Mô tả:
Công cụ phái sinh
Please purchase a personal license.
HÀ NỘI 08/2013
Hợp đồng hoán đổi (swaps)
Hợp đồng hoán đổi là hợp đồng thỏa thuận trao đổi
luồng tiền tài chính trong tương lai theo một số
nguyên tắc xác định tại thời điểm hiện tại.
Thông thường hợp đồng hoán đổi thường được thực
hiện trên cơ sở hoán đổi luồng tiền cố định lấy luồng
tiền thả nổi hoặc hoán đổi luồng tiền thả nổi lấy
luồng tiền cố định.
Ví dụ: Microsoft thỏa thuận nhận từ Intel lãi suất
thả nổi LIBOR 6 tháng để đổi lại, Microsoft sẽ trả lãi
suất cố định 5% cho Intel, thời gian thực hiện thỏa
thuận là 3 năm, 6 tháng trả lãi 1 lần và giá trị gốc
danh nghĩa (notional principal) theo thỏa thuận là
$100 triệu đô la
Luồng tiền Microsoft nhận được
---------Millions of Dollars--------LIBOR
FLOATING
FIXED
Net
Date
Rate
Cash Flow
Cash Flow
Cash Flow
Mar.5, 2004
4.2%
Sept. 5, 2004
4.8%
+2.10
–2.50
–0.40
Mar.5, 2005
5.3%
+2.40
–2.50
–0.10
Sept. 5, 2005
5.5%
+2.65
–2.50
+0.15
Mar.5, 2006
5.6%
+2.75
–2.50
+0.25
Sept. 5, 2006
5.9%
+2.80
–2.50
+0.30
Mar.5, 2007
6.4%
+2.95
–2.50
+0.45
Ví dụ : Interest Rate Swap
Chuyển đổi nợ
fixed rate to floating rate
floating rate to fixed rate
Chuyển đổi đầu tư
fixed rate to floating rate
floating rate to fixed rate
SWAP để chuyển đổi nợ
Giả sử Microsoft đang đi vay ngoài 100
triệu với lãi suất LIBOR + 10 điểm phần
trăm (= Libor + 0.1%).
Intel cũng đang đi vay ngoài 100 triệu
với lãi suất là 5.2%
Intel and Microsoft (MS) Transform a
Liability
5%
5.2%
Intel
MS
LIBOR+0.1%
LIBOR
Microsoft đang vay 100 triệu với lãi suất
5.1%
Intel đang vay 100 triệu với lãi suất là
LIBOR + 0.2%
Intel and Microsoft (MS) Chuyển đổi
tài sản
5%
4.7%
Intel
MS
LIBOR-0.2%
LIBOR
Định chế tài chính tham gia
4.985%
5.015%
5.2%
Intel
F.I.
MS
LIBOR+0.1%
LIBOR
LIBOR
Định chế tài chính tham gia
4.985%
5.015%
4.7%
F.I.
Intel
MS
LIBOR-0.2%
LIBOR
LIBOR
Market makers
Thực tế, các công ty khó có thể tự tìm
đến nhau, hoặc tìm đến trung gian tài
chính để thực hiện SWAP vì thế cần có
các định chế trung gian thực hiện tạo
lập thị trường cho các giao dịch này
Báo giá của tạo lập thị trường
Maturity
2 years
Bid (%)
6.03
Offer (%)
6.06
Swap Rate (%)
6.045
3 years
6.21
6.24
6.225
4 years
6.35
6.39
6.370
5 years
6.47
6.51
6.490
7 years
6.65
6.68
6.665
10 years
6.83
6.87
6.850
The Comparative Advantage
Argument (lợi thế so sánh)
AAACorp wants to borrow floating
BBBCorp wants to borrow fixed
Khi có trung gian tài chính tham gia
Những lưu ý trong giao dịch swap tận
dụng lợi thế so sánh
Lãi LIBOR +/- linh hoạt điều chỉnh với
thị trường trong khi lãi cố định thì
không
Rủi ro phá sản của doanh nghiệp có
chất lượng (uy tín) tín dụng thấp sẽ
tăng nhanh hơn doanh nghiệp có uy
tín tính dụng cao. Luận điểm về lợi thế
so sánh chỉ có thể áp dụng được trong
điều kiện DN BBB có thể tiếp tục duy
trì uy tín tín dụng của mình
Định giá SWAP lãi suất (trái phiếu)
Người trả lãi thả nổi (floating rate payer)
Người trả lãi cố định (Fixed rate payer)
Ví dụ
Một ngân hàng (market maker) đồng
ý swap một khoản vay trả lãi suất
LIBOR-6 tháng để nhận về lãi suất cố
định 8%/năm (gộp, nửa năm trả lãi
một lần) cho khoản tiền trị giá 100 tr..
Khoản vay cố định này còn 1.25 năm
nữa là đáo hạn. Lãi suất LIBOR (gộp
liên tục) cho thời hạn 3, 9 và 15 tháng
là 10%; 10.5% và 11%. Lãi suất tại
ngày trả lãi LIBOR 6 tháng lần cuối
cùng là 10.2% (gộp nửa năm)
Valuation of FRA
- Xem thêm -