Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Hóa học - Dầu khi Sổ tay vận hành hệ thống công nghệ GDC...

Tài liệu Sổ tay vận hành hệ thống công nghệ GDC

.DOC
59
632
66

Mô tả:

Chuyên ngành: / Kỹ thuật - Công nghệ / Kỹ thuật ứng dụng khác / CN Hoá - Sinh - Thực phẩm Sơ lược: Tài liệu này dành cho các vận hành viên, những người làm việc tại trạm phân phối khí đốt (GDC) các nguyên tắc hoạt động, vận hành, bảo dưỡng các thiết bị trong trạm khí các qui định về an toàn.. Chương I. Giới thiệu chung Chương II. Thiết kế cơ sở Chương III. Quy trình khởi động Chương IV. Vận hành bình thường Chương V. Quy trình dừng thiết bị Chương VI. An toàn
------------oOo-----------CÔNG TY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH SẢN PHẨM KHÍ XÍ NGHIỆP VẬN CHUYỂN KHÍ SỔ TAY VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ GDC Năm 2006 MỤC LỤC Sổ tay vận hành GDC CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG...............................................................................4 1. Khái Quát............................................................................................................................4 2. Phạm vi của sổ tay vận hành...............................................................................................4 CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CƠ SỞ...............................................................................................5 1. Miêu tả tổng quát.............................................................................................................5 2. Thiết kế cơ sở......................................................................................................................5 2.1 Lượng khí yều cầu từ các nhà máy điện Phú Mỹ.............................................................5 2.2 Yêu cầu nguồn khí:...........................................................................................................6 2.3 Điều kiện của lượng khí cung cấp tới khách hàng:...........................................................8 3. Nguyên lý vận hành và hệ thống thiết bị:...........................................................................9 3.1 Khái quát.........................................................................................................................10 3.2 Gia nhiệt khí...................................................................................................................10 3.3 Bình lọc khí (F-401A/B).................................................................................................16 3.4 Các nhánh (dây chuyền) cấp khí:....................................................................................17 3.5 Hệ thống giảm áp và đuốc..............................................................................................24 CHƯƠNG III QUY TRÌNH KHỞI ĐỘNG..............................................................................28 1. Các thiết bị gia nhiệt..........................................................................................................28 1.1 Khởi động.......................................................................................................................28 2. Bình lọc khí (F-401A/B)................................................................................................30 3. Hệ thống van điều áp.....................................................................................................31 4. Hệ thống đo đếm............................................................................................................31 5. Hệ thống đuốc................................................................................................................31 Chương IV. VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG..............................................................................33 1. Vận hành thiết bị chính tại GDC......................................................................................33 1.1 Khí thổi và hệ thống đuốc...............................................................................................33 1.2. Thiết bị gia nhiệt (E-401A/B/C)....................................................................................33 1.3 Bình lọc khí (F-401A/B).................................................................................................33 1.4 Cụm van điều áp.............................................................................................................34 1.5 Cụm đo đếm....................................................................................................................34 2. Vận hành các van..............................................................................................................34 2.1 Khí NCS.........................................................................................................................34 2.2 Đối với khí Bạch Hổ.......................................................................................................44 3. Các trường hợp bất thường...............................................................................................50 3.1 Sự cố đối với thiết bị gia nhiệt........................................................................................50 3.2 Lỗi tại cụm van điều áp..................................................................................................51 Chương V QUY TRÌNH DỪNG THIẾT BỊ........................................................................52 Trang 2 / 59 Sổ tay vận hành GDC 1. Tổng quát..........................................................................................................................52 2. Các mức dừng khẩn cấp....................................................................................................52 Từ viết tắt...........................................................................................................................53 2.1 ESD 0 - Dừng toàn trạm.................................................................................................54 2.2 ESD 1 - Dừng trạm PV GDC..........................................................................................54 2.3 ESD 2 – Dừng tại nhánh xảy ra cháy..............................................................................54 2.4 ESD 3 - Dừng do xảy ra rò rỉ khí....................................................................................55 2.5 Dừng công nghệ..............................................................................................................55 3. Các trạng thái khi dừng.....................................................................................................55 4. Bảo vệ khi rò rỉ khí và cháy..............................................................................................56 5. Quy trình dừng cho từng thiết bị......................................................................................56 5.1 Thiết bị gia nhiệt (E-401- A)...........................................................................................56 5.2 Bộ lọc khí (F-401A/B)....................................................................................................57 5.3 Cụm van điều áp.............................................................................................................58 5.4 Hệ thống đo đếm.............................................................................................................59 5.5 Hệ thống đuốc (X-401)...................................................................................................60 Chương VI AN TOÀN..........................................................................................................61 1. Hệ thống xả áp an toàn.....................................................................................................61 2. Hệ thống dừng khẩn cấp...................................................................................................61 3. Van điều khiển trong trường hợp xảy ra sự cố..................................................................61 4. Hệ thống cứu hỏa..............................................................................................................62 PHỤ LỤC..................................................................................................................................62 Trang 3 / 59 Sổ tay vận hành GDC CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Khái Quát Tài liệu này được biên soạn để cung cấp cho các v ận hành viên, nh ững người làm việc tại GDC các nguyên tắc hoạt động, v ận hành, b ảo d ưỡng các thiết bị trong trạm khí các qui định về an toàn cũng như các quy trình h ữu ích khác liên quan đến trạm. Tất cả với mục đích giúp cho công tác v ận hành t ại GDC được an toàn và hiệu quả. Các cá nhân liên quan khi làm vi ệc t ại GDC ở mỗi khu vực khác nhau phải nắm rõ những thủ t ục được miêu t ả trong s ổ tay vận hành này. Chương II sẽ trình bày các vấn đề về thiết kế cơ sở, bảng miêu t ả t ổng quát Trung tâm GDC và hệ thống các sơ đồ công nghệ. Chương III nói về công việc chuẩn bị, các bước kiểm tra lại các thông số c ủa các thiết bị chính trước khi bắt đầu quá trình khởi động trạm. Trong chương IV, sẽ đề cập quá trình vận hành bình thường của trạm. Chương VI sẽ đề cập các qui trình dừng trạm thông thường và dừng khẩn cấp. Chương VI sẽ đề cập các vấn đề an toàn trong trạm. 2. Phạm vi của sổ tay vận hành Sổ tay này bao gồm các hệ thống thiết bị công nghệ. Đối với vận hành cho hệ thống điện sẽ bao gồm trong các tài liệu - 3427-CM-012, hệ thống vận hành về điện - 3427-CM-013, hệ thống vận hành về utility Trang 4 / 59 Sổ tay vận hành GDC CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CƠ SỞ 1. Miêu tả tổng quát Khí Thiên nhiên Nam Côn Sơn được lấy từ vùng trũng thu ộc bể Nam Côn Sơn gồm các mỏ Lan Tây, Lan Đỏ, Hải Thạch Mộc Tinh… và chuy ển tới nhà máy BP Dinh Cô để xử lý công nghệ với chiều dài đường ống là 370 km. Khí khô sau đó sẽ được vận chuyển tới GDC Phú Mỹ bằng đường ống 30” có chi ều dài 28.8 km. Trung tâm phân phối khí Phú Mỹ GDC (Gas Distriubation Center) là n ơi ti ếp nhận và phân phối chủ yếu khí khô Nam Con Son (NCS) và m ột ph ần khí B ạch Hổ để phân phối cho các hộ tiêu thụ với công suất trong giai đo ạn đ ầu 10.48 MMSCMD và công suất sẽ được tăng gấp đôi trong giai đoạn tiếp theo. Có thể nói GDC Phú Mỹ sẽ trở thành nơi cung cấp khí chính t ại mi ền Nam, Việt Nam trong giai đoạn hiện tại cũng như sau này. Chức năng hoạt động của trạm là: - Tiếp nhận khí từ NCSP và một phần khí BH từ GDS Phú Mỹ. - Gia nhiệt khí tới nhiệt độ yêu cầu của hộ tiêu thụ - Giảm áp tới áp suất yêu cầu của hộ tiêu thụ. - Đo đếm lượng khí cung cấp bằng cụm thiết bị đo đếm. - Xả áp ra flare cho các thiết bị để đảm bảo an toàn trạm. Ngoài ra giữa giữa GDC và GDS Phú Mỹ được lắp đặt 02 dây chuy ền c ấp bù qua lại lẫn nhau “BH crossover” và “NCS crossover “ v ới công su ất t ối đa cho mỗi kênh là 5 MMSCMD. Việc cấp bù thực hiện một cách linh hoạt tuỳ thuộc vào thực tế của các nguồn khí cũng như nhu cầu các khách hàng 2. Thiết kế cơ sở 2.1 Lượng khí yều cầu từ các nhà máy điện Phú Mỹ Khí yều cầu Phú Mỹ 1 Lượng khí tối đa MMSCMD Phú Mỹ 2.1 Lượng khí tối đa MMSCMD Phú Mỹ 2.1 mở rộng Lượng khí tối đa MMSCMD Phú Mỹ 2.2 Lượng khí tối đa MMSCMD Phú Mỹ 3 2002 Năm 2003 2004+ hàng ngày, 4.536 4.536 4.536 hàng ngày, 1.878 1.878 1.878 hàng ngày, 1.878 1.878 1.878 hàng ngày, 3.049 3.049 Trang 5 / 59 Sổ tay vận hành GDC Lượng khí MMSCMD Phú Mỹ 4 Lượng khí MMSCMD Phú Mỹ FRP Lượng khí MMSCMD tối đa hàng ngày, 3.049 3.049 tối đa hàng ngày, 1.99 1.99 tối đa hàng ngày, 1.494 1.494 Lưu ý: Bình thường Phú Mỹ 2.1 và Phú Mỹ 2.1 mở rộng tiêu thụ l ượng khí tr ộn gi ữa khí Bạch Hổ và NCSP. 2.2 Yêu cầu nguồn khí: 2.2.1 Nhu cầu cung cấp khí: Khí yêu cầu NCSP Lượng khí tối đa hàng ngày, triệu m3 Bạch Hổ Khí yêu cầu Lượng khí tối đa hàng ngày, triệu m 3 2002 Năm 2003 2004+ 10.48 10.48 10.48 2002 2.8 Năm 2003 2.8 2004+ 2.8 2.2.2 Điều kiện dòng khí vào tại GDC Các bảng sau liệt kê các điều kiện đầu vào của dòng khí NCSP và khí B ạch H ổ tại Phú Mỹ, GDC. 2.2.2.1 NCSP Điều kiện đầu vào Nhiệt độ oC Áp suất, barg Tối thiểu Dew point+10 43 Bình thường 25 Tối đa Thiết kế 60 65 45 60 71 Bình thường - Tối đa Thiết kế 20 42 60 60 2.2.2.2 Khí Bạch Hổ Điều kiện đầu vào Nhiệt độ oC Áp suất, barg Tối thiểu 20 30 2.2.3 Thành phần khí và chất lượng Trang 6 / 59 Sổ tay vận hành GDC 2.2.3.1 Khí NCSP 1) Thành phần Thành phần N2 CO2 CH4 Ethane Propane i-Butane n-Butane i-Pentane n-Pentane n-Hexane M-cyclopentane Benzene Cyclohexane n-Heptane M-cyclohexane H2O 2) Thành phần khí ( phần trăm mol) 0.0034 0.0189 0.8959 0.0427 0.0238 0.0057 0.0053 0.0017 0.0010 0.0008 0.0002 0.0001 0.0002 0.0001 0.0001 0.0001 Chất lượng khí H2O Total Sulphur Water Dewpoint 5oC tại 45 barg Normal 11.5 ppmv, Max. 21.6 ppmv Normal 10.1 ppmv, Max. 20.2 ppmv 1.4 ppmv 1.8 ppmv 41 MJ/m3 (1,100 Btu/ft3) 5oC tại 42 barg Min=Dew Pt+10oC; Normal=25oC; Max=60oC Normal 45 barg; Min=42 barg; Max=60 barg Hydrogen Sulphide Mercaptans Mercury GCV Hydrocarbon Dewpt Nhiệt độ Áp suất tại đầu vào 2.3.2.2 Khí Bạch Hổ 1. Thành phần khí cho mỗi chế độ thiết kế Thành phần N2 CO2 Thành phần khí (mole fraction) AMF Mode MF Mode GPP Mode 0.0021 0.0023 0.0018 0.0006 0.0007 0.0017 Trang 7 / 59 Sổ tay vận hành GDC H2S CH4 Ethane Propane i-Butane n-Butane i-Pentane n-Pentane n-Hexane n-Heptane n-Octane n-Nonane n-Decane Cyclopentane M-cyclopentane Cyclohexane M-cyclohexane Benzene H2O 0.0000 0.7335 0.1389 0.776 0.0170 0.0241 0.0024 0.0022 0.0006 0.0001 0.0000 0.0000 0.0000 0.0001 0.0001 0.0000 0.0000 0.0000 0.0005 0.0000 0.7930 0.1495 0.0425 0.0050 0.023 0.0007 0.0006 0.0001 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0001 0.0000 0.8156 0.1370 0.0358 0.0032 0.0037 0.0005 0.0005 0.0002 0.0000425 0.0000125 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 AMF Mode 22.26 49.78 o 19 C tại 40 barg MF Mode 19.89 45 o -15 C tại 40 barg 2. Chất lượng Khái niệm Phân tử lượng GCV (MJ/m3) Hydrocarbon dewpoint GPP Mode 19.40 42.6 o -40 C tại 40 barg 2.3 Điều kiện của lượng khí cung cấp tới khách hàng: Khách hàng Phú Mỹ 1 Phú Mỹ 2.2 Phú Mỹ 3 Phú Mỹ 4 Phú Mỹ 2.1 và 2.1 exp Đạm Phú Mỹ Điều kiện khí Lưu lượng max 4.536 mmscmd 3.049 mmscmd 3.049 mmscmd 1.990 mmscmd 2.800 mmscmd Áp suất 40-50 barg 40-50 barg 40-50 barg 25-38 barg 23-27 barg Nhiệt độ Dew Pt+15oC Dew Pt+15oC Dew Pt+15oC Dew Pt+25oC Dew Pt+25oC 1.494 mmscmd 25-40 barg Dew Pt+25oC Phú Mỹ 2.1+exp C02 & N không qui định Nhiệt độ điểm Không qui sương của định nước Tổng S, ppmv <=24 Phú Mỹ 1 Không qui định Không qui định Phú Mỹ 2.2 & 3 Không qui định Không qui định Phú Mỹ 4 Không qui định Không qui định <=36 <=36 Hold Trang 8 / 59 Đạm Phú Mỹ Không qui định Không qui định Sổ tay vận hành GDC H2S, ppmv Alkalimetal sulfate,ppm Oxygen <=20 Không qui định Không qui định <=10 Particulates, ppmv Gross Calorific 37-47 Value, GCV, MJ/sm3 LHV, kJ/kg Chưa xác định Water, % Chưa xác định Hydrocarbon Chưa xác Dew Pt, oC định o Nhiệt độ, C Dew Pt+25 Áp suất, barg 25-30 <=24 Không qui định Không qui định <=10 <=24 Không qui định Không qui định <=10 <4 <5 37-47 37-47 Hold Chưa xác định Chưa xác định Chưa xác định Dew Pt+15 40-50 Chưa xác định Chưa xác định Chưa xác định Dew Pt+15 40-50 35,000 Không qui định <10 Không qui định <10 0.25 Chưa xác định Dew Pt+25 25-38 (*) Chưa xác định 18-35 25-40 Chất lượng dòng khí cung cấp được dựa trên tài liệu FEED của GDC. *) Áp suất làm việc tối đa cho PM-4 được nâng lên t ới 38 barg trong quá trình thiết kế phù hợp với yêu cầu của PVGas. 3. Nguyên lý vận hành và hệ thống thiết bị: Nguyên lý vận hành sau đây sẽ được thực hiện trong suốt quá trình v ận hành và bảo dưỡng GDC. 3.1 Khái quát Toàn bộ hệ thống thiết bị được điều khiển 24 giờ/ngày t ừ phòng đi ều khiển GDC. Các dữ liệu về công nghệ và an toàn sẽ được truy ền t ừ GDC Phú M ỹ đ ến Trung tâm SCADA tại Dinh Cố thông qua các thiết bị SCADA NCSP t ại tr ạm Phú Mỹ, và do đó các vận hành viên tại Dinh Cô GPP biết được thông tin v ề hi ện trạng vận hành chung tại Phú Mỹ GDC. Hệ thống đều khiển trung tâm Integrated Control System (ICS) t ại GDC bao gồm các thiết bị hỗ trợ sau: - Hệ thống cô lập trạm khẩn cấp (ESD) - Hệ thống phòng chống cháy (F&G) Trạm GDC được thiết kế với yêu cầu đơn giản, an toàn và v ận hành t ự động. Các vận hành bằng tay sẽ được giới hạn tới mức tối thiểu. 3.2 Gia nhiệt khí Trang 9 / 59 Sổ tay vận hành GDC 3.2.1 Khái quát Từ Phú Mỹ GDC, khí NCSP được cung cấp t ới các h ộ tiêu thụ b ằng đ ường ống với đường kính 30”, với nhiệt độ đầu vào cao h ơn nhi ệt đ ộ đi ểm s ương (điểm sương Hydrocarbon) là 10oC. Nhiệt độ khí đầu ra cho các Nhà máy đi ện sẽ cao hơn nhiệt độ điểm sương là 15oC cho PM-1/2.2/3 và 25oC cho PM-4/2.1 & 2.1 exp. Vì thế GDC cần có thiết bị gia nhiệt để sẳn sàng đảm b ảo yêu c ầu trên. Các thiết bị gia nhiệt cho khí NCS đó là E-401 A/B/C truy ền nhi ệt b ằng hình thức trao đổi nhiệt gián tiếp thông qua nước. Thiết bị E-401 A gia nhi ệt khí v ới nhiệt độ đầu ra là 25oC cung cấp cho các khách hàng yêu c ầu áp su ất cao. Thiết bị E-401 C gia nhiệt khí với nhiệt độ đầu ra là 49oC cung c ấp cho các khách hàng yêu cầu áp suất thấp. Thiết bị E-401 B có công su ất bằng E-401A và thường ở vị trí standby. Tuỳ theo thực tế điều kiện vận hành mà 1 hoặc 2 trong 3 heater hoat đ ộng, 1 hoặc 2 heater còn lại ở trạng thái dự phòng. TIC-1012 (khí đầu ra của E-401A) được cài đặt ở nhiệt độ 25oC và TIC-1016 (khí đầu ra của E-401C) được cằi đặt ở nhiệt độ 49oC. Trong tr ường h ợp nhi ệt độ khí cấp cho khách hàng có nguy cơ giảm do áp suất đ ầu vào cao ho ặc nhi ệt độ môi trường thấp thì nhiệt độ cài đặt cho các heater có th ể đi ều ch ỉnh ở trạng thái Maunal nhưng vẫn giới hạn công suất của mỗi heater. Tuỳ thuộc vào thực tế vận hành mà thông thường E-401C gia nhi ệt cho khách hàng PM4, E-401A hoặc E-401B gia nhiệt cho t ất cả các khách hàng còn lại. 3.2.2 Các ống góp cho các thiết bị gia nhiệt. Khí NCS trước khi vào các heater qua m ột ống góp đ ầu vào 30” và ra kh ỏi heater qua hai ống góp đầu ra có đường kính 30” cho E-401A/B và 20” choE401B/C Các van xả áp (BDV-1012, BDV-1025, BDV-1027) được l ắp đặt t ại các ống góp của thiết bị gia nhiệt nhằm xả áp trong trường h ợp quá áp v ới m ục đích an toàn. Các van xả áp trên ống góp 30” của khí đầu vào t ừ NCSP, ống góp 30” c ủa khí đầu ra E-401A/B và ống góp 20” (E-401C/B) của khí đầu ra đ ược kích ho ạt bằng tay sau khi vận hành viên kiểm tra xác định báo cháy x ảy ra trong vùng thiết bị công nghệ hoặc trong khu vực phát cháy t ại n ơi đ ặt các thi ết b ị gia nhiệt. Chú ý rằng các van xả áp trên sẽ không được m ở đ ồng th ời v ới van BDV khác vì nếu như vậy sẽ tạo ra một lượng khí xả quá lớn làm quá t ải flare t ắt đuốc rất nguy hiểm và có thể gây ra nổ. 3.2.3 Ống đầu vào và đầu ra tại các thiết bị gia nhiệt. Các van cô lập đầu vào (XZV-1019/1020/1021) được l ắp đ ặt t ại các đ ường vào đến các thiết bị gia nhiệt E-401A/B/C và các van cô l ập đ ầu ra (XZV1022/1023/1024/1025) được lắp đặt tại các đường ra từ các thi ết b ị E401A/B/C. Các van cô lập này sẽ được đóng tự động trong tr ường h ợp x ảy ra cháy trong khu vực quanh các thiết bị gia nhiệt ho ặc xác đ ịnh cháy t ại hai dây chuyền cấp khí cho khách hàng. Trang 10 / 59 Sổ tay vận hành GDC Các van xả áp bằng tay (GA-1005, GL-1002/GA-1012, GL-1004/GA-1019,GL1006) được lắp đặt trên các thiết bị gia nhiệt để giảm áp các lò xo truy ền nhi ệt của các thiết bị gia nhiệt này. Hai van an toàn (PSV-1001A/B, PSV-1002A/B, PSV-1003A/B) được l ắp đặt trên mỗi thiết bị gia nhiệt cũng để xả áp bảo vệ đường ống, thiết b ị trong trường hợp quá áp. 3.2.4 Khí nhiên liệu: Khí nhiên liiêụ được trích từ 2 dòng đầu vào của khí NCS, dòng tr ước và sau heater trên header 30”, 20”. Khí nhiên liệu được gia nhiệt từ 0 oC đến 20oC trong bộ lò xo thứ hai của thiết bị gia nhiệt (E-401A/B/C). Sau khi gia nhi ệt, 1 ph ần khí nhiên li ệu đ ược dùng như khí thổi ra đầu flare và phần còn l ại vào làm nhi ện li ệu đ ốt cho các đầu đốt chính, phụ. Đối với quy trình khởi động đầu tiên, bồn nước vẫn chưa được đun nóng cho việc gia nhiệt khí nhiên liệu, đường cung cấp khí nhiên li ệu tr ực ti ếp (dòng thứ nhất theo đường ống số 80-P-176-6C1) từ đầu vào của NCSP đến các van điều áp (PV-1008A/B) được lắp đặt. Van điều khiển áp suất (PV-1008A/B) sẽ giảm áp suất dòng khí nhiên li ệu đến 6.5 barg. Tổng lượng khí nhiên liệu tiêu thụ được đo đếm b ằng thi ết b ị FQI-1010. Các van an toàn (PSV-1011A/B) được l ắp đặt nh ằm m ục đích b ảo v ệ đường ống nhiên liệu tránh xảy ra trường hợp quá áp khi van PV-1008A/B b ị hỏng. 3.2.5 Thiết bị gia nhiệt: 3.2.5.1 Thiết bị Các thông số kỹ thuật chính của các thiết bị gia nhiệt: Thiết bị E-401A & B Công suất 2,496 kW Chất cần gia nhiệt Khi tự nhiên Lưu lượng 343,655 kg/hr (10.48 mmscmd) Áp suất đầu vào max 60.0 barg Chênh áp cho phép 0.5 bar o Nhiệt độ vào/ra ( C) 15/25.2 Phân tử lượng 18.6 Thiết bị E-401C 1,588 kW Khí tự nhiên 65,255 kg/hr (1.99 mmscmd) max 60.0 barg 0.5 bar 15/48.7 18.6 Thiết bị gia nhiệt gián tiếp qua bồn nước, bao gồm: - Bồn chứa nước hình trụ nằm ngang - Các ống truyền nhiệt dạng lò xo xoắn. - Ống khói và ống đốt. - Hệ thống cung cấp khí nhiên liệu, buồng đốt, hệ thống điều khi ển buồng đốt (BMS) Trang 11 / 59 Sổ tay vận hành GDC Dòng lưu chất được gia nhiệt (trong trường hợp này là khí thiên thiên ) s ẽ đi qua bộ gia nhiệt bằng lò xo đặt tại phía trên cùng của bồn nước. Nhi ệt s ẽ được cấp nhờ khí nhiên liệu cháy trong các buồng đốt. Nhi ệt đ ộ cao c ủa quá trình cháy này sẽ đi vào các ống tải nhiệt và sẽ làm nóng nhi ệt đ ộ c ủa n ước trong bình và nhiệt độ của nuớc nóng này sẽ làm nóng dòng khí công ngh ệ khi mà dòng khí này đi qua hệ thống các ống lò xo xoắn. Nhiệt độ tại bồn nước được điều khiển bằng hệ thống khí nén cho phép dừng tự động thiết bị khi xảy ra sự cố. Thiết bị gia nhiệt tại GDC có dạng vỏ ống. Các thiết bị gia nhiệt E-401A/B bao gồm hai buồng đốt với 2 miệng đốt trong m ỗi buồng đ ốt nh ằm cung c ấp lượng nhiệt cần thiết. Thiết bị gia nhiệt E-401C với m ột buồng đốt và ba mi ệng đốt bên trong. Phía trên thiết bị là bình giản nỡ nhiệt được thi ết k ế nh ằm thu gom nước giản nở do nhiệt độ trong quá trình vận hành. Bình gi ản n ở đ ược trang bị ống tiếp nước và được tiếp đầy nước đến khi đạt mức cho phép. Vỏ ống được bọc cách nhiệt, vận hành tại áp suất môi trường và bình gi ản nở được lắp đặt ống xả ra ngoài trời. Trong điều kiện v ận hành bình th ường, nhiệt độ bồn nước đạt 87oC và nhiệt độ ống khói lên đến 560 oC. Dòng khí cần gia nhiệt sẽ đi qua các ống xoắn nằm ở nửa trên của thi ết b ị gia nhiệt. Các ống góp đầu vào, đầu ra và ống đốt có th ể tháo r ời kh ỏi v ỏ cho mục đích bảo dưỡng và kiểm tra. Ống đốt và đầu đốt được thi ết k ế theo API 12K với áp suất thiết kế là 71 barg. Nhiệt được truyền qua hai ống đốt chữ U đối với E-401A/B và m ột ống đốt đối với E-401C nằm ở nửa trên của bồn nước. Khí nhiên liệu cung cấp đến đầu đốt chính (burner) trong các bu ồng đ ốt được điều chỉnh bởi bộ điều khiển nhiệt (TIC-1032/1042/11052) sử dụng tín hiệu đầu vào từ nhiệt độ bồn nước. Tín hiệu điều khiển t ừ h ệ th ống đi ều hi ển ICS (TIC-1012/1014/1016) điều chỉnh giá trị cài đặt t ại bộ điều khiển local (TIC1032/1042/1052) bằng cách đo nhiệt độ đầu ra của dòng khí công ngh ệ. Áp suất hạ nguồn của van điều khiển được duy trì ổn định bằng van điều áp. Không khí được đưa vào buồng đốt qua Fire Arrestor. Khí cháy sẽ qua các ống đốt ( gia nhiệt nước) rồi đi ra các ống khói của thi ết b ị E-401A/B và E401C. Các thiết bị gia nhiệt được cung cấp thêm các ống lò xo th ứ 2 nh ằm gia nhiệt khí nhiên liệu từ 0oC đến 20oC. 3.2.5.2 Nguyên lý điều khiển khí công cụ: Các thiết bị gia nhiệt sẽ tự động dừng khi có báo động cháy xung quanh khu vực thiết bị hoặc báo động cháy trên hai dây chuy ền c ấp khí cho khách hàng bằng cách đóng các van cô lập đầu vào (XZV-1019/1020/1021) và các van cô l ập đầu ra (XZV-1022/1023/1024/1025), và đồng thời gửi các tín hi ệu cô l ập đ ến các bảng điều khiển tại các thiết bị gia nhiệt (HS-0016/0017/0018). Trang 12 / 59 Sổ tay vận hành GDC Buồng đốt khí nhiên liệu bao gồm bộ phận đánh lửa và b ộ ph ận đ ốt l ửa chính. Bảng điều khiển buồng đốt (BMP) đặt t ại các h ệ th ống đi ều khiển h ệ thống. Hệ thống đánh lửa mồi bao gồm đường khí nhiên liệu v ới van cô l ập t ự động cho phép khí được đưa đến buồng đốt. Trong buồng đốt là trục đánh l ửa. Khi trục đánh lửa được mồi sẽ mồi lửa cho buồng đốt. L ửa m ồi sẽ cháy liên tục. Khi hệ thống đánh lửa hoạt động tốt thì van cho dòng khí chính s ẽ t ự đ ộng mở, bộ phận dò lửa sẽ điều khiển ngọn lửa chính. Ngọn lửa chính được điều chỉnh bởi van điều khiển nhiệt độ (TV1032/1042/1052) nằm trên bảng điều khiển nhiệt độ. Bảng điều khiển nhiệt độ điều khiển trực tiếp bộ phận đánh l ửa và đ ốt l ửa, bộ phận dò lửa chính và các van cô lập nguồn lửa chính và l ửa m ồi. Chi tiết về hệ thống này xem Tài liệu Electrical Block Diagram No. 5437/K/605 Van điều khiển nhiệt độ (TV-1032/1042/1052) gồm có mức v ạch gi ới h ạn và van đạt đến mức giới hạn mở thấp nhất trong trường hợp xảy ra cháy nh ỏ. Trong điều kiện vận hành bình thường của buồng đốt, van điều chỉnh nhi ệt độ (TV-1032/1042/1052) được đặt tại chế độ điều khiển tự động và BMP s ẽ điều chỉnh vị trí của các van điều khiển (TV-1032/1042/1052). B ộ điều khiển ICS (TIC-1012/1014/1016) sẽ bỏ qua điều khiển bởi BMP n ếu trong tr ường h ợp nhiệt độ đầu ra của dòng khí công nghệ tăng/ giảm so với nhiệt độ cài đặt. Tuy nhiên, nếu lượng khí qua thiết bị gia nhiệt quá th ấp, bu ồng đ ốt s ẽ đi ều khiển ở chế độ đóng/mở. Khi hiển thị của nhiệt độ đầu ra từ van điều khiển (TV-1032/1042/1052) giảm do yêu cầu về nguồn nhiệt thấp, van điều khiển sẽ đóng cho đến khi đạt tới mức cài đặt mở thấp nhất (độ mở thấp nhất của van đã được đi ều ch ỉnh là 25% giá trị output). Van điều khiển nhiệt độ (TV-1032/1042/1052) s ẽ không điều chỉnh bất cứ sự giảm nhiệt độ nào khác ,và buồng đốt lúc này sẽ t ắt. BMP và các de-energising solenoid van XY-1033/1043/1053 sẽ điều khi ển trạng thái trên. Các van điện này sẽ không có chế độ reset, vì th ế có th ể được sử dụng để mở và đóng các van XV-1032/1042/1052 trong suốt ch ế độ đi ều khiển đóng/mở. Đôi khi nhiệt độ buồng nước giảm và bộ điều khiển thiết bị nhi ệt t ại local (TICA-1032/1042/1052) sẽ yêu cầu cung cấp thêm nhiệt và BMP sẽ m ở các van XV-1032/1042/1052 bằng cách cung cấp điện cho các van t ừ XY1033/1043/1053. Quá trình này nhiệt sẽ cung cấp t ới buồng đ ốt chính v ới l ưu Trang 13 / 59 Sổ tay vận hành GDC lượng ổn định. Nếu thiết bị gia nhiệt cần thêm lưu lượng đốt, bộ điều khiển tăng nhiệt độ đầu ra (TICA-1032/1042/1052) (trên 30%) sẽ được cung c ấp đ ể điều chỉnh độ mở của van điều khiển nhiệt độ (TV-1032/1042/1052). Chi tiết đối với Control Logic được tại “Logic Diagram” và “Cause & Effect Diagram” của thiết bị gia nhiệt. 3.2.5.3 Báo động và dừng hệ thống: Các báo động và dừng hệ thống sau được cung cấp trong BMP: SHUTDOW N X X FAULT ALARM Pilot flame failure X (ICS) Main flame failure X (ICS) Bath temperature high X Bath temperature high high X Bath level low X (ICS) Bath level low low X Bath level high X (ICS) Main burner fuel gas pressure low X x Hệ thống ICS tiếp nhận tín hiệu Main Flame Failure Alarm (BA1005/1006/1007) cho trường hợp lỗi cháy lửa chính t ại các thi ết b ị gia nhi ệt, và Common Alarm (UA-1005/1006/1007) cho các tín hiệu báo cháy khác t ại local của thiết bị gia nhiệt. Trong trường hợp heater nào bị trip (dừng) thì trước tiên các van sau s ẽ được đóng lại XV-1031/1041/1051, XV-1033/1043/1053 và TV-1032/1042/1052. Các van này sẽ duy trì ở trạng thái đóng cho đến khi sự c ố d ừng đ ược xác đ ịnh và được sửa chữa. Khi khởi động thiết bị gia nhiệt, th ời gian th ổi s ạch khí là 5 phút và được thực hiện tự động theo như quy trình khởi động. Quá trình khởi động, vận hành, dừng hệ thống an toàn và đi ều khi ển đ ược điều chỉnh từ bảng hệ thống BMP. Các hướng dẫn vận hành cho các thiết bị l ắp đặt của thiết b ị này có th ể tìm thấy trong sổ tay hướng dẫn của nhà cung cấp. 3.2.5.4 Buồng nước và chất chống ăn mòn. Vỏ thiết bị gia nhiệt chứa nước sạch đến mức Cold level trong bình giãn n ỡ trên đầu thiết bị. Các thông số mức nước khác nhau của bình giãn nỡ như sau: Heater E-401A/B E-401C HH +239 mm +241 mm Cold Level -163 mm -162 mm Trang 14 / 59 LL -296 mm -306 mm Sổ tay vận hành GDC Chú ý: + 0mm là tâm điểm của bình giãn nở. Chất chống ăn mòn được hoà tan lẫn vào bồn nước để tránh ăn mòn và chống bám cặn bẩn trên bề mặt thép carbon. Chất chống ăn mòn được giới thiệu bởi nhà cung cấp: Sản phẩm : Nalco 9-108 Lưu lượng sử dụng : tối thiểu 2.25 L/ tấn nước Lưu lượng sử dụng hòa tan nên được duy trì. Thành phần chính c ủa ch ất chống ăn mòn là Sodium Nitrate, và lượng tối thiểu 1000 ppm c ủa Sodium Nitride nên được duy trì. Khi lượng nước được thêm vào thì lượng chất chống ăn mòn cũng được thêm vào theo phần trăm tương ứng. Dung lượng Sodium Nitrite nên được kiểm tra trong khoảng quy định. Tổng lượng nước và lượng chất chống ăn mòn được thêm vào theo bảng sau: Net water volume per heater Inhibitor dosing rate Inhibitor dosing amount per heater Volume of one can of inhibitor Required number of cans of inhibitor per heater Unit m3 L/m3 L L Can E-401A/B E-401C 39.47 16.96 2.25 2.25 88.81 38.15 25 25 3.55 1.53 (minimum) (minimum) 3.3 Bình lọc khí (F-401A/B) 3.3.1 Miêu tả công nghệ Bình lọc khí (F-401A/B) tách các hạt bụi và ch ất l ỏng trong dòng khí t ừ m ỏ Bạch Hổ. Thông thường, chất lỏng sẽ không tồn tại trong dòng khí B ạch Hổ khi đã được xử lý lỏng bởi nhà máy Dinh Cố GPP với chế độ vận hành MF. Tuy nhiên, chế độ vận hành AMF từ nhà máy có thể t ạo ra lỏng t ại bình l ọc khí. Vì th ế, các van điều khiển mức lỏng (LV-1603/1605) được lắp đặt để tháo chất lỏng ra b ể đốt lỏng khi cần. Bộ điều khiển mức lỏng (LIC-1603/1605) trong chế độ điều khiển đóng-mở. Các van cô lập khẩn cấp (XZV-1611/1612) lắp đặt để tránh dòng khí th ất thoát khi các van điều khiển mức lỏng bị trục trặc (LV-1603/1605) và các van cô lập khẩn cấp này (XZV-1611/1612)luôn ở đặt chế độ t ự động. Mức l ỏng high high sẽ kích hoạt đóng van đầu vào (XZV-1601/1675). Van d ừng đầu vào này (XZV-1601/1675) cũng sẽ được kích hoạt đóng khi xảy ra tr ường h ợp kh ẩn c ấp tại Phú Mỹ GDC. Trang 15 / 59 Sổ tay vận hành GDC Bình lọc khí (F-401A/B) được trang bị hai van xả an toàn áp, công su ất 100% (PSV-1617A/B, PSV-1618A/B). Bộ phận thông báo chênh áp suất (PDI-1610 ICS) tại bình lọc khí sẽ kích hoạt còi báo động thông báo đến nhân viên v ận hành khi lõi l ọc b ị c ặn b ẩn. Đ ộ chênh áp đạt 0.7 bar thì lõi lọc nên được thay mới. Các thao tác thay bộ phận lọc sẽ theo sổ tay hướng dẫn của nhà cung cấp. 3.3.2 Miêu tả thiết bị Các bình lọc được thiết kế theo các tiêu chuẩn sau: Loại : Cartridge Áp suất vận hành : 43 barg Áp suất thiết kế : 60 bard Lõi lọc : 99% @10 microns Số lượng các lõi lọc : 7 cái với đường kính 219mm mỗi cái Chênh áp cần thay lõi lọc : 0.7 bar Chênh áp gây hỏng lõi lọc : 1.5 bar Bình lọc được gắn với nắp mở nhanh (QOC) t ại đỉnh nh ằm thu ận l ợi cho việc thay các lõi lọc. Nắp mở nhanh luôn ở vị trí đóng m ọi lúc tr ừ tr ường h ợp cần thay lõi lọc. Các lõi lọc nên được thay khi độ chênh áp suất đạt tới 0.7 bar. 3.4 Các nhánh (dây chuyền) cấp khí: Trạm GDC bao gồm 7 nhánh phân phối và đo đếm khí, m ỗi nhánh phân ph ối cho một khách hàng cố định. Mỗi nhánh bao gồm: - Các van shutdown đầu vào tại mỗi nhánh với các van bypass. - Các van shutdown đầu ra tại mỗi nhánh. - Các cụm van điều áp. - Đường nối khí Bach Ho Crossover (chỉ dành cho các nhánh PM1,2.2, 3, 4& FRP) Nhánh nối cho các van an toàn áp. - Hai van xả tại điểm cuối của mỗi nhánh. - Hệ thống đo đếm khí. - Nhánh nối của hệ thống xả áp bằng tay ra flare t ại điểm cuối c ủa m ỗi nhánh. - Hệ thống khí điều khiển. 3.4.1 Các van dừng đầu vào và ra tại mỗi nhánh: Trên mỗi nhánh lắp đặt các van cô lập đầu vào và ra v ới tác d ụng cô l ập m ỗi nhánh trong trường hợp báo động có rò rỉ khí và có cháy. Các van cô l ập này s ẽ tự động đóng lại khi áp suất báo động ở mức high-high ho ặc low-low t ại đi ểm cuối của các hệ thống đo đếm. Ký hiệu của các van cô lập như sau: Nhánh Van cô lập đầu vào Trang 16 / 59 Van cô lập đầu ra Sổ tay vận hành GDC PM-1 PM-2.2 PM-3 PM-4 NCS Crossover XZV-1108 XZV-1208 XZV-1308 XZV-1408 XZV-1508 BH Crossover PM-FRP XZV-1601 XZV-1708 XZV-1109 XZV-1209 XZV-1309 XZV-1409 XZV-1509 XZV1146/1246/1346/1446/1710 XZV-1709 Van bypass được lắp đặt cạnh các van shutdown đầu vào nh ằm m ục đích cân bằng áp tại mỗi nhánh. Độ chênh áp qua các van shutdown đ ầu vào s ẽ được cài kết hợp với chức năng mở các van dừng đầu vào. Khi độ chênh áp nhỏ hơn 4 bar giữa hai đầu của van thì van sẽ được m ở để tránh làm h ỏng đ ầu van do khi vận hành với độ chênh áp lớn. 3.4.2 Instruments tại các nhánh Bộ phận hiển thị nhiệt độ, áp suất trên mỗi nhánh được l ắp đặt t ại site và ICS. Tại đầu ra mỗi nhánh, bộ phận cảnh báo áp su ất high-high/ low-low cũng được lắp đặt. Trong trường hợp các cảnh báo này nhận đúng giá trị áp suất đầu ra m ỗi nhánh là HH hoặc LL thì sẽ kích hoạt các van dừng đầu ra và vào t ại m ỗi nhánh đóng. 3.4.3 Hệ thống van an toàn và van xả áp: Mỗi nhánh được lắp đặt van xả và hai van an toàn, công su ất 100%. Số tag của các van và giá trị cài đặt của van an toàn: Nhánh PM-1 PM-2.2 PM-3 PM-4 NCSP Crossover BH Crossover PM-FRP Van giảm áp BDV-1105 BDV-1205 BDV-1305 BDV-1405 BDV-1505 BDV-1665 BDV-1705 Van an toàn PSV-1107 A/B PSV-1207 A/B PSV-1307 A/B PSV-1407 A/B PSV-1507 A/B PSV-1667 A/B PSV-1707 A/B Điểm cài đặt van an toàn 60barg 60barg 60barg 48 barg 60 barg 60 barg 60barg 3.4.4 Các nhánh cấp bù: Các nhánh cấp bù khi được vận hành phải được vận hành cẩn th ận. Các v ận hành viên phải được đào tạo quen với việc vận hành nhánh c ấp bù. Quá trình cấp bù được thực hiện một cách linh loạt tuỳ thuôc vào thực tế vận hành. Trang 17 / 59 Sổ tay vận hành GDC 3.4.4.1 Nam Côn Sơn Crossover: Nhiệt độ khí Nam Côn Sơn trong khoảng 14 oC đến 18oC tại nhánh cấp bù Nam Côn Sơn. Tuỳ điều kiện thực tế vận hành mà khí Nam Côn S ơn có th ể được cấp bù cho các hộ tiêu thụ khí CL như Thấp áp, Đ ạm, Nhà máy đi ện Bà Rịa. Thông thường sẽ được trộn với khí Bạch Hổ và được gia nhiệt t ại đầu ra thiết bị gia nhiệt ở GDS đến nhiệt độ yêu cầu (nhi ệt đ ộ đi ểm s ương +25 oC) để cấp bù cho PM-2.1/2.1 mở rộng. Trong trường hợp chỉ có nguồn Nam Côn Sơn cung cấp cho PM-2.1/2.1 m ở rộng, nhiệt độ đầu ra thiết bị gia nhiệt t ại GDS có th ể gi ảm đến 30 oC từ nhiệt độ cài đặt ban đầu 45oC. 3.4.4.2 Bạch Hổ Crossover Khí Bạch Hổ có thể cấp bù tới GDC trong trường hợp lượng khí Nam Côn Sơn không đủ cung cấp cho các hộ tiêu thụ hoặc vì khí BH d ư mà khách hàng nhận khí có thể chấp thuận nhận khí trộn. Khí Bạch Hổ nếu cấp bù chỉ cung c ấp cho các nhà máy điện Phú Mỹ 1, 2.2, 3, 4 và nhà máy Đ ạm qua các c ụm đo đếm tại mỗi nhánh. 3.4.5 Các cụm van điều áp (Z-411/421/431/441/451/461/471) Các cụm van điều áp bao gồm hai nhánh mắc song song: duty và standby với công suất hoạt động 100%. Mỗi nhánh có hai van monitor và regulator, được măc nối tiếp. Van monitor được duy trì tại vị trí m ở khi áp suất cài đ ặt l ớn hơn so với van regulator. Và van monitor sẽ đảm nhận vai trò vận hành chính khi van regulator bị lỗi và tự động mở hoàn toàn (FO) . Khi van monitor bị lỗi và sẽ tự động đóng (FC) làm áp su ất h ạ ngu ồn s ẽ giảm lúc này trên nhánh standbyvan regulator sẽ đ ảm nh ận vai trò v ận hành chính. Bình thường van regulator tại nhánh standby ở tr ạng thái đóng do áp suất cài đặt nhỏ hơn so với hai van tại nhánh duty. Van monitor được điều khiển bằng tín hiệu điều khiển khí nén t ừ b ộ đi ều khiển áp suất khí nén, và van regulator được điều khiển b ằng tín hi ệu đi ện t ại cụm đo đếm hạ nguồn của mỗi nhánh. Thông thường áp suất cài đặt của các van giảm áp như sau: Khách hàng tiêu thụ Valve tag PM-1 SP (barg) Valve tag PM-2.2 SP (barg) Valve tag PM-3 SP (barg) Nhánh duty Monito Regulator r PV-1101 PV-1100 40 43 PV-1201 PV-1200 40 43 PV-1301 PV-1300 40 43 Trang 18 / 59 Nhánh standby Regulator PV-1103 39 PV-1203 39 PV-1303 39 Monitor PV-1102 44 PV-1202 44 PV-1302 44 Sổ tay vận hành GDC PM-4 NCS crossover BH crossover Đạm PM Valve tag SP (barg) Valve tag SP (barg) Valve tag SP (barg) Valve tag SP (barg) PV-1401 37.5 PV-1501 37 PV-1661 40 PV-1701 40 PV-1400 40.5 PV-1500 40 PV-1660 42 PV-1700 43 PV-1403 36.5 PV-1503 36 PV-1663 39 PV-1703 39 PV-1402 41.5 PV-1502 41 PV-1662 43 PV-1702 44 Các thông số cài đặt của các van điều áp trên có thể điều ch ỉnh trong m ức vận hành để đáp ứng yêu cầu của các hộ tiêu thụ. 3.4.6 Hệ thống đo đếm (Z-412/422/432/442/452/462/472) 3.4.6.1 Tổng quát Hệ thống đo đếm khí tại Phú Mỹ-GDC bao gồm 7 cụm thiết bị đo đếm Ultrasonic đặt trên 7 dây chuyền cấp khí khác nhau nh ằm m ục đích đo đ ếm thương mại cho các khách hàng tại khu công nghiệp Phú M ỹ. Hệ thống đo đếm khí trên mỗi dây chuyền cấp khí bao gồm hai unit : 1 duty và 1 standby. Mỗi unit đo đếm bao gồm một thiết b ị đo Ultrasonic (USM), hai van chặn, ống nối và máy phân tích sắc ký khí. Nhánh đo đếm khí standby được dùng trong việc ki ểm tra nhánh duty theo định kỳ. Việc bảo dưỡng các cụm đo đếm khí có th ể được th ực hi ện mà không cần phải tháo dỡ thiết bị. Thông số của cụm đo đếm như sau: Số Tag Z-412 Z-422 Z-432 Z-442 Z-452 Z-462 Z-472 NCSP Bach Ho PM-4 crossover crossover PM-FRP NCSP NCSP BH NCSP Hộ tiêu thụ PM-1 Khí NCSP Lưu lượng tối đa (mmscmd) 5 Lưu lượng bình thường (mmscmd) 3.78 Lưu lượng tối thiểu (mmscmd) 1.13 Áp suất vận hành tối đa (barg) 50 Áp suất vận hành bình thường (barg) 45~47 Áp suất vận hành tối thiểu (barg) 40 Nhiệt độ vận hành tối đa (oC) 65 Nhiệt độ vận hành 20 PM-2.2 NCSP PM-3 NCSP 3.35 3.35 2.2 5.5 5.5 1.643 2.36 2.36 1.64 1.5 1.5 1.357 0.67 0.67 0.49 0.4 0.4 0.1519 50 50 40 50 50 50 45~47 45~47 27~38 37 43 37 40 40 - 32 40 25 65 20 65 20 65 47 65 20 60 20 60 20 Trang 19 / 59 Sổ tay vận hành GDC bình thường (oC) Nhiệt độ vận hành tối thiểu(oC) Kích thước Áp suất thiết kế (barg) Vận tốc khí (m/s) -10 -10 -10 -10 -10 -10 -10 12”,600 12”,600 10”,300 16”,600# # # # 16”,600# 16”,600# 10”,600# 60barg 15.35 60barg 60barg 48barg 16.28 16.28 24.03 60barg 21.18 60barg 16.58 60barg 17.83 Các hệ thống có cùng hình dạng như miêu t ả ở phần 3.4.6.2, nhưng được thiết kế cho lưu lượng tối đa khác nhau, áp su ất, nhi ệt đ ộ, và thành ph ần khí khác nhau. 3.4.6.2 Tổng quát cho cụm đo đếm Cụm đo đếm bao gồm hai thiết bị đo đếm Ultrasonic với công suất 100%, vừa được lắp đặt nối tiếp vừa được lắp đặt song song nh ằm mục đích m ột trong hai thiết bị được sử dụng như Pay Meter và thiết bị còn l ại sẽ dùng nh ư Check Meter. Thông thường dòng khí sẽ qua thiết bị Pay Meter và bypass qua Check Meter. Trong suốt quá trình thử nghiệm công nghệ, dòng khí được phép qua c ả hai thiết bị đo đếm (Pay Meter và Check Meter) . Trong quá trình bảo dưỡng Pay Meter, Check Meter sẽ được sử dụng. Mỗi thiết bị được lắp đặt một máy tính lưu lượng theo dõi và tính toán dòng khí cung cấp. Mỗi hệ thống gồm có máy phân tích sắc kí khí cho d ữ li ệu thành phần khí đầu vào, cung cấp cho máy tính để đưa ra các thông s ố v ận hành v ề tỷ trọng, tỷ trọng chuẩn và nhiệt trị khí. Mỗi cụm gồm một máy lấy mẫu tự động cho việc theo dõi thời gian và thành phần khí tương ứng dựa trên tổng dòng khí cung cấp. Mỗi cụm bao gồm hai máy tính phụ trợ cho việc tính toán dòng khí, báo cáo, và thanh toán cũng như truyền dữ liệu đến hệ thống ICS. Các máy tính t ại này được lắp đặt thiết bị kiểm tra theo dõi dữ liệu, các báo cáo và tín hi ệu báo động. 3.4.6.3 Thiết kế hệ thống cho cụm đo đếm Mỗi máy tính flowcomputer tiếp nhận dữ liệu từ Pay Meter và Check Meter, cũng như các giá trị áp súât, nhiệt độ và thành phần khí t ừ máy s ắc ký khí. Máy tính pay stream tính toán dữ liệu dòng cho pay meter gọi là các giá tr ị pay và d ữ liệu check meter gọi là các giá trị check. Tương tự, máy tính check flow tính toán dữ liệu dòng cho pay meter gọi là giá trị pay và d ữ li ệu cho check meter goi là các giá trị check. Trang 20 / 59
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan