Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sử dụng vi sinh vật sản xuất phân hữu cơ...

Tài liệu Sử dụng vi sinh vật sản xuất phân hữu cơ

.PDF
4
112
82

Mô tả:

SỬ DỤNG VI SINH VẬT CỐ ĐỊNH NITƠ, PHÂN GIẢI LÂN ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠThứ bảy, 30- 7-2005, 14:22:43 (1) Trần Tú Thuỷ, Vũ Thuý Nga, Phạm Văn Toản, Nguyễn Ngọc Quyên (2) Lê văn nhương, Nguyễn Lan Hương (1) Viện Khoa học Kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam (2) Viện công nghệ sinh học-CNTP, Đại học Bách khoa hà nội . Mở đầu Trong những năm gần đây sử dụng phân hữu cơ-vi sinh ở Việt nam ngày càng gia tăng do vậy việc nghiên cứu đưa các chủng vi sinh vật có hoạt tính sinh học cao như cố định nitơ, phân giải lân... để sản xuất phân bón từ phế thải hữu cơ là rất cần thiết. Công việc này mới chỉ được nghiên cứu bước đầu trong một số năm qua, cũng như đánh giá hiệu quả của loại phân bón này trên cây trồng. II. Phương pháp và nguyên vật liệu Vi sinh vật cố định nitơ và phân giải lân dùng để phối trộn với phân mùn được lấy từ bộ sưu tập vi sinh vật của bộ môn vi sinh vật-viện Khoa học Kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam. Đặc điểm sinh học của các chủng này được trình bày ở bảng 1. Chúng tôi sử dụng các chủng vi khuẩn trên ở 2 dạng: dạng dinh dưỡng đối với tất cả các chủng vi khuẩn, dạng tiềm sinh đối với vi khuẩn AT19, B14 và 2 vi khuẩn này có khả năng tạo Cyst. Trước khi phối trộn kiểm tra một số thành phân vi sinh vật ở phân mùn như: vi sinh vật tổng số, vi khuẩn phân giải xenlulo, nấm mốc, xạ khuẩn. Xác định pH của phân mùn và trung hoà pH thích hợp đối với từng loại vi khuẩn dùng để phối trộn. Bảng 1: Các chủng vi khuẩn dùng trong nghiêu cứu TT 1 Tên chủng giống Bradyrhizobium spp. Ký hiệu RA18 Nguồn gốc Bộ môn VSV- Hoạt tính sinh học Cố định nitơ cộng sinh Viện KHKTNNVN 2 Azotobacter chroococcum AT19 Viện VSVNN-LB Nga Cố định nitơ tự do 3 Bacillus polymyxa B14 Viện VSVNN-LB Nga 4 Klebsiella pneumonie K01 Bộ môn VSV-Viện KHKTNNVN Phân giải lân Cố định nitơ 0 Khử trùng phân mùn ở điều kiện hơi nước trong thời gian 2 giờ ở 121 C(1at) Sau khi nuôi cấy sinh khối vi khuẩn bổ sung vào phân mùn với tỉ lệ để đạt được độ ẩm chế phẩm từ 35-60%. Kiểm tra độ sống sót của vi khuẩn theo phương pháp Koch trên các môi trường đặc hiệu đối với từng loại vi khuẩn trong thời gian 2-3 tháng. Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ-vi sinh từ phân mùn trên cây trồng: - Đối với rau cải trắng: Tiến hành trồng trên khay 7 kg đất có nền phân bón ban đầu 40N80P2O5-40K2O. Thí nghiệm được trồng trong vụ xuân và hè thu 1998, với thời gian là 45 ngày thì 7 thu hoạch, bón 5 g chế phẩm cho mỗi chậu với lượng tế bào 10 CFU/g, 10 ngày bón 1 lần. - Đối với lạc: Thí nghiệm được tiến hành trong vụ xuân và hè thu năm 1998. Cây được trồng trong chậu chứa 7kg đất bón NPK theo tỉ lệ 50-90-30 với lượng tính cho 1kg đất như sau: urê: 0,36g, lân Văn điển: 0,1818g, kali đỏ: 0,02g. Hạt được ủ nảy mầm gieo 3hạt/chậu, bổ sung 7 chế phẩm 5kg/sào có chứa 10 CFU/g. Đánh giá hiệu quả của chế phẩm trên câylạc thông qua xác định chỉ tiêu năng suất sinh vật, năng suất thu hoạch, lượng đạm tổng số tích luỹ trong cây. III. Kết quả và thảo luận 1.Nghiên cứu nâng cao hiệu quả của phân hữu cơ-vi sinh được sản xuất từ phân mùn Phân mùn được chế biến từ rác thải gồm rác hữu cơ, phân xí maý qua một loạt công nghệ xử lý sinh học, phân mùn được tạo thành dưới dạng xốp có các thành phần như: pH, độ ẩm, lân, kali tổng số khác nhau do tuỳ từng thời kỳ xử lý các loại rác thải hữu cơ khác nhau. Phân mùn được xử dụng trong thí nghiệm dùng để phối trộn có thành phần như ở bảng 2. Bảng2: Một số tính chất hoá lý của phân mùn STT Chỉ tiêu phân tích 1 PH 5,4 2 Độ ẩm ban đầu (%) 28 3 Độ ẩm sau phối xử lý (%) 16 4 Độ xốp (%) 60 5 Nitơ tổng số (%) 0,726 6 Lân tổng số (%) 0,619 7 Kali tổng số (%) 0,451 Phân mùn trước khi làm chất mang để phối trộn vi sinh có thành phần vi sinh vật rất đa dạng phong phú thể hiện ở bảng 3. Bảng 3: Thành phần và số lượng vi sinh vật trong phân mùn STT Nhóm vi sinh vật Số lượng vi sinh vật (CFU/g) Trạng thái ban Trạng thái phơi Sau khi khử đầu khô trùng 7 5,60x10 5 3,73x10 2 1,15x10 3 8,65x10 1 Vi sinh vật tổng số 6,10x10 2 Vi khuẩn phân giải Xenluloza 5,70x10 3 Nấm mốc 2,33x10 4 Xạ khuẩn 9,17x10 8 0 5 0 4 0 3 0 Đồ thị 1: ảnh hưởng pH phân mùn tới độ sống sót của vi khuẩn sau 2 tháng Đồ thị 1 cho thấy pH phân mùn từ 6,5-7,0 là việc thích hợp cho việc phối trộn vi sinh vật chúng tồn tại ở pH này trong thời gian 2 tháng, chế phẩm vẫn đạt tiêu chuẩn tốt. Nghiên cứu ảnh hưởng của các độ ẩm khác nhau trong phân mùn tới khả năng sống sót của vi khuẩn trong chế phẩm với thời gian 2 tháng thể hiện ở đồ thị 2,3,4. Đồ thị 2: ảnh hưởng của độ ẩm phân mùn tới sự sống sót của vi khuẩn AT19 và B14 trong chế phẩm hữu cơ-vi sinh Đồ thị 2 cho thấy: đối với chủng AT19 trong điều kiện độ ẩm 60% khả năng sống sót của vi 8 6 khuẩn cao hơn (10 CFU/g) so với khi ở độ ẩm 45% (10 CFU/g). Còn với chủng B14 chúng tồn tại 10 tốt ở cả 2 độ ẩm 45% và 60%, số lượng tế bào vi khuẩn đạt 10 CFU/g. Còn với chủng vi khuẩn 7 KO1 chúng vẫn tồn tại tốt, số lượng tế bào đạt 10 CFU/g ở cả 2 độ ẩm 45% và 60%. Đồ thị 3: ảnh hưởng của độ ẩm khác nhau tới độ sống sót của vi khuẩn RA18 và K01 trong chế phẩm hữu cơ-vi sinh Đồ thị 3 cho thấy độ ẩm khác nhau ảnh hưởng rõ rệt tới khả năng sống sót của chủng RA18. ở 7 độ ẩm 60% chủng vi khuẩn vẫn đạt 10 CFU/g sau 2 tháng, trong khi đó ở độ ẩm 45% số lượng tế 4 bào vi khuẩn chỉ đạt 10 CFU/g trong thời gian 1 tháng. Đồ thị 4: Khả năng sống sót của vi khuẩn AT19 và B14 ở dạng sinh dưỡng và tiềm sinh trên phân mùn không khử trùng (sau 2 tháng) 2.Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ-vi sinh trên cây trồng Để đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh được sử dụng từ phân mùn tiến hành bón cho cây lạc ở 2 vụ xuân, hè thu. Kết quả thu được thể hiện ở các bảng 4,5,6 Bảng 4: ảnh hưởng của phân hữu cơ-vi sinh tới sự sinh trưởng và phát triển của cây lạc hời vụ Bón chế phẩm Chỉ tiêu theo dõi(chậu) Cao cây (cm) Số nhánh cấp I (nhánh) Số nhánh cấp II (nhánh) Trọng lượng khô thân lá (g) Số lượng nốt sần (nốt sần) 44,10 4,00 2,00 14,25 252,82 Vụ xuân % tăng so với đối chứng 11,08 11,02 50,00 12,46 13,21 Vụ hè thu Bón chế % tăng so với phẩm đối chứng 43,05 3,88 2,00 15,72 10,96 11,08 0 12,59
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan