Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sự hài lòng trong công việc của cán bộ công nhân viên công ty phát hành báo chí ...

Tài liệu Sự hài lòng trong công việc của cán bộ công nhân viên công ty phát hành báo chí trung ương

.PDF
148
172
65

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CÔNG TY PHÁT HÀNH BÁO CHÍ TRUNG ƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CÔNG TY PHÁT HÀNH BÁO CHÍ TRUNG ƢƠNG Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ THÁI PHONG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 30tháng 12 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Hà LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân và đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô và các cán bộ công chức của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Thái Phong - đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Công ty Phát hành báo chí Trung ương, các Phòng Ban, đơn vị trực thuộc; đã nhiệt tình tổng hợp, cung cấp các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này. Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 30tháng 12 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Hà MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... iv MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞLÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÕNG CỦA NHÂN VIÊNTRONG DOANH NGHIỆP. 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 6 1.2. Cơ sở lý luận về sự hài lòng của nhân viên trong doanh nghiệp ....................... 12 1.2.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 12 1.2.2. Một số học thuyết liên quan đến sự hài lòng của nhân viên .......................... 13 1.3. Các mô hình nghiên cứu đến sự hài lòng của nhân viên .................................... 22 1.3.1. Mô hình JDI (Job Descriptive Index - Chỉ số mô tả công việc).................... 22 1.3.2. Mô hình JSS (Job Satisfaction Survey - Khảo sát sự hài lòng công việc)........... 23 1.3.3. Mô hình MSQ (Minnesota Satisfaction Questionnaire - Bảng câu hỏi sự hài lòng Minnesota)............................................................................................................ 23 1.3.4. Mô hình các yếu tố động viên của Kenneth A. Kovach ................................ 25 1.3.5. Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của nhân viên tại Trường Đại học Tiền Giang ............................................................................................................................. 25 1.3.6. Đo lường sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Công ty TNHH MTV Cấp Thoát Nước Kiên Giang ...................................................................................... 26 1.3.7. Đo lường mức độ thỏa mãn công việc trong điều kiện của Việt Nam ......... 26 1.3.8. So sánh các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên ......................... 27 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 28 CHƢƠNG 2:PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................ 29 2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 32 2.2.1. Nghiên cứu định tính ......................................................................................... 32 2.2.2. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 39 2.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 41 2.3.1.Thống kê mô tả ................................................................................................... 41 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ......................................................................... 41 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 43 2.3.4. Phân tích tương quan và hồi quy...................................................................... 45 2.3.5. Kiểm định thống kê ........................................................................................... 48 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 49 CHƢƠNG 3:PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÕNGCỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TYPHÁT HÀNH BÁO CHÍ TRUNG ƢƠNG ....................................................................................................... 50 3.1. Tổng quan về Công ty Phát hành báo chí Trung ương ...................................... 50 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 50 3.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 52 3.1.3. Phân tích thực trạng lao động tại công ty Phát hành báo chí Trung ương ........ 54 3.2. Nghiên cứu sự hài lòng của cán bộ công nhân viên tại công ty Phát hành báo chí Trung ương .......................................................................................................... 61 3.2.1. Chọn mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 61 3.2.2. Thống kê mô tả mẫu khảo sát........................................................................... 62 3.2.3.Kiểm định thang đo bằng hệ số cronbach’s alpha ........................................... 63 3.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).................................................................. 66 3.2.5.Phân tích hồi quy ................................................................................................ 75 3.2.6. Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính đến sự hài lòng......................... 84 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 87 CHƢƠNG 4:GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÕNGCỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TYPHÁT HÀNH BÁO CHÍ TRUNG ƢƠNG ......... 88 4.1. Định hướng phát triển của Công ty Phát hành báo chí Trung ương .................. 88 4.2. Giải pháp nâng cao sự hài lòng của cán bộ công nhân viên tại công ty Phát hành báo chí Trung ương ................................................................................................... 89 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện chính sách tiền lương phúc lợi ..................................... 89 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện điều kiện làm việc ......................................................... 92 4.2.3. Giải pháp về sự tự chủ trong công việc ........................................................... 94 4.2.4. Giải pháp về tính chất công việc ...................................................................... 95 4.2.5. Giải pháp về môi trường làm việc.................................................................... 96 4.2.6. Giải pháp về cơ hội phát triển........................................................................... 99 4.2.7. Giải pháp về hiệu quả công việc ....................................................................101 4.3. Một số kiến nghị với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam ................................. 104 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ...................................................................................... 105 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 109 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 112 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1. CBCNV Cán bộ công nhân viên 2. TLPL Tiền lương phúc lợi 3. CHPT Cơ hội phát triển 4. MTLV Môi trường làm việc 5. TCCV Tính chất công việc 6. TUCHUCV Tự chủ công việc 7. HQCV Hiệu quả công việc 8. DKLV Điều kiện làm việc 9. HLCV Hài lòng công việc 10. PHBCTW Công ty Phát hành báo chí Trung ương 11. TCCB Tổ chức cán bộ 12. PHBC Phát hành báo chí 13. VNPT Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam 14. VNPOST Tổng công ty Bưu điện Việt Nam 15. WTO Tổ chức thương mại thế giới i DANH MỤC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 1.1 Đặc điểm hai yếu tố của học thuyết F. Herberg 14 2 Bảng 1.2 Tóm tắt các học thuyết về sự hài lòng của nhân viên 21 3 Bảng 2.1 Cơ sở hình thành thang đo các nhân tố trong mô hình 33 4 Bảng 2.2 Thang đo sự hài lòng công việc 35 5 Bảng 3.1 Cơ cấu lao động theo độ tuổi qua 3 năm 2013-2015 54 Bảng 3.2 Cơ cấu theo trình độ học vấn và s 6 Nội dung Trang ự phù hợp công việc 55 7 Bảng 3.3 Thu nhập bình quân của nhân viên qua 3 năm 2013 - 2015 57 8 Bảng 3.4 Kinh phí đào tạo qua 3 năm 2013 - 2015 59 9 Bảng 3.5 Cơ cấu mẫu điều tra 61 10 Bảng 3.6 Đặc điểm mẫu điều tra 62 11 Bảng 3.7 Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo 64 12 Bảng 3.8 Kiểm định KMO and Bartlett's Test 67 13 Bảng 3.9 Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập 69 14 Bảng 3.10 Kết quả phân tích nhân tố biến sự hài lòng công việc 74 15 Bảng 3.11 Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc 76 16 Bảng 3.12 Tóm tắt mô hình hồi quy sự thỏa mãn nhân viên 77 17 Bảng 3.13 18 Bảng 3.14 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu 80 19 Bảng 3.15 Kết quả kiểm định Independent T-test cho biến giới tính 85 20 Bảng 3.16 21 Bảng 3.17 Kết quả phân tích ANOVA cho kiểm định sự khác biệt Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởngđến sự hài lòng công việc Kiểm định phương sai đồng nhất giữa các nhóm của biến độ tuổi, trình độ, thâm niên, thu nhập của CBCNV ii 79 85 86 theo các nhóm độ tuổi và học vấn của nhân viên 22 Bảng 4.1 Thống kê giá trị trung bình thang đo tiền lương phúc lợi 90 23 Bảng 4.2 Thống kê giá trị trung bình thang đo điều kiện làm việc 93 24 Bảng 4.3 Thống kê giá trị trung bình thang đo sự tự chủ trong công việc 94 25 Bảng 4.4 Thống kê giá trị trung bình thang đo tính chất công việc 95 26 Bảng 4.5 Thống kê giá trị trung bình thang đo môi trường làm việc 97 27 Bảng 4.6 Thống kê giá trị trung bình thang đo cơ hội phát triển 100 28 Bảng 4.7 Thống kê giá trị trung bình thang đo hiệu quả công việc 102 iii DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Lý thuyết hai yếu tố của F. Herberg 14 2 Hình 1.2 Thang bậc nhu cầu Maslow 15 3 Hình 1.3 Lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom 18 4 Hình 1.4 Lý thuyết công bằng của Adam 20 5 Hình 1.5 Chỉ số mô tả công việc 22 6 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 30 7 Hình 2.2 Mô hình hồi quy tuyến tính 47 8 Hình 3.1 9 Hình 3.2 Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa 82 10 Hình 3.3 Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa 83 11 Hình 3.4 Mô hình nghiên cứu chính thức 84 Cơ cấu tổ chức của công ty Phát hành báo chí Trung ương iv 52 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bưu điện Viê ̣t Nam với gần 70 năm phát triển và trưởng thành đã trở thành một ngành then chố t , có những đóng gióp to lớn và thúc đẩ y quá triǹ h phát triển kinh tế - xã hội góp phần không nhỏ trong công cuộc xóa đói , giảm nghèo, đẩ y nhanh tiế n đô ̣ công nghiê ̣p hóa , hiê ̣n đa ̣i hóa , bảo đảm an ninh quố c phòng cho đấ t nước . Dịch vụ Phát hành báo chí của Bưu điện đã trở thành kênh truyền đưa thông tin chính thống, huyết mạch của Đảng, Chính phủ tới khắp các miền trên tổ quốc, từ Trung ương tới địa phương, từ thành thị tới nông thôn, miền núi, hải đảo. Dịch vụ Phát hành báo chí đã góp phần đưa những tờ báo, tạp chí đến với độc giả trên mọi miền tổ quốc. Trong bối cảnh hội nhập, đặc biệt là xu hướng đọc báo mạng ngày càng phát triển, ngành Bưu điê ̣n đặc biệt là dịch vụ Phát hành báo chí đang đứng trước những thách thức to lớn nhằ m đáp ứng các yêu cầ u ngày càng cao của khách hàng cũng như xu thế báo chí hiện đại. Để bắt kịp yêu cầ u đổ i mới của doanh nghiê ̣p, nhân tố con người luôn giữ vai trò quyế t đinh ̣ . Mục tiêu phát huy đươ ̣c nỗ lực của nhân viên , giữ chân được người tài và thu hút được nhân lực có trình độ cao là mục tiêu hàng đầu của công ty phát hành báo chí Trung ươngtrong thời kỳ phát triể n. Thực tế hiện nay, mặc dù việc xây dựng văn hoá doanh nghiệp, văn hoá công ty, xây dựng thương hiệu và bản sắc riêng của các doanh nghiệp đã được chú trọng và đầu tư rất công phu, trong đó vấn đề tạo động lực để người lao độngsẵn sàng cống hiến và tận tâm với công việc, thoả mãn nhu cầu cá nhân hoà chung lợi ích tập thể được coi như nhân tố cơ bản tạo nên thành công của xây dựng văn hoá doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế nghiên cứu cho thấy, những điều nhân viên thực sự mong muốn và điều doanh nghiệp nghĩ rằng 1 nhân viên của họ mong muốn còn có một khoảng cách khá xa. Chính khoảng cách này là rào cản cho việc tạo động lực cho người lao động từ phía doanh nghiệp gặp khó khăn cũng như mức độ hài lòng của nhân viên không cao do đó ảnh hưởng đáng kể đến sự cam kết và lời hứa trung thành của nhân viên đối với tổ chức. Đối với công ty phát hành báo chí Trung ương, do công việc có tính đặc thù rất cao, dịch vụPhát hành báo chí không phải là hàng hoá thông thường mà là dịch vụ hoàn thiện cần trải qua nhiều công đoạn trong một dây chuyền khai thác khép kín và ở nhiều không gian, địa điểm khác nhau đòi hỏi sự trung thực, lòng yêu nghề và kinh nghiệm làm việc cao của các CBCNV trên toàn mạng lưới. Bởi vậy, việc phát huy được nỗ lực của nhân viên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, việc thu hút và giữ chân được nhân viên giỏi sẽ cho phép giảm thiểu những tổn thất cho doanh nghiệp về chi phí đào tạo cũng như nâng cao độ nhanh chóng , chính xác, an toàn trong quá triǹ h sản xuất. Sự hài lòng của CBCNV trong công việc của công ty Phát hành báo chí Trung ương đạt được ở mức nào? Cần có những giải pháp như thế nào, những mô hình nào có thể áp dụng để nâng cao tinh thần làm việc, sự trung thành và khả năng cống hiến của nhân viên Công ty trong bối cảnh hiện nay?Cho đến nay, chưa có một nghiên cứu nào đi sâu phân tích vấn đề này đối với CBCNV tại công ty phát hành báo chí Trung ương để trên cơ sở đó có những giải pháp hữu hiệu. Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài:“Sự hài lòng trong công việc của cán bộ công nhân viêncông ty Phát hành báo chí Trung ương”được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. Để đi sâu phân tích, thực hiện đề tài trên, cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: 2 - Các yếu tố nào tác động đến sự hài lòng trong công việc của CBCNV tại Công ty? - Các yếu tố ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng trong công việc của CBCNV tại Công ty? - Cần làm gì để nâng cao mức độ hài lòng trong công việc cho CBCNV đang làm việc công ty Phát hành báo chí Trung ương? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của CBCNV đang làm việc tại công ty Phát hành báo chí Trung ương và các giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng trong công việc. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Xác định các yếu tố chủ yếu nào tác động đến sự hài lòng trong công việc của CBCNV tại Công ty. + Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng trong công việc của CBCNV tại Công ty. + Kiểm tra liệu có sự khác biệt về mức độ hài lòng của CBCNV theo đặc điểm cá nhân: Giới tính, độ tuổi, trình độ, thâm niên, chức danh công tác. +Hàm ý quản trịnhằm nâng cao mức độ hài lòng trong công việc cho CBCNV đang làm việc công ty Phát hành báo chí Trung ương 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Sự hài lòng trong công việc của CBCNV tại Công ty Phát hành báo chí Trung ương. Đối tượng khảo sát làCBCNV khối Văn phòng Công ty, Trung tâm Phát hành báo chí Trung ương I, II, III. -Phạm vinghiên cứu: 3 + Về không gian:Công ty Phát hành báo chí Trung ương bao gồm khối Văn phòng Công ty, Trung tâm PHBCTW1, Trung tâm KTVC có trụ sở tại thành phố Hà Nội, Trung tâm PHBCTW2 có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm PHBCTW3 có trụ sở tại thành phố Đà Nẵng. + Về thời gian: Số liệu khảo sát được thực hiện trong tháng 10/2016. + Về nội dung:Luận văn tập trung vào nghiên cứu sự hài lòng của khoảng 500CBCNV bao gồm CBCNVkhối quản lý và người lao động tr ực tiếp trong dây chuyền sản xuất tại các đơn vi ̣trực thuô ̣c công ty Phát hành báo chí Trung ương. 4. Dự kiến những đóng góp của luận văn nghiên cứu - Luận văn cung cấp và hệ thống hóa, bổ sung hệ thống cơ sở lý thuyết về sự hài lòng của CBCNV trong doanh nghiệp. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của CBCNVcông ty phát hành báo chí Trung ương. - Bên cạnh đó, luận văn còn là tài liệu bổ sung cơ sở lý thuyết về các giải pháp nâng cao sự hài lòng của CBCNV cho những doanh nghiệp khác, là tài liệu cho các công trình nghiên cứu khác. 5. Kết cấu luận văn Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lýluậnvề sự hài lòng của CBCNV trong doanh nghiệp. Trong chương này tác giả tổng hợp những lý thuyết liên quan đến đề tài của luận văn bao gồm có lý thuyết về sự hài lòng của nhân viên trong doanhnghiệp đối với các khía cạnh khác nhau, đưa ra một số kết quả nghiên cứu cũng như mô hình nghiên cứu của đề tài đồng thời tác giả cũng đưa ra mối quan hệ giữa sự hài lòng và lòng trung thành của CBCNV trong doanh nghiệp. 4 Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Trong chương này tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu giới thiệu về quy trình nghiên cứu, các công cụ phân tích kỹ thuật trong nghiên cứu mẫu cũng như các thang đo và phân tích các nhân tố liên quan nhằm tìm ra kết quả của quá trình nghiên cứu. Chương 3: Phân tích kết quả nghiên cứu sự hài lòng của CBCNV tại Công ty Phát hành báo chí Trung ương Trong chương này tác giả giới thiệu tổng quan Công ty Phát hành báo chí Trung ương. Phân tích kết quả nghiên cứu thông qua khảo sát: Kiểm tra cơ sở dữ liệu, cách thức thu thập thông tin, mô tả mẫu; Kiểm định độ tin cậy của thang đo; Phân tích nhân tố khám phá EFA;Phân tích tương quan hồi quy và so sánh đặc điểm cá nhân ảnh hưởng đến sự hài lòng. Chương 4: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của CBCNV tại Công ty Phát hành báo chí Trung ương. Trong chương này tác giả đề xuất các giải pháp để nâng cao sự hài lòng của CBCNV tại Công ty phát hành báo chí Trung ương. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀCƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNGCỦA NHÂN VIÊN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Xu hướng khu vực hóa và toàn cầu hóa ngày càng mở rộng đòi hòi các doanh nghiệp để duy trì và phát triển thị trường thì phải duy trì và tăng cường sức mạnh để có lợi thế hơn các doanh nghiệp khác và khẳng định vị thế của mình. Một trong những lợi thế mạnh và bền vững nhất của các doanh nghiệp đó chính là con người. Bất kỳ những thay đổi trong kinh doanh, áp lực kinh doanh đối với doanh nghiệp đều cần những con người chủ động, sáng tạo, sử dụng kỹ thuật tiên tiến tạo ra các sản phẩm mới và dịch vụ mới để đáp ứng yêu cầu của thị trường. Do vậy, đánh giá sự hài lòng đối với công việc của CBCNVlà một nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp để phát triển nguồn nhân lực bền vững. Nâng cao sự hài lòng chính là phương pháp tạo động lực cho người lao động, tạo môi trường làm việc tốt nhất cho người lao động được cống hiến và hy sinh cho doanh nghiệp. Trong những năm qua, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học, các luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ về nâng cao sự hài lòng của CBCNV trong doanh nghiệp, có thể kể ra một số công trình tiêu biểu như: (1)Nghiên cứu của Hiệp hội Quản lý Nguồn nhân lực Báo cáo nghiên cứu của Hiệp hội Quản lý Nguồn nhân lực, 2009 (Society for Human Resource Management - SHRM), cho thấy thang đo nhân tố sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau: 6 - Nhóm thang đo nhân tố quan trọng, bao gồm: An toàn công việc;Phúc lợi; Được đền bù / được trả lương; Có cơ hội sử dụng kỹ năng làm việc; Cảm giác an toàn trong môi trường làm việc; - Nhóm thang đo nhân tố theo khía cạnh phát triển nghề nghiệp, bao gồm: Cơ hội thăng tiến trong tổ chức;Cơ hội phát triển nghề nghiệp; Được thử làm công việc cụ thể; Hệ thống phát triển; Chấp nhận phát triển chuyên môn của tổ chức; Thử việc trả lương và hoàn trả học phí. - Nhóm thang đo nhân tố theo khía cạnh quan hệ công việc với lãnh đạo, bao gồm: Vấn đề giao tiếp giữa nhân viên và cấp trên; Quyền quyết định và độc lập công việc; Đánh giá tiến độ thực hiện công việc của nhân viên; Quan hệ công việc với cấp quản lý trung gian. - Nhóm thang đo nhân tố theo khía cạnh môi trường làm việc, bao gồm:Cân đối linh hoạt giữa cuộc sống và công việc; Công việc rất thú vị;Cần có trách nhiệm xã hội trong tổ chức;Chấp nhận môi trường làm việc xanh; Văn hóa tổ chức; Quan hệ công việc với đồng nghiệp; Đóng góp công sức cho mục tiêu kinh doanh của tổ chức; Công việc đang làm; Đa dạng công việc. (2)Nghiên cứu của Foreman Facts Foreman Facts (1946), nghiên cứu về sự hài lòng của người lao động bao gồm 10 nhân tố động viên như sau: - Các quy định phù hợp: Xác định trách nhiệm rõ ràng, kỷ luật công bằng và nhất quán trong toàn tổ chức, kỷ luật được thi hành theo cách có thể thúc đẩy người lao động thay vì làm họ nản chí. - Sự đồng cảm với các vấn đề cá nhân người lao động: Cấp trên nhận thấy được nhân viên đang gặp vấn đề và sẵn sàng giúp đỡ. - Công việc thú vị: Công việc có tính thách thức, tạo cơ hội cho người lao động học hỏi và phát triển. 7 - Được tham gia và chia sẻ trong công việc: Người lao động được cùng trao đổi, tranh luận, giải quyết vấn đề, lên kế hoạch, chia sẻ thông tin, ý tưởng, kinh nghiệm làm việc. Người lao động muốn được kết nối, cảm thấy được tham gia, được cấp trên chia sẻ dù là cảm giác thất vọng hay hào hứng về dự án đang thực hiện, được tham gia quyết định những việc liên quan đến mình, được chia sẻ những ý tưởng và được người khác quan tâm về điều đó. - Công việc ổn định: Công việc ổn định, vị trí của người lao động là quan trọng đối với tổ chức, hoạt động của tổ chức ổn định, tình hình tài chính tốt. - Điều kiện làm việc: Môi trường làm việc an toàn, có đầy đủ công cụ để làm việc, giờ giấc làm việc hợp lý, nơi làm việc vui vẻ và được tổ chức tốt. - Lương: Sự đền bù ít nhất xứng đáng với kết quả làm việc, lương cao so với mặt bằng chung của thị trường. - Được công nhận: Người lao động được thưởng cho các công việc làm thêm, được công nhận trước tập thể về những gì làm được. - Cấp trên: Cấp trên liêm chính, nắm bắt công việc, bảo vệ quyền lợi của người lao động, tin tưởng và tôn trọng người lao động. - Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp: Có cơ hội thăng tiến, được giao nhiều trách nhiệm hơn, có danh hiệu cao hơn, được phát triển trong nghề nghiệp. Ưu điểm của mô hình này là phân loại cụ thể hơn các khía cạnh có thể ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động, trong đó yếu tố “Lãnh đạo” của mô hình JDI được thể hiện trong các yếu tố “Cấp trên”; “Được công nhận”; “Sự đồng cảm”, “Được tương tác và chia sẻ trong công việc”; “Các quy định”. Tương tự yếu tố “Bản chất công việc” trong mô hình JDI có thể được phản ánh trong các yếu tố “Công việc thú vị”; “Công việc ổn định”; “Điều kiện làm việc”. Rõ ràng việc tách biệt các yếu tố này rất cần thiết để người quản lý có thể hiểu rõ tầm quan trọng của từng yếu tố theo cảm nhận 8 của người lao động. Đặc biệt, việc phân chia này thể hiện được rõ hơn các yếu tố cảm xúc mà nhà quản lý có thể sử dụng để động viên kích thích người lao động của mình. (3) Nghiên cứu của Keith &John Keith &John (2002), nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc của những người có trình độ cao; vai trò của giới tính, người quản lý và so sánh với thu nhập đã cho kết quả như sau: - Yếu tố chủ yếu tác động đến thỏa mãn trong công việc của những người có trình độ cao là việc kiếm tiền, điều kiện vật chất, sức khỏe và các loại phúc lợi khác. - Nữ có mức độ thỏa mãn trong trong việc hơn nam. - Có sự gia tăng mức độ thỏa mãn đối với những người quản lý. - Thu nhập có vai trò rất quan trọng đối với mức độ thỏa mãn trong công việc. (4)Nghiên cứu của Andrew Andrew (2002), nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc tại Mỹ và một số quốc gia khác đã đưa ra kết quả như sau:Có 49% số người lao động tại Mỹ được khảo sát cho rằng hoàn toàn hoặc rất hài lòng với công việc, chỉ một số rất nhỏ trả lời là không hài lòng. Trong khi đó ở Đan Mạch là 62%, Nhật Bản là 30% và Hungary là 23%.Kết quả nghiên cứu đã xác định được các yếu tố nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc bao gồm: Giới nữ; An toàn trong công việc; Nơi làm việc nhỏ; Thu nhập cao; Quan hệ đồng nghiệp; Thời gian đi lại ít; Vấn đề giám sát; Quan hệ với công chúng; Cơ hội học tập nâng cao trình độ. (5)Nghiên cứu của Tom Tom (2007), đã nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc tại Mỹ. Kết quả nghiên cứu đã rút ra được kết quả như sau: Người lao động làm việc trong 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất