Mô tả:
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nội dung cơ bản của chương I phần Sinh thái học là giới thiệu khái quát về môi
trường sống và các nhân tố sinh thái, đặc biệt làm rõ khái niệm quần thể, một cấp độ tổ chức
sống quan trọng trong hệ thống sống. Chính vì vậy khi dạy học khái niệm này cần đặt trong
một hệ thống các khái niệm, có tính phát triển và kế thừa, đồng thời dạy học theo các quan
điểm:
+ Tiếp cận cấu trúc hệ thống.
+ Tích hợp giáo dục môi trường.
+ Tiếp cận tiến hoá.
+ Tiếp cận hằng số sinh học.
Từ những lý do trên, với mong muốn góp phần nâng cao năng lực tư duy và chất lượng dạy
và học Sinh học ở trường THPT, tôi đã viết chuyên đề: Sử dụng bản đồ tư duy
(Mindmap) để dạy các khái niệm chương I, phần Sinh thái học - Sinh học 12.
Chuyên đề mang lại những ứng dụng đó là:
(i) Định hướng thiết kế và tổ chức hoạt động học tập có sử dụng bản đổ tư duy.
(ii) Xây dựng bảng hệ thống các khái niệm chương I, phần Sinh thái học - Sinh
học 12- THPT bằng mindmap.
PHẦN II. NỘI DUNG
A. Hệ thống kiến thức
1. Cấu trúc nội dung cơ bản của chương Cá thể và Quần thể sinh vật phần Sinh thái
Sơ đồ 1. Môi trường và các nhân tố sinh thái
Giới hạn
sinh thái
Môi trường
Thích nghi
của sinh vật
Ổ sinh thái
Với ánh sáng
Thực vật
Ưa
sáng
Ưa
bóng
Phân tầng trong
không gian
Với nhiệt độ
Động vật
Hoạt
động
ngày
Cơ
chế
tiếp
nhận
ánh
sáng
Đồng hồ sinh
học
Thực vật
Hoạt
động
đêm
Cơ
quan
thị
giác
kém
phát
triển
Cơ chế khác
nhau để duy
trì sự sống
Động vật
Biến
nhiệt
Đẳng
nhiệt
Quy tắc
Berman
Quy tắc
Allen
Sơ đồ 2. Quá trình hình thành quần thể
Một số cá thể ban đầu phát
tán đến MT trường mới
míimới
Phù hợp
Không phù
hợp
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
Cạnh
tranh
Thích
nghi ổn
định
Quần
thể
Đi nơi
khác
Bị tiêu diệt
Sơ đồ 3. Các đặc trưng cơ bản của quần thể
Khái niệm
Tỉ lệ giới
tính
Các yếu tố
ảnh hưởng
Ý nghĩa
Phân loại
Nhóm tuổi
Phân loại tháp
tuổi
Ý nghĩa
Trước sinh sản
Đang sinh sản
Sau sinh sản
Phát triển
Ổn định
Suy thoái
Khái niệm
Các
đặc
trưng
cơ
bản
của
QT
Mật độ
Ý nghĩa
Nhóm
Đồng đều
Phân loại
Sự phân bố
Ngẫu nhiên
Ý nghĩa
Kích thước tối thiểu
Phân loại
Kích thước
Các yếu tố chi
phối
Trạng thái cân
bằng của quần
thể
Kích thước tối đa
Khái niệm
Mức sinh
sản
Ssinsinhsi
nh
sảntử vong
Mức
Nhập cư-xuất cư
Sự tăng
trưởng
Phân loại
Yếu tố chi phối
Yếu tố chi phối
Khái niệm
Trong đk môi trường giới hạn
Trong đk môi trường không giới hạn
Sự tăng trưởng của quần thể người
Sơ đồ 4. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể
Biến động số lượng cá thể của quần thể
Dạng
biến động
Chu kì
Ngày
đêm
Nguyên
nhân
Không
theo
chu kì
Tuần
trăng
Thay
đổi
nhân
tố vô
sinh
Mùa
Thay
đổi
nhân
tố hữu
sinh
Năm
2. Sơ đồ chi tiết về các đặc trưng sống của quần thể
Điều chỉnh số
lượng
Tỷ lệ
sinh
Tỷ lệ tử
Sơ đồồ 5: Tổng quát về các KN sinh học quần thể
Sơ đồ 6: Khái niệm về hình thái của quần thể
Sơ đồ 7: Khái niệm về cấu trúc của quần thể
Sơ đồ 8. Khái niệm về chuyển hóa vật chất và năng lượng của quần thể
.
Sơ đồ 9. Khái niệm về sinh trưởng và phát triển của quần thể
Sơ đồ 10. Khái niệm về sinh sản của quần thể
Sơ đồ 11. Khái niệm về tự điều chỉnh (cảm ứng) của quần thể
Sơ đồ 12. Khái niệm về tiến hóa, thích nghi của quần thể
B. Tùy biến hệ thống sơ đồ tư duy trong dạy học sinh học quần thể để tích cực hóa quá
trình nhận thức cho HS
1. Sơ đồ khuyết khái niệm
Sơ đồ 13. Sơ đồ khái niệm khuyết khái niệm về chuyển hóa vật chất
và năng lượng của quần thể
2. Sơ đồ khái niệm khuyết từ nối
Sơ đồ 14. Sơ đồ khái niệm khuyết từ nối về sinh trưởng và phát triển của quần thể
3. Sơ đồ khái niệm khuyết hỗn hợp (chỉ khuyết ở một vài vị trí)
Sơ đồ 15. Sơ đồ khuyết hỗn hợp về tự điều chỉnh (cảm ứng) của quần thể
4. Sơ đồ câm
Là bản đồ không có khái niệm và mệnh đề quan hệ, chỉ có cấu trúc bản đồ đã cho sẵn và
người học phải điền thêm các khái niệm và mệnh đề quan hệ vào đúng vị trí của nó. Khi dùng
bản đồ câm để dạy bài mới, GV có thể cung cấp tài liệu để HS nghiên cứu và hoàn thành bản
đồ, hoặc đưa sẵn danh sách khái niệm và mệnh đề quan hệ để HS tìm vị trí của chúng và hoàn
thành bản đồ. Trong củng cố, kiểm tra, đánh giá, GV có thể chọn các bản đồ câm ngắn để HS
tự vận dụng kiến thức đã biết và hoàn thành bản đồ.
Sơ đồ 16. Sơ đồ khái niệm câm về tỉ lệ giới tính của quần thể
Từ một sơ đồ tư duy khái niệm hoàn chỉnh sẽ tạo ra nhiều sơ đổ tư duy khái niệm ở
những dạng khác nhau. Tùy theo mục đích, nội dung, điều kiện dayh học và trình độ nhận
thức của HS để phát huy tối đa hiệu quả hệ thống sơ đồ tư duy khái niệm đã xây dựng trong
quá trình tổ chức hoạt động nhận thức tích cực của HS.
B. VẬN DỤNG
Câu 1. GV chiếu sơ đồ khái niệm về sự phân bố các thể (chưa chính xác), Yêu cầu HS
đọc và chỉ ra những KN sai trên sơ đồ khái niện sau:
Câu 2. Hoàn thành sơ đồ khái niệm sau
Đáp án
- Xem thêm -