Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sử dụng bài tập chương oxi – lưu huỳnh trong dạy học môn hóa học thpt...

Tài liệu Sử dụng bài tập chương oxi – lưu huỳnh trong dạy học môn hóa học thpt

.PDF
50
1825
97

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG SÁNG KIẾN DỰ THI CẤP TỈNH BÁO CÁO SÁNG KIẾN SỬ DỤNG BÀI TẬP CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC THPT Tác giả: LẠI THỊ THU THUỶ Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ khoa học Chức vụ: Giáo viên Nơi công tác: Trƣờng THPT chuyên Lê Hồng Phong  Nam Định, năm 2015 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN 1. Tên sáng kiến: SỬ DỤNG BÀI TẬP CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC THPT 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Chương trình hóa học 10 và thi THPT Quốc gia 3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ tháng 10/2014 đến tháng 5/2015 4. Tác giả: Họ và tên: Lại Thị Thu Thủy Năm sinh: 1978 Nơi thường trú: 30C ô 19- phường Hạ Long Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ khoa học Chức vụ: Giáo viên Nơi công tác: Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Địa chỉ liên hệ: 30C ô 19 phường Hạ Long Điện thoại: 03503.500 542 5. Đồng tác giả: Không 6. Đơn vị áp dụng sáng kiến: Tên đơn vị: Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Địa chỉ: 76 Vị Xuyên Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong -2 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 MỤC LỤC MỞ ĐẦU I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến II. Thực trạng III. Các giải pháp CHƢƠNG I: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG CƠ BẢN I.1. OXI – LƢU HUỲNH VÀ CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I.2. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM I.2.1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT I.2.2. BÀI TẬP THỰC NGHIỆM I.3. BÀI TẬP TÍNH TOÁN I.3.1. BÀI TẬP VỀ OXI, OZON VÀ LƢU HUỲNH I.3.2. BÀI TẬP VỀ H2S VÀ SO2 I.3.3. BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC (H2SO4), SO3, OLEUM CHƢƠNG II: SỬ DỤNG BÀI TẬP CHO KỲ THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG III: KẾT QUẢ III.1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO 4 MỨC ĐỘ: BIẾT, HIỂU, VẬN DỤNG THẤP, VẬN DỤNG CAO III.2. BÁO CÁO CỦA HỌC SINH VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA OXI – OZON (DẠNG POWERPOINT) IV. Hiệu quả do sáng kiến đem lại V. Đề xuất và kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong -3 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 MỞ ĐẦU I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến Đổi mới phương pháp dạy học hiện nay đang là xu thế chung của sự phát triển giáo dục. Bên cạnh đó, việc định hướng cho học sinh phương pháp tự học là rất cần thiết, nó giúp cho giờ dạy trên lớp đạt hiệu quả cao hơn. Do vậy, việc hướng dẫn học sinh tự học nhằm định hướng một cách hệ thống và khắc sâu kiến thức trong mỗi chương là công việc không bao giờ thiếu trong nhà trường. Môn Hóa học là một môn học tương đối khó cho học sinh, với hình thức thi trắc nghiệm hiện nay người giáo viên giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập một cách tổng quát vừa dễ nhớ và dễ vận dụng nhất. Đối với chương trình hóa học lớp 10 bài tập cho từng chương không ít, có những nội dung rất cơ bản nhưng cũng có không ít bài tập nâng cao thường có trong các kì thi tốt nghiệp và nhất là tham gia kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia Với chương Oxi – Lưu huỳnh cũng là chương có rất nhiều kiến thức khó nhớ, quan trọng và bài tập rất đa dạng. Xuất phát từ những lí do trên tôi đã tiến hành đề tài: „SỬ DỤNG BÀI TẬP CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC THPT‟ nhằm giúp giáo viên và học sinh có thêm tài liệu để tham khảo và phát triển. II. Thực trạng Trong những năm gần đây Sở Giáo dục và đào tạo luôn quan tâm, động viên và hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng dạy học. Những hoạt động được tổ chức định kỳ, thường xuyên luôn thúc đẩy người giáo viên không ngừng trau dồi chuyên môn hay đổi mới phương pháp. Bên cạnh đó, mỗi giáo viên luôn nhận thấy để nâng cao chất lượng dạy học cần phải đổi mới phương pháp, chú trọng đến việc hướng dẫn học sinh tự học, tự tìm tòi khám phá và sáng tạo. Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong -4 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 Sử dụng bài tập chương oxi – lưu huỳnh trong dạy học phần nào thực hiện được điều đó. Ngoài ra, bài tập chương này là nền tảng vững chắc cho học sinh lớp 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia như hiện nay. Việc xây dựng một bài giảng có hiệu quả cần dành nhiều thời gian và tâm sức, tôi mong rằng các đồng nghiệp hãy chung sức cùng tôi để nâng cao hiệu quả trong công tác giảng dạy. III. Các giải pháp - Nội dung chính của sáng kiến: CHƢƠNG I: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG CƠ BẢN I.1. OXI – LƢU HUỲNH VÀ CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I.2. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM I.3. BÀI TẬP TÍNH TOÁN I.3.1. BÀI TẬP VỀ OXI, OZON VÀ LƢU HUỲNH I.3.2. BÀI TẬP VỀ H2S VÀ SO2 I.3.3. BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC (H2SO4), SO3, OLEUM CHƢƠNG II: SỬ DỤNG BÀI TẬP CHO KỲ THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG III: KẾT QUẢ III.1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO 4 MỨC ĐỘ: BIẾT, HIỂU, VẬN DỤNG THẤP, VẬN DỤNG CAO III.2. BÁO CÁO CỦA HỌC SINH VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA OXI – OZON (DẠNG POWERPOINT) Trong đó, tôi đã đưa ra - Phần kiến thức trọng tâm; những bài tập lý thuyết và thực nghiệm, những bài tập mẫu về oxi-lưu huỳnh trở về trước, chỉ ra lỗi sai hay mắc phải khi gặp những bài tập trên., - Khai thác và sử dụng bài tập cho kỳ thi THPT Quốc gia - Bài tập trắc nghiệm áp dụng theo 4 mức độ khác nhau; - Khai thác kiến thức này ở đề thi từ đó đưa ra các bài tập tương tự có mở rộng. - Tổ chức hình thức kiểm tra, đánh giá kịp thời giúp các em củng cố, ghi nhớ lâu và vận dụng linh hoạt hơn. - Học sinh nhất là khối 10, các em đã tìm hiểu về vai trò, ảnh hưởng của oxi – ozon; giới thiệu nhóm học sinh đã báo cáo bằng video và powerpoint rất phong phú và đa dạng. Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong -5 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 NỘI DUNG ĐỀ TÀI CHƢƠNG I: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG CƠ BẢN I.1. OXI – LƢU HUỲNH VÀ CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I.1.1. OXI VÀ HỢP CHẤT I.1.1.1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử: Các dạng đơn chất của oxi? Dạng thù hình của nguyên tố hóa học? Cho biết hóa trị và số oxi hóa? So sánh cấu tạo và tính chất của các đơn chất? Lấy được ví dụ minh họa? I.1.1.2. Phản ứng hóa học của oxi: a) Phản ứng với kim loại: kim loại nào không phản ứng? Sản phẩm của phản ứng? Viết phương trình hóa học của sản phẩm đó với nước (nếu có), với axit mạnh? b) Phản ứng với phi kim: phi kim nào không phản ứng? Sản phẩm của phản ứng với một số phi kim điển hình như S, P, C, H2 và N2. c) Phản ứng của oxi với các hợp chất: điều kiện để xảy ra phản ứng? Sản phẩm của phản ứng? I.1.1.3. Điều chế oxi: trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? Vai trò của oxi trong cuộc sống? I.1.1.4. Vai trò của ozon trong cuộc sống? Các ứng dụng của ozon? Các nguyên nhân phá hủy tầng ozon và các chất có khả năng phá hủy tầng ozon? I.1.2. Lƣu huỳnh và hợp chất I.1.2.1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử: a) Từ đặc điểm cấu tạo của lưu huỳnh → trạng thái oxi hóa (nếu có) của lưu huỳnh? Dự đoán tính chất oxi hóa- khử của các trạng thái đó. Cấu tạo của các đơn chất lưu huỳnh (chú ý mạng tinh thể)? Hóa trị của lưu huỳnh trong các đơn chất và hợp chất thông thường như: H2S, SO2, SO3, H2SO4? b) Tính chất vật lý của lưu huỳnh đơn chất: màu sắc, tính tan, dạng thù hình… I.1.2.2. Phản ứng hóa học của lƣu huỳnh: a) Phản ứng với kim loại: chú ý phản ứng với Hg? Ứng dụng của phản ứng? b) Phản ứng với phi kim: phi kim nào không phản ứng? Sản phẩm của phản ứng? c) Phản ứng với các hợp chất (có tính oxi hóa mạnh) như H2SO4 đặc, HNO3 đặc, các chất sinh oxi… Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong -6 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 I.1.2.3. Khai thác và ứng dụng của lƣu huỳnh: Lưu huỳnh được khai thác như thế nào? Các ứng dụng chủ yếu của lưu huỳnh? I.1.2.4. H2S và muối sunfua: a) Tính axit yếu của H2S: phản ứng với bazơ nào? b) Tính khử của H2S: với tác nhân nào H2S bị oxi hóa thành S, SO2 hoặc H2SO4? Chú ý: phản ứng với oxi chịu sự chi phối của yếu tố nào? c) Tính tan muối sunfua: những muối nào tan trong nước? Muối nào không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit mạnh? Muối nào không tan trong nước, không tan trong các dung dịch axit mạnh? Cách nhận biết muối sunfua và khí H2S? I.1.2.5. SO2 và muối sunfit: a) Tính chất vật lý đặc trưng của SO2? Hóa trị và số oxi hóa của S trong SO2? b) Tính chất của oxit axit? (chú ý tính axit của SO2 > CO2) Muối sunfit có nhiều tính chất tương tự muối cacbonat (trừ tính khử) c) Tính oxi hóa - khử của SO2: chú ý đến phản ứng của SO2 với oxi, KMnO4, nước brom, H2S. d) Cách điều chế SO2 trong công nghiệp và phòng thí nghiệm? Ứng dụng của SO2? Ảnh hưởng của SO2 đến môi trường? I.1.2.6. SO3 và oleum: Tính chất oxit axit của SO3? Công thức oleum? Phản ứng oleum với nƣớc? I.1.2.7. Axit sunfuric: H2SO4 a) Tính chất vật lý: tính chất hút nước? Ứng dụng? Chú ý sự pha loãng axit? b) Tính axit mạnh: phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối của các axit yếu và sự điện li (hoàn toàn) → tính axit của HSO4-. c) Tính oxi hóa: - Với H2SO4 loãng: thể hiện qua phản ứng với kim loại trước H2. - Với H2SO4 đặc: thông qua phản ứng với kim loại? phi kim? hợp chất nào? d) Ứng dụng của H2SO4? Các giai đoạn của quá trình sản xuất H2SO4? e) Nhận biết SO42- thông qua các muối không tan như: BaSO4, SrSO4, PbSO4. Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong -7 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 I.2. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM I.2.1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT Dạng 1: Chuỗi phản ứng, phƣơng trình hóa học, cân bằng phản ứng oxi hóa- khử 1. Phƣơng pháp: - Học sinh cần nắm chắc kiến thức về oxi, lưu huỳnh và hợp chất của chúng… - Xác định đúng sản phẩm của phản ứng - Ghi rõ điều kiện của phản ứng - Để xác định các chất chưa biết trong sơ đồ chuyển hóa cần phải đi từ nguồn nào mà chắc chắn ở vị trí đó là chất gì. Nếu khó suy luận, có thể giả sử là một chất cụ thể nào đó rồi thực hiện chuyển hóa xem có phù hợp không, phản ứng đúng không… - Mỗi mũi tên trong sơ đồ nhất thiết biểu diễn bằng một phương trình hóa học - Xác định đúng số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử - HS có thể sử dụng nhiều cách cân bằng khác nhau như: phương pháp đại số, thăng bằng e, bảo toàn e, thăng bằng ion – electron… - Chú ý: Cân bằng nguyên tố theo thứ tự nhƣ kim loại, gốc axit, môi trƣờng (axit, bazơ), nƣớc (để cân bằng H), kiểm tra số nguyên tử oxi ở 2 vế. 2. Một số lỗi học sinh hay mắc phải: - Xác định sai số oxi hóa, nhầm lẫn chất oxi hóa và chất khử - Không ghi điều kiện phản ứng - Viết sản phẩm không có trong thực tế: khi cho kim loại tác dụng với axit đặc và có tính oxi hóa mạnh thì dự đoán sai sản phẩm của sự khử - Cân bằng sai do chưa nắm vững các bước cân bằng hoặc đưa hệ số thích hợp chưa hợp lý vào phương trình (khi gặp chất có nhiều vai trò..) Dưới đây là một số bài tập ra theo mức độ cơ bản dành cho học sinh khối 10 cơ bản Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong -8 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 ** Bài tập mức độ 1: Nhận biết là học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể xác định, đặt tên, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên. Bài tập 1: Hoàn thành các phƣơng trình hóa học sau (nếu có): 1) O2 + Al 11) Ba + H2SO4 loãng 2) O2 + Ag 12) Cu + H2SO4 đặc, nóng 3) O2 + C 13) Fe + H2SO4 loãng 4) O3 + Ag 14) Fe + H2SO4 đặc, nóng dư 5) O3 + KI + H2O 15) Bari clorua + H2SO4 6) S + Al 16) Cu + H2SO4 loãng 7) SO2 + H2S 17) Ag + H2SO4 đặc, nóng 8) SO2 + H2O + Br2 18) Na + H2SO4 loãng 9) H2S + O2; Cl2 (t0) 19) Cu + H2SO4 đặc, nguội 20) Al + H2SO4 đặc, nguội 10) P + O2 dư ** Bài tập mức độ 2: Thông hiểu là học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng khi chúng đƣợc thể hiện theo các cách tƣơng tự. Học sinh có thể tóm tắt, giải thích, diễn dịch, mô tả, so sánh (đơn giản), phân biệt, đối chiếu, chứng tỏ, chuyển đổi… Bài tập 2: Hoàn thành các phƣơng trình hóa học cho dƣới đây (nếu có): 1) SO2 + KMnO4 + H2O → 2 Muối sunfat và H2SO4 (Dùng để nhận biết SO2) 2) H2S + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 (Dùng để nhận biết H2S) 3) H2S + CuCl2 4) Ag + O2 + H2S 5) Na2S + Cu(NO3)2 Bài tập hóa học dạng này giúp ôn tập lại tính chất hóa học của chất Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong -9 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 ** Bài tập mức độ 3: Vận dụng ở cấp độ thấp là học sinh có thể hiểu đƣợc khái niệm ở một cấp độ cao hơn “thông hiểu”, tạo ra đƣợc sự liên kết logic giữa các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng để tổ chức lại các thông tin đã đƣợc trình bày. Bài tập 3: Viết các phƣơng trình hóa học để hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: 1) S FeS  H2S  CuS  SO2  SO3  H2SO4 Chú ý: CuS + O2 tạo CuO và SO2 (tương tự FeS2 hay FeS) 2) Zn  ZnS  H2S  S  SO2  BaSO3  BaCl2 3) SO2  S  FeS  H2S  Na2S  PbS * Bài tập hóa học giúp ôn tập lại tính chất hóa học của chất Dạng 2: Nhận biết và phân biệt các chất là hợp chất của oxi và lƣu huỳnh Nhận biết – tách 1. Nguyên tắc - Bài tập nhận biết: Chọn thuốc thử để nhận biết các chất phải có hiện tượng rõ ràng - Bài tập tách: dùng tính chất đặc trưng (riêng) của mỗi chất, để tách chất đó ra khỏi hỗn hợp, sau đó cần phải thu hồi lại được sản phẩm một cách tinh khiết. 2. Bài tập phân biệt các chất khí hoặc dung dịch riêng biệt bị mất nhãn trong mỗi trường hợp sau (bằng phương pháp hóa học): a) O2, SO2, H2S. (dùng dung dịch CuSO4; dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4) b) Dung dịch: KCl, Na2SO4, CuSO4 (dùng dung dịch NaOH, BaCl2) c) Dung dịch: NaOH, HCl, K2SO4, NaCl. (dùng quỳ tím, dung dịch BaCl2) d) Dung dịch: NaCl, NaNO3, Na2SO3, Na2SO4. (dùng dung dịch HCl, BaCl2, AgNO3) Sử dụng bài tập hóa học trong việc rèn luyện kỹ năng thực hành và giải thích một số vấn đề trong thực tế Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - 10 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 I.2.2. BÀI TẬP THỰC NGHIỆM I.2.2.1. Bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong phòng thí nghiệm và công nghiệp Bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong phòng thí nghiệm Bài 1: Người ta có thể điều chế ôxy trong phòng thí nghiệm từ H2O2. Hãy ghi chú cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau bằng cách ghép các phương án A, B, C, D với các số ghi trên hình sao cho phù hợp 4 2 3 1 A. H2O2. -2 B. MnO2.-1 C. O2-4 D. H2O.-3. Bài 2. Cho hình vẽ sau : a) Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm biểu diễn tính chất hóa học gì của H2SO4 đặc? b) Trên thực tế trong quá trình phản ứng trên còn có sự tạo thành của khí CO2 và SO2 c) Tách riêng CO2 khỏi hỗn hợp khí trên? Hƣớng dẫn: a. Phản ứng thể hiện tính háo nước và tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc. Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - 11 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 H2SO4 đ b. C12H22O11  12C + 11H2O Một phần C bị oxi hóa sinh ra khí CO2, SO2 đẩy cột C trào ra khỏi cốc C + 2H2SO4  CO2 + 2SO2 +2 H2O c. Dẫn hỗn hợp khí CO2, SO2 qua dung dịch brom dư, khí SO2 bị hấp thụ, CO2 thoát ra ngoài, thu được riêng CO2 SO2 + 2H2O + Br2  2HBr + H2SO4 Bài 3. Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 vào dung dịch nước Javen. (2) Sục khí H2S vào dung dịch ZnCl2. (3) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH. (4) Cho NaBr (r) vào dung dịch H2SO4 (đặc). (5) Dẫn khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư. (6) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch Na2SO3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7 I.2.2.2. Bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong công nghiệp Bài 1. Điều chế các chất Phản ứng nào không dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? A. B. C. 2KClO3 2KMnO4 2H2O :MnO2 xt   2KCl + 3O2  K2MnO4 + MnO2 + O2 (điện phân) → 2H2 + O2 1 t0 D. Cu(NO3)2  CuO + 2NO2 + 2 O2 Bài 2. Trong các phản ứng điều chế oxi sau đây, phản ứng nào dùng để điều chế oxi trong công nghiệp? Gạch chân đáp án đúng. a) Điện phân nước b) Nhiệt phân NaNO3 c) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng d) Phân hủy peoxit với chất xúc tác là MnO2 Bài 3. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ: KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ: Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - 12 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 B – NaNO3 C - KClO3 D - H2O2 A - KMnO4 Do 2KClO3 tạo 3O2, lượng oxi max/ Bài 4. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế H2S bằng phản ứng nào dưới đây: A. H2  + S (t0C) B. ZnS + 2H2SO4  C. Zn H2S ZnSO4 + H2S + H2SO4 đ, nóng  ZnSO4 + H2S + H2O D. FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S Bài 5. Từ bột Fe, S và dung dịch HCl có thể có mấy cách để điều chế được H2S? A-1 B-2 C-3 D - 4 Bài 6. Đề điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm chúng ta tiến hành như sau: A - Cho lưu huỳnh cháy trong không khí. B - Đốt cháy hoàn toàn khí H2S trong không khí. C - Cho dung dịch Na2SO3 + H2SO4 đặc. D - Cho Na2SO3 tinh thể + H2SO4 đ/nóng. Bài 7. Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là: A - 3S + 2KClO3đ  3SO2 + 2KCl. B- Cu + 2H2SO4 đ/n  SO2 + CuSO4 + 2H2O 0 C - 4FeS2 + 11O2 t 8 SO2 + 2Fe2O3 D- C + 2H2SO4 đ  2SO2 + CO2 + 2H2O Bài 8. Từ bột lưu huỳnh, bột sắt, muối ăn, oxi và nước, hãy viết các phương trình hoá học để tạo ra: a) Các muối của natri: Na2S, Na2SO3, NaHSO3 Na2SO4. b) Các muối sắt: FeS, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3. ** Sử dụng bài tập này học sinh cần: lập sơ đồ và đƣợc rèn kĩ năng viết pthh Bài 9. Trong dây chuyền sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, giai đoạn oxi hóa SO2 thành SO3 được thực hiện dựa theo cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) ↔ 2SO3(k) ΔHpư = - 93,2 kJ. Điều kiện thực hiện ở nhiệt độ 4500C và áp suất khí trong bình từ 1-2 atm với xúc tác V2O5, khí được dẫn theo chiều từ dưới lên trên. Lý giải nào sau đây là hợp lý? A. Phản ứng thực hiện ở nhiệt độ cao và có xúc tác nhằm tăng hiệu suất phản ứng. Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - 13 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 B. Phản ứng thực hiện ở nhiệt độ cao và có xúc tác nhằm tăng tốc độ phản ứng. C. Phản ứng thực hiện ở ở áp suất thường và có xúc tác để tăng hiệu suất phản ứng. D. Phản ứng thực hiện ở áp suất thường và nhiệt độ cao nhằm tăng tốc độ phản ứng. Bài 10. Cho hệ cân bằng trong bình kín: 2SO2 + O2 ↔ 2SO3 ∆H<0 . Người ta tác động đến hệ cân bằng trên bằng cách: a. tăng nhiệt độ c. thêm xúc tác b. tăng áp suất d. thêm một lượng SO2. Số yếu tố làm cho tốc độ của phản ứng thuận tăng là. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 ** Sử dụng bài tập hóa học trong việc rèn luyện kỹ năng thực hành Làm khô chất khí: + Các chất dùng để làm khô NaOH rắn, CaO, CaCl2 khan, H2SO4 đặc + Điều kiện: Chất làm khô không tác dụng với khí làm khô Nếu chất làm khô phản ứng với nƣớc tạo thành dung dịch thì dung dịch này không tác dụng với khí cần làm khô. + Ví dụ: NaOH rắn làm khô NO, CO, NH3, N2, O2, H2, hidrocacbon CaO làm khô O2, H2 H2SO4 đặc làm khô O2, H2, Cl2, CO2, SO2, NO2 CaCl2 làm khô tất cả Bài 11. Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi H2O người ta dùng A - H2SO4 đ B - CuO C - KOH đặc. D – CaO Bài 12. Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần: A. rót từ từ nướcvào dung dịch axit đặc. B. rót nước thật nhanh vào dung dịch axit đặc C. rót từ từ dung dịch axit đặc vào nƣớc D. rót nhanh dung dịch axit vào nước Bài 13. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì A - Dung dịch bị vẩn đục màu vàng. B - Không có hiện tượng gì. C - Dung dịch chuyển thành màu nâu đen. D - Tạo thành chất rắn màu đỏ. Bài 14. Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra? A. H2S. B. NO2. C. SO2. Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong D. CO2. - 14 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 I.2.2.3. Hệ thống các bài tập về hiện tƣợng tự nhiên, chất trong thiên nhiên Bài 1. Các cặp nguyên tố cho dưới đây, cặp nào không phải là dạng thù hình của nhau: A. oxi và ozon B. lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà C. Fe2O3 và Fe3O4 D. kim cương và các bon vô định hình Bài 2. SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường do: A. SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí B. SO2 là khí độc, tan trong nƣớc mƣa tạo thành axít gây ra sự ăn mòn kim loại. C. SO2 vừa có tính chất khử vừa có tính ôxi hoá. D. SO2 là một oxit axit Bài 3. Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2 có thể: A. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong. B. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Br2 dƣ. C .Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Na2CO3 đủ. D. Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH Bài 4. Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng. A- Chuyển thành màu nâu đỏ. B - Bị vẩn đục, màu vàng. C - Vẫn trong suốt không màu D - Xuất hiện chất rắn màu đen Bài 5. Loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch. A - Na2S B - KOH D - Cả B và C C - Pb(NO3)2 I.2.2.4. Hệ thống các bài tập về cấu tạo, tính chất, bảo quản và cách sử dụng các loại chất thƣờng gặp trong đời sống và sản xuất Bài 1. Cho O có Z = 8; S có Z =16. Hãy viết cấu hình e của O, S ở trạng thái cơ bản, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn Bài 2. Ion X2- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 . Trong bảng tuần hoàn, X thuộc A. chu kỳ 3, nhóm VIA. B. chu kỳ 4, nhóm IIA. C. chu kỳ 3, nhóm IIA. D. chu kỳ 4, nhóm IIB. Bài 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là A. ns2np4 B. ns2np3 C. ns2np5 D. ns2np6 Bài 4. Cho phản ứng: S + 2H2SO4  3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa lần lượt là A. 1: 2 B. 1 : 3 C. 3 : 1 D. 2: 1 Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - 15 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 Bài 5. Trong các câu sau câu nào sai? A - Ôxi là chất khí không màu, không mùi, không vị. B - Ôxi nặng hơn không khí. C - Ôxi tan nhiều trong nƣớc. D - Ôxi chiếm 1/5 thể tích không khí Bài 6. Oxi và ozon là dạng thù hình của nhau vì: A. chúng đƣợc tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học oxi. B - đều là đơn chất nhưng số lượng nguyên tử trong phân tử khác nhau. C - đều có tính oxi hoá. D - có cùng số proton và nơtron Bài 7. Những câu sau câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon? A. Không khí chứa lượng nhỏ ozon (dưới 10-6% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành. B. Với lƣợng lớn có lợi cho sức khỏe con ngƣời. C. Dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác. D. Dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả. Bài 8. Hãy chọn câu ở cột 2 để ghép với cột 1 cho phù hợp. Cột 1 Cột 2 a - SO2 là 1 - Chất lỏng sánh không màu b - SO3 là 2 - Chất lỏng không màu c - H2S là 3 - Khí không màu có mùi trứng thối d - H2SO4 là 4 - Khí không màu, có mùi xốc 5 - Tan vô hạn trong nước và trong H2SO4 Bài 9. Người ta có thể dùng 1 trong những nhóm chất nào dưới đây để làm thuốc thử nhận biết dd H2S và muối sunfua: A. Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. B. Zn(NO3)2, Cd(NO3)2, AgNO3. C. Pb(NO3)2, Cd(NO3)2, Cu(NO3)2. D. NaCl, Pb(NO3)2, FeCl2  Sử dụng bài tập hóa học trong việc rèn luyện kỹ năng thực hành và giải thích một số vấn đề trong thực tế Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - 16 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 Bài 10. E là muối sunfat kép của nhôm và kali ngậm nước, được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước…. Công thức E: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc viết gọn là KAl(SO4)2.24H2O + Phèn chua (công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O) khi tan vào nước, dung dịch thu được sẽ có mấy anion? (bỏ qua sự điện ly của nước) Bài 11. Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch: HCl, H2SO3 và H2SO4, thuốc thử duy nhất để phân biệt chúng là: A - Quỳ tím B - Dung dịch NaOH C - Dung dịch BaCl2 D - Dung dịch AgNO3 Bài 12. Thuốc thử thích hợp để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ bị mất nhãn gồm: Na2CO3, NaOH, Na2SO4, HCl là : A - quỳ tím B - dung dịch AgNO3 C -dung dịch BaCl2 D - dung dịch H2SO4 Bài 13. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là: A - Cu C - quỳ tím B - SO2 D - Dung dịch BaCl2 Bài 14. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc, khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì chất có thể dùng để khử thủy ngân là A. bột lƣu huỳnh. B. bột sắt. C. cát. D. nước. I.3. BÀI TẬP TÍNH TOÁN I.3.1. DẠNG BÀI TẬP VỀ OXI, OZON VÀ LƢU HUỲNH Phản ứng cháy của O2, O3 Câu 1. Cho 30,4 gam hỗn hợp X chứa Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X. Đáp số: Cu 0,3 mol (63,16%); Fe 0,2 mol (36,84%) Câu 2. Hỗn hợp X gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8,8. Hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp Y (vừa đủ). Tính V. Các khí đo ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khi đốt cháy H 2 và CO trong O2 và O3 thu được sản phẩm là CO2 và H2O. Hƣớng dẫn  MX = 17,6  nCO/nH2 = 3/2  nCO = 0,084 và nH2 = 0,056 MY = 44  nO2/nO3 = 1/4. Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - 17 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 Số mol O nguyên tử cần = số mol CO + số mol H2 = 0,084 + 0,056= 0,14. Suy ra nO = 2nO2 + 3nO3  0,2 = 2.x + 4.3x  x = 0,01. Vậy nO2 = 0,01 và nO3 = 0,04. Giá trị của V = 1,12 lít. Tính chất của oxi, ozon Câu 3. Tỉ khối của hỗn hợp gồm oxi và ozôn đối với heli bằng 10,24. Nếu cho hỗn hợp đi từ từ qua dung dịch KI dư thì thu được 50 lít khí a. Tìm thể tích oxi và ozôn có trong hỗn hợp b. Cần thêm vào hỗn hợp trên bao nhiêu lít ozôn để thu được một hỗn hợp mới có tỉ khối so với heli bằng 10,667 HD: Oxi: x; ozon: y; M có 8,96x=7,04y; pt: x+y =50; x = 22; y = 28 lít; V = 16,0165 lít Câu 4. Có 2 bình A và B có thể tích bằng nhau, bình A chứa đầy O2, bình B chứa đầy hỗn hợp O2 và O3. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, khối lượng hai bình chênh nhau 0,96 g. Tính khối lượng O3 có trong bình B HD: A: x mol O2; B: amol O2; b mol O3; x = a+b; 32a + 48b – 32x = 0,96; b = 0,06; m = 2,88 gam Câu 5. Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân huỷ hết (2O3  3O2) thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít, % thể tích của oxi, ozon trong hỗn hợp đầu là: A. - 3 l O2 ; 6 l O3 B. - 2 l O2 ; 4 l O3 C. - 3 l O2 ; 4 l O3 D. - 2 l O2 ; 4 l O3 Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam Cacbon trong V lít ôxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với Hiđrô là 20. Dẫn hỗn hợp A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Tính a và V? A - 2 gam ; 1,12 lít B - 2,4 gam ; 4,48 lít C - 2,4 gam ; 2,24 lít D - 1,2gam ; 3,36lít Câu 7. Điều chế O2 Trong PTN, để điều chế O2 người ta dùng các phản ứng sau: to 2 KClO3   2 KCl + 3O2 to 2 KMnO4   K2 MnO4 + MnO2 + O2 Nung 80,6 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được 15,68 (l) O2 ( đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong X. Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - 18 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 Đáp số: KMnO4 0,2 mol; m = 31,6 gam và KClO3 0,4 mol ; m= 49 gam Câu 8. Khi nhiệt phân 24,5 gam KClO3 theo phương trình phản ứng : 2KClO3 MnO2 t0 2KCl + 3O2. Thể tích khí ôxi thu được (đktc) là: A - 4,48 lít B - 6,72 lít C - 2,24 lít D - 8,96 lít S tác dụng với kim loại Câu 9. Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp G gồm 5,6 gam bột Fe và 1,6 gam bột lưu huỳnh (không có không khí) vào 500 ml dung dịch HCl CM thì thu được hỗn hợp khí X bay ra và dung dịch A. a) Tính % về thể tích các khí trong X. b) Để trung hòa axit còn dư trong A cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 2 M. Tính CM của dung dịch HCl. Đáp số: 50% ; 50% ; 0,9 M Câu 10. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S. % khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp đó là: A - 52,76% và 47,24% B - 53,85% và 46,15% C - 63,8% và 36,2% D - 72% và 28% I.3.2. DẠNG BÀI TẬP VỀ H2S VÀ SO2 Câu 1. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS hoà tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit hỗn hợp khí (ở đktc). Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. % khối lượng Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu là: A - 25,2% ; 74,8% B - 32% ; 68% C - 24,14%; 75,86% D - 60% ; 40% Câu 2. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí ở đktc. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là: A. 35% và 65%. B. 40% và 60%. C. 45% và 55%. Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong D. 50% và 50%. - 19 Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015 Câu 3. Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S trong điều kiện không có không khí. Lấy sản phẩm thu được cho vào 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng các khí và nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng là: A - 1,2 g ; 0,5 M B - 1,8 g ; 0,25 M C - 0,9 g ; 0,5M D - 0,9 g ; 0,25M Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một chất X thu được 6,4 gam SO2 và 1,8 gam H2O. X có CTPT là: A - H2SO3 B - H2S C - H2SO4 D - Một chất khác A, B, C. BÀI TOÁN VỀ SO2 , H2S TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM NaOH, KOH... Câu 1 : Sục 6,4 gam khí lưu huỳnh đioxit vào 300ml dung dịch NaOH 1M, tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng? Đáp số: Na2SO3 0,1 mol; m = 12,6 gam ; NaOH dư : 0,1 mol; m = 4 gam Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,9 M. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng? Đáp số: Na2SO3; 0,15 mol; m = 18,9 gam; NaHSO3: 0,15 mol; m= 15,6 gam Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 800 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch? Đáp số: 29,3 gam Câu 4. Cho 1,68 lít SO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch NaOH dư. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu 5. Cho 28 lít SO2 (đktc) dẫn vào bình đựng 300 gam dung dịch KOH 23%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. Câu 6. Cho 448 ml SO2 vào bình chứa 100ml dung dịch NaOH 0,25M. Tính khối lượng muối tạo thành? Câu 7. Cho 5,6 lit khí SO2 (đktc) vào: a) 400 ml dung dịch KOH 1,5 M. b) 250 ml dung dịch NaOH 0,8 M. c) 200 ml dung dịch KOH 2 M. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch thu được? Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan