Chuyên ngành:
/ Kỹ thuật - Công nghệ / Kỹ thuật ứng dụng khác / CN Hoá - Sinh - Thực phẩm
Sơ lược:
Tài liệu này dành cho các vận hành viên, những người làm việc tại trạm phân phối khí đốt (GDC) các nguyên tắc hoạt động, vận hành, bảo dưỡng các thiết bị trong trạm khí các qui định về an toàn..
Chương I. Giới thiệu chung
Chương II. Thiết kế cơ sở
Chương III. Quy trình khởi động
Chương IV. Vận hành bình thường
Chương V. Quy trình dừng thiết bị
Chương VI. An toàn
------------oOo-----------CÔNG TY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH SẢN PHẨM KHÍ
XÍ NGHIỆP VẬN CHUYỂN KHÍ
SỔ TAY VẬN HÀNH HỆ
THỐNG CÔNG NGHỆ
GDC
Năm 2006
MỤC LỤC
Sổ tay vận hành GDC
CHƯƠNG I.
GIỚI THIỆU CHUNG...............................................................................4
1. Khái Quát............................................................................................................................4
2. Phạm vi của sổ tay vận hành...............................................................................................4
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CƠ SỞ...............................................................................................5
1.
Miêu tả tổng quát.............................................................................................................5
2. Thiết kế cơ sở......................................................................................................................5
2.1 Lượng khí yều cầu từ các nhà máy điện Phú Mỹ.............................................................5
2.2 Yêu cầu nguồn khí:...........................................................................................................6
2.3 Điều kiện của lượng khí cung cấp tới khách hàng:...........................................................8
3. Nguyên lý vận hành và hệ thống thiết bị:...........................................................................9
3.1 Khái quát.........................................................................................................................10
3.2 Gia nhiệt khí...................................................................................................................10
3.3 Bình lọc khí (F-401A/B).................................................................................................16
3.4 Các nhánh (dây chuyền) cấp khí:....................................................................................17
3.5 Hệ thống giảm áp và đuốc..............................................................................................24
CHƯƠNG III QUY TRÌNH KHỞI ĐỘNG..............................................................................28
1. Các thiết bị gia nhiệt..........................................................................................................28
1.1 Khởi động.......................................................................................................................28
2.
Bình lọc khí (F-401A/B)................................................................................................30
3.
Hệ thống van điều áp.....................................................................................................31
4.
Hệ thống đo đếm............................................................................................................31
5.
Hệ thống đuốc................................................................................................................31
Chương IV. VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG..............................................................................33
1. Vận hành thiết bị chính tại GDC......................................................................................33
1.1 Khí thổi và hệ thống đuốc...............................................................................................33
1.2. Thiết bị gia nhiệt (E-401A/B/C)....................................................................................33
1.3 Bình lọc khí (F-401A/B).................................................................................................33
1.4 Cụm van điều áp.............................................................................................................34
1.5 Cụm đo đếm....................................................................................................................34
2. Vận hành các van..............................................................................................................34
2.1 Khí NCS.........................................................................................................................34
2.2 Đối với khí Bạch Hổ.......................................................................................................44
3. Các trường hợp bất thường...............................................................................................50
3.1 Sự cố đối với thiết bị gia nhiệt........................................................................................50
3.2 Lỗi tại cụm van điều áp..................................................................................................51
Chương V
QUY TRÌNH DỪNG THIẾT BỊ........................................................................52
Trang 2 / 59
Sổ tay vận hành GDC
1. Tổng quát..........................................................................................................................52
2. Các mức dừng khẩn cấp....................................................................................................52
Từ viết tắt...........................................................................................................................53
2.1 ESD 0 - Dừng toàn trạm.................................................................................................54
2.2 ESD 1 - Dừng trạm PV GDC..........................................................................................54
2.3 ESD 2 – Dừng tại nhánh xảy ra cháy..............................................................................54
2.4 ESD 3 - Dừng do xảy ra rò rỉ khí....................................................................................55
2.5 Dừng công nghệ..............................................................................................................55
3. Các trạng thái khi dừng.....................................................................................................55
4. Bảo vệ khi rò rỉ khí và cháy..............................................................................................56
5. Quy trình dừng cho từng thiết bị......................................................................................56
5.1 Thiết bị gia nhiệt (E-401- A)...........................................................................................56
5.2 Bộ lọc khí (F-401A/B)....................................................................................................57
5.3 Cụm van điều áp.............................................................................................................58
5.4 Hệ thống đo đếm.............................................................................................................59
5.5 Hệ thống đuốc (X-401)...................................................................................................60
Chương VI
AN TOÀN..........................................................................................................61
1. Hệ thống xả áp an toàn.....................................................................................................61
2. Hệ thống dừng khẩn cấp...................................................................................................61
3. Van điều khiển trong trường hợp xảy ra sự cố..................................................................61
4. Hệ thống cứu hỏa..............................................................................................................62
PHỤ LỤC..................................................................................................................................62
Trang 3 / 59
Sổ tay vận hành GDC
CHƯƠNG I.
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Khái Quát
Tài liệu này được biên soạn để cung cấp cho các v ận hành viên, nh ững
người làm việc tại GDC các nguyên tắc hoạt động, v ận hành, b ảo d ưỡng các
thiết bị trong trạm khí các qui định về an toàn cũng như các quy trình h ữu ích
khác liên quan đến trạm. Tất cả với mục đích giúp cho công tác v ận hành t ại
GDC được an toàn và hiệu quả. Các cá nhân liên quan khi làm vi ệc t ại GDC ở
mỗi khu vực khác nhau phải nắm rõ những thủ t ục được miêu t ả trong s ổ tay
vận hành này.
Chương II sẽ trình bày các vấn đề về thiết kế cơ sở, bảng miêu t ả t ổng quát
Trung tâm GDC và hệ thống các sơ đồ công nghệ.
Chương III nói về công việc chuẩn bị, các bước kiểm tra lại các thông số c ủa
các thiết bị chính trước khi bắt đầu quá trình khởi động trạm.
Trong chương IV, sẽ đề cập quá trình vận hành bình thường của trạm.
Chương VI sẽ đề cập các qui trình dừng trạm thông thường và dừng khẩn cấp.
Chương VI sẽ đề cập các vấn đề an toàn trong trạm.
2. Phạm vi của sổ tay vận hành
Sổ tay này bao gồm các hệ thống thiết bị công nghệ.
Đối với vận hành cho hệ thống điện sẽ bao gồm trong các tài liệu
- 3427-CM-012, hệ thống vận hành về điện
- 3427-CM-013, hệ thống vận hành về utility
Trang 4 / 59
Sổ tay vận hành GDC
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CƠ SỞ
1. Miêu tả tổng quát
Khí Thiên nhiên Nam Côn Sơn được lấy từ vùng trũng thu ộc bể Nam Côn
Sơn gồm các mỏ Lan Tây, Lan Đỏ, Hải Thạch Mộc Tinh… và chuy ển tới nhà máy
BP Dinh Cô để xử lý công nghệ với chiều dài đường ống là 370 km. Khí khô sau
đó sẽ được vận chuyển tới GDC Phú Mỹ bằng đường ống 30” có chi ều dài 28.8
km. Trung tâm phân phối khí Phú Mỹ GDC (Gas Distriubation Center) là n ơi ti ếp
nhận và phân phối chủ yếu khí khô Nam Con Son (NCS) và m ột ph ần khí B ạch
Hổ để phân phối cho các hộ tiêu thụ với công suất trong giai đo ạn đ ầu 10.48
MMSCMD và công suất sẽ được tăng gấp đôi trong giai đoạn tiếp theo.
Có thể nói GDC Phú Mỹ sẽ trở thành nơi cung cấp khí chính t ại mi ền Nam,
Việt Nam trong giai đoạn hiện tại cũng như sau này.
Chức năng hoạt động của trạm là:
- Tiếp nhận khí từ NCSP và một phần khí BH từ GDS Phú Mỹ.
- Gia nhiệt khí tới nhiệt độ yêu cầu của hộ tiêu thụ
- Giảm áp tới áp suất yêu cầu của hộ tiêu thụ.
- Đo đếm lượng khí cung cấp bằng cụm thiết bị đo đếm.
- Xả áp ra flare cho các thiết bị để đảm bảo an toàn trạm.
Ngoài ra giữa giữa GDC và GDS Phú Mỹ được lắp đặt 02 dây chuy ền c ấp bù
qua lại lẫn nhau “BH crossover” và “NCS crossover “ v ới công su ất t ối đa cho
mỗi kênh là 5 MMSCMD. Việc cấp bù thực hiện một cách linh hoạt tuỳ thuộc vào
thực tế của các nguồn khí cũng như nhu cầu các khách hàng
2. Thiết kế cơ sở
2.1 Lượng khí yều cầu từ các nhà máy điện Phú Mỹ
Khí yều cầu
Phú Mỹ 1
Lượng khí tối đa
MMSCMD
Phú Mỹ 2.1
Lượng khí tối đa
MMSCMD
Phú Mỹ 2.1 mở rộng
Lượng khí tối đa
MMSCMD
Phú Mỹ 2.2
Lượng khí tối đa
MMSCMD
Phú Mỹ 3
2002
Năm
2003
2004+
hàng
ngày,
4.536
4.536
4.536
hàng
ngày,
1.878
1.878
1.878
hàng
ngày,
1.878
1.878
1.878
hàng
ngày,
3.049
3.049
Trang 5 / 59
Sổ tay vận hành GDC
Lượng khí
MMSCMD
Phú Mỹ 4
Lượng khí
MMSCMD
Phú Mỹ FRP
Lượng khí
MMSCMD
tối
đa
hàng
ngày,
3.049
3.049
tối
đa
hàng
ngày,
1.99
1.99
tối
đa
hàng
ngày,
1.494
1.494
Lưu ý:
Bình thường Phú Mỹ 2.1 và Phú Mỹ 2.1 mở rộng tiêu thụ l ượng khí tr ộn gi ữa
khí Bạch Hổ và NCSP.
2.2 Yêu cầu nguồn khí:
2.2.1 Nhu cầu cung cấp khí:
Khí yêu cầu
NCSP
Lượng khí tối đa hàng ngày, triệu m3
Bạch Hổ
Khí yêu cầu
Lượng khí tối đa hàng ngày, triệu m
3
2002
Năm
2003
2004+
10.48
10.48
10.48
2002
2.8
Năm
2003
2.8
2004+
2.8
2.2.2 Điều kiện dòng khí vào tại GDC
Các bảng sau liệt kê các điều kiện đầu vào của dòng khí NCSP và khí B ạch H ổ
tại Phú Mỹ, GDC.
2.2.2.1 NCSP
Điều kiện đầu
vào
Nhiệt độ oC
Áp suất, barg
Tối thiểu
Dew
point+10
43
Bình
thường
25
Tối đa
Thiết kế
60
65
45
60
71
Bình
thường
-
Tối đa
Thiết kế
20
42
60
60
2.2.2.2 Khí Bạch Hổ
Điều kiện đầu
vào
Nhiệt độ oC
Áp suất, barg
Tối thiểu
20
30
2.2.3 Thành phần khí và chất lượng
Trang 6 / 59
Sổ tay vận hành GDC
2.2.3.1 Khí NCSP
1)
Thành phần
Thành phần
N2
CO2
CH4
Ethane
Propane
i-Butane
n-Butane
i-Pentane
n-Pentane
n-Hexane
M-cyclopentane
Benzene
Cyclohexane
n-Heptane
M-cyclohexane
H2O
2)
Thành phần khí ( phần trăm mol)
0.0034
0.0189
0.8959
0.0427
0.0238
0.0057
0.0053
0.0017
0.0010
0.0008
0.0002
0.0001
0.0002
0.0001
0.0001
0.0001
Chất lượng khí
H2O
Total Sulphur
Water Dewpoint 5oC tại 45 barg
Normal 11.5 ppmv, Max. 21.6
ppmv
Normal 10.1 ppmv, Max. 20.2
ppmv
1.4 ppmv
1.8 ppmv
41 MJ/m3 (1,100 Btu/ft3)
5oC tại 42 barg
Min=Dew Pt+10oC; Normal=25oC;
Max=60oC
Normal 45 barg; Min=42 barg;
Max=60 barg
Hydrogen Sulphide
Mercaptans
Mercury
GCV
Hydrocarbon Dewpt
Nhiệt độ
Áp suất tại đầu vào
2.3.2.2 Khí Bạch Hổ
1. Thành phần khí cho mỗi chế độ thiết kế
Thành phần
N2
CO2
Thành phần khí (mole fraction)
AMF Mode
MF Mode
GPP Mode
0.0021
0.0023
0.0018
0.0006
0.0007
0.0017
Trang 7 / 59
Sổ tay vận hành GDC
H2S
CH4
Ethane
Propane
i-Butane
n-Butane
i-Pentane
n-Pentane
n-Hexane
n-Heptane
n-Octane
n-Nonane
n-Decane
Cyclopentane
M-cyclopentane
Cyclohexane
M-cyclohexane
Benzene
H2O
0.0000
0.7335
0.1389
0.776
0.0170
0.0241
0.0024
0.0022
0.0006
0.0001
0.0000
0.0000
0.0000
0.0001
0.0001
0.0000
0.0000
0.0000
0.0005
0.0000
0.7930
0.1495
0.0425
0.0050
0.023
0.0007
0.0006
0.0001
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0001
0.0000
0.8156
0.1370
0.0358
0.0032
0.0037
0.0005
0.0005
0.0002
0.0000425
0.0000125
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
AMF Mode
22.26
49.78
o
19 C tại 40
barg
MF Mode
19.89
45
o
-15 C tại 40
barg
2. Chất lượng
Khái niệm
Phân tử lượng
GCV (MJ/m3)
Hydrocarbon
dewpoint
GPP Mode
19.40
42.6
o
-40 C tại 40
barg
2.3 Điều kiện của lượng khí cung cấp tới khách hàng:
Khách hàng
Phú Mỹ 1
Phú Mỹ 2.2
Phú Mỹ 3
Phú Mỹ 4
Phú Mỹ 2.1 và
2.1 exp
Đạm Phú Mỹ
Điều kiện khí
Lưu lượng max
4.536 mmscmd
3.049 mmscmd
3.049 mmscmd
1.990 mmscmd
2.800 mmscmd
Áp suất
40-50 barg
40-50 barg
40-50 barg
25-38 barg
23-27 barg
Nhiệt độ
Dew Pt+15oC
Dew Pt+15oC
Dew Pt+15oC
Dew Pt+25oC
Dew Pt+25oC
1.494 mmscmd
25-40 barg
Dew Pt+25oC
Phú
Mỹ
2.1+exp
C02 & N
không qui
định
Nhiệt độ điểm Không qui
sương
của định
nước
Tổng S, ppmv
<=24
Phú Mỹ
1
Không
qui định
Không
qui định
Phú Mỹ
2.2 & 3
Không
qui định
Không
qui định
Phú Mỹ
4
Không
qui định
Không
qui định
<=36
<=36
Hold
Trang 8 / 59
Đạm Phú
Mỹ
Không
qui định
Không
qui định
Sổ tay vận hành GDC
H2S, ppmv
Alkalimetal
sulfate,ppm
Oxygen
<=20
Không qui
định
Không qui
định
<=10
Particulates,
ppmv
Gross Calorific 37-47
Value,
GCV,
MJ/sm3
LHV, kJ/kg
Chưa xác
định
Water, %
Chưa xác
định
Hydrocarbon
Chưa xác
Dew Pt, oC
định
o
Nhiệt độ, C
Dew
Pt+25
Áp suất, barg
25-30
<=24
Không
qui định
Không
qui định
<=10
<=24
Không
qui định
Không
qui định
<=10
<4
<5
37-47
37-47
Hold
Chưa
xác định
Chưa
xác định
Chưa
xác định
Dew
Pt+15
40-50
Chưa
xác định
Chưa
xác định
Chưa
xác định
Dew
Pt+15
40-50
35,000
Không
qui định
<10
Không
qui định
<10
0.25
Chưa
xác định
Dew
Pt+25
25-38
(*)
Chưa xác
định
18-35
25-40
Chất lượng dòng khí cung cấp được dựa trên tài liệu FEED của GDC.
*) Áp suất làm việc tối đa cho PM-4 được nâng lên t ới 38 barg trong quá
trình thiết kế phù hợp với yêu cầu của PVGas.
3. Nguyên lý vận hành và hệ thống thiết bị:
Nguyên lý vận hành sau đây sẽ được thực hiện trong suốt quá trình v ận
hành và bảo dưỡng GDC.
3.1 Khái quát
Toàn bộ hệ thống thiết bị được điều khiển 24 giờ/ngày t ừ phòng đi ều khiển
GDC. Các dữ liệu về công nghệ và an toàn sẽ được truy ền t ừ GDC Phú M ỹ đ ến
Trung tâm SCADA tại Dinh Cố thông qua các thiết bị SCADA NCSP t ại tr ạm Phú
Mỹ, và do đó các vận hành viên tại Dinh Cô GPP biết được thông tin v ề hi ện
trạng vận hành chung tại Phú Mỹ GDC.
Hệ thống đều khiển trung tâm Integrated Control System (ICS) t ại GDC bao
gồm các thiết bị hỗ trợ sau:
- Hệ thống cô lập trạm khẩn cấp (ESD)
- Hệ thống phòng chống cháy (F&G)
Trạm GDC được thiết kế với yêu cầu đơn giản, an toàn và v ận hành t ự
động. Các vận hành bằng tay sẽ được giới hạn tới mức tối thiểu.
3.2 Gia nhiệt khí
Trang 9 / 59
Sổ tay vận hành GDC
3.2.1 Khái quát
Từ Phú Mỹ GDC, khí NCSP được cung cấp t ới các h ộ tiêu thụ b ằng đ ường
ống với đường kính 30”, với nhiệt độ đầu vào cao h ơn nhi ệt đ ộ đi ểm s ương
(điểm sương Hydrocarbon) là 10oC. Nhiệt độ khí đầu ra cho các Nhà máy đi ện
sẽ cao hơn nhiệt độ điểm sương là 15oC cho PM-1/2.2/3 và 25oC cho PM-4/2.1
& 2.1 exp. Vì thế GDC cần có thiết bị gia nhiệt để sẳn sàng đảm b ảo yêu c ầu
trên.
Các thiết bị gia nhiệt cho khí NCS đó là E-401 A/B/C truy ền nhi ệt b ằng hình
thức trao đổi nhiệt gián tiếp thông qua nước. Thiết bị E-401 A gia nhi ệt khí v ới
nhiệt độ đầu ra là 25oC cung cấp cho các khách hàng yêu c ầu áp su ất cao.
Thiết bị E-401 C gia nhiệt khí với nhiệt độ đầu ra là 49oC cung c ấp cho các
khách hàng yêu cầu áp suất thấp. Thiết bị E-401 B có công su ất bằng E-401A và
thường ở vị trí standby.
Tuỳ theo thực tế điều kiện vận hành mà 1 hoặc 2 trong 3 heater hoat đ ộng,
1 hoặc 2 heater còn lại ở trạng thái dự phòng.
TIC-1012 (khí đầu ra của E-401A) được cài đặt ở nhiệt độ 25oC và TIC-1016
(khí đầu ra của E-401C) được cằi đặt ở nhiệt độ 49oC. Trong tr ường h ợp nhi ệt
độ khí cấp cho khách hàng có nguy cơ giảm do áp suất đ ầu vào cao ho ặc nhi ệt
độ môi trường thấp thì nhiệt độ cài đặt cho các heater có th ể đi ều ch ỉnh ở
trạng thái Maunal nhưng vẫn giới hạn công suất của mỗi heater.
Tuỳ thuộc vào thực tế vận hành mà thông thường E-401C gia nhi ệt cho
khách hàng PM4, E-401A hoặc E-401B gia nhiệt cho t ất cả các khách hàng còn
lại.
3.2.2 Các ống góp cho các thiết bị gia nhiệt.
Khí NCS trước khi vào các heater qua m ột ống góp đ ầu vào 30” và ra kh ỏi
heater qua hai ống góp đầu ra có đường kính 30” cho E-401A/B và 20” choE401B/C Các van xả áp (BDV-1012, BDV-1025, BDV-1027) được l ắp đặt t ại các
ống góp của thiết bị gia nhiệt nhằm xả áp trong trường h ợp quá áp v ới m ục
đích an toàn.
Các van xả áp trên ống góp 30” của khí đầu vào t ừ NCSP, ống góp 30” c ủa
khí đầu ra E-401A/B và ống góp 20” (E-401C/B) của khí đầu ra đ ược kích ho ạt
bằng tay sau khi vận hành viên kiểm tra xác định báo cháy x ảy ra trong vùng
thiết bị công nghệ hoặc trong khu vực phát cháy t ại n ơi đ ặt các thi ết b ị gia
nhiệt. Chú ý rằng các van xả áp trên sẽ không được m ở đ ồng th ời v ới van BDV
khác vì nếu như vậy sẽ tạo ra một lượng khí xả quá lớn làm quá t ải flare t ắt
đuốc rất nguy hiểm và có thể gây ra nổ.
3.2.3 Ống đầu vào và đầu ra tại các thiết bị gia nhiệt.
Các van cô lập đầu vào (XZV-1019/1020/1021) được l ắp đ ặt t ại các đ ường
vào đến các thiết bị gia nhiệt E-401A/B/C và các van cô l ập đ ầu ra (XZV1022/1023/1024/1025) được lắp đặt tại các đường ra từ các thi ết b ị E401A/B/C. Các van cô lập này sẽ được đóng tự động trong tr ường h ợp x ảy ra
cháy trong khu vực quanh các thiết bị gia nhiệt ho ặc xác đ ịnh cháy t ại hai dây
chuyền cấp khí cho khách hàng.
Trang 10 / 59
Sổ tay vận hành GDC
Các van xả áp bằng tay (GA-1005, GL-1002/GA-1012, GL-1004/GA-1019,GL1006) được lắp đặt trên các thiết bị gia nhiệt để giảm áp các lò xo truy ền nhi ệt
của các thiết bị gia nhiệt này.
Hai van an toàn (PSV-1001A/B, PSV-1002A/B, PSV-1003A/B) được l ắp đặt
trên mỗi thiết bị gia nhiệt cũng để xả áp bảo vệ đường ống, thiết b ị trong
trường hợp quá áp.
3.2.4 Khí nhiên liệu:
Khí nhiên liiêụ được trích từ 2 dòng đầu vào của khí NCS, dòng tr ước và sau
heater trên header 30”, 20”.
Khí nhiên liệu được gia nhiệt từ 0 oC đến 20oC trong bộ lò xo thứ hai của
thiết bị gia nhiệt (E-401A/B/C). Sau khi gia nhi ệt, 1 ph ần khí nhiên li ệu đ ược
dùng như khí thổi ra đầu flare và phần còn l ại vào làm nhi ện li ệu đ ốt cho các
đầu đốt chính, phụ.
Đối với quy trình khởi động đầu tiên, bồn nước vẫn chưa được đun nóng
cho việc gia nhiệt khí nhiên liệu, đường cung cấp khí nhiên li ệu tr ực ti ếp (dòng
thứ nhất theo đường ống số 80-P-176-6C1) từ đầu vào của NCSP đến các van
điều áp (PV-1008A/B) được lắp đặt.
Van điều khiển áp suất (PV-1008A/B) sẽ giảm áp suất dòng khí nhiên li ệu
đến 6.5 barg. Tổng lượng khí nhiên liệu tiêu thụ được đo đếm b ằng thi ết b ị
FQI-1010. Các van an toàn (PSV-1011A/B) được l ắp đặt nh ằm m ục đích b ảo v ệ
đường ống nhiên liệu tránh xảy ra trường hợp quá áp khi van PV-1008A/B b ị
hỏng.
3.2.5 Thiết bị gia nhiệt:
3.2.5.1 Thiết bị
Các thông số kỹ thuật chính của các thiết bị gia nhiệt:
Thiết bị E-401A & B
Công suất
2,496 kW
Chất cần gia nhiệt
Khi tự nhiên
Lưu lượng
343,655 kg/hr
(10.48 mmscmd)
Áp suất đầu vào
max 60.0 barg
Chênh áp cho phép
0.5 bar
o
Nhiệt độ vào/ra ( C)
15/25.2
Phân tử lượng
18.6
Thiết bị E-401C
1,588 kW
Khí tự nhiên
65,255 kg/hr
(1.99 mmscmd)
max 60.0 barg
0.5 bar
15/48.7
18.6
Thiết bị gia nhiệt gián tiếp qua bồn nước, bao gồm:
- Bồn chứa nước hình trụ nằm ngang
- Các ống truyền nhiệt dạng lò xo xoắn.
- Ống khói và ống đốt.
- Hệ thống cung cấp khí nhiên liệu, buồng đốt, hệ thống điều khi ển buồng
đốt (BMS)
Trang 11 / 59
Sổ tay vận hành GDC
Dòng lưu chất được gia nhiệt (trong trường hợp này là khí thiên thiên ) s ẽ đi
qua bộ gia nhiệt bằng lò xo đặt tại phía trên cùng của bồn nước. Nhi ệt s ẽ được
cấp nhờ khí nhiên liệu cháy trong các buồng đốt. Nhi ệt đ ộ cao c ủa quá trình
cháy này sẽ đi vào các ống tải nhiệt và sẽ làm nóng nhi ệt đ ộ c ủa n ước trong
bình và nhiệt độ của nuớc nóng này sẽ làm nóng dòng khí công ngh ệ khi mà
dòng khí này đi qua hệ thống các ống lò xo xoắn.
Nhiệt độ tại bồn nước được điều khiển bằng hệ thống khí nén cho phép
dừng tự động thiết bị khi xảy ra sự cố.
Thiết bị gia nhiệt tại GDC có dạng vỏ ống. Các thiết bị gia nhiệt E-401A/B
bao gồm hai buồng đốt với 2 miệng đốt trong m ỗi buồng đ ốt nh ằm cung c ấp
lượng nhiệt cần thiết. Thiết bị gia nhiệt E-401C với m ột buồng đốt và ba mi ệng
đốt bên trong. Phía trên thiết bị là bình giản nỡ nhiệt được thi ết k ế nh ằm thu
gom nước giản nở do nhiệt độ trong quá trình vận hành. Bình gi ản n ở đ ược
trang bị ống tiếp nước và được tiếp đầy nước đến khi đạt mức cho phép.
Vỏ ống được bọc cách nhiệt, vận hành tại áp suất môi trường và bình gi ản
nở được lắp đặt ống xả ra ngoài trời. Trong điều kiện v ận hành bình th ường,
nhiệt độ bồn nước đạt 87oC và nhiệt độ ống khói lên đến 560 oC.
Dòng khí cần gia nhiệt sẽ đi qua các ống xoắn nằm ở nửa trên của thi ết b ị
gia nhiệt. Các ống góp đầu vào, đầu ra và ống đốt có th ể tháo r ời kh ỏi v ỏ cho
mục đích bảo dưỡng và kiểm tra. Ống đốt và đầu đốt được thi ết k ế theo API
12K với áp suất thiết kế là 71 barg.
Nhiệt được truyền qua hai ống đốt chữ U đối với E-401A/B và m ột ống đốt
đối với E-401C nằm ở nửa trên của bồn nước.
Khí nhiên liệu cung cấp đến đầu đốt chính (burner) trong các bu ồng đ ốt
được điều chỉnh bởi bộ điều khiển nhiệt (TIC-1032/1042/11052) sử dụng tín
hiệu đầu vào từ nhiệt độ bồn nước. Tín hiệu điều khiển t ừ h ệ th ống đi ều hi ển
ICS (TIC-1012/1014/1016) điều chỉnh giá trị cài đặt t ại bộ điều khiển local (TIC1032/1042/1052) bằng cách đo nhiệt độ đầu ra của dòng khí công ngh ệ. Áp
suất hạ nguồn của van điều khiển được duy trì ổn định bằng van điều áp.
Không khí được đưa vào buồng đốt qua Fire Arrestor. Khí cháy sẽ qua các
ống đốt ( gia nhiệt nước) rồi đi ra các ống khói của thi ết b ị E-401A/B và E401C.
Các thiết bị gia nhiệt được cung cấp thêm các ống lò xo th ứ 2 nh ằm gia
nhiệt khí nhiên liệu từ 0oC đến 20oC.
3.2.5.2 Nguyên lý điều khiển khí công cụ:
Các thiết bị gia nhiệt sẽ tự động dừng khi có báo động cháy xung quanh khu
vực thiết bị hoặc báo động cháy trên hai dây chuy ền c ấp khí cho khách hàng
bằng cách đóng các van cô lập đầu vào (XZV-1019/1020/1021) và các van cô l ập
đầu ra (XZV-1022/1023/1024/1025), và đồng thời gửi các tín hi ệu cô l ập đ ến
các bảng điều khiển tại các thiết bị gia nhiệt (HS-0016/0017/0018).
Trang 12 / 59
Sổ tay vận hành GDC
Buồng đốt khí nhiên liệu bao gồm bộ phận đánh lửa và b ộ ph ận đ ốt l ửa
chính. Bảng điều khiển buồng đốt (BMP) đặt t ại các h ệ th ống đi ều khiển h ệ
thống.
Hệ thống đánh lửa mồi bao gồm đường khí nhiên liệu v ới van cô l ập t ự
động cho phép khí được đưa đến buồng đốt. Trong buồng đốt là trục đánh l ửa.
Khi trục đánh lửa được mồi sẽ mồi lửa cho buồng đốt. L ửa m ồi sẽ cháy liên
tục.
Khi hệ thống đánh lửa hoạt động tốt thì van cho dòng khí chính s ẽ t ự đ ộng
mở, bộ phận dò lửa sẽ điều khiển ngọn lửa chính.
Ngọn lửa chính được điều chỉnh bởi van điều khiển nhiệt độ (TV1032/1042/1052) nằm trên bảng điều khiển nhiệt độ.
Bảng điều khiển nhiệt độ điều khiển trực tiếp bộ phận đánh l ửa và đ ốt l ửa,
bộ phận dò lửa chính và các van cô lập nguồn lửa chính và l ửa m ồi.
Chi tiết về hệ thống này xem Tài liệu Electrical Block Diagram No.
5437/K/605
Van điều khiển nhiệt độ (TV-1032/1042/1052) gồm có mức v ạch gi ới h ạn và
van đạt đến mức giới hạn mở thấp nhất trong trường hợp xảy ra cháy nh ỏ.
Trong điều kiện vận hành bình thường của buồng đốt, van điều chỉnh nhi ệt
độ (TV-1032/1042/1052) được đặt tại chế độ điều khiển tự động và BMP s ẽ
điều chỉnh vị trí của các van điều khiển (TV-1032/1042/1052). B ộ điều khiển
ICS (TIC-1012/1014/1016) sẽ bỏ qua điều khiển bởi BMP n ếu trong tr ường h ợp
nhiệt độ đầu ra của dòng khí công nghệ tăng/ giảm so với nhiệt độ cài đặt.
Tuy nhiên, nếu lượng khí qua thiết bị gia nhiệt quá th ấp, bu ồng đ ốt s ẽ đi ều
khiển ở chế độ đóng/mở.
Khi hiển thị của nhiệt độ đầu ra từ van điều khiển (TV-1032/1042/1052)
giảm do yêu cầu về nguồn nhiệt thấp, van điều khiển sẽ đóng cho đến khi đạt
tới mức cài đặt mở thấp nhất (độ mở thấp nhất của van đã được đi ều ch ỉnh là
25% giá trị output). Van điều khiển nhiệt độ (TV-1032/1042/1052) s ẽ không
điều chỉnh bất cứ sự giảm nhiệt độ nào khác ,và buồng đốt lúc này sẽ t ắt.
BMP và các de-energising solenoid van XY-1033/1043/1053 sẽ điều khi ển
trạng thái trên. Các van điện này sẽ không có chế độ reset, vì th ế có th ể được
sử dụng để mở và đóng các van XV-1032/1042/1052 trong suốt ch ế độ đi ều
khiển đóng/mở.
Đôi khi nhiệt độ buồng nước giảm và bộ điều khiển thiết bị nhi ệt t ại local
(TICA-1032/1042/1052) sẽ yêu cầu cung cấp thêm nhiệt và BMP sẽ m ở các van
XV-1032/1042/1052 bằng cách cung cấp điện cho các van t ừ
XY1033/1043/1053. Quá trình này nhiệt sẽ cung cấp t ới buồng đ ốt chính v ới l ưu
Trang 13 / 59
Sổ tay vận hành GDC
lượng ổn định. Nếu thiết bị gia nhiệt cần thêm lưu lượng đốt, bộ điều khiển
tăng nhiệt độ đầu ra (TICA-1032/1042/1052) (trên 30%) sẽ được cung c ấp đ ể
điều chỉnh độ mở của van điều khiển nhiệt độ (TV-1032/1042/1052).
Chi tiết đối với Control Logic được tại “Logic Diagram” và “Cause & Effect
Diagram” của thiết bị gia nhiệt.
3.2.5.3 Báo động và dừng hệ thống:
Các báo động và dừng hệ thống sau được cung cấp trong BMP:
SHUTDOW
N
X
X
FAULT
ALARM
Pilot flame failure
X (ICS)
Main flame failure
X (ICS)
Bath temperature high
X
Bath temperature high high
X
Bath level low
X (ICS)
Bath level low low
X
Bath level high
X (ICS)
Main burner fuel gas pressure low
X
x
Hệ thống ICS tiếp nhận tín hiệu Main Flame Failure Alarm (BA1005/1006/1007) cho trường hợp lỗi cháy lửa chính t ại các thi ết b ị gia nhi ệt, và
Common Alarm (UA-1005/1006/1007) cho các tín hiệu báo cháy khác t ại local
của thiết bị gia nhiệt.
Trong trường hợp heater nào bị trip (dừng) thì trước tiên các van sau s ẽ
được đóng lại XV-1031/1041/1051, XV-1033/1043/1053 và TV-1032/1042/1052.
Các van này sẽ duy trì ở trạng thái đóng cho đến khi sự c ố d ừng đ ược xác đ ịnh
và được sửa chữa. Khi khởi động thiết bị gia nhiệt, th ời gian th ổi s ạch khí là 5
phút và được thực hiện tự động theo như quy trình khởi động.
Quá trình khởi động, vận hành, dừng hệ thống an toàn và đi ều khi ển đ ược
điều chỉnh từ bảng hệ thống BMP.
Các hướng dẫn vận hành cho các thiết bị l ắp đặt của thiết b ị này có th ể tìm
thấy trong sổ tay hướng dẫn của nhà cung cấp.
3.2.5.4 Buồng nước và chất chống ăn mòn.
Vỏ thiết bị gia nhiệt chứa nước sạch đến mức Cold level trong bình giãn n ỡ
trên đầu thiết bị.
Các thông số mức nước khác nhau của bình giãn nỡ như sau:
Heater
E-401A/B
E-401C
HH
+239 mm
+241 mm
Cold Level
-163 mm
-162 mm
Trang 14 / 59
LL
-296 mm
-306 mm
Sổ tay vận hành GDC
Chú ý: + 0mm là tâm điểm của bình giãn nở.
Chất chống ăn mòn được hoà tan lẫn vào bồn nước để tránh ăn mòn và
chống bám cặn bẩn trên bề mặt thép carbon.
Chất chống ăn mòn được giới thiệu bởi nhà cung cấp:
Sản phẩm
: Nalco 9-108
Lưu lượng sử dụng
: tối thiểu 2.25 L/ tấn nước
Lưu lượng sử dụng hòa tan nên được duy trì. Thành phần chính c ủa ch ất
chống ăn mòn là Sodium Nitrate, và lượng tối thiểu 1000 ppm c ủa Sodium
Nitride nên được duy trì.
Khi lượng nước được thêm vào thì lượng chất chống ăn mòn cũng được
thêm vào theo phần trăm tương ứng.
Dung lượng Sodium Nitrite nên được kiểm tra trong khoảng quy định.
Tổng lượng nước và lượng chất chống ăn mòn được thêm vào theo bảng sau:
Net water volume per heater
Inhibitor dosing rate
Inhibitor dosing amount per heater
Volume of one can of inhibitor
Required number of cans of inhibitor per
heater
Unit
m3
L/m3
L
L
Can
E-401A/B
E-401C
39.47
16.96
2.25
2.25
88.81
38.15
25
25
3.55
1.53
(minimum) (minimum)
3.3 Bình lọc khí (F-401A/B)
3.3.1 Miêu tả công nghệ
Bình lọc khí (F-401A/B) tách các hạt bụi và ch ất l ỏng trong dòng khí t ừ m ỏ
Bạch Hổ.
Thông thường, chất lỏng sẽ không tồn tại trong dòng khí B ạch Hổ khi đã
được xử lý lỏng bởi nhà máy Dinh Cố GPP với chế độ vận hành MF. Tuy nhiên,
chế độ vận hành AMF từ nhà máy có thể t ạo ra lỏng t ại bình l ọc khí. Vì th ế, các
van điều khiển mức lỏng (LV-1603/1605) được lắp đặt để tháo chất lỏng ra b ể
đốt lỏng khi cần.
Bộ điều khiển mức lỏng (LIC-1603/1605) trong chế độ điều khiển đóng-mở.
Các van cô lập khẩn cấp (XZV-1611/1612) lắp đặt để tránh dòng khí th ất
thoát khi các van điều khiển mức lỏng bị trục trặc (LV-1603/1605) và các van cô
lập khẩn cấp này (XZV-1611/1612)luôn ở đặt chế độ t ự động. Mức l ỏng high
high sẽ kích hoạt đóng van đầu vào (XZV-1601/1675). Van d ừng đầu vào này
(XZV-1601/1675) cũng sẽ được kích hoạt đóng khi xảy ra tr ường h ợp kh ẩn c ấp
tại Phú Mỹ GDC.
Trang 15 / 59
Sổ tay vận hành GDC
Bình lọc khí (F-401A/B) được trang bị hai van xả an toàn áp, công su ất 100%
(PSV-1617A/B, PSV-1618A/B).
Bộ phận thông báo chênh áp suất (PDI-1610 ICS) tại bình lọc khí sẽ kích hoạt
còi báo động thông báo đến nhân viên v ận hành khi lõi l ọc b ị c ặn b ẩn. Đ ộ
chênh áp đạt 0.7 bar thì lõi lọc nên được thay mới.
Các thao tác thay bộ phận lọc sẽ theo sổ tay hướng dẫn của nhà cung cấp.
3.3.2 Miêu tả thiết bị
Các bình lọc được thiết kế theo các tiêu chuẩn sau:
Loại
:
Cartridge
Áp suất vận hành
:
43 barg
Áp suất thiết kế
:
60 bard
Lõi lọc
:
99% @10 microns
Số lượng các lõi lọc
:
7 cái với đường kính 219mm mỗi cái
Chênh áp cần thay lõi lọc
:
0.7 bar
Chênh áp gây hỏng lõi lọc
:
1.5 bar
Bình lọc được gắn với nắp mở nhanh (QOC) t ại đỉnh nh ằm thu ận l ợi cho
việc thay các lõi lọc. Nắp mở nhanh luôn ở vị trí đóng m ọi lúc tr ừ tr ường h ợp
cần thay lõi lọc.
Các lõi lọc nên được thay khi độ chênh áp suất đạt tới 0.7 bar.
3.4 Các nhánh (dây chuyền) cấp khí:
Trạm GDC bao gồm 7 nhánh phân phối và đo đếm khí, m ỗi nhánh phân ph ối
cho một khách hàng cố định. Mỗi nhánh bao gồm:
- Các van shutdown đầu vào tại mỗi nhánh với các van bypass.
- Các van shutdown đầu ra tại mỗi nhánh.
- Các cụm van điều áp.
- Đường nối khí Bach Ho Crossover (chỉ dành cho các nhánh PM1,2.2, 3, 4&
FRP) Nhánh nối cho các van an toàn áp.
- Hai van xả tại điểm cuối của mỗi nhánh.
- Hệ thống đo đếm khí.
- Nhánh nối của hệ thống xả áp bằng tay ra flare t ại điểm cuối c ủa m ỗi
nhánh.
- Hệ thống khí điều khiển.
3.4.1 Các van dừng đầu vào và ra tại mỗi nhánh:
Trên mỗi nhánh lắp đặt các van cô lập đầu vào và ra v ới tác d ụng cô l ập m ỗi
nhánh trong trường hợp báo động có rò rỉ khí và có cháy. Các van cô l ập này s ẽ
tự động đóng lại khi áp suất báo động ở mức high-high ho ặc low-low t ại đi ểm
cuối của các hệ thống đo đếm.
Ký hiệu của các van cô lập như sau:
Nhánh
Van cô lập đầu vào
Trang 16 / 59
Van cô lập đầu ra
Sổ tay vận hành GDC
PM-1
PM-2.2
PM-3
PM-4
NCS Crossover
XZV-1108
XZV-1208
XZV-1308
XZV-1408
XZV-1508
BH Crossover
PM-FRP
XZV-1601
XZV-1708
XZV-1109
XZV-1209
XZV-1309
XZV-1409
XZV-1509
XZV1146/1246/1346/1446/1710
XZV-1709
Van bypass được lắp đặt cạnh các van shutdown đầu vào nh ằm m ục đích
cân bằng áp tại mỗi nhánh. Độ chênh áp qua các van shutdown đ ầu vào s ẽ
được cài kết hợp với chức năng mở các van dừng đầu vào. Khi độ chênh áp
nhỏ hơn 4 bar giữa hai đầu của van thì van sẽ được m ở để tránh làm h ỏng đ ầu
van do khi vận hành với độ chênh áp lớn.
3.4.2 Instruments tại các nhánh
Bộ phận hiển thị nhiệt độ, áp suất trên mỗi nhánh được l ắp đặt t ại site và
ICS.
Tại đầu ra mỗi nhánh, bộ phận cảnh báo áp su ất high-high/ low-low cũng
được lắp đặt.
Trong trường hợp các cảnh báo này nhận đúng giá trị áp suất đầu ra m ỗi
nhánh là HH hoặc LL thì sẽ kích hoạt các van dừng đầu ra và vào t ại m ỗi nhánh
đóng.
3.4.3 Hệ thống van an toàn và van xả áp:
Mỗi nhánh được lắp đặt van xả và hai van an toàn, công su ất 100%.
Số tag của các van và giá trị cài đặt của van an toàn:
Nhánh
PM-1
PM-2.2
PM-3
PM-4
NCSP Crossover
BH Crossover
PM-FRP
Van giảm áp
BDV-1105
BDV-1205
BDV-1305
BDV-1405
BDV-1505
BDV-1665
BDV-1705
Van an toàn
PSV-1107 A/B
PSV-1207 A/B
PSV-1307 A/B
PSV-1407 A/B
PSV-1507 A/B
PSV-1667 A/B
PSV-1707 A/B
Điểm cài đặt van an toàn
60barg
60barg
60barg
48 barg
60 barg
60 barg
60barg
3.4.4 Các nhánh cấp bù:
Các nhánh cấp bù khi được vận hành phải được vận hành cẩn th ận. Các v ận
hành viên phải được đào tạo quen với việc vận hành nhánh c ấp bù. Quá trình
cấp bù được thực hiện một cách linh loạt tuỳ thuôc vào thực tế vận hành.
Trang 17 / 59
Sổ tay vận hành GDC
3.4.4.1 Nam Côn Sơn Crossover:
Nhiệt độ khí Nam Côn Sơn trong khoảng 14 oC đến 18oC tại nhánh cấp bù
Nam Côn Sơn. Tuỳ điều kiện thực tế vận hành mà khí Nam Côn S ơn có th ể
được cấp bù cho các hộ tiêu thụ khí CL như Thấp áp, Đ ạm, Nhà máy đi ện Bà
Rịa.
Thông thường sẽ được trộn với khí Bạch Hổ và được gia nhiệt t ại đầu ra
thiết bị gia nhiệt ở GDS đến nhiệt độ yêu cầu (nhi ệt đ ộ đi ểm s ương +25 oC) để
cấp bù cho PM-2.1/2.1 mở rộng.
Trong trường hợp chỉ có nguồn Nam Côn Sơn cung cấp cho PM-2.1/2.1 m ở
rộng, nhiệt độ đầu ra thiết bị gia nhiệt t ại GDS có th ể gi ảm đến 30 oC từ nhiệt
độ cài đặt ban đầu 45oC.
3.4.4.2 Bạch Hổ Crossover
Khí Bạch Hổ có thể cấp bù tới GDC trong trường hợp lượng khí Nam Côn
Sơn không đủ cung cấp cho các hộ tiêu thụ hoặc vì khí BH d ư mà khách hàng
nhận khí có thể chấp thuận nhận khí trộn. Khí Bạch Hổ nếu cấp bù chỉ cung c ấp
cho các nhà máy điện Phú Mỹ 1, 2.2, 3, 4 và nhà máy Đ ạm qua các c ụm đo đếm
tại mỗi nhánh.
3.4.5 Các cụm van điều áp (Z-411/421/431/441/451/461/471)
Các cụm van điều áp bao gồm hai nhánh mắc song song: duty và standby
với công suất hoạt động 100%. Mỗi nhánh có hai van monitor và regulator,
được măc nối tiếp. Van monitor được duy trì tại vị trí m ở khi áp suất cài đ ặt l ớn
hơn so với van regulator. Và van monitor sẽ đảm nhận vai trò vận hành chính khi
van regulator bị lỗi và tự động mở hoàn toàn (FO) .
Khi van monitor bị lỗi và sẽ tự động đóng (FC) làm áp su ất h ạ ngu ồn s ẽ
giảm lúc này trên nhánh standbyvan regulator sẽ đ ảm nh ận vai trò v ận hành
chính. Bình thường van regulator tại nhánh standby ở tr ạng thái đóng do áp
suất cài đặt nhỏ hơn so với hai van tại nhánh duty.
Van monitor được điều khiển bằng tín hiệu điều khiển khí nén t ừ b ộ đi ều
khiển áp suất khí nén, và van regulator được điều khiển b ằng tín hi ệu đi ện t ại
cụm đo đếm hạ nguồn của mỗi nhánh.
Thông thường áp suất cài đặt của các van giảm áp như sau:
Khách hàng tiêu thụ
Valve tag
PM-1
SP (barg)
Valve tag
PM-2.2
SP (barg)
Valve tag
PM-3
SP (barg)
Nhánh duty
Monito
Regulator
r
PV-1101
PV-1100
40
43
PV-1201
PV-1200
40
43
PV-1301
PV-1300
40
43
Trang 18 / 59
Nhánh standby
Regulator
PV-1103
39
PV-1203
39
PV-1303
39
Monitor
PV-1102
44
PV-1202
44
PV-1302
44
Sổ tay vận hành GDC
PM-4
NCS
crossover
BH crossover
Đạm PM
Valve tag
SP (barg)
Valve tag
SP (barg)
Valve tag
SP (barg)
Valve tag
SP (barg)
PV-1401
37.5
PV-1501
37
PV-1661
40
PV-1701
40
PV-1400
40.5
PV-1500
40
PV-1660
42
PV-1700
43
PV-1403
36.5
PV-1503
36
PV-1663
39
PV-1703
39
PV-1402
41.5
PV-1502
41
PV-1662
43
PV-1702
44
Các thông số cài đặt của các van điều áp trên có thể điều ch ỉnh trong m ức
vận hành để đáp ứng yêu cầu của các hộ tiêu thụ.
3.4.6 Hệ thống đo đếm (Z-412/422/432/442/452/462/472)
3.4.6.1 Tổng quát
Hệ thống đo đếm khí tại Phú Mỹ-GDC bao gồm 7 cụm thiết bị đo đếm
Ultrasonic đặt trên 7 dây chuyền cấp khí khác nhau nh ằm m ục đích đo đ ếm
thương mại cho các khách hàng tại khu công nghiệp Phú M ỹ.
Hệ thống đo đếm khí trên mỗi dây chuyền cấp khí bao gồm hai unit : 1 duty
và 1 standby. Mỗi unit đo đếm bao gồm một thiết b ị đo Ultrasonic (USM), hai
van chặn, ống nối và máy phân tích sắc ký khí.
Nhánh đo đếm khí standby được dùng trong việc ki ểm tra nhánh duty theo
định kỳ. Việc bảo dưỡng các cụm đo đếm khí có th ể được th ực hi ện mà không
cần phải tháo dỡ thiết bị.
Thông số của cụm đo đếm như sau:
Số Tag
Z-412
Z-422
Z-432
Z-442
Z-452
Z-462
Z-472
NCSP Bach Ho
PM-4 crossover crossover PM-FRP
NCSP
NCSP
BH
NCSP
Hộ tiêu thụ
PM-1
Khí
NCSP
Lưu lượng tối đa
(mmscmd)
5
Lưu lượng bình
thường (mmscmd)
3.78
Lưu lượng tối thiểu
(mmscmd)
1.13
Áp suất vận hành
tối đa (barg)
50
Áp suất vận hành
bình thường (barg) 45~47
Áp suất vận hành
tối thiểu (barg)
40
Nhiệt độ vận hành
tối đa (oC)
65
Nhiệt độ vận hành
20
PM-2.2
NCSP
PM-3
NCSP
3.35
3.35
2.2
5.5
5.5
1.643
2.36
2.36
1.64
1.5
1.5
1.357
0.67
0.67
0.49
0.4
0.4
0.1519
50
50
40
50
50
50
45~47
45~47
27~38
37
43
37
40
40
-
32
40
25
65
20
65
20
65
47
65
20
60
20
60
20
Trang 19 / 59
Sổ tay vận hành GDC
bình thường (oC)
Nhiệt độ vận hành
tối thiểu(oC)
Kích thước
Áp suất thiết kế
(barg)
Vận tốc khí (m/s)
-10
-10
-10
-10
-10
-10
-10
12”,600 12”,600 10”,300
16”,600#
#
#
#
16”,600# 16”,600# 10”,600#
60barg
15.35
60barg 60barg 48barg
16.28
16.28
24.03
60barg
21.18
60barg
16.58
60barg
17.83
Các hệ thống có cùng hình dạng như miêu t ả ở phần 3.4.6.2, nhưng được
thiết kế cho lưu lượng tối đa khác nhau, áp su ất, nhi ệt đ ộ, và thành ph ần khí
khác nhau.
3.4.6.2 Tổng quát cho cụm đo đếm
Cụm đo đếm bao gồm hai thiết bị đo đếm Ultrasonic với công suất 100%,
vừa được lắp đặt nối tiếp vừa được lắp đặt song song nh ằm mục đích m ột
trong hai thiết bị được sử dụng như Pay Meter và thiết bị còn l ại sẽ dùng nh ư
Check Meter.
Thông thường dòng khí sẽ qua thiết bị Pay Meter và bypass qua Check Meter.
Trong suốt quá trình thử nghiệm công nghệ, dòng khí được phép qua c ả hai
thiết bị đo đếm (Pay Meter và Check Meter) .
Trong quá trình bảo dưỡng Pay Meter, Check Meter sẽ được sử dụng.
Mỗi thiết bị được lắp đặt một máy tính lưu lượng theo dõi và tính toán dòng
khí cung cấp. Mỗi hệ thống gồm có máy phân tích sắc kí khí cho d ữ li ệu thành
phần khí đầu vào, cung cấp cho máy tính để đưa ra các thông s ố v ận hành v ề
tỷ trọng, tỷ trọng chuẩn và nhiệt trị khí.
Mỗi cụm gồm một máy lấy mẫu tự động cho việc theo dõi thời gian và thành
phần khí tương ứng dựa trên tổng dòng khí cung cấp.
Mỗi cụm bao gồm hai máy tính phụ trợ cho việc tính toán dòng khí, báo cáo,
và thanh toán cũng như truyền dữ liệu đến hệ thống ICS. Các máy tính t ại này
được lắp đặt thiết bị kiểm tra theo dõi dữ liệu, các báo cáo và tín hi ệu báo
động.
3.4.6.3 Thiết kế hệ thống cho cụm đo đếm
Mỗi máy tính flowcomputer tiếp nhận dữ liệu từ Pay Meter và Check Meter,
cũng như các giá trị áp súât, nhiệt độ và thành phần khí t ừ máy s ắc ký khí. Máy
tính pay stream tính toán dữ liệu dòng cho pay meter gọi là các giá tr ị pay và d ữ
liệu check meter gọi là các giá trị check. Tương tự, máy tính check flow tính
toán dữ liệu dòng cho pay meter gọi là giá trị pay và d ữ li ệu cho check meter
goi là các giá trị check.
Trang 20 / 59
- Xem thêm -