Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ So sánh quy trình tín dụng bidv và eximbank...

Tài liệu So sánh quy trình tín dụng bidv và eximbank

.PDF
57
2191
93

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN  KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI Đề án Tín dụng Ngân hàng Tháng 12/2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN  KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI Đề án Tín dụng Ngân hàng GVHD: Nguyễn Phƣơng Quỳnh Danh sách sinh viên nhóm thực hiện: 1. Nguyễn Kiều Minh Uyên 093438 2. Ngô Bích Phƣợng 091872 3. Trần Thị Kim Ngân 092079 4. Trần Nhƣ Quỳnh 092093 Tháng 12/2012 Ngày nộp báo cáo : .../.../.... Ngƣời nhận báo cáo (Ký tên và ghi rõ họ tên) __________________________________ (Trƣởng nhóm) Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại TRÍCH YẾU Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam là sự phát triển ngày càng mạnh của Ngành Ngân hàng. Trong đó, chúng ta không thể không nhắc đến hoạt động Tín dụng đặc biệt là Tín dụng doanh nghiệp – một hoạt động được xem là chủ chốt, chiếm tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ dư nợ tín dụng của Ngân hàng. Việc cấp tín dụng của Ngân hàng đã có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời cũng đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho chính Ngân hàng. Tuy nhiên bên cạnh những lợi nhuận đạt được, Ngân hàng luôn phải đối mặt với rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng của mình. Do đó, việc xây dựng cũng như sử dụng quy trình tín dụng một các hiệu quả cũng góp phần giảm thiểu rủi ro cho Ngân hàng. Với đề án này, thông qua việc tìm hiểu, phân tích, đánh giá, so sánh quy trình tín dụng của hai Ngân hàng BIDV và Eximbank, chúng tôi hướng tới mục tiêu hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng thực tế của Ngân hàng. So sánh quy trình tín dụng BIDV và EIB Trang i Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại MỤC LỤC TRÍCH YẾU ........................................................................................................................ i MỤC LỤC .......................................................................................................................... ii LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ẢNH, CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. v 1. NHẬP ĐỀ ....................................................................................................................... 1 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................................... 2 2.1. Khái niệm quy trình tín dụng ............................................................................ 2 2.2. Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng .................................................. 2 2.3. Quy trình tín dụng cơ bản ................................................................................. 2 2.3.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng...................................................................... 2 2.3.2. Phân tích tín dụng .......................................................................................... 3 2.3.3. Quyết định tín dụng và ký HĐTD ................................................................. 3 2.3.4. Giải ngân........................................................................................................ 3 2.3.5. Giám sát TD .................................................................................................. 4 2.3.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng .......................................................................... 4 3. SO SÁNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA BIDV VÀ EXIMBANK ........................ 5 3.1. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng BIDV .......................................................... 5 3.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng BIDV ..................................................................... 5 3.1.2. Quy trình tín dụng doanh nghiệp tại BIDV ................................................... 7 3.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng Eximbank ................................................ 19 3.2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Eximbank ............................................................ 19 3.2.2. Quy trình tín dụng doanh nghiệp tại Eximbank .......................................... 21 So sánh quy trình tín dụng BIDV và EIB Trang ii Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại 3.3. So sánh quy trình tín dụng giữa BIDV và Eximbank ................................... 32 3.3.1. Điểm giống nhau ......................................................................................... 32 3.3.2. Điểm khác nhau ........................................................................................... 33 4. ƢU NHƢỢC ĐIỂM VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI BIDV VÀ EXIMBANK ........................................................................................... 38 4.1. Ƣu nhƣợc điểm của quy trình tín dụng tại BIDV và Eximbank.................. 38 4.1.1. Tại BIDV ..................................................................................................... 38 4.1.2. Tại Ngân hàng Eximbank ............................................................................ 40 4.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng tại BIDV và Eximbank ............... 42 4.2.1. Giải pháp cho BIDV .................................................................................... 42 4.2.2. Giải pháp cho Eximbank ............................................................................. 43 4.2.3. Giải pháp chung ........................................................................................... 44 5. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... vii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN .................................................................................. viii DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM............................................................................ ix So sánh quy trình tín dụng BIDV và EIB Trang iii Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại LỜI CÁM ƠN Chúng tôi xin gửi lời biết ơn chân thành đến Cô Nguyễn Phƣơng Quỳnh, giảng viên hƣớng dẫn Đề án Tín dụng ngân hàng đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức cần thiết và bổ ích để chúng tôi hoàn thành đề tài, cùng sự góp sức của các thành viên trong nhóm đã làm nên bài báo cáo hoàn chỉnh này. Mặc dù chúng tôi đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên do khả năng và thời gian có hạn nên không tránh khỏi sự khiếm khuyết nhất định về nội dung và hình thức. Chúng tôi rất biết ơn và mong nhận đƣợc những ý kiến trao đổi và đóng góp từ Cô. Một lần nữa chúng tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc mọi sự may mắn. Nhóm sinh viên thực hiện So sánh quy trình tín dụng BIDV và EIB Trang iv Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại DANH MỤC HÌNH ẢNH, CHỮ VIẾT TẮT  Danh mục hình ảnh Hình 1 – Sơ đồ quy trình tín dụng tại ngân hàng BIDV Hình 2 – Sơ đồ quy trình tín dụng tại ngân hàng Eximbank So sánh quy trình tín dụng BIDV và EIB Trang v Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại  Danh mục các chữ viết tắt NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc NH : Ngân hàng KH : Khách hàng PGD : Phòng giao dịch QHKH : Quan hệ khách hàng TTDA : Tài trợ dự án QLRR : Quản lý rủi ro QTTD : Quản trị tín dụng DVKH : Dịch vụ khách hàng TCTD : Tổ chức tín dụng SXKD : Sản xuất kinh doanh PGĐ : Phó Giám đốc GĐ : Giám đốc PTGĐ : Phó tổng Giám đốc TGĐ : Tổng Giám đốc RR : Rủi ro TSĐB : Tài sản đảm bảo HSTD : Hồ sơ tín dụng TĐTD : Thẩm định tín dụng QLN : Quản lý nợ So sánh quy trình tín dụng BIDV và EIB Trang vi Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại 1. NHẬP ĐỀ Bài báo cáo này đƣợc thực hiện nhằm mục đích giúp sinh viên hiểu đƣợc tầm quan trọng và thực trạng của Quy trình tín dụng tại Ngân hàng, từ đó có cái nhìn rõ hơn về Quy trình tín dụng thực tế tại Ngân hàng.Nhóm chúng tôi đã vận dụng những kĩ năng và kiến thức đƣợc học trong bộ môn Tín dụng ngân hàng để ứng dụng vào việc tìm hiểu, phân tích các quy trình tín dụng ở các Ngân hàng thƣơng mại, từ đó so sánh sự giống và khác nhau giữa hai Ngân hàng BIDV và Eximbank. Chúng tôi đã đặt ra và cố gắng hoàn thành một cách tốt nhất các mục tiêu sau: Mục tiêu 1: Biết đƣợc khái niệm và các vấn đề liên quan đến Quy trình tín dụng Mục tiêu 2: Hiểu rõ về Quy trình tín dụng chung và tại các Ngân hàng Mục tiêu 3: Tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa BIDV và Eximbank Mục tiêu 4: Biết cách trình bày báo cáo theo tiêu chuẩn ISO 5966 Mục tiêu 5: Phát huy khả năng làm việc nhóm Trong quá trình thực hiện đề án này, chúng tôi đã có những sự phân công nhƣ sau:  Trần Nhƣ Quỳnh và Nguyễn Kiều Minh Uyên tìm hiểu về “BIDV và Quy trình tín dụng tại BIDV”  Trần Thị Kim Ngân và Ngô Bích Phƣợng tìm hiểu về “Eximbank và Quy trình tín dụng tại Eximbank”  Nguyễn Kiều Minh Uyên và Ngô Bích Phƣợng phụ trách phần “So sánh điểm giống và khác nhau giữa BIDV và Eximbank”  Trần Nhƣ Quỳnh và Trần Thị Kim Ngân phụ trách “Ƣu, nhƣợc điểm trong quy trình tín dụng của hai ngân hàng và giải pháp khắc phục”  Nguyễn Kiều Minh Uyên tổng hợp, trình bày đề án Để hoàn thành đề án này chúng tôi đã thực hiện qua nhiều bƣớc từ việc tìm kiếm thông tin về Quy trình tín dụng từ các Ngân hàng, trên Internet, sau đó phân tích, đánh giá, so sánh và cuối cùng là tổng hợp lại các thông tin. Chúng tôi sẽ trình bày một cách rõ ràng dƣới đây để các bạn tiện theo dõi. So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Trang 1 Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Khái niệm quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bƣớc đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đó là quá trình đồng bộ, có tính chất liên hoàn, theo trình tự nhất định, có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Quy trình tín dụng thƣờng có 6 bƣớc là: lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định và kí hợp đồng tín dụng, giải ngân, giám sát tín dụng và thanh lý hợp đồng tín dụng. 2.2. Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng.Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lƣợng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng sau đây:  Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.  Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính.  Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. 2.3. Quy trình tín dụng cơ bản Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều tự thiết kế và xây dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Dƣới đây là các bƣớc căn bản của một quy trình tín dụng. 2.3.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Lập HSTD đƣợc thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với KH có nhu cầu vay vốn. Nhìn chung, một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ KH những So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Trang 2 Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại thông tin sau:Năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH; Khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của KH; Thông tin về bảo đảm tín dụng. 2.3.2. Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của KH về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho NH, tiên lƣợng khả năng kiểm soát những rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặc khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà KH cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của KH làm cơ sở quyết định cho vay. 2.3.3. Quyết định tín dụng và ký HĐTD Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của KH. Đây là khâu cực kỳ quan trọng nhƣng rất dễ phạm phải sai lầm. Có hai sai lầm cơ bản thƣờng xảy ra là quyết định cho vay đối với một KH không tốt và từ chối cho vay đối với một KH tốt.Nhằm hạn chế sai lầm NH chú trọng hai vấn đề:  Cơ sở ra quyết định tín dụng: Dựa vào các thông tin thu thập và xử lý từ hồ sơ tín dụng giai đoạn trƣớc chuyển sang, các thông tin khác nhƣ thông tin cập nhật về tình hình thị trƣờng, chính sách tín dụng của Ngân hàng…  Quyền phán quyết tín dụng: Tùy theo quy mô vốn vay lớn hay nhỏ, quyền phán quyết đƣợc trao cho hội đồng tín dụng hoặc một cá nhân phụ trách. Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả là chấp nhận hoặc từ chối cho vay, tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trƣớc. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng hƣớng dẫn KH ký hợp đồng tín dụng và thực hiện tiếp các bƣớc tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, NH sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho KH. 2.3.4. Giải ngân Giải ngân là phát tiền vay cho KH trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Đây là khâu quan trọng, nguyên tắc giải ngân là phải luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Trang 3 Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại 2.3.5. Giám sát TD Giám sát tín dụng là khâu quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo cho tiền vay đƣợc sử dụng đúng cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện sai phạm để chấn chỉnh kịp thời. Các phƣơng pháp giám sát tín dụng gồm:  Giám sát hoạt động tài khoản của KH tại Ngân hàng  Phân tích Báo cáo tài chính của KH theo định kì  Giám sát KH thông qua việc trả lãi định kì  Viếng thăm, kiểm soát địa điểm hoạt động SXKD của KH đứng tên vay vốn  Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay  Giám sát hoạt động của KH thông qua mối quan hệ với KH khác  Giám sát KH thông qua những thông tin thu thập khác 2.3.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng Khâu này gồm các việc quan trọng cần xử lý nhƣ sau:  Thu nợ cả gốc và lãi: Ngân hàng tiến hành thu nợ KH theo đúng những khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng  Tái xét hợp đồng tín dụng: Phân tích tín dụng trong điều kiện điều khoản tín dụng đã đƣợc cấp nhằm đánh giá chất lƣợng tín dụng, phát hiện rủi ro để xử lý kịp thời  Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu KH đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi, Ngân hàng và KH làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lƣu hồ sơ vay vốn của KH vào kho lƣu trữ So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Trang 4 Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại 3. SO SÁNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA BIDV VÀ EXIMBANK 3.1. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng BIDV 3.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng BIDV 3.1.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng BIDV  Tên đầy đủ tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM  Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIET NAM  Trụ sở chính: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội  Điện thoại: (+84 4) 2220.5544  Fax: (+84 4) 2220.0399  E-mail: [email protected]  Website: www.bidv.com.vn  Swift code: BIDVVNVX  Logo:  Vốn điều lệ: 28.251.382.000.000 đồng  Giấy phép thành lập và hoạt động số: 84/GP-NHNN do NHNN cấp ngày 23/4/2012  Ngày niêm yết chứng khoán: 25/05/2012  Mã chứng khoán: BIDV 3.1.1.2. Hoạt động kinh doanh  Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các loại giấy tờ có giá khác So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Trang 5 Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại  Vay vốn của các TCTD, tổ chức tài chính khác hoạt động tại Việt Nam và nƣớc ngoài; Vay vốn của NHNN dƣới hình thức tái cấp vốn  Cho vay; Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ tín dụng  Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và các giấy tờ có giá khác  Bao thanh toán trong nƣớc, bao thanh toán quốc tế  Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc NHNN chấp thuận  Mở tài khoản tiền gửi tại NHNN; Mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác; Mở tài khoản tiền gửi và tài khoản thanh toán ở nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối; Mở tài khoản thanh toán cho KH  Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán  Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng trừ thẻ tín dụng; Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác khi đƣợc NHNN chấp thuận  Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán trong nƣớc và ngoài nƣớc; tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế khi đƣợc NHNN chấp thuận  Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và các TCTD khác theo quy định của Pháp luật  Tham gia thị trƣờng tiền tệ: đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhƣợng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu NHNN và các giấy tờ có giá khác trên thị trƣờng tiền tệ  Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác sau khi đƣợc NHNN chấp thuận bằng văn bản  Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp  Các hoạt động khác theo quy định của Pháp luật. So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Trang 6 Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại 3.1.2. Quy trình tín dụng doanh nghiệp tại BIDV So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Trang 7 Trƣờng Đại học Hoa Sen So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Khoa Kinh tế thƣơng mại Trang 8 Trƣờng Đại học Hoa Sen So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Khoa Kinh tế thƣơng mại Trang 9 Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại Hình 1 – Sơ đồ quy trình tín dụng tại ngân hàng BIDV 3.1.2.1. Tiếp thị KH, phân tích, lập Báo cáo đề xuất tín dụng và phê duyệt đề xuất tín dụng  Tiếp thị và nhận hồ sơ Cán bộ QHKH tiếp nhận và hƣớng dẫn KH lập HSTD. Khi tiếp nhận Hồ sơ, Cán bộ QHKH lập Phiếu tiếp nhận.  Đánh giá, phân tích Căn cứ HSTD, Cán bộ QHKH thực hiện: Đánh giá chung về KH; Đánh giá tình hình tài chính của KH; Chấm điểm tín dụng KH; Phân tích, đánh giá về phƣơng án SXKD, dự án đầu tƣ; Đánh giá về TSĐB theoquy định hiện hành của BIDV; Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa. So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Trang 10 Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại  Lập Báo cáo đề xuất tín dụng Cán bộ QHKH lập Báo cáo đề xuất tín dụng và trình Báo cáo đề xuất tín dụng kèm theo HSTDcho Lãnh đạo Phòng QHKH/TTDA/PGD.  Phê duyệt đề xuất tín dụng  Tại Chi nhánh Lãnh đạo Phòng QHKH/TTDA kiểm tra lại nội dung trong Báo cáo đề xuất tín dụng, ghi ý kiến, ký kiểm soát và trình PGĐ QHKH.  Tại Hội sở chính Lãnh đạo Phòng QHKH/TTDA kiểm tra lại nội dung trong Báo cáo đề xuất tín dụng, ghi ý kiến, ký kiểm soát và trình GĐ/PGĐ Phòng QHKH:  Thuộc thẩm quyền phê của GĐ/PGĐ Phòng QLRR tín dụng: Báo cáo đề xuất tín dụng đƣợc trình GĐ/PGĐ Phòng QHKH phê duyệt rồi đƣợc chuyển cho Phòng QLRR tín dụng để thẩm định rủi ro cùng HSTD  Vƣợt thẩm quyền của GĐ Phòng QLRR tín dụng: Báo cáo đề xuất tín dụng đƣợc trình GĐ Phòng QHKH để lấy ý kiến trƣớc khi trình PTGĐ QHKH phê duyệt. Sau khi PTGĐ QHKH phê duyệt, Báo cáo đề xuất tín dụng cùng HSTD đƣợc chuyển cho Bộ phận QLRR để thẩm định rủi ro 3.1.2.2. Thẩm định rủi ro  Tại Chi nhánh Phòng QLRR tiếp nhận Báo cáo đề xuất tín dụng và Hồ sơ tín dụng từ Phòng QHKH và PGD trực thuộc Chi nhánh. Cán bộ QLRR thẩm định rủi ro các đề xuất cấp tín dụng và lập Báo cáo thẩm định rủi ro kèm theoHSTD trình Lãnh đạo Phòng QLRR. Lãnh đạo Phòng QLRR kiểm tra lại nội dung của Báo cáo thẩm định rủi ro, ghi ý kiến và ký kiểm soát để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt rủi ro.  Tại Hội sở chính Ban QLRR tín dụng tiếp nhận Báo cáo đề xuất tín dụng và HSTD từ phòng QHKH hoặc từ Chi nhánh trong trƣờng hợp vƣợt thẩm quyền phê duyệt Tổng giới hạn tín dụng đối với một KH của Chi nhánh. Trình tự thẩm định rủi ro tƣơng tự nhƣ tại Chi So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Trang 11 Trƣờng Đại học Hoa Sen Khoa Kinh tế thƣơng mại nhánh. Trƣờng hợp vƣợt quyền của Giám đốc Ban QLRR Tín dụng thì trƣớc khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt rủi ro, Giám đốc Ban QLRR Tín dụng phải có ý kiến và ký trên Báo cáo thẩm định rủi ro. 3.1.2.3. Phê duyệt cấp tín dụng  Tại Chi nhánh  Trƣờng hợp cấp tín dụng không phải qua thẩm định rủi ro: PGĐ QHKH hoặc cấp có thẩm quyền ký phê duyệt đồng ý cấp tín dụng trên Báo cáo đề xuất tín dụng  Trƣờng hợp cấp tín dụng phải qua thẩm định rủi ro:  Khoản tín dụng thuộc thẩm quyền phê duyệt của GĐ/PGĐ QLRR Tín dụng: Có chữ ký phê duyệt của PGĐ QHKH trên Báo cáo đề xuất tín dụng và GĐ/PGĐ QLRR Tín dụng trên Báo cáo thẩm định rủi ro  Khoản tín dụng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng tín dụng Chi nhánh: Cán bộ QLRR tập hợp hồ sơ và sao gửi các thành viên Hội đồng tín dụng; Hội đồng tín dụng kết luận đồng ý cấp tín dụng trong Biên bản họp  Tại Hội sở chính  KHquan hệ tín dụng trực tiếp tại Hội sở chính PTGĐ/GĐ/PGĐ Phòng QHKH ký phê duyệt trên Báo cáo đề xuất tín dụng và PTGĐ/GĐ/PGĐ Phòng QLRR tín dụng ký phê duyệt trên Báo cáo thẩm định rủi ro. Nếuthuộc thẩm quyền phê duyệt rủi ro của Hội đồng tín dụng Trung ƣơng, thì Cán bộ QLRR tập hợp hồ sơ và sao gửi các thành viên Hội đồng tín dụng Trung ƣơng.  Khoản tín dụng vƣợt thẩm quyền của Chi nhánh, trình Hội sở chính TGĐ/PTGĐ/Giám đốc/PGĐ Phòng QLRR tín dụng ký phê duyệt đồng ý cấp tín dụng trên Báo cáo thẩm định rủi ro của Ban QLRR tín dụng.Nếuthuộc thẩm quyền phê duyệt rủi ro của Hội đồng tín dụng Trung ƣơng, thì cán bộ QLRR tập hợp hồ sơ và sao gửi các thành viên Hội đồng tín dụng Trung ƣơng, sau đó Hội đồng tín dụng Trung ƣơng kết luận cấp tín dụng trong Biên bản họp. So sánh quy trình tín dụng BIDV và Eximbank Trang 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan