ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN VĂN TIẾN
SO SÁNH MỘT SỐ DÒNG, GIỐNG SẮN CÓ TRIỂN VỌNG
TẠI HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên - tháng 11 năm 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Công Thương; http://www.moit.gov.vn
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; http//www.agroviet.gov.vn
3. Trần Ngọc Ngoạn (1995),TRẦN
"Luận án
PTS TIẾN
KHNN", Viện Khoa học Kỹ thuật
VĂN
Nông nghiệp Việt Nam.
4. Trần Ngọc Ngoạn, Nguyễn Thị Lẫm, Đào Thanh Vân, Bùi Bảo Hoàn,
Hoàng Văn Chung, Trần Văn Điền (2004), Giáo trình "Trồng trọt
SO SÁNH MỘT SỐ DÒNG, GIỐNG SẮN CÓ TRIỂN VỌNG
chuyên khoa", Nhà Xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr. 250-268.
TẠI HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
5. Trần Ngọc Ngoạn (2007), Giáo trình cây sắn, Nxb Nông nghiệp.
6. Nguyễn Viết Hưng (2005), Bài giảng cây sắn, Nxb Nông nghiệp.
7. Đỗ Ngọc Oanh, Hoàng Văn Phụ, Nguyễn Thế Hùng, Hoàng Thị Bích Thảo
(2004), Giáo trình
phương
pháp thí
nghiệm đồng
LUẬN
VĂN
THẠC
SỸruộng, Nhà xuất bản
Nông nghiệp.
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
8. Phạm Anh Tuấn - Vai trò của nhiên liệu sinh học đối với phát triển nông
nghiệp và nông thôn, http://www.nhandan.com.vn.
Chuyên
Khoa
trồng
9. Phạm Văn Biên, Hoàng
Kimngành:
(1991), Cây
sắn,học
Nxbcây
Nông
nghiệp.
Mã số: 60.62.01.10
10. Báo Hoàng Kim, Vikipedia, số 1/12/2008.
II. Tài liệu tiếng Anh
11. http://www.ciat.cgiar.org/asia_cassava.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS TS. Trần Ngọc Ngoạn
12. FAOSTAT (2010): http://faostat.fao.org/.
13. Cassava FAO Food Outlook December 2009: http://www.fao.org/.
14. MARD (2004), http://www.agroviet.gov.vn; http://mard.gov.vn.
15. http://cassavaviet.blogspot.com/.
Thái Nguyên - Tháng 11 năm 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên
Trần Văn Tiến
Số hóa bởi trung tâm học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, tôi đã hoàn thành bản luận
văn nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới các
thầy giáo, cô giáo trong Phòng Quản lý đào tạo sau đại học; Khoa Nông Học,
Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên; người dân huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn
đã luôn quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm và công tâm trong suốt quá
trình tôi tiến hành nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn.
Nhân dịp này, tôi xin trân trọng gửi tới các thầy giáo, cô giáo, bạn bè,
đồng nghiệp, gia đình sự biết ơn sâu sắc và xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2013
Học viên
Trần Văn Tiến
Số hóa bởi trung tâm học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................ vi
Danh mục các bảng ....................................................................................... vii
Danh mục các hình ......................................................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 9
2. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 10
3. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 11
4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 11
4.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học ..................................................... 11
4.2. Ý nghĩa trong sản xuất.......................................................................... 11
Chƣơng 1:
.......................................................... 12
1.1. Nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng của cây sắn .............................................. 12
1.1.1. Nguồn gốc ......................................................................................... 12
1.1.2. Giá trị dinh dưỡng ............................................................................. 13
1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam ..................... 15
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới ................................ 15
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn ở Việt Nam ................................. 18
1.2.3. Tình hình một số vùng trồng sắn chính ở nước ta............................. 21
1.2.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn ở huyện Sơn Dương, Tuyên Quang
..................................................................................................................... 23
1.3. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống sắn trên thế giới và Việt Nam ..... 24
Số hóa bởi trung tâm học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
1.3.1. Tình hình nghiên cứu sắn trên thế giới.............................................. 24
1.3.2. Tình hình nghiên cứu sắn ở Việt Nam .............................................. 27
Chƣơng 2:
................ 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 32
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................... 32
2.3. Nội dung và các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................ 32
2.3.1. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 32
2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 33
2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm .......................................................... 33
2.4.2. Qui trình kỹ thuật thí nghiệm ............................................................ 34
2.4.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................................... 34
2.5. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu .................................................... 36
Chƣơng 3:
........................ 37
3.1. Đặc điểm thời tiết khí hậu Tuyên Quang năm 2012 ................................ 37
3.2. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các dòng, giống sắn ............ 39
3.3. Tốc độ sinh trưởng của các dòng, giống sắn ............................................ 40
3.3.1. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các dòng, giống sắn .............. 41
3.3.2. Tốc độ ra lá của các dòng, giống sắn ................................................ 43
3.3.3. Tuổi thọ lá của các dòng, giống sắn .................................................. 45
3.4. Một số đặc điểm nông học của các dòng, giống sắn ................................ 47
3.4.1. Chiều cao cây .................................................................................... 47
3.4.2. Sự phân cành của các dòng, giống sắn .............................................. 48
3.4.3. Chiều cao thân chính ......................................................................... 49
3.4.4. Đường kính gốc ................................................................................. 49
3.4.5. Tổng số lá trên cây ............................................................................ 50
3.5. Các yếu tố cấu thành năng suất ................................................................ 50
Số hóa bởi trung tâm học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.5.1. Chiều dài củ ....................................................................................... 51
3.5.2. Đường kính củ ................................................................................... 52
3.5.3. Số củ trên gốc .................................................................................... 52
3.5.4. Khối lượng trung bình củ trên gốc .................................................... 52
3.6. Năng suất và chất lượng của các dòng, giống sắn ................................... 53
3.6.1. Năng suất thân lá (NSTL) ................................................................. 53
3.6.2. Năng suất củ tươi (NSCT) của các dòng, giống sắn ......................... 54
3.6.3. Năng suất sinh vật học (NSSVH) của các dòng, giống sắn .............. 56
3.6.4. Tỷ lệ chất khô (TLCK) và năng suất củ khô (NSCK) của các dòng,
giống sắn ...................................................................................................... 58
3.6.5. Tỷ lệ tinh bột (TLTB) và năng suất tinh bột (NSTB) của các dòng,
giống sắn ...................................................................................................... 61
3.7. Hạch toán hiệu quả kinh tế của các dòng, giống sắn ............................... 64
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 66
1. Kết luận ....................................................................................................... 66
2. Đề nghị ........................................................................................................ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 67
I. Tiếng Việt .................................................................................................... 67
II. Tài liệu tiếng Anh: ...................................................................................... 68
Số hóa bởi trung tâm học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CIAT
: Trung tâm quốc tế nông nghiệp nhiệt đới
FAO
: Tổ chức nông nghiệp và lương thực liên hơp
IITA
: Viện quốc tế nông nghiệp nhiệt đới quốc
NSSVH
: Năng suất sinh vật học
NSCT
: Năng suất củ tươi
NSTB
: Năng suất tinh bột
NSCK
: Năng suất củ khô
NSTL
: Năng suất thân lá
NLSH
: Năng lượng sinh học
TLCK
: Tỷ lệ chất khô
TLTB
: Tỷ lệ tinh bột
Số hóa bởi trung tâm học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Thành phần dinh dương trong một số loại cây trồng dùng làm
thức ăn cho gia súc ......................................................................... 14
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên thế giới từ năm
2005 - 2011 ..................................................................................... 15
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở Việt Nam
giai đoạn từ năm 2005 đến 2011 .................................................... 19
Bảng 3.1. Bảng thời tiết khí hậu năm 2012 tại Tuyên Quang ........................ 38
Bảng 3.2. Tỷ lệ, thời gian mọc mầm của các dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm ........................................................................ 40
Bảng 3.3. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của 7 dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm ........................................................................ 42
Bảng 3.4. Tốc độ ra lá của 7 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ................ 44
Bảng 3.5. Tuổi thọ lá của 7 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ................. 46
Bảng 3.6. Một số đặc điểm nông học của 7 dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm ........................................................................ 47
Bảng 3.7: Yếu tố cấu thành năng suất của 7 dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm ........................................................................ 51
Bảng 3.8: Năng suất thân lá của 7 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm so với
giống đối chứng KM94 .................................................................. 53
Bảng 3.9: Năng suất củ tươi của 7 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm so với
giống đối chứng KM 94 ................................................................. 55
Bảng 3.10: Năng suất sinh vật học của 7 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm
so với giống đối chứng KM 94....................................................... 57
Bảng 3.11: Tỷ lệ chất khô và năng suất củ khô của 7 dòng, giống sắn tham gia
thí nghiệm so với giống đối chứng KM 94 .................................... 59
Bảng 3.12: Tỷ lệ tinh bột và năng suất tinh bột của 7 dòng, giống sắn tham gia
thí nghiệm so với giống đối chứng KM 94 .................................... 62
Bảng 3.13: Kết quả hạch toán kinh tế của 7 dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm ........................................................................ 64
Số hóa bởi trung tâm học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Biểu đồ năng suất thân lá của 7 dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................... 54
Hình 3.2: Biểu đồ năng suất củ tươi của 7 dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................... 56
Hình 3.3: Biểu đồ năng suất sinh vật học của 7 dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................... 58
Hình 3.4: Biểu đồ tỉ lệ chất khô của 12 dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................... 60
Hình 3.5: Biểu đồ năng suất củ khô 7 các dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................... 61
Hình 3.6: Biểu đồ tỷ lệ tinh bột của 7 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm . 63
Hình 3.7: Biểu đồ năng suất tinh bột của 7 dòng, giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................... 63
Số hóa bởi trung tâm học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Cây Sắn (Manihot esculenta Crantz) là một trong những cây lương thực
dễ trồng, có khả năng thích ứng rộng và trồng được trên những vùng đất
nghèo dinh dưỡng, không yêu cầu cao về điều kiện sinh thái, phân bón, chăm
sóc. Sắn được trồng rộng rãi ở 300 Bắc đến 300 Nam và được trồng ở trên 100
nước nhiệt đới thuộc ba châu lục lớn là châu Phi, châu Mỹ và châu Á (Trần
Ngọc Ngoạn, Trần văn Diễn, 1992) [10].
Sắn là cây lương thực rất quan trọng bởi có giá trị lớn trên nhiều mặt: Là
nguồn lương thực đáng kể cho con người, hiện nay nhiều nước trên thế giới đã
sử dụng sắn và các sản phẩm chế biến từ sắn làm nguồn lương thực chính, nhất
là các nước của châu Phi. Tinh bột sắn còn là một thành phần quan trọng trong
chế độ ăn của hơn một tỷ người trên thế giới. Sắn cũng là cây thức ăn cho gia
súc, gia cầm quan trọng tại nhiều nước trên thế giới, ngoài ra sắn là cây hàng
hóa xuất khẩu có giá trị để làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
bột ngọt, bánh kẹo, mì ăn liền, ván ép, bao bì, màng phủ sinh học và phụ gia
dược phẩm ... Đặc biệt trong thời gian tới việc nghiên cứu phát triển sản xuất
và sử dụng nhiên liệu sinh học đang được các quốc gia trên thế giới quan tâm
bởi các lợi ích của loại nhiên liệu này đem lại mà cây sắn là nguyên liệu chính
cho công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học (ethanol). Chương trình sản xuất
ethanol của chính phủ Braxin đã tạo ra gần 1 triệu việc làm cho người lao động.
Còn đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì điều này rất có ý nghĩa
vì phát triển nhiên liệu sinh học còn gắn với mục tiêu là:
Tạo đầu ra cho nông sản, tăng thu nhập cho người nông dân, góp
phần xoá đói giảm nghèo và giảm chênh lệch đời sống giữa nông thôn và
thành thị.
10
Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, góp phần đảm bảo an
ninh năng lượng quốc gia, góp phần và ổn định xã hội, thay thế một phần xăng
dầu nhập khẩu.
Giảm thiểu đáng kể khí thải độc hại ra môi trường, cải thiện môi
trường sống.
Xuất phát từ những giá trị tiềm năng đó, ngày 20 tháng 11 năm 2007, Thủ
tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm
2015 tầm nhìn đến năm 2025 với mục tiêu: Phát triển nhiên liệu sinh học, một
dạng năng lượng mới tái tạo được để thay thế một phần nhiên liệu hoá thạch.
Các nhà máy chế biến cồn sinh học đã và đang được xây dựng tại các tỉnh Phú
Thọ, Quảng Ngãi và Bình Phước với công suất mỗi nhà máy là 100 triệu lít
/năm. Khi các nhà máy sản xuất ethanol này đi vào hoạt động sẽ tiêu thụ một
khối lượng sắn rất lớn. Dự kiến năm 2012 sẽ tiêu thụ 16% tổng sản lượng sắn,
năm 2015 là 35%, năm 2020 là 41% và đến năm 2025 là 48% (các tính toán này
dựa vào dự báo nhu cầu xăng tăng 8,5%/ năm, sản lượng sắn tăng 5%/năm).
Để đáp ứng nguồn nguyên liệu hiện nay thì giống sắn cho năng suất
cao, chất lượng tốt và thích ứng rộng đóng vai trò rất quan trọng. Tuy nhiên,
hiện nay năng suất, sản lượng sắn tại nhiều địa phương, trong đó có huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang chưa ổn định và chưa thực sự có tính bền
vững. Do vậy công tác nghiên cứu, chọn tạo giống sắn mới cho năng suất cao,
chất lượng tốt và thích ứng rộng là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó, tôi
thực hiện đề tài “So sánh một số dòng, giống sắn có triển vọng tại huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”.
2. Mục tiêu tổng quát
Nhằm lựa chọn ra những giống sắn mới có năng suất cao, chất lượng
tốt phục vụ cho thực tiễn sản xuất và chế biến tại tỉnh Tuyên Quang nói riêng
cũng như khu vực Trung du miền núi phía Bắc nói chung.
11
3. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá một số đặc điểm về sinh trưởng, phát triển của một số dòng,
giống sắn tham gia thí nghiệm.
- Đánh giá năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của một số
dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm.
- Đánh giá chất lượng của một số dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học
Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở khoa học xác định một số dòng,
giống sắn có năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với điều kiện canh tác
tại Sơn Dương, Tuyên Quang.
4.2. Ý nghĩa trong sản xuất
Góp phần tìm ra giống sắn mới có năng suất cao, chất lượng tốt đưa
vào sản xuất đại trà nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của tỉnh Tuyên Quang
cũng như các tỉnh trung du miền núi phía Bắc.
12
Chƣơng 1
1.1. Nguồn gốc, giá trị dinh dƣỡng của cây sắn
1.1.1. Nguồn gốc
Cây sắn có tên khoa học là Manihot esculenta Crantz có hoa hạt kín, có
2 lá mầm và thuộc họ thầu dầu có tới hơn 300 chi và 8000 loài phân thành 17
nhóm, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 36 (Roger và Appan, 1973) [22]. Nhiều tài
liệu cho biết cây sắn có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của châu Mỹ La Tinh
(Crantz,1976) và được trồng cách đây khoảng 5000 năm (CIAT, 1993) [17].
Trung tâm phát sinh cây sắn được giả thuyết tại Đông Bắc Brazil thuộc
lưu vực sông Amazon nơi có nhiều chủng loại sắn trồng và hoang dại (De
Candolle 1886; Roger 1965). Trung tâm phân hoá phụ có thể tại Mexico,
Trung Mỹ và ven biển phía bắc Nam Mĩ. Bằng chứng là những di tích khảo
cổ ở Venezuella niên đại 2700 năm trước công nguyên, những lò nướng bánh
sắn trong phức hệ Malabo ở phía Bắc Colombia niên đại 1200 năm trước
công nguyên (Roger 1963, 1965) [23].
Hiện nay sắn được trồng trên 100 nước của vùng nhiệt đới và cận nhiệt
đới tập trung nhiều ở châu Phi, châu Á và Nam Mỹ là nguồn lương thực của
hơn 500 triệu người (CIAT, 1993) [17].
Cây sắn được du nhập vào châu Á khoảng thế kỷ 17 (P.G Rajendra và
M.Sikurajapathy, 1992) theo hai con đường: Thứ nhất vào Ấn Độ sau đó sang
Trung Quốc, Myanmar, Philippin, Indonexia rồi lan dần sang các nước khác
[5]. Cuối thế kỷ 19 nghề trồng sắn mới trở nên quan trọng ở châu Á.
Cây sắn được du nhập vào Việt Nam khoảng giữa thế kỷ 18. Sắn được
canh tác phổ biến tại hầu hết các tỉnh của Việt Nam từ Bắc đến Nam. Diện
13
tích sắn trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, vùng núi, trung
du phía Bắc, ven biển Nam Trung Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ.
1.1.2. Giá trị dinh dưỡng
Theo số liệu công bố của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp thế giới
(FAO), hàm lượng dinh dưỡng trong củ sắn (tính trên 100 gam phần ăn được)
như sau:
Nước
: 65,5%
Protein
: 1,0%
Lipit
: 0,2%
Xenlulose : 1,2%
Trong Protein của sắn có tương đối đầy đủ các acidamin (nhất là 9
acidamin không thay thế được cần thiết cho con người) đặc biệt hai acidamin
quan trọng là Lizin và Tritophan có đủ để cung cấp cho nhu cầu của cả trẻ em
và người lớn.
Theo Keliku (1970) thành phần các chất trong củ sắn bao gồm:
- Hydrat cacbon: Chiếm 88 - 91% trọng lượng khô của củ.
Trong đó:
+ Tinh bột: 84 - 87%
+ Đường tổng số: 4% bao gồm saccharoza (71%); glucoza (13%);
fructoza (9%) và mantoza (3%).
- Các chất khác với hàm lượng thấp: Protein, lipid, một số khoáng chất
chủ yếu (P, K, Ca, Mg,…), một số vitamin (C, B1,B2,…).
Thành phần dinh dưỡng khác biệt tuỳ giống, vụ trồng, số tháng thu
hoạch sau khi trồng và kỹ thuật phân tích.
Về phẩm chất: Hạt tinh bột sắn rất nhỏ, đường kính 0,015 - 0,025mm,
hạt bột sắn thường mịn, độ dính cao 10 - 17% (khoai lang 4%), nhiệt độ hồ
hóa thấp 700C (khoai lang 75 - 780C).
14
Ngoài ra, lá sắn cũng có hàm lượng protein cao (20 - 25%), hàm
lượng đáng kể các chất Canxi, Caroten, Vitamin B1, C (Tera 1984). Chất
đạm của lá sắn có khá đầy đủ các acid amin cần thiết, giàu lysin nhưng
thiếu methionin. Trong lá sắn ngoài các chất dinh dưỡng, cũng chứa một
lượng độc tố [HCN] đáng kể. Các giống sắn ngọt có 80 - 110mg HCN/1kg
lá tươi. Các giống sắn đắng chứa 160 - 240mg HCN/1kg lá tươi. Lá sắn
ngọt là một loại rau rất bổ dưỡng nhưng cần chú ý luộc kỹ để làm giảm
hàm lượng HCN. Lá sắn đắng không nên luộc ăn mà nên muối dưa hoặc
phơi khô để làm bột lá sắn phối hợp với các bột khác làm bánh thì hàm
lượng HCN còn lại không đáng kể.
Bảng 1.1: Thành phần dinh dƣỡng trong một số loại cây trồng dùng làm
thức ăn cho gia súc
Tên thức ăn
Chất Protein
Năng lƣợng
Xơ thô Canxi Photpho
trao đổi
khô
thô
Cỏ Pangola
253
17,9
85,9
0,9
0,5
547
Cây ngô non
131
14,0
33,8
0,8
0,3
295
Lá cây keo dậu
257
70,0
36,0
3,8
0,7
780
Thân lá cỏ Stylo
223
35,0
61,0
3,1
0,5
533
Rau muống
106
21,0
16,0
1,2
0,5
270
Củ sắn cả vỏ
277
90,0
100,0
0,5
0,4
968
Lá sắn
257
65,9
38,2
3,0
0,9
726
Bột lá sắn
897
57
139,8
11,0
6,3
2349
Bã sắn ướt
204
5,0
17,1
0,4
0,3
468
(Kcal/đvtă)
(Nguồn: Giáo trình chăn nuôi - NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2000)
15
Số liệu ở bảng 1.1. cho thấy lượng vật chất khô của củ sắn cả vỏ, lá
sắn, bột lá sắn, bã sắn ướt đều cao hơn so với một số cây dùng làm thức
ăn cho gia súc khác. Đặc biệt trong củ sắn cả vỏ có hàm lượng chất khô,
protein thô, xơ thô, canxi, photpho và năng lượng trao đổi đều cao hơn
hẳn so với các loại thức ăn khác.
Điều này chứng tỏ thành phần dinh dưỡng trong củ sắn là rất cao, đáp ứng
được nhu cầu trong khẩu phần ăn của vật nuôi.
1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới
Tình hình sản xuất sắn trên thế giới trong giai đoạn 2005 - 2011 cụ thể
là: Năm 2011 diện tích sắn trên toàn thế giới đạt 18,41 triệu ha, năng suất
bình quân 12,40 tấn/ha, sản lượng 228,55 triệu tấn [19]. Diện tích, năng suất
và sản lượng sắn trên thế giới có chiều hướng gia tăng và được thể hiện ở
bảng 1.2 như sau:
Bàng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới
từ năm 2005 - 2011
Diện tích
Năng suất
Sản lƣợng
(triệu ha)
(tấn/ha)
(triệu tấn)
2005
18,42
11,17
205,92
2006
18,63
12,00
223,81
2007
18,49
12,23
226,34
2008
18,45
12,57
232,11
2009
18,83
12,47
235,04
2010
18,56
12,40
230,26
2011
19,64
12,83
252,20
Năm
(Nguồn: FAOSTAT 2012 [18])
16
Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên thế thới có xu hướng tăng dần
từ năm 2005 đến năm 2011. Trong đó, diện tích trồng sắn trên toàn Thế giới
năm 2011 tăng 6,62 % (tương ứng với 1,22 triệu ha), năng suất tăng 14,86 %
(tương ứng 1,66 tấn/ha) và sản lượng tăng 22,47 % (tương ứng 46,28 triệu tấn)
so với năm 2005. Có được kết quả đó là do chiến lược phát triển lương thực
toàn cầu đã thực sự coi trọng giá trị của cây sắn. Mặt khác, sắn lại là cây lương
thực dễ trồng, thích hợp với nhiều điều kiện kinh tế đặc biệt là có thể sinh
trưởng và cho năng suất cao khi đất nghèo dinh dưỡng, là cây trồng công
nghiệp có khả năng cạnh tranh cao với nhiều cây công nghiệp khác.
Cho đến nay cây sắn được trồng tại 105 quốc gia, trong đó có 64,8% diện
tích sắn được trồng ở châu Phi, châu Á chiếm 21,2% và châu Mỹ là 14%. Năm
2010 tổng diện tích sắn trồng ở châu Mỹ là 2.678 nghìn ha, năng suất củ tươi
bình quân 12,39 tấn/ha, sản lượng 33,20 triệu tấn. Năng suất trung bình ở
châu Mỹ cao hơn năng suất trung bình ở châu Phi là 2,22 tấn/ha. Brazil là
nước có diện tích trồng sắn lớn nhất thế giới với 1.773,300 nghìn ha, Thái Lan
là nước có diện tích lớn thứ 2 thế giới với 1.168,450 nghìn ha, thấp hơn so với
Brazil là 604,85 nghìn ha. Tồn tại chính trong sản xuất và tiêu thụ sắn ở châu
Mỹ là trình độ kỹ thuật thâm canh chưa cao, công nghệ chế biến tinh bột sắn
không phát triển bằng châu Á, sắn chủ yếu sử dụng tươi và làm thức ăn gia
súc. Châu Á cùng với châu Phi và châu Mỹ là một trong ba vùng sắn quan
trọng của thế giới. Diện tích sắn châu Á hiện có 3.891 nghìn ha, sản lượng
77,47 triệu tấn đứng thứ hai sau châu Phi, năng suất sắn ở châu Á hiện đạt
bình quân 19,21 tấn/ha, cao hơn châu Phi 9,04 tấn/ha. Sản xuất sắn tại châu Á
tăng ở mức cao của 3%/năm trong thời gian cuối những năm 70 và đầu 80,
những năm 90 sản xuất sắn phát triển chậm lại. Sản xuất sắn được phát triển
khá nhanh trở lại ở 3,3%/năm trong suốt 10 năm qua (Reinhardt Howeler và
Keith Fahrne, 2008).
17
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn của những nƣớc trồng sắn
chính trên thế giới năm 2010
Diện tích
Năng suất
Sản lƣợng
(triệu ha)
(tấn/ha)
(triệu tấn)
Toàn thế giới
18,458
12,436
229,541
Châu Phi
11,870
10,224
121,361
Nigeria
3,125
12,0
37,504
Cộng hòa Congo
1,855
9,173
15,050
Angola
1,047
13,241
13,859
Ghana
0,875
15,433
13,504
Mozambique
0,950
6,0
5,700
Châu Mỹ
2,678
12,395
33,197
Brazil
1,773
13,734
24,354
Paraguay
0,177
10,596
2,62408
Colombia
0,223
14,785
2,36353
Peru
0,105
11,765
1,24012
Haiti
0,147
4,073
0,5995
Châu Á
3,892
19,216
74,779
Indonesia
1,183
20,217
23,909
Thái Lan
1,168
18,833
22,006
Việt Nam
0,496
17,179
8,522
Ấn Độ
0,232
34,755
8,060
Trung Quốc
0,278
16,822
4,684
Vùng trồng
Nguồn: FAOSTAT, 2011 [17]
18
Qua phân tích tình hình sản xuất sắn trên thế giới ta thấy rằng, sắn sẽ
đóng vai trò kinh tế quan trọng và ngày càng đa dạng trong việc phát triển hệ
thống lương thực quốc gia trong hai thập kỷ tiếp theo. Cây sắn có hệ thống cố
định Cacbon cho phép cây tiếp tục quang hợp có hiệu quả trong thời gian
thiếu nước kéo dài.
Vì vậy, sắn hiện nay đang được sử dụng như một nguyên liệu phù hợp để
sản xuất ethanol trên toàn châu Á, châu Phi và Mỹ Latin. Nhiên liệu sinh học
hiện có tầm quan trọng trong cuộc sống hiện đại kể từ khi giá nhiên liệu hóa
thạch đã bắt đầu tăng vọt do các vấn đề chính trị và cũng là mối quan tâm
ngày càng tăng trên tất cả các vấn đề về ô nhiễm môi trường. Xem xét những
vấn đề này, các nước phát triển và đang phát triển đã xây dựng chính sách để
bắt buộc pha ethanol và diesel sinh học (sản xuất từ các nguồn tái tạo) với
nhiên liệu hóa thạch (xăng, diesel).
Từ đó dẫn đến một nhu cầu lớn đối với nguyên liệu để sản xuất nhiên
liệu sinh học (UNEP 2009; Peter Baker 2009) ở Trung Quốc, Brazil, Nigeria,
Thái Lan, Indonesia, Colombia, Việt Nam. Tại Việt Nam và Campuchia sắn
được xem là một cây trồng quan trọng để sử dụng cho việc sản xuất nhiên liệu
sinh học.
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn ở Việt Nam
Ở Việt Nam, sắn là một trong bốn cây trồng có vai trò quan trọng trong
chiến lược an toàn lương thực quốc gia sau lúa và ngô (Phạm Văn Biên,
1998) [4].
Từ lâu, cây sắn đã trở thành cây có củ đứng hàng đầu về diện tích và
sản lượng so với cây có củ ở nước ta và trở thành cây công nghiệp hàng hóa
xuất khẩu và làm thức ăn cho gia súc có giá trị kinh tế cao trong xu thế hội
nhập khu vực và thế giới.
- Xem thêm -