BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
BÙI ANH TUẤN
SỢI TINH THỂ QUANG TÁN SẮC PHẲNG DÙNG
CHO CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN DWDM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG
Hà Nội – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
BÙI ANH TUẤN
SỢI TINH THỂ QUANG TÁN SẮC PHẲNG DÙNG
CHO CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN DWDM
Chuyên ngành: Kỹ thuật truyền thông
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Kỹ thuật truyền thông
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Hoàng Hải
Hà Nội – Năm 2014
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG ĐỒ ÁN ........................................................ 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG ĐỒ ÁN ............................................................ 7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỒ ÁN ............................................... 8
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 9
NỘI DUNG ............................................................................................................... 11
CHƯƠNG I. SỢI TINH THỂ QUANG (PHOTONIC CRYSTAL FIBER) ..........11
1.1 GIỚI THIỆU SỢI TINH THỂ QUANG PCF.................................................................................11
1.1.1
Định nghĩa........................................................................................... 11
1.1.2
Lịch sử phát triển ................................................................................ 12
1.2
PHÂN LOẠI VÀ CÁC TÍNH CHẤT MỚI CỦA PCFs.....................................................16
1.2.1
Phân loại.............................................................................................. 16
1.2.2
Một số tính chất mới của PCFs ............................................................ 16
1.3
CÁC TÍNH CHẤT CỦA SỢI QUANG TINH THỂ CÓ LÕI CHIẾT SUẤT CAO. 17
1.3.1
Đường đặc tính d/Ʌ.............................................................................. 19
1.3.2
Tính chất ngưỡng ................................................................................ 21
1.3.3
Suy hao do uốn cong của PCF lõi chiết suất cao. ................................. 24
1.3.4
Tán sắc. ............................................................................................... 26
1.3.5
Suy hao giam giữ ................................................................................. 27
1.4
KẾT LUẬN ................................................................................................................................30
CHƯƠNG II. CÁC ĐẶC TÍNH TRUYỀN DẪN TRONG SỢI TINH THỂ
QUANG (PCF)..........................................................................................................31
2.1
SỢI PCFs CẤU TRÚC HÌNH VUÔNG. ...........................................................................31
2.1.1
Đặc tính truyền dẫn. ............................................................................ 31
2.1.2
Đặc tính ngưỡng .................................................................................. 36
2.2
SỢI HONEYCOMB PCF LÕI RỖNG...............................................................................45
2.2.1
Đặc tính dẫn sóng và suy hao rò. ......................................................... 45
2.2.2
Tính lưỡng chiết .................................................................................. 50
2.3
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................54
CHƯƠNG III. SỢI TINH THỂ QUANG BÙ TÁN SẮC........................................55
3.1
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA SỢI TINH THỂ QUANG BÙ TÁN SẮC..........................55
3.2
SỢI PCF HAI LÕI ĐỒNG TÂM CHO ỨNG DỤNG BÙ TÁN SẮC. ....................63
3.3
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................66
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH, TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ SỢI TINH THỂ
QUANG BÙ TÁN SẮC CHO HỆ THỐNG DWDM ...............................................67
4.1
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................67
4.2
PHÂN TÍCH, TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ SỢI BÙ TÁN SẮC DCCPCF TRONG
HỆ THỐNG DWDM. .............................................................................................................................................68
4.2.1
Tính toán các thông số cần đạt được của thiết kế ................................. 68
4.2.2
Xây dựng, phân tích và thiết kế cấu trúc. ............................................. 70
4.2.3
So sánh các thông số của hai cấu trúc tối ưu. ....................................... 81
4.3
SO SÁNH CÁC THÔNG SỐ CẤU TRÚC THIẾT KẾ ĐẠT ĐƯỢC VỚI
CẤU TRÚC DCCPCF TÁM CẠNH. .......................................................................................................83
4.4
KẾT LUẬN.....................................................................................................................................84
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 86
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 87
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu do bản thân tôi thực hiện. Các số
liệu trong luận văn đều hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kì công
trình nghiên cứu nào trước đây dùng để phân tích và so sánh đều được trích dẫn rõ ràng
ở mục tài liệu tham khảo
Nếu có bất kì sai phạm nào liên quan tới việc sao chép nội dung luận văn, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm
Hà Nội, ngày 31/08/2014
BÙI ANH TUẤN
1
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG ĐỒ ÁN
Hình 1.1 PCFs trong tự nhiên. ................................................................................... 12
Hình 1.2 Mặt cắt của mẫu PCF lõi đặc đầu tiên có đường kính lỗ khí 300nm và khoảng
cách giữa 2 lỗ khí liên kề là 2300nm.......................................................................... 14
Hình 1.3 Mặt cắt của sợi PCF lõi rỗng ...................................................................... 14
Hình 1.4 Mặt cắt một số loại PCFs ............................................................................ 16
Hình 1.5 Cấu trúc PCF (a) bát giác và (b) lục giác ................................................... 17
Hình 1.6 Sợi PCF cấu trúc lục giác lõi đặc ............................................................... 18
Hình 1.7 Sợi PCF có lỗ khí sắp xếp theo cấu trúc tam giác ....................................... 19
Hình 1.8 Đường tần số định định mức Ʌ/λ của sợi PCF lõi chiết suất cao cấu trúc tam
giác với d/Ʌ=0.233 .................................................................................................... 21
Hình 1.9 Đường tần số định định mức Ʌ/λ của sợi PCF lõi chiết suất cao cấu trúc tam
giác với d/Ʌ=0.6 ........................................................................................................ 22
Hình 1.10 Hai mode của sợi PCF lõi chiết suất cao cấu trúc tam giác với d/Ʌ=0.6 tại
tần số định mức Ʌ/λ=0.4 ............................................................................................ 23
Hình 1.11 Giá trị eff sợi PCF lõi chiết suất cao cấu trúc tam giác ............................ 23
Hình 1.12 Suy hao do uốn cong của sợi PCF lõi chiết suất cao cấu trúc tam giác khi cố
định Ʌ=2.3µm thay đổi d/Ʌ. ...................................................................................... 25
Hình 1.13 Suy hao do uốn cong của PCF lõi chiết suất cao cấu trúc tam giác với
d/Ʌ=0.25 và Ʌ chạy từ 1µm tới 5µm .......................................................................... 25
Hình 1.14 Tán sắc của sợi PCFs lõi chiết suất cao cấu trúc tam giác với Ʌ=2.3µm theo
phương pháp full vector............................................................................................. 26
Hình 1.15 Tán sắc của sợi PCF lõi chiết suất cao cấu trúc tam giác khi cố định
Ʌ=2.3µm tính theo phương pháp full vector .............................................................. 27
Hình 1.16 Suy hao giam giữ tại 1550nm (a) Theo đường kính lỗ khí chuẩn hóa d khi
Ʌ=2.3µm và số vòng lỗ khí thay đổi và (b) theo Ʌ khi tỉ số điền đầy d/Ʌ thay đổi ...... 28
2
Hình 1.17 Đồ thị suy hao giam giữ theo bước sóng λ khi số vòng lỗ khí thay đổi,
d/Ʌ=0.5 (a) Ʌ=2.3µm và (b)Ʌ=4.6µm ....................................................................... 29
Hình 1.18 Suy hao giam giữ theo bước sóng của sợi PCF lõi rỗng cấu trúc tam giác
với số vòng là 4 và 7 .................................................................................................. 30
Hình 2.1 (a) Mặt cắt của sơi PCF cấu trúc hình vuông và (b) Ví trị các lỗ khí vòng
đầu tiên của cấu trúc hình vuông (nét liền) và cấu trúc tam giác (nét đứt)................. 32
Hình 2.2 Chiết suất hiệu dụng neff theo bước sóng của PCF cấu trúc hình vuông (a)
Ʌ=1µm (b) Ʌ=2µm (c) Ʌ=3µm với d/Ʌ thay đổi từ 0.5 tới 0.9 ................................... 33
Hình 2.3 Chiết suất hiệu dụng neff của PCFs cấu trúc hình vuông với d/Ʌ=0.9 và Ʌ
nằm trong khoảng 1-3µm .......................................................................................... 33
Hình 2.4 So sánh (a) Chiết suất hiệu dụng (b) Diện tích hiệu dụng giữa cấu trúc tam
giác và hình vuông với d/Ʌ=0.5 và Ʌ bằng 1 và 3µm ................................................. 34
Hình 2.5 So sánh diện tích hiệu dụng cấu trúc tam giác và cấu trúc hình vuông với
d/Ʌ=0.9 và Ʌ=1µm .................................................................................................... 35
Hình 2.6 Trường từ cơ sở tại bước sóng 1550nm của (a) sợi PCF cấu trúc vuông và (b)
sợi PCF cấu trúc tam giác với d/Ʌ=0.5, Ʌ=3µm ....................................................... 35
Hình 2.7 Trường từ cơ sở tại bước sóng 1550nm của (a) sợi PCF cấu trúc vuông và (b)
sợi PCF cấu trúc tam giác với d/Ʌ=0.9, Ʌ=3µm ....................................................... 36
Hình 2.8 Tỉ số α/ko theo bước sóng chuẩn hóa λ/Ʌ (a) PCF cấu trúc vuông 8 vòng lỗ
khí với d/Ʌ trong khoảng 0.45-0.57 và (b) là hàm của số vòng lỗ khí, 4, 6 và 8 PCF
cấu trúc vuông có d/Ʌ=0.57 ...................................................................................... 38
Hình 2.9 Thông số Q theo bước sóng chuẩn hóa λ/Ʌ (a) PCFs cấu trúc vuông 8 vòng
với d/Ʌ trong khoảng 0.45-0.57 và (b) là hàm của số vòng lỗ khí khi d/Ʌ=0.57 ......... 39
Hình 2.10 Bước sóng cắt chuẩn hóa λ*/Ʌ theo d/Ʌ của PCF cấu trúc vuông 4, 6, 8 vòng
lỗ khí ......................................................................................................................... 39
Hình 2.11 Diện tích chuẩn hóa Aeff/Ʌ2 mode thứ cấp theo λ/Ʌ đối với PCF cấu trúc
vuông có d/Ʌ=0.52, số vòng lỗ khí 4, 6 và 8 .............................................................. 40
Hình 2.12 Biểu đồ trạng thái của PCF 8 vòng cấu trúc vuông và tam giác ............... 41
3
Hình 2.13 Ngưỡng của tần số chuẩn hóa V* theo 2 công thức của PCF cấu trúc vuông
8 vòng lỗ khí. Đường liền nét là giá trị trung bình của V1* và V2* . ............................... 43
Hình 2.14 (a) V1 và (b) V2 theo bước sóng chuẩn hóa λ/Ʌ của PCF cấu trúc vuông với
d/Ʌ từ 0.43 tới 0.57. ................................................................................................... 43
Hình 2.15 (a) Hx , (b) Hy , (c) Hz , (d) mật độ phân bố mode bậc 2 khi λ/Ʌ=0.127 đối với
cấu trúc PCF cấu trúc vuông 4 vòng lỗ khí có d/Ʌ=0.57 ........................................... 44
Hình 2.16 Phần cắt ngang của PCF cấu trúc vuông (đường liền nét) và của thành phần
trường Hx (đường đứt nét) (a) theo trục x và (b) dọc theo hướng 45o ......................... 45
Hình 2.17(Trái) Cấu trúc honeycomb một cell.(Phải) Cấu trúc Honeycomb tùy chỉnh.
Phần màu xám là vật liệu silica. ................................................................................ 47
Hình 2.18 Đường biên dải cấm với d/Ʌ=0.6 (nét liền) và d/Ʌ=0.64 nét đứt) .............. 47
Hình 2.19 PBGF với lõi rỗng bán kính R. R=2Ʌ với sợi A và C, R=3Ʌ với sợi B và D48
Hình 2.20 Đường cong tán sắc của mode cơ sở và các mode bậc cao hơn của PBGFs.
(a) sợi A, (b) sợi C, (c) sợi B và (d) sợi D. ................................................................. 48
Hình 2.21 Trường ánh sáng của mode cơ sở và mode bậc cao thứ nhất tại bước sóng
1550 nm..................................................................................................................... 49
Hình 2.22 Suy hao giam giữ phụ thuộc vào bước sóng của mode cơ sở và các mode bậc
cao hơn của PBGFs. (a) A, (b) C, (c) B, (d) D với cột trái là d/Ʌ =0.6 và cột phải là
d/Ʌ=0.64 và hàng trên có R=2Ʌ, hàng dưới R=3Ʌ .................................................... 49
Hình 2.23 Mặt cắt của sợi lưỡng chiết cao ................................................................ 50
Hình 2.24 Trường ánh sáng của mode cơ sở tại bước sóng 1550 nm ở cả phân cực: (a)
X, (b) Y ...................................................................................................................... 51
Hình 2.25(a) Đường cong tán sắc của hai phân cực mode cơ sở và (b)tính lưỡng chiết
ở các bước sóng chuẩn. ............................................................................................. 51
Hình 2.26(a) Đường cong tán sắc, (b) suy hao giam giữ ở hai phân cực x và y của
mode cơ sở và mode bậc cao ..................................................................................... 52
Hình 2.27 Mặt cắt của sợi lưỡng chiết cao: (a) sợi A, (b) sợi B, và (c) sợi C ............. 53
4
Hình 2.28 Đường cong tán sắc ở mode cơ sở và mode bậc cao của sợi lưỡng chiết cao:
(a) sợi A, (b) sợi B, (c) sợi C ...................................................................................... 53
Hình 2.29 Suy hao giam giữ theo hai phân cực của mode cơ sở và mode bậc cao ở sợi
lưỡng chiết cao .......................................................................................................... 54
Hình 2.30 Sự phụ thuộc của lưỡng chiết vào bước sóng với các sợi A,B và C ............ 54
Hình 3.1 Mặt cắt của PCFs tam giác ......................................................................... 56
Hình 3.2 Hệ số tán sắc của PCFs (a) có d/Ʌ=0.9 và các giá trị Ʌ khác nhau (b)
Ʌ=0.8µm và d/Ʌ khác nhau. ...................................................................................... 57
Hình 3.3 Tán sắc tại bước sóng 1550 nm của PCF cấu trúc tam giác ........................ 58
Hình 3.4 Tỉ số bù của PCFs (a) d/Ʌ = 0.9 với các giá trị Ʌ khác nhau và (b) Ʌ = 0.8
µm và các giá trị d/Ʌ bù cho sợi SMF-28 .................................................................. 60
Hình 3.5 (a) Hệ số tán sắc (b) tỉ số bù của PCFs có d/Ʌ=0.9 khi Ʌ thay đổi từ 0.9 tới
1µm ........................................................................................................................... 60
Hình 3.6 Tỉ số bù của PCFs (a) d/Ʌ=0.9 khi Ʌ thay đổi và (b) Ʌ = 0.8 µm khi d/Ʌ thay
đổi đối với sợi G-655 ................................................................................................. 62
Hình 3.7 Thành phần từ trường cơ sở tại bước sóng 1550nm chủa PCFs có Ʌ = 0.8 µm
và (a) d/Ʌ = 0.6, (b) d/Ʌ = 0.9; của PCFs có d/Ʌ = 0.9 và (c) Ʌ = 0.6 µm, (d) Ʌ=1 µm
.................................................................................................................................. 63
Hình 3.8 Suy hao tại bước sóng 1550 nm của các PCFs cấu trúc tam giác có đường
kính lỗ khí lớn và pitch nhỏ........................................................................................ 63
Hình 3.9 Mặt cắt của một mẫu DCCPCF .................................................................. 64
Hình 3.10 Hai mode cơ bản ở hai lõi của DCCPCF (a) Ở lõi trong và (b) Lõi ngoài 65
Hình 3.11 Chiết suất hiệu dụng của mode cơ sở và mode thứ cấp theo bước sóng ..... 66
Hình 4.1 Đồ thị tán sắc theo bước sóng của sợi SMF-28 ........................................... 68
Hình 4.2 Đồ thị độ dốc tán sắc sợi SMF-28 ............................................................... 68
Hình 4.3 Cấu trúc DCFPCF bắt đầu phân tích thiết kế. ............................................ 71
Hình 4.4 Vị trí tọa độ các lỗ khí trong mặt phẳng Oxy ............................................... 71
5
Hình 4.5 Hình ảnh ánh sáng hội tụ ở inner và outter core ......................................... 72
Hình 4.6 Đường cong tán sắc cấu trúc có =1.3 µm, d=1.00 µm và d3=0.48 µm ... 73
Hình 4.7 Suy hao của cấu trúc có =1.3 µm, d=1 µm và d3=0.48 µm..................... 73
Hình 4.8 Cấu trúc khi dịch outter core vào vòng thứ 2 .............................................. 74
Hình 4.9 So sánh suy hao của cấu trúc outter core ở vòng 2 và vòng 3...................... 74
Hình 4.10 So sánh tán sắc của cấu trúc outter core ở vòng 2 và vòng 3..................... 75
Hình 4.11 Suy hao khi giữa nguyên Ʌ và d2 thay đổi d .............................................. 76
Hình 4.12 Đường cong tán sắc khi giữa nguyên Ʌ và d thay đổi d2 ........................... 76
Hình 4.13 Độ dốc tán sắc của cấu trúc Ʌ=1.3µm, d2=0.5µm và d tương ứng bằng 1.10
và 1.15 µm,................................................................................................................ 77
Hình 4.14 Độ dốc tán sắc khi Ʌ=1.3 µm, d=1.10µm và d2 lần lượt bằng 0.50, 0.51 và
0.52 µm ..................................................................................................................... 78
Hình 4.15 Đồ thị tán sắc khi Ʌ=1.3 µm, d=1.10µm và d2 lần lượt bằng 0.50, 0.51 và
0.52 µm ..................................................................................................................... 78
Hình 4.16: Độ dốc tán sắc khi Ʌ=1.3 µm, d=1.15µm và d2 lần lượt bằng 0.50, 0.51,
0.52 và 0.53 µm ......................................................................................................... 79
Hình 4.17 Đồ thị tán sắc khi Ʌ=1.3 µm, d=1.15µm và d2 lần lượt bằng 0.50, 0.51, 0.52
và 0.53 µm................................................................................................................. 80
Hình 4.18 So sánh tán sắc cấu trúc 1 và 2 ................................................................. 81
Hình 4.19 So sánh suy hao cấu trúc 1 và 2 ................................................................ 81
Hình 4.20 So sánh diện tích hiệu dụng cấu trúc 1 và 2 .............................................. 82
Hình 4.21 Cấu trúc DCCPCF bát giác. ..................................................................... 83
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG ĐỒ ÁN
Bảng 1.1 Các cột mốc nổi bật trong quá trình phát triển PCF………………………...15
Bảng 3.1 Các thông số quan trọng của DCF..…………………………………………60
Bảng 4.1: Các thông số của cấu trúc Ʌ=1.3 µm, d=1.10µm…………………………..79
Bảng 4.2: Các thông số của cấu trúc Ʌ=1.3 µm, d=1.15µm…………………………..80
Bảng 4.3: So sánh các thông số của 2 cấu trúc tối ưu…………………………………82
Bảng 4.4 So sánh cấu trúc bát giác và lục giác………………………………………..84
7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỒ ÁN
CR
Compensation Ratio
Tỉ số bù
DCCPCF
Dual Core Concentric Photonic
Sợi tinh thể quang hai lõi
Crystal Fiber
đồng tâm
DCF
Dispersion Compensation Fiber
Sợi quang bù tán sắc
EDFA
Erbium Doped Fiber Amplifiers
Bộ khuếch đại quang pha
tạp Erbium
FEM
Finite Element Method
Phương pháp phần tử hữu hạn
LMA
Large Mode Area
Diện tích mode lớn
NZDF
Near Zero Dispersion Fiber
Sợi quang có tán sắc gần không
PC
Photonic Crystal
Tinh thể quang tử
PCF
Photonic Crytal Fiber
Sợi tinh thể quang
PGB
Photonic Band Gap
Dải cấm quang
RDS
Relative Dispersiong Slope
Độ dốc tán sác tương đối
SMF
Single Mode Fiber
Sợi quang đơn mode
SIF
Step Index Fiber
Sợi quang chiết suất nhảy bậc
WDM
Wave Divission Multiplex
Ghép kênh theo bước sóng
8
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngay từ khi ra đời cho đến nay, sợi quang đã đóng một vai trò lớn trong các hệ
thống thông tin. Khởi đầu như một sự đột phá trong công nghệ truyền dẫn, trải qua
nhiều thập niên phát triển, sợi quang ngày càng khẳng định sự hấp dẫn của mình. Rất
nhiều nhà khoa học trên thế giới đã tập trung đi sâu vào lĩnh vực này, nhiều nghiên cứu
đã được thực hiện nhằm thiết kế, chế tạo hoặc tối ưu hóa sợi quang, mang lại những
đặc điểm ưu việt so với các hệ thống truyền dẫn thông thường. Những năm gần đây,
sợi quang cơ bản đã tiệm cận giới hạn của nó, một hướng đi mới được mở ra và dần
chiếm vai trò lớn trong lĩnh vực nghiên cứu sợi quang, chính là sợi quang tinh thể. Việc
tạo ra các cấu trúc đặc biệt bên trong sợi mang lại nhiều tính chất đặc biệt. Từ đó, mở
rộng phạm vi ứng dụng của sợi quang. Ngày nay, không chỉ được ứng dụng trong các
hệ thống viễn thông, sợi quang nói chung hay sợi quang tinh thể nói riêng còn xuất
hiện trong rất nhiều lĩnh vực khác. Từ hàng không, vũ trụ cho đến y học, quân sự… Do
vậy, em đã chọn đề tài về sợi quang cho luận văn của mình
2. Lịch sử nghiên cứu, mục đích luận văn
Mục tiêu của đồ án tốt nghiệp này em muốn đưa ra một cấu trúc tinh thể quang hai
lõi đồng tâm ứng dụng bù tán sắc trên dải rộng. Nội dung chính bao gồm mô tả ngắn
gọn lịch sử phát triển sợi tinh thể quang, các tính chất truyền sóng trong sợi tinh thể
quang, sợi tinh thể quang bù tán sắc, và cách phân tích thiết kế sợi tinh thể quang bù
tán sắc ứng dụng trong hệ thống WDM. Do thời gian còn hạn hẹp, hơn nữa đây cũng là
một lĩnh vực tương đối phức tạp và khả năng bản thân còn nhiều hạn chế nên trong quá
trình thực hiện còn có nhiều thiếu sót.
3. Các luận điểm mới và phương pháp nghiên cứu
Đồ án đi từ việc nghiên cứu các tính chất, phân loại của của sợi quang tinh thể có
lõi chiết suất cao, đồng thời, nghiên cứu một số tính chất mới của sợi PCFs như:
9
-
Sợi đơn mode trên toàn dải
-
Sợi phi tuyến cao
-
Sợi có sự chênh lệch chiết suất giữa lõi và vỏ rất thấp
-
Sợi duy trì phân cực
-
Sợi bù tán sắc
Dựa vào các phân tích về đặc điểm tính chất đặc trưng của các sợi PCFs để đề xuất
thiết kế cấu trúc mới cho các sợi quang tinh thể bù tán sắc, đó là sợi quang PCF hai lõi
đồng tâm (DCFPCF)
Phần cuối cùng của đồ án sẽ trình bày quá trình phân tích thiết kế và mô phỏng tính
toán sợi quang DCFPCF có hệ số tán sắc cao với mục đích ứng dụng trong các hệ
thống DWDM
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo, Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Hải đã cung
cấp ý tưởng, tài liệu tham khảo và chương trình mô phỏng, đồng thời hướng dẫn tận
tình để em có thể hoàn thành đồ án này.
10
NỘI DUNG
CHƯƠNG I. SỢI TINH THỂ QUANG (PHOTONIC CRYSTAL FIBER)
Chương này trình bày một cách tổng quan về sợi tinh thể quang từ lịch sử ra đời và
phát triển cho tới các tính chất cơ bản của nó
1.1 GIỚI THIỆU SỢI TINH THỂ QUANG PCF
1.1.1 Định nghĩa
Tinh thể quang (PC – Photonic Crystal) là cấu trúc nano quang có chu kỳ được thiết kế
để tác động đến sự chuyển động của photo theo cách tương tự mà tinh thể bán dẫn ảnh
hưởng tới chuyển động của electron. Tinh thể quang xảy ra trong tự nhiên dưới nhiều
dạng khác nhau và đã được nghiên cứu trong khoa học hơn 100 năm qua.
Sợi tinh thể quang (PCF- Photonic Crystal Fiber hay còn gọi là Microstructured
hoặc Holey Fiber) là sợi quang mới, truyền ánh sáng dựa trên tính chất của các tinh thể
quang, bởi vì chúng có khả năng giam giữ ánh sáng trong vùng lõi (core).
PCF được chế tạo từ hợp chất silica mà trong nó có những lỗ khí (air hole) chạy
song song dọc theo trục của sợi. Không giống như những loại sợi quang thông thường,
lõi (core) và vùng phản xạ (vỏ) của PCF được làm từ cùng một vật liệu nền mọi tính
chất của PCF đều phụ thuộc vào cách sắp xếp các lỗ khí trong sợi.
Cho tới những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật công
nghệ nói chung và công nghiệp chế tạo sợi quang nói riêng, về cơ bản sợi quang thông
thường đã tiến tới tiệm cận giới hạn của nó. Vì vậy PCF chính là công nghệ sợi quang
thay thế với nhiều ưu điểm vượt trội so với sợi quang thông thường như: tốc độ truyền
dẫn lớn, băng thông rộng, suy hao nhỏ, tắn sắc có thể điều khiển được... Điều này đã
được chứng minh vào năm 1995, khi sợi PCF đầu tiên được chế tạo bằng cách sắp xếp
vật liệu chiết suất thấp trên nền vật liệu chiết suất cao hơn.
11
1.1.2 Lịch sử phát triển
Rất nhiều các phát minh sáng chế của con người có khởi nguồn từ trong tự nhiên. Từ
việc phát hiện ra cấu trúc đặc biệt trên cánh bướm Morpho rhetenor và lông đuôi chim
công các nhà khoa học đã phát minh ra sợi PCF.
Hình 1.1 PCFs trong tự nhiên.
Sợi quang thông thường có thể truyền thông tin ở dạng các xung ngắn qua
khoảng cách dài với tốc độ rất cao là một trong những thành tựu lớn của thế kỉ 21.
Công nghệ này đã phát triển với tốc độ thần kì, kể từ khi sợi đơn mode suy hao thấp
đầu tiên ra đời, để trở thành nhân tố chính trong mạng lõi của tất cả các mạng viễn
thông toàn cầu hiện nay. Không những vậy, sợi tinh thể quang còn có những ứng dụng
ngoài viễn thông như cơ khí chế tạo, y học, cảm biến và rất nhiều lĩnh vực ứng dụng
khác. Sau hơn 30 năm nhiên cứu, công nghệ chế tạo sợi quang thông thường đã tiến tới
giới hạn tiệm cận của nó. Trong những năm 80 của thế kỉ trước, các kĩ sư và các nhà
nghiên cứu đã tập trung vào khả năng mở rộng vùng bước sóng bằng cách thay đổi cấu
trúc vật liệu sử dụng, để phát triển một môi trường truyền dẫn quang mới được gọi là
tinh thể quang. Tinh thể quang đã làm thay đổi căn bản quan niệm quang học trước
đây, có điều này là do việc áp dụng các kết quả thu được từ công nghệ bán dẫn vào
12
quang học. Thực tế, cấu trúc vùng của chất bán dẫn là kết quả tương tác giữa electron
và các dao động điều hòa do điện thế của mạng tinh thể tạo ra. Bằng việc giải các
phương trình sóng Schrodinger cho điện trường ta thu được các kết quả về trạng thái
của electron ở trong vùng cấm.
PGB (photonic band gap) được đưa ra lần đầu tiển bởi Sajeev John vào năm
1987 đã trở thành đề tài thu hút trong giới quang học năm 1990. Cùng với nhiều thành
tựu trong quá trình nghiên cứu và phát triển, vào năm 1991 Philip Russell đã phát hiện
ra rằng ánh sáng có thể bị giới hạn trong lõi rỗng của sợi quang bằng cách tạo một cấu
trúc tinh thể quang 2 chiều trong vùng vỏ. Ý tưởng này xuất phát từ sự bố trí màu trên
cánh bướm và trên đuôi con công. Tức là trong vùng dừng (stop band) ánh sánh tới bị
phản xạ rất mạnh. Khi được thiết kế đúng các tinh thể quang trong vùng vỏ dọc theo
chiều dài sợi có thể giam giữ ánh sáng trong lõi rỗng. Loại sợi quang mới này được gọi
là PCFs, vì chúng dựa vào tính chất đặc biệt của tinh thể quang để giới hạn ánh sáng.
Sợi PCFs đầu tiên được Philip Russell và cộng sự công bố năm 1995, mặc dù
chưa phải là lõi rỗng nhưng là một bước đột phá trong nghiên cứu về PCF. Tính toán
chỉ ra rằng sợi lõi đặc là sợi đơn mode có dải bước sóng rộng, suy hao rất thấp và vùng
lõi có diện tích gấp 10 lần so với sợi thông thường do đó cho phép tăng công suất phát
quang.
Năm 1999, Philip Russell và cộng sự công bố sợi đơn mode lõi rỗng đầu tiên,
trong đó việc giam giữ ánh sáng là do một PBG 2 chiều. Họ nhận ra rằng vùng cấm
quang có cơ chế dẫn sóng rất mạnh mẽ, ánh sáng vẫn bị giới hạn trong lõi rỗng ngay cả
khi bị uốn cong.
Do sự đa dạng trong cách sắp xếp các lỗ khí (air hole), PCFs có khả năng điều
khiển sự phản xạ ánh sáng giữa vùng lõi và vùng vỏ; đồng thời có thể mang lại nhiều
tính chất quang đặc biệt. PCFs ngoài cung cấp các chức năng cơ bản của sợi quang
thông thường nó còn có rất nhiều tính chất mới mà trong đó có nhiều tính chất mà sợi
quang thông thường không có.
13
Hình 1.2 Mặt cắt của mẫu PCF lõi đặc đầu tiên có đường kính lỗ khí 300nm và khoảng
cách giữa 2 lỗ khí liên kề là 2300nm [2].
Hình 1.3 Mặt cắt của sơi PCF lõi rỗng [2].
Sau một thời gian công nghệ chế tạo chỉ dừng ở mức sản xuất các sợi PCFs
ngắn, chủ yếu phục vụ cho mục đích nghiên cứu thì hiện này trên thế giới đã có thể sản
xuất các sợi có chiều dài lớn phục vụ cho các dịch vụ ứng dụng.
14
Bảng 1.1 Các cột mộc nổi bật trong quá trình phát triển PCF.
Năm
Sự kiện
1995
Tìm ra hiện tượng dải cấm quang.
1996
Chế tạo thành công PCF lõi đặc.
1997
Mô hình sợi đơn mode hoàn toàn
1998
Sợi có diện tích mode siêu lớn
1999
Sợi dịch tán sắc có lõi siêu nhỏ
1999
PCF hiệu ứng dải cấm quang với lõi rỗng
2000
PCF đa lõi
2000
Sợi bảo toàn phân cực
2000
Nguồn laser sử dụng PCF pha tạp đất hiếm
2000
Tạo xung Supercontinuum
2001
Hiện tượng trộn bốn sóng
2001
PCF polyme
2001
Sự tự dịch tần số Soliton
2002
Sợi Grating chu kỳ lớn
2002
Ứng dụng PCF tạo xung Supercontinuum
2002
Tán xạ Raman kích thích trong Hydro
2003
Loại bỏ sự tự dịch tần Soliton
2003
PCF pha tạp TeO2
2004
Tạo Photon đôi trong PCF
2005
Truyền tải năng lượng cao dùng PCF lõi rỗng
2005
Chuyển đổi suy hao thấp giữa các PCF
2005
Dải cấm quang với mức chênh lệch chiết suất 1%
15
1.2 PHÂN LOẠI VÀ CÁC TÍNH CHẤT MỚI CỦA PCFs
1.2.1 Phân loại
Sợi tinh thể quang có thể được chia làm hai loại lớn, đó là index-guiding (dẫn sóng
theo chiết suất, hay high-index core fiber – sợi quang tinh thể có lõi chiết suất cao) và
photonic bandgap (hay low-index core – sợi quang tinh thể lõi chiết suất thấp).
Hình 1.4 Mặt cắt một số loại PCFs
Sợi quang lõi chiết suất cao được làm chủ yếu từ chất nền silica trên đó có các
ống mão dẫn không khí sắp xếp theo một cấu trúc nhất định xung quanh vùng lõi. Do
đó loại này dẫn sóng theo cơ chế phản xạ toàn phần (vùng lõi có chiết suất bằng với
chiết suất silica, vùng vỏ do có các lỗ khí nên chiết suất nhỏ hơn). Sợi quang lõi rỗng
cũng giống như sợi quang lõi đặc về cách chế tạo nhưng phần lõi của nó là một lỗ khí
lớn; do đó loại này không dẫn sóng theo cơ chế phản xạ toàn phần mà theo cơ chế dải
cấm quang.
1.2.2 Một số tính chất mới của PCFs
Như đã trình bày ở phần trên, sợi tinh thể quang PCFs có rất nhiều tính chất ưu việt mà
không thể có ở sợi quang thông thường. Dưới đây là một vài đặc tính quang trọng nhất
trong số các tính chất đó.
Sợi đơn mode trên toàn dải.
16
- Xem thêm -