đủ sẽ thể người. thắng. 3. Thực hành. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể - Thực hiện theo N2 rồi báo người và môi trường. cáo kết quả. - Yêu cầu hs trình bày sáng tạo về sự trao đổi chất (có thể viết hoặc vẽ sơ đồ, theo trí tưởng tượng H2 trang 7 (sgk) chỉ là 1 gợi ý. - Cùng cả lớp bình chọn sơ đồ hợp lí, đẹp nhất. III. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu đọc lại mục bạn cần biết. Nêu nội dung bài. Tiết 4 : Luyện từ và câu Bài 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG ( Tiếp Theo) Nh÷ng kiÕn thøc häc sinh ®· biÕt Nh÷ng kiÕn thøc cÇn h×nh thµnh cã liªn quan ®Õn bµi häc Biết cấu tạo của tiếng. cho häc sinh Biết các tiêng có vần giống nhau, cặp tiếng bắt vần A. Mục tiêu: I/ KT - Biết điền được cấu tạo tiếng theo 3 phần đã học( âm đầu,vần và thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1. II/ KN - Nhận biết các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2,3 - Hs khá , giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ bài tập 4 giải được câu đố ở bài tập 5. II/ TĐ - Có thái độ học tập đúng, tự giác. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng . 1.GV - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần. 2.HS - Bộ chữ cái. II. Các phương pháp dạy học.Cá nhân, nhóm đôi. C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong - Đọc đề bài cả mẫu. câu " Lá lành đùm lá rách". - Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo HĐ2. Bài mới. mẫu. * Giới thiệu bài HĐ1.* Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1. Cả lớp thực hiện ? Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho h/s làm việc theo cặp: - Thực hành vào VBT/6. - Tổ chức đánh giá kết quả. - Lần lượt học sinh nêu kết quả phân tích từng tiếng. Bài 2. Cả lớp thực hiện Tìm những - ngoài - hoài giống nhau vần oai. tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên? Bài 3 . Cả lớp thực hiện - Đọc yêu cầu của bài. ? Bài yêu cầu gì? - Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong đoạn thơ. ? Nêu các cặp tiếng bắt vần với nhau ? - choắt - thoắt; xinh - nghênh. ? Cặp nào có vần giống nhau hoàn - choắt - thoắt có vần giống nhau hoàn toàn? Cặp nào có vần giống nhau toàn; không hoàn toàn? - xinh - nghênh có vần giống nhau không hoàn toàn. Bài 4 *Hs khá, giỏi. Em hiểu thế nào là - Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống 2 tiếng bắt vần với nhau? nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn. Bài 5: *Giải đố: Hs khá, giỏi - Đọc câu đố và suy nghĩ. - Tự tìm và nêu. - Yêu cầu học sinh giải và chốt lại lời - Chữ : bút. giải đó? HĐ3. Củng cố - dặn dò: ? Nêu lại ghi nhớ. * Dặn dò: Chuẩn bị tiết 3. Tiết 5 Kỹ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (tiết 1) A. Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục HS có ý thức LĐ tự phục vụ, an toàn trong lao động. B. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu , thêu: + Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. + Kim khâu, kim thêu các cỡ. + Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. + Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, pấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt, thước dây, đê, khuung cài, khuy bấm. + Một số sản phẩm may, khâu, thêu. 2- HS: dụng cụ cắt, khâu, thêu C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Giới thiệu một số sản phẩm may, thêu, khâu và nêu đây là những sản phẩm được hình thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để là được những sản phẩm này cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm thế nào ? Bài hôm nay … b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a, vải - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát một số vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - Nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn chọn loại vải để học khâu, thêu : Chọn vải trắng hoặc vải mầu có sợi Hoạt động của trò - Lớp hát - KT đồ dùng theo cặp và báo cáo - Học sinh đọc mục a) SGK và quan sát mầu sắc, hoa văn, độ day, mỏng của một só mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. -Không nên sử dụng lụa, ni-lông vì vạch dấu,khâu thêu b. Chỉ. - Cho học sinh đọc nội dung mục b) ? Em hãy nêu loại chỉ trong hình 1a, 1b ? - Giáo viên giới thiệu mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. Kết luận: Mục b) Sách giáo khoa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Hướng dẫn quan sát hình 2 SGK. ?, Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ? - 1Học sinh đọc mục b, chỉ. - a) Loại chỉ cuộn để khâu. b) Loại chỉ con để thêu. - Học sinh quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi: + Giống nhau: Có hai bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt (hoặc vít để bắt chéo hai lưỡi kéo). + Khác nhau: Tay cầm kéo thường có hình uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt, lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải. + Quan sát hình 3 SGK. + Học sinh nêu mục đích sử dụng - Sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ (SGK) sung đặc điểm cấu tạo của kéo sử dụng 2 + 2 học sinh thực hiện cầm kéo cắt vải các học sinh khác quan sát và nhận loại kéo. xét. - Hướng dẫn quan sát tiếp hình 3 (SGK) + Nêu cách cầm kéo cắt vải ? - Hướng dẫn cách cầm kéo đã chuẩn bị. Hoạt động 3: Hướng dẫn, quan sát, nhận - Quan sát hình 6 và một số vật liệu, dụng cụ cắt, khâu , thêu để nêu tên và xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - Hướng dẫn quan sát hình 6 (SGK) kết tác dụng hợp quan sát một số mãu dụng cụ. Kết luận: + Thước may: Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. + Thước dây: Được làm bằng vải, tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể. + Khung thêu cầm tay: Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu cầm tay có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu. + Khuy cài, khuy bấm: Dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. + Phấn may dùng để vạch phấn trên vải. 4. Tổng kết - dặn dò: ? Kể tên các vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - HS nêu - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau học tiếp về kim. Ngày giảng. Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2016 Tiết 1: Toán Bài 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. Nh÷ng kiÕn thøc häc sinh ®· biÕt cã liªn quan ®Õn bµi häc Nh÷ng kiÕn thøc cÇn h×nh thµnh cho häc sinh Nhận biết biểu thức có chứa một chữ. Hiểu cách tính giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số A/ Mục tiêu: I/ KT - Biết nhận biết biểu thức có chứa một chữ. II/ KN - Hiểu cách tính giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. III/ TĐ - Có thái độ hăng say học tập môn toán B/ Chuẩn bị: I.Đồ dùng 1.GV. Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ ( cột 2,3) để trống. 2. HS.Vở nháp. II.Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập - Đọc bài toán ví dụ: II.Bài mới: - Thực hiện phép cộng số vở Lan có ban a. Biểu thức có chứa một chữ. 1.Giới đầu với số vở bạn cho thêm. thiệu biểu thức có chứa một chữ ? Muốn biết bạn Lan có tất cả ? quyển vở ta làm ntn? - Dùng bảng phụ kẻ sẵn lần lượt nêu các - Nếu mẹ cho thêm 1 quyển vở thì Lan tình huống đi dần từ cụ thể đến biểu thức có 3+1 quyển vở...Nếu mẹ cho thêm a 3 + a. quyển vở thì Lan có 3 + a quyển vở. 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một - Nhắc lại. chữ. b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ. - Nếu a = 1 thì 3+a = ? - Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4. - Ta nói: 4 là giá trị số của biểu thức - Nhắc lại: 3 + a. - Hướng dẫn tương tự với a = 2,3,4... - Tìm... ? Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn - Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi tìm giá trị của biểu thức 3 + a ta làm ntn? thực hiện tính. ? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính - Tính được 1 giá trị của biểu thức : được gì? 3 + a. III. Luyện tập: Bài 1. Cả lớp thực hiện ? Bài yêu cầu gì? - Hướng dẫn làm mẫu: a. 6 - b với b= 4. - Đọc yêu cầu. - Tính giá trị của biểu thức. - Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2. - Tự làm vào vở với mục b,c. - Đọc đề bài: - Viết vào ô trống theo mẫu (6). - Làm bài theo mẫu. - Đối chéo chữa bài. Bài 2. Phần a cả lớp làm ? Bài yêu cầu gì? - Hướng dẫn mẫu sgk/6. - Tổ chức cho hs chữa bài. *Phần b. hs khá,giỏi làm. Bài 3. phần b cả lớp làm bài vào nháp. - Cả lớp thực hiện vào nháp. *Phần b. hs khá,giỏi làm. - lớp nhận xét sửa sai VI. Củng cố - dặn dò: Nêu một ví dụ về biểu thức chứa một chữ? ? Muốn tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ ta làm thế nào? * Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết). Bài 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A/ Mục tiêu. I/KT.Nghe - viết chính xác, tương đối đẹp đoạn văn từ : Một hôm....vẫn khóc (không mắc quá 5 lỗi trong bài). II/ KN.Viết đẹp đúng tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò. III/TĐ. Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có âm đầu l/n hoặc an /ang. B/Chuẩn bị I/ Đồ dùng: 1. GV. Bảng phụ viết bài tập 2. 2. HS.Vở nháp, bảng con, phấn II/ Phương pháp.Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I. Giới thiệu bài. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ? Nêu tên bài tập đọc mới học? -Lắng nghe. - Đọc đoạn 1+2 của bài. II. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi 1 em đọc đoạn : Một hôm...vẫn - 1 em đọc, lớp nghe. khóc. ? Đoạn trích cho em biết về điều gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò. - Hướng dẫn viết bảng con; - cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội, ? Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? - Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng) - Viết bảng con. ? Bài viết trình bày như thế nào? - Trình bày là 1đoạn văn. - Đọc bài viết tốc độ vừa phải 90 tiếng / - Viết bài vào vở. 1 phút. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Đổi vở soát lỗi. III. HD làm bài tập và NX bài viết. Bài 2a . Đọc yêu cầu bài: - 1 hs đọc Bài yêu cầu gì? - Điền l hay n vào chỗ ... - Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì. - 1 em làm vào bảng phụ. - Chấm bài chính tả: - Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng - Chữa bài: phụ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,... Bài 3 (6). (Dành cho Hs khá, giỏi làm) - Đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu gì? - Giải đố. - Cho hs giải vào bảng con: - Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con. - Chấm bài chính tả. - Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải a. Cái la bàn. đúng: b. Hoa ban. * Chữa lỗi chính tả trong bài viết của các em. IV. Củng cố : - Lưu ý các trường hợp viết l/n; - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại. Tiết 3: Tập làm văn. Bài 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? A/ Mục tiêu: I/ KT. Biêt được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ). II/KN. Bước đầu biết kể lại 1câu chuyện có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III) III/ TĐ. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bước đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện (Hs khá, giỏi). B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng 1/ GV.Bảng phụ ghi sẵn những sự việc chính trong truyện: "Sự tích hồ ba bể" 2/ HS. II/ Phương pháp dạy học. Thảo luân nhóm 4. C/ Các hoạt động dạy học.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan