``
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN TRÀ MY
SO SÁNH TRÌNH TỰ GEN LIPID TRANSFER
PROTEIN (LTP) CỦA GIỐNG LÚA CẠN THUỘC
NHÓM CHỊU HẠN TỐT VỚI GIỐNG LÚA CẠN
THUỘC NHÓM CHỊU HẠN KÉM
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Thái Nguyên - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN TRÀ MY
SO SÁNH TRÌNH TỰ GEN LIPID TRANSFER
PROTEIN (LTP) CỦA GIỐNG LÚA CẠN THUỘC
NHÓM CHỊU HẠN TỐT VỚI GIỐNG LÚA CẠN
THUỘC NHÓM CHỊU HẠN KÉM
Chuyên ngành: Di truyền học
Mã số: 60.42.70
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Chu Hoàng Mậu
Thái Nguyên - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố.
Tác giả
Nguyễn Trà My
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜ I CẢ M Ơ
N
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Chu Hoàng Mậu đã tận tình hƣớng
dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành công trình nghiên
cứu này.
Tôi xin cảm ơn ThS Nguyễn Thị Ngọc Lan và các thầy cô giáo, cán bộ
Bộ môn Di truyền & Sinh học hiện đại, khoa Sinh – KTNN, Trƣờng Đại học
Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn TS Nguyễn Vũ Thanh Thanh và các cán bộ Bộ môn
Sinh học phân tử & Công nghệ gen, Viện khoa học sự sống - Đại học Thái
Nguyên đã giúp đỡ tôi thực hiện các thí nghiệm của đề tài luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng THPT ATK Tân Trào - Tỉnh
Tuyên Quang đã tạo điều kiện cho tôi để hoàn thành khoá học cao học này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, khích lệ của gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp trong suốt thời gian làm luận văn.
Công trình đƣợc thực hiện với sự tài trợ kinh phí của dự án TRIG.
Tác giả luận văn
Nguyễn Trà My
i
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lờ cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục............................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iii
Danh mục các bảng .......................................................................................... iv
Danh mục các hình ............................................................................................ v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. CÂY LÚA CẠN................................................................................. 4
1.1.1. Nguồn gốc và phân loại .................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm sinh học........................................................................... 6
1.1.3. Tình hình sản xuất lúa cạn trên thế giới và ở Việt Nam ................. 8
1.2. ĐẶC TÍNH CHỊU HẠN CỦA CÂY LÚA CẠN ............................ 12
1.2.1. Hạn và tác động của hạn đối với cây lúa ...................................... 12
1.2.2. Cơ sở sinh lý, hóa sinh và phân tử của tính chịu hạn ở cây lúa.... 15
1.2.3. Một số nghiên cứu về đặc tính chịu hạn của cây lúa cạn ............. 20
1.3. PROTEIN VẬN CHUYỂN LIPID (LTP) VÀ GEN LTP
(LIPID TRANSFER PROTEIN) .................................................................... 21
Chƣơng 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP .................................... 25
2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................. 25
2.1.1. Vật liệu .......................................................................................... 25
2.1.2. Hóa chất và thiết bị ....................................................................... 26
2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............................................................. 26
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 27
2.3.1. Phƣơng pháp sinh lí, hóa sinh ....................................................... 27
2.3.2. Phƣơng pháp sinh học phân tử...................................................... 30
ii
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 39
3.1. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CỦA CÁC GIỐNG
LÚA CẠN NGHIÊN CỨU ............................................................... 39
3.1.1. Tác động của hạn đến cây lúa cạn ở giai đoạn mạ ....................... 39
3.1.2. Hàm lƣợng prolin của các giống lúa cạn ở giai đoạn mạ ............. 48
3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA GEN LTP PHÂN LẬP TỪ HỆ GEN CỦA
CÂY LÚA CẠN.............................................................................................. 50
3.2.1. Kết quả tách chiết DNA tổng số ................................................... 50
3.2.2. Đặc điểm của trình tự gen LTP của hai giống lúa NA3 và NA6 .......
51
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 61
NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ...
63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 64
7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1.
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
ABA
Axit abscisic
2.
AFLP
Amplified Fragment Length Polymorphism
3.
ASTT
Áp suất thẩm thấu
4.
ATPase
Adenosin triphosphatase (Enzym phân giải ATP giải
phóng năng lƣợng)
5.
bp
base pair = cặp bazơ nitơ
6.
cs
Cộng sự
7.
DNA
Deoxyribose Nucleic Axit
8.
EDTA
Axit Ethylene Diamin Tetraaxetic
9.
FAO
Food Agriculture Orgnization (Tổ chức nông lƣơng
thế giới)
10.
HSP
Heat shock protein (Protein sốc nhiệt)
11.
IPTG
Isopropyl- -D-thiogalactopyranoside
12.
IRRI
International Rice Research Institute (Viện nghiên cứu
lúa quốc tế)
13.
kb
Kilobase
14.
LEA
Late Embryogenesis Abundant protein
15.
LTP
Lipid transfer protein
16.
MGPT
Môi giới phân tử
17.
PCR
Polymerase Chain
polymerase)
18.
RFLP
Restriction Fragment Length Polymorphism (Phân
tích chiều dài các phân đoạn DNA cắt hạn chế)
19.
RNase
Ribonuclease
20.
Sn
Chỉ số chịu hạn tƣơng đối
21.
SSR
Simple Sequence Repeats (trình tự lặp lại đơn giản)
22.
TAE
Tris - Acetate – EDTA
23.
Tris
Trioxymetylaminometan
Reaction
(Phản
ứng
chuỗi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất và xuất khẩu lúa gạo của Việt Nam Giai
Trang
đoạn 1990 - 2009 ............................................................................. 9
Bả ng 2.1. Các giống lúa cạn sử dụng làm vật liệu nghiên cứu ................... 25
Bảng 2.2. Danh mụ c cá c thiế t bị sƣ̉ dụ ng .......................................................
26
Bảng 2.3. Mồ i nhân gen LTP ở lúa ................................................................. 32
Bảng 2.4. Thành phần phản ứng nhân gen LTP.............................................. 33
Bảng 3.1. Tỷ lệ thiệt hại ở giai đoạn cây mạ trong điều kiện gây hạn
nhân tạo ......................................................................................... 40
Bảng 3.2. Khả năng giữ nƣớc của các giống lúa trong điều kiện gây hạn
nhân tạo ......................................................................................... 43
Bảng 3.3. Chiều dài rễ tại các thời điểm gây hạn của các giống lúa ở giai
đoạn mạ.......................................................................................... 44
Bảng 3.4. Chỉ số chịu hạn tƣơng đối của các giống lúa ở giai đoạn mạ ......... 46
Bảng 3.5. Hàm lƣợng prolin của các giống lúa ở giai đoạn mạ ..................... 49
Bảng 3.6. Thống kê các nucleootit sai khác giữa giống NA3 với NA6 và
Yukihikari-Nhật Bản ..................................................................... 56
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ mô tả quá trình hình thành cây lúa ......................................... 6
Hình 2.1. Hạt của 9 giống lúa cạn nghiên cứu ................................................ 25
Hình 2.2. Mô hình khái quát quá trình nghiên cứu đề tài ............................... 27
Hình 2.3. Cấu trúc của vector pTZ57R/T ....................................................... 34
Hình 3.1. Ảnh các giống lúa ở giai đoạn mạ ở thời điểm trƣớc và sau khi
xử lý bởi hạn ................................................................................. 40
Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ thiệt hại do hạn gây ra sau 3, 5, 7 ngày hạn .......
41
Hình 3.3. Chiều dài rễ của các giống lúa cạn nghiên cứu ở thời điểm sau
7 ngày hạn ...................................................................................... 45
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn khả năng chịu hạn của các giống lúa cạn ở
giai đoạn mạ................................................................................... 47
Hình 3.5. Sự biến động hàm lƣợng prolin của các giống lúa ở giai đoạn mạ....... 49
Hình 3.6. Kết quả điện di DNA tổng số của giống lúa cạn NA3 và NA6 ..... 50
Hình 3.7. Kết quả điện di đoạn gen LTP đƣợc nhân lên bằng kỹ thuật PCR ...... 51
Hình 3.8: Kết quả điện di DNA thu đƣợc từ kỹ thuật thôi gel ....................... 52
Hình 3.9. Kết quả điện di sản phẩm colony-PCR .......................................... 53
Hình 3.10. Kết quả điện di plasmid tinh sạch chứa đoạn gen LTP ............... 54
Hình 3.11. Kết quả điện di sản phẩm cắt plasmid tái tổ hợp bằng enzym EcoRI ....
55
Hình 3.12. Trình tự gen LTP của giống NA3, NA6 và giống Yukihikari
- Nhật Bản ...................................................................................... 58
Hình 3.13. So sánh trình tự amino acid trong protein của gen LTP ở
giống lúa cạn NA3, NA6 và Yukihikari - Nhật Bản ..................... 59
10
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Lúa (Oryza sativa L.) là một trong những cây lƣơng thực quan trọng
nhất của con ngƣời. Năm 2004 đã đƣợc tổ chức Nông Lƣơng Liên Hợp Quốc
(FAO) chọn là năm quốc tế về lúa gạo, với khẩu hiệu “Lúa là cuộc sống” đã
thêm khẳng định về vai trò của lúa gạo trong cuộc sống của con ngƣời. Ở Việt
Nam, lúa là cây nông nghiệp có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Nghề trồng lúa ở Việt Nam có từ cổ xƣa, hiện nay hơn 60% dân số nƣớc ta
sống bằng nghề trồng lúa, nên lúa không chỉ có ý nghĩa về mặt an ninh lƣơng
thực và còn có giá trị kinh tế.
Lúa là loài cây trồng rất mẫn cảm với các điều kiện ngoại cảnh và là
cây chịu hạn kém [15]. Những yếu tố sinh thái bất lợi tác động lên quá trình
sinh trƣởng và phát triển của cây lúa nhƣ lƣợng mƣa, nhiệt độ, ánh sáng…,
trong đó khô hạn là yếu tố quan trọng nhất ảnh hƣởng đến năng suất và nó có
thể làm giảm tới 70% năng suất của lúa. Trong những năm gần đây, có nhiều
nghiên cứu ứng dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất
lƣợng và khả năng chống chịu của cây trồng, trong đó các nghiên cứu về tính
chịu mất nƣớc ở mức độ phân tử đã đƣợc các nhà khoa học đặc biệt quan tâm.
Nghiên cứu tạo nguồn vật liệu khởi đầu cho chọn dòng chịu hạn bằng công
nghệ tế bào thực vật của Nguyễn Thị Tâm (2006) [16]; đánh giá khả năng
chịu hạn thông qua hàm lƣợng đƣờng, protein, enzyme trong hạt của của các
giống lúa chịu hạn khác nhau của Chu Hoàng Mậu (2005) [10]. Nhiều nhóm
gen liên quan đến khả năng chịu mất nƣớc của tế bào đã đƣợc xác định trình
tự và công bố bởi một số tác giả [6], [14], [8].
Gen mã hóa lipid transfer proteins (LTP) thuộc họ gene pathogenesis –
relate, có khả năng tổng hợp protein thúc đẩy quá trình vận chuyển phospho
lilid tới màng. LTP còn hỗ trợ việc tạo ra lớp sáp hoặc lớp biểu bì giúp thực
vật bảo vệ, phản ứng và đáp ứng lại những thay đổi của môi trƣờng (Kader,
1996) [29]. Ở thực vật chúng không chỉ tham gia vào việc hình thành cutin –
có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ mô thực vật tránh khỏi sự mất nƣớc và
quá trình phát sinh phôi, chúng còn tham gia các phản ứng chống lại các tác
nhân gây bệnh ở thực vật và quá trình thích nghi của cây đối với các điều kiện
khác nhau của môi trƣờng sống [29], [44]. Khi gặp các điều kiện bất lợi của
môi trƣờng các nhân tố nhƣ hormone, các quá trình trao đổi ion, các con
đƣờng truyền tín hiệu ... sẽ điều khiển gen LTP hoạt động tổng hợp protein và
tăng cƣờng vận chuyển phospholipid tới màng, tăng tính bền vững của thành
tế bào và khả năng giữ nƣớc của màng nhằm giúp cho cây chống lại điều kiện
khô hạn của môi trƣờng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài cho luận văn thạc
sĩ là: "So sánh trình tự gen lipid transfer protein (LTP) của giống lúa cạn
thuộc nhóm chịu hạn tốt với giống lúa cạn thuộc nhóm chịu hạn kém"
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định đƣợc sự sai khác về trình tự gen LTP và trình tự amino acid
của LTP của giống lúa thuộc nhóm chịu hạn tốt và giống lúa thuộc nhóm chịu
hạn kém.
3. Nội dung nghiên cứu
3.1. Đánh giá khả năng chịu hạn của những giống lúa nghiên cứu ở giai đoạn
mạ trong điều kiện hạn nhân tạo.
3.2. So sánh hàm lƣợng prolin ở giai đoạn mạ giữa thời điểm trƣớc và sau khi
xử lí bởi hạn. Thiết lập mối tƣơng quan giữa khả năng chịu hạn và hàm lƣợng
prolin.
3.3. Phân lập, tách dòng và xác định trình tự gen LTP liên quan đến khả năng
chịu hạn của cây lúa cạn.
3.4. So sánh trình tự gen LTP và trình tự amino acid của LTP của giống lúa
chịu hạn tốt với giống lúa chịu hạn kém.
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CÂY LÚA CẠN
Theo Garirity D.P (1984) lúa cạn đƣợc coi là lúa trồng trên đất cao, đất
thoát nƣớc tự nhiên, trên những chân ruộng đƣợc đắp bờ hoặc không bờ,
không có lƣợng nƣớc dự trữ thƣờng xuyên trên bề mặt. Huke R.E (1982)
dùng thuật ngữ “Lúa khô” (Dryland rice) thay cho lúa cạn (Uplan rice) và
cho rằng : “Lúa cạn đƣợc trồng trong những thửa ruộng đƣợc chuẩn bị đất và
gieo dƣới điều kiện khô, cây lúa sống phụ thuộc hoàn toàn bằng nƣớc trời”.
Lúa cạn đƣợc chia làm hai dạng: Lúa nƣơng (rẫy) là loại trồng trên các triền
dốc của đồi núi không có bờ ngăn nƣớc, sống nhờ nƣớc trời; Lúa cạn không
hoàn toàn hay lúa nƣớc trời là loại đƣợc trồng ở triền thấp không có hệ thống
tƣới tiêu tự động. Ở Việt Nam từ “Upland rice” có nghĩa là lúa rẫy ở Miền
Nam, lúa cạn ở Trung Bộ và lúa nƣơng ở Miền Bắc.
1.1.1. Nguồn gốc và phân loại
1.1.1.1. Nguồn gốc
Cây lúa (Oryza sativa L) còn đƣợc gọi là lúa châu Á vì nó đƣợc thuần
hoá từ lúa dại ở ba trung tâm đầu tiên vùng Đông Nam Á : Assam (Ấn Độ ),
biên giới Thái Lan – Myanmarr, Trung du , Tây Bắc Việt Nam . Theo tài liệu
của Trung Quốc thì khoảng năm 2800 – 2700 TCN, ở Trung Quốc đã có nghề
trồng lúa. Markey và De Candolle, Roievich cho rằng nguồn gốc cây lúa
trồng là ở Miền Nam Việt Nam và Campuchia . Có giả thuyết lại cho rằng tổ
tiên của lúa Oryza là một cây hoang dại trên siêu lục địa Gondwana cách đây
ít nhất 130 triệu năm và phát tán khắp các châu lục trong quá trình trôi dạt lục
địa [34]. Gutschin cho rằng cái nôi của nghề trồng lúa là ở chân dãy Himalaya
đổ xuống các vùng đồng bằng Bengale , Assam, Thái Lan vì ở vùng này có
nhiều loại lúa hoang dại và các giống lúa trồng phong phú.
Tuy có nhiều các tài liệu khác nhau nhƣng đa số tài liệu cho rằng n
guồn gốc của cây lúa ở Đông Nam Á. Tổ tiên các loài lúa trồng hiện nay
là các dạng lúa dại (Oryza fatura, Oryza off Cinalis, Oryza minuta) do quá
trình chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo lâu dài tạo nên.
1.1.1.2. Phân loại
Lúa thuộc ngành thực vật có hoa (Angios permes), lớp một lá mầm
(Mono Cotyledones), bộ hòa thảo có hoa (Poales), họ hòa thảo (Proaceae,
trƣớc đây gọi là họ Graminae). Lúa trồng thuộc chi Oryza, chi Oryza có 28
loài phân bố rộng khắp thế giới, trong đó có 2 loài lúa trồng là Oryza – sativa
và Oryza – glaberrima. Loài O. Sativa đƣợc trồng phổ biến ở khắp các nƣớc
trồng lúa trên thế giới và phần lớn tập trung ở châu Á. Loài O. Glaberrima
đƣợc trồng chủ yếu ở một số nƣớc miền tây châu Phi. Hầu hết các giống lúa
trồng hiện nay đều xuất phát Oryza – sativa. Quá trình hình thành lúa trồng có
thể đƣợc biểu diễn theo sơ đồ hình 1.1.
Loài Oryza sativa L. đƣợc chia làm 3 loài phụ :
- Loài phụ Japonica phân bố ở những nơi có vĩ độ cao (Bắc Trung
Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên), có những đặc điểm nhƣ chịu rét cao, nhƣng ít
chịu sâu bệnh.
- Loài phụ Indica đƣợc trồng ở các nƣớc nhiệt đới và cận nhiệt đới (Ấn
Độ, Miến Điện, Philippin, Việt Nam). Loài phụ Indica có đặc điểm: hạt dài,
thân cao, mềm, dễ đổ, chịu sâu bệnh khá, năng suất thấp, mẫn cảm với chu kì
ánh sáng.
- Loài phụ Javanica có hình thái trung gian: hạt dài nhƣng dày và rộng
hơn hạt của Indica. Loài phụ Javanica chỉ đƣợc trồng ở một vài nơi thuộc
Indonesia [25].
Theo nghiên cứu của nhiều tác giả [14], [4], [18] thì lúa cạn có nguồn
gốc từ lúa nƣớc, giữa lúa cạn và lúa nƣớc vẫn mang những vết tích giống
nhau, giải phẫu thân, bẹ lá của cây lúa cạn thấy có nhiều tổ chức thông khí
(giống lúa nƣớc) nhƣng không phát triển. Những giống lúa cạn (trồng ở đất
cạn) vẫn sinh trƣởng bình thƣờng trên ruộng có nƣớc, đây là đặc tính nông học
đặc biệt của cây lúa cạn, khác với các cây trồng khác giúp lúa cạn đƣợc phân
bố rộng hơn. Qua nhiều nghiên cứu về lúa cạn cho thấy lúa cạn đƣợc hình
thành từ lúa Indica, phát triển theo hƣớng chín sớm, có khả năng chống chịu
tốt với hạn nhất là hạn cuối mùa vụ, chống chịu sâu bệnh và chịu đất nghèo
dinh dƣỡng, thích nghi cao với điều kiện sinh thái khó khăn. Đây là nguồn gen
quý
trong lai tạo và chọn giống lúa.
Indica (lúa tiên)
Asian
Perennis
Sativa
Spontanea
Japonica (lúa cánh)
Japonica (trung gian)
African perennis
Tổ tiên
chung
(Oryza)
Amincan perennis
Breviteguiata
Glaberrima
Hình 1.1. Sơ đồ mô tả quá trình hình thành cây lúa
1.1.2. Đặc điểm sinh học
1.1.2.1. Đặc điểm sinh học
Chi Oryza có bộ nhiễm sắc thể là 12. Trong số 23 loài lúa dại có 8 loài
mang bộ nhiễm sắc thể tứ bội, còn lại đa số các loài lúa dại và lúa trồng hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
nay có bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội (2n = 24).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Thời gian sinh trƣởng và phát triển của cây lúa từ khi tra hạt đến khi thu
hoạch gồm 3 thời kỳ : (1) thời kì sinh trƣởng sinh dƣỡng: (2) thời kỳ sinh
trƣởng sinh thực; (3) thời kỳ hình thành hạt và chín.
Cây lúa gồm các bộ phận chính: rễ, thân lá, bông, hạt. Hệ rễ lúa thuộc
loại rễ chùm, gồm 3 loại chính (rễ mầm, rễ phụ, rễ bất định). Rễ mầm hình
thành từ rễ phôi, tồn tại từ 5 đến 7 ngày sau đó rụng đi. Rễ phụ hình thành từ
các đốt trên thân lúa, có sau rễ mầm phát triển nhanh thành bộ rễ chùm, làm
nhiệm vụ chính trong việc hút dinh dƣỡng phục vụ cho đời sống của cây lúa.
Rễ bất định và loại rễ phụ hình thành từ các đốt phía trên cao của thân (trong
trƣờng hợp ngập nƣớc sâu hoặc bị đổ), có vai trò không lớn lắm. Số lƣợng rễ, số
lông rễ, độ lớn của rễ phụ thuộc vào từng giống. Những giống lúa cạn có số
lƣợng rễ, độ lớn, độ dài và đặc biệt có độ dày của vỏ rễ lớn hơn nhiều so với rễ
lúa nƣớc. Điều đó giúp cho lúa cạn ăn sâu và phát triển tốt trong điều kiện khô
hạn. Khả năng thu nhận nƣớc và cung cấp đủ nƣớc thông qua rễ tới các bộ
phận của cây trong điều kiện khó khăn về nƣớc đƣợc coi là chỉ tiêu quan trọng
để đánh giá tính chịu hạn.
Thân lúa phát triển từ thân mầm, có hình ống tròn, đƣợc cấu tạo bởi
nhiều gióng rỗng và đốt đặc, đƣợc bẹ lá bao bọc cho đến lúa trổ bông. Lá lúa
hoàn chỉnh bao gồm các phần: bẹ, bản lá, tai lá và thìa lìa lá. Cây lúa có hai
loại lá, đó là lá không hoàn toàn (lá bao) và lá hoàn toàn (lá thật). Lá lúa có
màu sắc khác nhau tùy giống. Đa số lá có màu xanh và ở các mức độ khác
nhau. Trên thân lúa, lá ra kế tục nhau và xếp so le. Giống có thời gian sinh
trƣởng càng dài thì số lá càng nhiều. Chỉ có diện tích lá của lúa cạn thƣờng cao
nhƣng tổng số lá trên cây lại ít hơn so với lúa nƣớc. Lúa cạn có bộ lá dày hơn,
tuy hô hấp nhiều nhƣng giữ nƣớc tốt. Đặc biệt các giống lúa cạn khi độ ẩm đất
giảm thì lá cuộn lại khí khổng đóng lại để giảm sự mất nƣớc [4], [8]. Hoa lúa
là hoa lƣỡng tính có khả năng tự thụ phấn tƣơng đối nghiêm ngặt, ít có khả
năng thụ phấn chéo.
Trong đời sống cây luá, mỗi yếu tố cấu thành năng suất đƣợc xác định ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
mỗi gian đoạn sinh trƣởng nhất định. Các điều kiện thời tiết, chăm sóc, phân
bón có ảnh hƣởng đến từng yếu tố năng suất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1.1.2.2. Đặc tính sinh thái
Các nhân tố sinh thái (nhiệt độ, ánh sáng, nƣớc, đất…) thƣờng xuyên
ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của cây lúa. Nhiệt độ là một trong
những nhân tố ảnh hƣởng lên hầu hết các giai đoạn sinh trƣởng và phát triển
của cây lúa
. Ở mỗi giai đoạn sinh trƣởng, cây lúa yêu cầu nhiệt độ khác nhau, nhiệt độ
0
0
0
thích hợp nhất là 28 C - 32 C, ngừng sinh trƣởng khi nhiệt độ dƣới 13 C. Nhiệt
0
0
0
0
0
độ tối thích cho nảy mầm là 20 C - 25 C, ra rễ 25 C - 28 C, vƣơn lá là 31 C.
Ánh sáng tác động tới cây lúa ở hai mặt: cƣờng độ chiếu sáng và thời
gian chiếu sáng. Quang hợp của lúa nƣớc tiến hành thuận lợi ở 250- 400
2
cal/cm /ngày. Cƣờng độ ánh sáng trong ngày ảnh hƣởng đến quá trình ra hoa,
kết hạt ở lúa. Lúa yêu cầu nhiều nƣớc hơn các cây trồng khác, để tạo ra 1g
chất khô cây lúa cần 628g nƣớc. Lƣợng nƣớc cần thiết cho cây lúa trung bình
3
3
6 - 7 mm /ngày trong mùa mƣa, 8 - 9 mm /ngày trong mùa khô. Đất trồng lúa
tốt nhất là đất thịt, trung tính đến sét, có hàm lƣợng N, P, K tổng số cao, pH =
4,5 - 7, độ mặn nhỏ hơn 0,5% tổng số muối tan.
1.1.3. Tình hình sản xuất lúa cạn trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.3.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới
Tổng diện tích lúa cạn trên thế giới chiếm tỷ lệ không lớn so với diện
tích lúa trồng. Năm 1974 là 22,7 triệu ha, hiện nay là 25 triệu ha, chiếm 1/6
diện tích trồng lúa. Lúa cạn đƣợc trồng chủ yếu ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ
La Tinh.
Ở châu Á cũng nhƣ vùng Nam Á và Đông Nam Á, lúa cạn chiếm 10%
diện tích lúa. Tuy nhiên ở một số quốc gia trồng lúa, diện tích lúa cạn chiếm tỉ
lệ khá cao nhƣ Togo (96%), Parama (95%), Bangladet 23%, Indonesia 21%,
Ấn Độ 15%, Philippin 11%.
Cây lúa là cây lƣơng thực đƣợc trồng phổ biến trên thế giới đặc biệt là ở
các nƣớc Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Nhật Bản, Việt Nam…
Theo thống kê của Faostat:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Năm 2004, ba quốc gia sản xuất lúa gạo hàng đầu là Trung Quốc (31%
sản lƣợng thế giới), Ấn Độ (20%) và Indonesia (9%).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -