ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------TRẦN THỊ PHƯỢNG
SỰ TIN TƯỞNG DỰA VÀO NHẬN THỨC VÀ DỰA
VÀO CẢM XÚC CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TRONG NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ: MỘT
NGHIÊN CỨU TRONG LĨNH VỰC THỜI TRANG TẠI
VIỆT NAM
COGNITION BASED AND AFFECT BASED
CUSTOMER TRUST IN E-COMMERCE PLATFORM:
AN EMPIRICAL STUDY OF THE FASHION
INDUSTRY IN VIET NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 12 năm 2022
i
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG - HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Mạnh Tuân
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Hỗ Trung Thành
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Lê Hoành Sử
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 02 tháng 12 năm 2022
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: TS. Nguyễn Vũ Quang
2. Thư ký: TS. Nguyễn Văn Tuấn
3. Phản biện 1: TS. Hỗ Trung Thành
4. Phản biện 2: TS. Lê Hoành Sử
5: Ủy viên: PGS.TS Nguyễn Mạnh Tuân
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
TS. Nguyễn Vũ Quang
ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Trần Thị Phượng
MSHV: 2070274
Ngày, tháng, năm sinh: 24/04/1997
Nơi sinh: Lâm Đồng
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 8340101
TÊN ĐỀ TÀI:
I.
Sự tin tưởng dựa vào nhận thức và dựa vào cảm xúc của khách hàng cá nhân trong
nền tảng TMĐT: Một nghiên cứu trong lĩnh vực thời trang tại Việt Nam - Cognition
based and affect based customer trust in E-commerce platform: An empirical study
of the fashion industry in Viet Nam
II.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Đề xuất mô hình cấu trúc trong đó các tiền tố về sự tin tưởng của các khách hàng cá
nhân tác động đến sự tin tưởng vào nhà cung cấp, vào nền tảng, vào cộng đồng khách
hàng, từ đó ảnh hưởng đến ý định tìm kiếm thông tin trên nền tảng và ý định mua lại
sản phẩm/dịch vụ của nhà cung cấp trong bối cảnh TMĐT tại Việt Nam.
Kiểm định mô hình và đưa ra hàm ý quản trị cho các công ty cung cấp nền tảng
TMĐT và cho các nhà cung cấp trên nền tảng TMĐT.
III.
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/06/2022
IV.
NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 10/10/2022
V.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS Nguyễn Mạnh Tuân
Tp. HCM, ngày …. tháng …. năm 2022
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
PGS.TS Nguyễn Mạnh Tuân
TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Quản Lý Công Nghiệp
trường đại học Bách Khoa đã hướng dẫn, chỉ dạy, mang lại những kiến thức bổ ích
cho tôi trong suốt hơn 2 năm vừa qua, Để tôi có thể hoàn thành chương trình học cũng
như hoàn thành luận văn quan trọng này. Đặc biệt hơn, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến
thầy PGS. TS Nguyễn Mạnh Tuân, tuy thầy rất bận rộn nhưng đã dành những thời
gian quý báu để hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè cùng khóa 2020, đã luôn đồng hành, sát
cánh cùng tôi trong học tập suốt hai năm qua. Tôi cũng xin gửi lời đến anh chị em,
bạn bè, đồng nghiệp đã giúp tôi, đóng góp một phần vào việc thu thập dữ liệu để đem
đến kết quả của luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân chân thành đến gia đình, người thân và hậu phương vững
chắc đã hỗ trợ tôi để tôi có thể hoàn thành khóa học này một cách tốt đẹp.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2022
Người thực hiện luận văn
Trần Thị Phượng
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Trong bối cảnh dịch bệnh covid-19 giai đoạn năm 2020-2021, thị trường TMĐT
(TMĐT) liên tục tăng trưởng. Do thói quen mua hàng của người dân dần chuyển từ
trực tiếp qua trực tuyến. Tuy nhiên để thị trường TMĐT tăng trưởng bền vững, để
người tiêu dùng cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch, thì việc xây dựng sự tin
tưởng của khách hàng là điều kiện tiên quyết và cần được chú trọng. Môi trường giao
dịch trực tuyến chứa đựng, tiềm ẩn nhiều rủi ro và được nhận định là có tồn tại sự
không chắc chắn. Trên nền tảng TMĐT tồn tại ba thành phần chính tham gia, đó là
khách hàng, nhà cung cấp và trung gian kết nối hai đối tượng này là nền tảng. Đây
là thành phần khác biệt so với mua hàng trực tiếp tại cửa hàng. Do đó, sự tin tưởng
của khách hàng cần phải được xem xét ở cả ba đối tượng tương ứng. Đó là nền tảng,
nhà cung cấp và cộng đồng khách hàng. Đồng thời, với sự không chắc chắn, đầy ắp
rủi ro thì sự hiện diện của các cơ chế bảo vệ người dùng trong môi trường mua hàng
trực tuyến đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Nghiên cứu này đề xuất một mô hình để đo lường các yếu tố tin tưởng dựa vào nhận
thức và cảm xúc tác động đến sự tin tưởng vào ba đối tượng chính nêu trên. Từ đó,
tác động đến ý định tìm kiếm thông tin trên nền tảng và ý định mua lại sản phẩm/dịch
vụ tại nhà cung cấp của khách hàng. Đồng thời, cũng xem xét vai trò của hữu dụng
cảm nhận các thiết chế TMĐT (PEEIM) trong môi trường giao dịch trực tuyến.
Nghiên cứu này thực hiện trong lĩnh vực thời trang đối với bốn nền tảng TMĐT lớn
ở Việt Nam là Shopee, Lazada, Tiki, Sendo. Nghiên cứu được tiến hành thông qua
hai bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ (gồm
nghiên cứu định tính sơ bộ và nghiên cứu định lượng sơ bộ) nhằm điều chỉnh, bổ sung
thang đo được kế thừa từ các nghiên cứu trước đó, sao cho phù hợp với đối tượng,
ngữ cảnh của Việt Nam, kể cả về mặt định tính (thông qua kỹ thuật phỏng vấn sâu)
và định lượng (thông qua đánh giá hệ số tin cậy cronbach alpha). Nghiên cứu định
lượng chính thức được thực hiện bằng phương thức khảo sát các khách hàng đã từng
trải nghiệm mua hàng các sản phẩm thời trang trên bốn nền tảng TMĐT nêu trên. Dữ
v
liệu thu thập được 263 mẫu khảo sát hợp lệ được sử dụng để kiểm định mô hình
nghiên cứu. Thông qua việc làm sạch dữ liệu, thống kê mô tả, kiểm định hệ số
cronbach’s alpha, sử dụng phương pháp PLS-SEM để đánh giá mô hình cấu trúc và
mô hình đo lường. Công cụ thực hiện các bước trên là phần mềm SPSS (version 22.0)
và SmartPLS (version 3.0). Mô hình gồm 11 cụm giả thuyết trong đó có 4 giả thuyết
bị bác bỏ.
Kết quả cho thấy các tiền tố dựa vào nhận thức có tác động đến các tiền tố dựa vào
cảm xúc tương ứng với từng dạng tin tưởng (3 dạng tin tưởng tương ứng với 3 đối
tượng). Các tiền tố này cũng có tác động đến sự tin tưởng, từ đó tác động đến ý định
tìm kiếm thông tin trên nền tảng và ý định mua lại sản phẩm/ dịch vụ của nhà cung
cấp. Đồng thời, hữu dụng các thiết chế TMĐT (PEEIM) cũng đóng vai trò là biến
điều tiết trong mối quan hệ giữa sự tương tác với nhà cung cấp và sự tin tưởng vào
nhà cung cấp.
vi
ABSTRACT
In the context of the Covid-19 pandemic, the e-commerce market has continuously
grown. Because customer's buying habits are gradually shifting from offline to online.
Therefore, building customer trust is a prerequisite and should be focused on making
consumers feel safe when making online transactions because the e-commerce
environment contains many potential risks. On the e-commerce platform, there are
three main participants: community, vendors and platform (which connect vendors
and community). Therefore, customer trust needs to be considered in all three objects
respectively: Trust in platform, trust in vendor and trust in community. In addition,
the presence of perceived effectiveness of E-commerce institutional mechanisms
(PEEIM) in the online shopping environment plays an extremely important role in an
uncertain e-commerce environment.
In the fashion industry, this paper proposes a structural model to measure prefixes of
cognitive and emotional trust affecting customer trust (trust in platform, trust in
vendor and trust in community). This trust affects on intention to get information and
repurchasing intention. At the same time, this paper also considers the role of
perceived effectiveness of E-commerce institutional mechanisms (PEEIM) in the
online transaction environment.
The research was conducted through two steps: preliminary research and formal
research. Based on preliminary studies (including preliminary qualitative study,
preliminary quantitative study) to adjust and supplement the observed variables
which have been used in previous studies to suit the actual conditions in Vietnam.
The preliminary survey by questionnaire with 72 samples assessing the preliminary
of the scale. Formal quantitative research, a survey study with PLS – SEM of 263
customers showed that 4 proposed hypotheses per 11 proposed hypothesis clusters
are rejected.
The results show that the prefixes of cognitive trust have an impact on the prefixes of
affective trust corresponding to customer trust (trust in platform, trust in vendor and
vii
trust in community). These factors also have an impact on customer trust (trust in
platform, trust in vendor and trust in community), which in turn affects the intention
to get information on the platform and repurchasing intention. At the same time,
perceived effectiveness of E-commerce institutional mechanisms (PEEIM) also plays
a moderating role in the relationship between customer – vendor interaction and trust
in vendor.
viii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu này là công trình do riêng tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của PSG. TS Nguyễn Mạnh Tuân. Tôi không sao chép từ bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác. Các thông tin được trích nguồn rõ ràng và minh bạch, kết
quả của nghiên cứu này chưa được ai công bố trong các nghiên cứu trước đây.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có bất kỳ sự gian dối, sử dụng thông tin không
trung thực và minh bạch do tôi thực hiện.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2022
Người thực hiện luận văn
Trần Thị Phượng
ix
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ........................................................................... iv
ABSTRACT .............................................................................................................. vi
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... viii
MỤC LỤC ................................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... xiii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... xiv
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ........................................................xv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................1
1.1
Lý do hình thành đề tài ..................................................................................1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................6
1.3
Phạm vi, đối tượng nghiên cứu......................................................................7
1.4
Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .......................................................................7
1.5
Bố cục luận văn .............................................................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................10
2.1 Các lý thuyết và khái niệm nghiên cứu ...........................................................10
2.1.1
Nền tảng TMĐT (E-commerce platform).............................................10
2.1.2
Các lý thuyết nền tảng ..........................................................................11
2.1.2.1 Sự tin tưởng của khách hàng (Trust). ................................................11
2.1.2.2 Lý thuyết chuyển giao sự tin tưởng (Trust transfer) .........................12
2.1.2.3 Lý thuyết tín hiệu (Signaling Theory) ...............................................13
2.1.3
Các khái niệm nghiên cứu ....................................................................13
2.1.3.1 Hữu dụng cảm nhận các thiết chế TMĐT (PEEIM - Perceived
Effectiveness of E-Commerce Institutional Mechanisms) .............................13
2.1.3.2 Giá trị cảm nhận về nền tảng (Perceived Value) ...............................14
2.1.3.3 Sự hài lòng về nền tảng (Satisfaction)...............................................14
2.1.3.4 Sự chứng thực của khách hàng (Customer endorsement) .................15
2.1.3.5 Sự tương tác với nhà cung cấp (Customer-vendor interaction) ........15
2.1.3.6 Chất lượng đánh giá của cộng đồng (Review quality) ......................16
x
2.1.3.7 Sự tương đồng cảm nhận (Perceived similarity) ...............................16
2.1.3.8 Tin tưởng vào nền tảng (Trust in platform).......................................16
2.1.3.9 Tin tưởng vào nhà cung cấp (Trust in vendor) ..................................17
2.1.3.10 Tin tưởng vào cộng đồng khách hàng (Trust in community) ........17
2.1.3.11 Ý định tìm kiếm thông tin và ý định mua lại (Intention to get
information and Repurchasing intention) .......................................................18
2.1.4
Các nghiên cứu có liên quan .................................................................19
2.1.4.1 Mô hình nghiên cứu của Fang và cộng sự (2014) .............................19
2.1.4.2 Mô hình nghiên cứu của Bao và cộng sự (2016) ..............................20
2.1.4.3 Mô hình nghiên cứu của Xiao và cộng sự (2018) .............................20
2.1.4.4 Mô hình nghiên cứu của Lee và cộng sự (2021) ...............................21
2.1.4.5 Mô hình nghiên cứu của Punyatoya (2018) ......................................22
2.2
Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ............................................22
2.3.1
Giá trị cảm nhận về nền tảng và tin tưởng vào nền tảng ......................22
2.3.2
Sự hài lòng về nền tảng và tin tưởng vào nền tảng...............................23
2.3.3
Sự chứng thực của khách hàng và tin tưởng vào nhà cung cấp ............24
2.3.4
Sự tương tác với nhà cung cấp và sự tin tưởng vào nhà cung cấp .......24
2.3.5
Chất lượng đánh giá của cộng đồng và sự tin tưởng vào cộng đồng khách
hàng
26
2.3.6
Sự tương đồng cảm nhận và sự tin tưởng vào cộng đồng khách hàng .26
2.3.7
Mối quan hệ giữa các tiền tố của tin tưởng dựa vào nhận thức và dựa vào
cảm xúc .............................................................................................................27
2.3.8
Tin tưởng vào nền tảng với tin tưởng vào nhà cung cấp, ý định tìm kiếm
thông tin và ý định mua lại................................................................................29
2.3.9
Tin tưởng vào cộng đồng khách hàng với tin tưởng vào nhà cung cấp, ý
định tìm kiếm thông tin và ý định mua lại ........................................................30
2.3.10
Tin tưởng vào nhà cung cấp với ý định tìm kiếm thông tin và ý định
mua lại 33
2.3.11
Ý định tìm kiếm thông tin với ý định mua lại ...................................34
2.3.12
Vai trò điều tiết của tính Hữu dụng cảm nhận các thiết chế TMĐT .34
xi
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................38
3.1 Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................38
3.1.1 Quy trình nghiên cứu ...............................................................................38
3.1.2 Nghiên cứu sơ bộ .....................................................................................39
3.1.3 Nghiên cứu định lượng chính thức ..........................................................40
3.2 Thang đo các khái niệm nghiên cứu ...............................................................41
3.3 Mẫu nghiên cứu...............................................................................................45
3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................51
3.4.1 Phương pháp thống kê mô tả....................................................................51
3.4.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ............................51
3.4.4 Mô hình phương trình cấu trúc PLS-SEM ...............................................52
3.4.5 Đánh giá mô hình đo lường......................................................................52
3.4.6 Đánh giá mô hình cấu trúc .......................................................................53
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................55
4.1
Kết quả nghiên cứu sơ bộ ............................................................................56
4.1.1
Kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính ......................................................56
4.1.2
Kết quả nghiên cứu sơ bộ định lượng ...................................................56
4.2
Nghiên cứu định lượng chính thức ..............................................................57
4.2.1
Kết quả thu thập dữ liệu ........................................................................57
4.2.2
Thống kê mô tả .....................................................................................57
4.2.3
Kiểm định độ tin cậy của thang đo .......................................................59
4.2.4
Đánh giá mô hình đo lường ..................................................................60
4.2.4.1 Đánh giá chất lượng biến quan sát ....................................................60
4.2.4.2 Độ tin cậy tổng hợp ...........................................................................60
4.2.4.3 Độ giá trị hội tụ .................................................................................61
4.2.4.4 Độ giá trị phân biệt ............................................................................61
4.2.5
Đánh giá mô hình cấu trúc ....................................................................63
4.2.5.1 Đánh giá đa cộng tuyến (VIF) ...........................................................63
4.2.5.2 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ......................................................63
4.2.5.3 Mức độ giải thích của biến độc lập cho phụ thuộc (R2) ....................65
xii
4.2.5.4 Giá trị effect size f2 ............................................................................66
4.3
Thảo luận kết quả nghiên cứu......................................................................67
4.3.1
Kết quả về thang đo ..............................................................................67
4.3.2
Kết quả về các mối quan hệ ..................................................................68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................76
5.1
Tóm tắt nội dung nghiên cứu .......................................................................76
5.2
Kết quả nghiên cứu ......................................................................................77
5.3
Hàm ý về lý thuyết.......................................................................................78
5.4
Hàm ý quản trị .............................................................................................79
5.5
Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................85
PHỤ LỤC ..................................................................................................................95
Phụ lục 1: Thang đo gốc: ......................................................................................95
Phụ lục 2: Dàn bài phỏng vấn sơ bộ .....................................................................99
Phụ lục 3: Kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính ...................................................104
Phụ lục 4: Phiếu khảo sát chính thức ..................................................................116
Phụ lục 5: Mã hóa dữ liệu ...................................................................................124
Phụ lục 6: Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................130
Phụ lục 7: Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức........................................135
Phụ lục 8: Kết quả phân tích đánh giá mô hình đo lường ...................................141
Phụ lục 9: Kết quả phân tích đánh giá mô hình cấu trúc ....................................143
PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .........................................................................144
xiii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1: Mô hình nghiên cứu của Fang và cộng sự (2014)....................................19
Hình 2. 2: Mô hình nghiên cứu của Bao và cộng sự (2016). ....................................20
Hình 2. 3: Nghiên cứu của Xiao và cộng sự (2018)..................................................21
Hình 2. 4: Nghiên cứu của Lee và cộng sự (2021) ...................................................21
Hình 2. 5: Mô hình nghiên cứu của Punyatoya (2018) .............................................22
Hình 2. 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................36
Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu (Thọ, 2014) ...........................................................39
xiv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1: Thang đo của các khái niệm nghiên cứu .................................................41
Bảng 3. 2: Đường dẫn các mặt hàng thời trang tương ứng các nền tảng TMĐT .....49
Bảng 3. 3: Danh sách cộng đồng mạng xã hội của các nền tảng TMĐT..................50
Bảng 4. 1: Thống kê mô tả các biến định tính ..........................................................58
Bảng 4. 2: Hệ số tải ngoài cho thang đo sự tương tác với nhà cung cấp ..................60
Bảng 4. 3: Kết quả kiểm định thang đo – độ tin cậy tổng hợp và độ giá trị hội tụ ...61
Bảng 4. 4: Kết quả kiểm định độ giá trị phân biệt của Fornell và Larcker: ..............62
Bảng 4. 5: Kết quả phân tích chỉ số HTMT ..............................................................62
Bảng 4. 6: Kết quả kiểm định giả thuyết trong mô hình nghiên cứu. .......................64
Bảng 4. 7: Kết quả mức độ giải thích biến phụ thuộc ...............................................66
Bảng 4. 8: Mức độ tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc ............................67
xv
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CB-SEM
Mô hình cấu trúc tuyến tính dựa trên hiệp phương sai
PEEIM
Hữu dụng cảm nhận các thiết chế TMĐT
PLS – SEM
Mô hình cấu trúc tuyến tính bình phương bé nhất riêng phần
SEM
Mô hình cấu trúc tuyến tính
TMĐT
Thương mại điện tử
TMXH
Thương mại xã hội
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Lý do hình thành đề tài
Thời kỳ ban đầu, việc trao đổi và mua bán hàng hóa diễn ra dưới sự tham gia của nhà
cung cấp, người mua và những hoạt động hỗ trợ như ngân hàng, bảo hiểm, đóng gói,
vận tải… Những hoạt động này diễn ra tại chỗ và được bao gồm trong thương mại
truyền thống. Tuy nhiên, với tốc độ thâm nhập nhanh chóng của công nghệ thông tin
đã làm thay đổi từ thương mại truyền thống qua thương mại điện tử (TMĐT). Tỷ lệ
người dân sử dụng internet đã lên đến 70% (ước tính số người tham gia mua hàng
trực tuyến là 49,3 triệu người. Thời lượng truy cập internet trung bình mỗi ngày từ 35 (Bộ công thương, 2021)). Phân tích của Globaldata tháng 3 năm 2020, đã chỉ ra
rằng với tốc độ tăng trưởng nhanh của internet, điện thoại thông minh cùng với mức
dân số trẻ sẽ thúc đẩy sự phát triển của TMĐT tại Việt Nam. Họ dự báo với mức tăng
trưởng hằng năm 16.3% từ 9.4 tỷ USD năm 2019 lên mức 17.3 tỷ USD vào năm
2023. Con số này có thể hơn thế nữa, do số liệu tháng 10 năm 2020 của tổ chức này
thống kê được, thị trường TMĐT Việt Nam đã đạt mức 13.1 tỷ USD. Theo đánh giá
của tổ chức này, Việt Nam là một trong những thị trường TMĐT có tốc độ tăng trưởng
nhanh nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
Một trong những lý do quan trọng nhất dẫn đến sự tăng trưởng nhanh chóng của thị
trường TMĐT, hành vi của người tiêu dùng đó là kết quả của đại dịch Covid-19. Kết
quả là không những doanh số bán hàng trực tuyến gia tăng, mà cả số lượng người
chuyển từ mua hàng trực tiếp tại cửa hàng sang sử dụng các nền tảng mua hàng trực
tuyến ngày càng tăng theo. Theo phân tích của tổ chức Iprice về bản đồ TMĐT tại
Việt Nam, quý 4 năm 2021, Shopee là sàn TMĐT có tổng số lượt truy cập nhiều nhất
(88,956,700 lượt), tiếp đó là Lazada (20,633,300 lượt), Tiki (17,866,700 lượt) và
Sendo (4,946,700 lượt). Ngoài ra còn có các nền tảng TMĐT khác xếp sau đó.
Từ những số liệu thống kê cho thấy, thị trường TMĐT Việt Nam đang trên đà tăng
trưởng. Chi phí để thu hút một khách hàng mới trên nền tảng TMĐT được đánh giá
là cao hơn so với kênh truyền thống (Bao và cộng sự, 2016). Việc thu hút và giữ chân
2
khách hàng là vô cùng quan trọng, đặc biệt là biến họ trở thành khách hàng trung
thành. Việc tăng nỗ lực giữ chân khách hàng chiếm 5% có thể tăng lợi nhuận từ 25%95% (Customer Thermometer, 2022). Không xây dựng được sự tin tưởng của khách
hàng là rào cản lớn nhất đối với việc duy trì thành công lâu dài của các cửa hàng trực
tuyến. Sự tin tưởng của người tiêu dùng vào mua sắm trực tuyến càng cao sẽ giảm
thiểu rủi ro cảm nhận và tăng tỷ lệ mua lại (Limpo & Meryana, 2015). Do vậy, một
trong những nhiệm vụ cần thiết của nhà cung cấp là xây dựng sự tin tưởng của khách
hàng. Từ đó làm cơ sở hình thành lòng trung thành cũng như ý định mua lại sản
phẩm/dịch vụ từ nhà cung cấp trên nền tảng.
Trên các nền tảng TMĐT, nền tảng đóng một vai trò trung gian kết nối những nhà
cung cấp với người mua trong nền kinh tế hiện đại (Habib, 2017). Chúng ta không
thể phủ nhận được các lợi ích mà TMĐT đem lại. Những lợi ích có thể kể đến như:
nhà cung cấp có lợi nhuận biên cao hơn, giảm chi phí thuê mướn nhân viên; người
mua có những mức giá thấp hơn, nhiều sự lựa chọn, khuyến mãi, giảm giá, dễ dàng
so sánh giá, truy cập vào các cửa hàng từ xa vào mọi lúc và mọi nơi, dễ dàng giao
tiếp… (Habib, 2017). Với các lý do về lợi ích trên đây đã khiến mô hình kinh doanh
TMĐT trở thành xu hướng hàng đầu tại Việt Nam.
Trái lại, nền tảng TMĐT cũng tồn tại những bất lợi: Gian lận tín dụng, các vấn đề
bảo mật, giao hàng chậm, không thể xác định được các hành vi lừa đảo (Habid, 2017).
Nhóm tác giả Alfina, Ero, Hidayanto và Shihab (2014) cũng đồng quan điểm rằng
nền tảng TMĐT cũng tiềm ẩn nhiều vấn đề, do bản chất môi trường trực tuyến gây
khó khăn trong nhận diện danh tính và xác nhận chất lượng sản phẩm trước khi giao
hàng. Do đó, sự hiện diện của hữu dụng cảm nhận các thiết chế TMĐT trong giao
dịch trực tuyến là vô cùng quan trọng (Bao, Li, Shen & Hou, 2016).
Thực tế, theo khảo sát toàn cầu năm 2017 của CIGI-Ipsos về an ninh Internet, thực
hiện đối với 24.000 người dùng Internet tại 24 quốc gia. Kết quả là 22% số người trả
lời rằng họ không bao giờ mua hàng trực tuyến. 49% trong số đó cho rằng lý do chính
để họ không thực hiện giao dịch là sự thiếu tin tưởng vào nền tảng, nhà cung cấp sản
phẩm/dịch vụ. Theo báo cáo TMĐT tại Việt Nam 2021, những trở ngại khi mua hàng
3
trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam bao gồm: Lo ngại thông tin cá nhân bị tiết
lộ, nền tảng thiết kế không chuyên nghiệp, dịch vụ chăm sóc khách hàng kém, thanh
toán phức tạp. Một điều thú vị hơn ngoài chất lượng sản phẩm được nêu ra, lo ngại
thông tin cá nhân bị tiết lộ, không tin tưởng vào nhà cung cấp, không có đủ thông tin
để ra quyết định là các yếu tố khiến cho người dùng đắn đo khi mua hàng trực tuyến.
Khảo sát các giao dịch TMĐT Việt Nam 2018, 88% giao dịch được thanh toán theo
hình thức thu hộ. Người mua trả tiền sau do lo ngại chất lượng sản phẩm không như
quảng cáo, thông tin cá nhân bị tiết lộ, không yên tâm về hậu mãi. Đặc biệt hơn, tin
tưởng là yếu tố “xa xỉ” đối với giao dịch mua bán trực tuyến. Do đó, sự tin tưởng là
yếu tố cần có để phát triển TMĐT, đặc biệt nhấn mạnh vào sự tương tác với nhà cung
cấp qua công cụ “chat” - người mua có thể có điều kiện tìm hiểu rõ hơn về sản phẩm
một cách dễ dàng. Đồng thời, nhà cung cấp cũng có cơ hội tư vấn, thuyết phục khách
hàng, thậm chí các công nghệ như livestream giúp 2 bên tương tác với nhau một cách
hiệu quả hơn (Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông KH&CN, 2019).
Nghiên cứu của Tráng và Tiến (2020), hơn 80% đối tượng khảo sát cho biết họ chọn
phương thức thanh toán là tiền mặt, họ cũng lo lắng về việc bảo mật thông tin cá
nhân, gian lận tín dụng, giao hàng chậm trễ, chất lượng sản phẩm không như quảng
cáo…. Tất cả các điều trên minh chứng cho việc khách hàng đang ngần ngại trong
việc thực hiện các giao dịch mua bán. Ngoài nhấn mạnh cần thiết của hữu dụng cảm
nhận các thiết chế thương mại điện tử, sự tin tưởng của khách hàng cũng đóng một
vai trò vô cùng quan trọng. Sự tin tưởng là điều kiện cần thiết cho sự thành công của
doanh nghiệp kinh doanh trên nền tảng TMĐT (Kim & Ahn, 2007). Hơn nữa, sự tin
tưởng cũng có vai trò trong giảm thiểu rủi ro cảm nhận và tạo ra thái độ tích cực của
khách hàng khi tham gia giao dịch trực tuyến (Bao và cộng sự, 2016).
Để giao dịch diễn ra trên nền tảng TMĐT, cần có sự hiện diện của ba thành phần
chính đó là: Nền tảng, người mua và nhà cung cấp. Do đó, việc nghiên cứu sự tin
tưởng của khách hàng trong giao dịch trên nền tảng TMĐT cũng cần dựa trên ba
thành phần cơ bản đó. Nghiên cứu của Lee, Chen, W. Chen và Lin (2021) chỉ ra mối
quan hệ tích cực giữa tin tưởng vào cộng đồng khách hàng đến ý định mua lại sản
phẩm/dịch vụ tại nhà cung cấp trong bối cảnh thương mại xã hội (TMXH). Nghiên
4
cứu của Fang và cộng sự (2014) cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tin tưởng vào nhà cung
cấp nền tảng có mối quan hệ mật thiết với ý định mua lại, trong bối cảnh TMĐT nói
chung. Một vài nghiên cứu khác cũng trong bối cảnh TMĐT, nghiên cứu của Wijaya
và Astuti (2018), cho thấy chất lượng dịch vụ của TMĐT có tác động đến tin tưởng
và hình ảnh thương hiệu. Hai yếu tố này cũng có ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua
lại của người tiêu dùng. Rahmayanti và Wandebori (2018) đưa ra hai yếu tố tác động
đến hành vi mua lại đó là sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ của
TMĐT. Trong đó chất lượng dịch vụ bao gồm các yếu tố giá trị cảm nhận, sự hữu ích
cảm nhận, danh tiếng và tin tưởng vào nhà cung cấp. Nhìn chung, sự tin tưởng vào
cộng đồng khách hàng, nhà cung cấp và nền tảng được nghiên cứu tách rời nhau trong
bối cảnh nền tảng TMĐT (Wang, Kang & Sun., 2014). Trong khi cộng đồng khách
hàng, nhà cung cấp và nền tảng là ba thành phần quan trọng. Ba thành phần này hình
thành nên mô hình giao dịch trên nền tảng TMĐT và là những thành phần tương tác
trực tiếp với khách hàng.
Các đề tài nghiên cứu trong nước chủ yếu tập trung nghiên cứu về các yếu tố tác động
đến hành vi mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng. Điển hình là nghiên cứu của
tác giả Thắng và Độ (2016), nghiên cứu sự tác động của các yếu tố thái độ, ý kiến
của nhóm tham khảo, nhận thức kiểm soát hành vi, rủi ro cảm nhận đối với ý định
mua trực tuyến. Nghiên cứu của Tráng và Tiến (2020) đề cập đến mối tác động của
nhận thức lợi ích, cảm nhận rủi ro, yếu tố tâm lý, động cơ thích thú, thiết kế web lên
hành vi mua hàng trực tuyến trên các sàn TMĐT. Riêng có nghiên cứu của Thảo
(2021) có nhắc đến các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua lại. Bao gồm các yếu tố:
Chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, rủi ro cảm nhận và thương hiệu. Sự tin
tưởng của khách hàng là vô cùng quan trọng và là yếu tố thúc đẩy sự thành công của
các giao dịch TMĐT (Kim & Ahn, 2007) vì hai lý do. Thứ nhất, TMĐT yêu cầu chia
sẻ thông tin nhạy cảm như tài chính, công ty và cá nhân giữa các bên giao dịch (Lim
và cộng sự, 2006). Thứ hai, khách hàng giao dịch với nhà cung cấp mà họ có ít hoặc
không tương tác trước đó (Pavlou và Gefen, 2004). Tuy nhiên, các nghiên cứu trong
nước hầu như chưa tập trung vào nghiên cứu sự tin tưởng của khách hàng và tác động
của các yếu tố liên quan đến sự tin tưởng, chưa xem xét nhiều đến sự hiện diện của
- Xem thêm -