Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Sơ đồ tư duy vật lý ban full

.PDF
13
1555
121

Mô tả:

Thầy - Biên Công Lý - Never Stop Dreaming Dùng lệnh MODE 7 để giải bài toán liên quan hàm số VD: Sợi dây dài l = 1m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần rung theo phương ngang với tần số thay đổi từ 100Hz đến 120Hz. V= 8m/s. Trong quá trình thay đổi tân số rung thì số lần quan sát được sóng dừng trên dây là: A. 5 B. 4 C. 6 D. 15 PP: Dùng công thức f=(n-0,5)v/2l Nhấn: 7(8) = Dùng lệnh SOLVE tìm đại lượng chưa biết! VD: Tính chiều dài của con lắc đơn dao động nhỏ, khi biết chu kỳ T = 1(s) và gia tốc trọng trường g= 10 (m/s2). Ta dùng biểu thức: PP: Bấm MODE 1 Ta có : 1 = 2 =2 - Tại thời điểm t1, vật có toạ độ x1 → Bấm: 1 ALPHA CALC 2π SHIFT CALC = Chờ vài giây máy tính hiện Vậy kết quả l=0,25m ( % ,:).; Tính giá trị tức thời Cho dao động điều hoà ly độ: x = Acos(ωt + ϕ) <. 8 1=2 M 10 X= 0,2533029591 L - - R= 0 - Hỏi tại thời điểm t2 = t1 + ∆t, vật có toạ độ x2 = ?    x1   + ∆ϕ  A  x 2 = Acos ± SHIFT cos −1   dấu (+) nếu x1 ↓ dấu (-) nếu x1 ↑ Nếu đề không nói đang tăng hay đang giảm, ta lấy dấu + → Nhấn = → Start? Nhấn 21 → Nhấn = → End? Nhấn 40 → Nhấn = → Step? Nhấn 1 → Nhấn = kq (Nhìn hàm F(X) thỏa mãn mà chọn) Chú ý 1: Nhấn f(X) : MODE 7 Chú ý 2: Bạn có thể thay thế Start và End thoải mái ỨNG DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN NHẤT Dùng tích phân tính quãng đường đi trong dao động điều hòa. - Trong khoảng thời gian: t2-t1=nT+∆t - s=n4A+=E F!HI|?@A5B(@ + C)|D E G Dùng chức năng cộng, trừ, nhân, chia số phứ. MODE 2 Tổng hợp dao động điều hòa VD: Với x1 = 5cos(πt + π/3) (cm); x2 = 5cosπt (cm) PP: SHIFT MODE 4→ MODE 2→ 5 SHIFT - + 5 SHIFT – 0 → SHIFT 23 = máy tính hiện 5∠ + 5∠0►r∠θ J Vậy: = 5√3 cos 5√3∠ π Viết biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều PP: Cũng chọn máy tính SHIFT MODE 4→ MODE 2→ Nhấn biểu thức: ∠ )*+, 23 = KQ !(#$ %#& )( Chú ý: Nhấn i: SHIFT ENG Nhấn ∠: SHIFT - Viết biểu thức điện áp xoay chiều PP Cũng chọn máy tính SHIFT MODE 4→ MODE 2→ Nhấn biểu thức: + ∠φ . /0 + (12 − 14 )56)*+, 23 = + Moät trong nhöõng bí quyeát ñeå thaønh coâng trong hoïc taäp khoâng chæ rieâng moân Vaät lyù – ñoù laø heä thoáng ñöôïc kieán thöùc(lyù thuyeát – coâng thöùc) – coøn neáu baïn chæ thuoäc nhoû leû töøng coâng thöùc thì ñoù laø nguyeân nhaân thaát baïi ñaáy! Vì vaäy, SÔ ÑOÀ TÖ DUY laø heä thoáng toaøn boä kieán thöùc (lyù thuyeát cô baûn + coâng thöùc) nhö moät taám baûn ñoà Baïn haõy thuoäc caû vuøng kieán thöùc moät – ñöøng thuoäc rieâng leû Caùc baïn coù theå lieân laïc vôùi toâi 0977 0304 12 Tìm dao động điều hòa thành phần và tổng hợp nhiều dao động Tương tự như tổng hợp hai dao động: - Tổng hợp nhiều dao động thì dùng nhiều dấu cộng một lúc - Tìm dao động thành phần thì nhấn dao động tổng trước rối thay dấu cộng bởi dấu trừ. Đăng kí học 0977 0304 12 LÞch më líp VËt lÝ h»ng n¨m cña Peter School Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Nhóm 1: Thứ 2 + thứ 5 – 19h30 →21h Nhóm 2: Thứ 3 + Thứ 6– 19h30 →21h Khai giảng liên tục hằng năm vào ngày 09 các tháng 09, 10, 12, 03. Nhóm 1: Thứ 2 + thứ 5 – 17h30 →19h Nhóm 2: Thứ 3 + Thứ 6– 17h30 →19h Khai giảng liên tục hằng năm vào ngày 09 các tháng 06, 08, 09, 10, 03. Nhóm 1: Thứ 4 + thứ 7 +CN– 17h30 →19h Nhóm 2: Thứ 4 + Thứ 7+CN -19h30 →21h Khai giảng liên tục hằng năm vào ngày 09 các tháng 06, 08, 09, 11. Lớp học trực tiếp: Tại Peter School – 74 Phan Bội Châu, P Tân Sơn hoặc 07B Tân An, P Ngọc Trạo, TP Thanh Hóa. Lớp học trực tuyến: Yêu cầu phải có tai nghe liền mic và webcam (Tốt nhất dùng laptop là hội tụ đủ) Sau khi bạn đăng kí tôi sẽ gửi đường dẫn cho bạn Website: www.peterschool.edu.vn Lớp học trải nghiệm 1 buổi (free ) LỚP 10: 30 buổi /Tuần 2 buổi/ trong 4 tháng LỚP 11: 30buổi /Tuần 2 buổi/ trong 4 tháng Đối tượng học sinh: yếu, trung bình, khá & giỏi LỚP 12 44 buổi /Tuần 3 : buổi/ trong 3,5 tháng ` (\ì_ _ậc `dẩf) = ]^ ∆g h (\ìid đếld gà hì) = = q < Q = Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác E r Dao động cơ: Ghép nt: T2 = T12 + T22 ; Ghép ss: f2 = f12 + f22 (T ,t nghịch đảo) (Tình là gì) Lực đẩy Ac: n… = Dao động tuần hoàn Chu kì, tần số: T=1/f=t/N ; quán tính a=avật (ngược chiều); † N = = ‡ ˆ N ‡ ‰ < N xxxw = xh xw ; a là gia tốc lực lạ. xw + ‚ ; h′ RT G SRF N1 M1 Q α2 tn=t1+(n-1)T α1 x2 tn chẵn=t2+(n-2)T/2 O tn lẻ=t1+(n-1)T/2 Tìm: ω=2π/T=2πf, Theo clđ, cllx, vmax, ω.= 2 A= 2 đại lượng vuông pha: ? Vận tốc: v=Aωcos(ωt+φ+π/2) CLĐ: sE = = sđNuv = < < W< + t < < + @< ?< tại VTCB = sENuv = t?< = < + CLLX DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA < W ?@ =1 < =1 CLĐ α k P’ O l T P ∆l=0 F m O O ∆l=mg/k ĐK dđđh: Bỏ qua ma sát s P α Ft F’ Bổ qua ma sát và α0 ≤100 Các loại dao động x=x1+x2 lượng YZ(1 − VA[) → Cơ năng: s = sđ + sE = < W ?@ Năng < < + Hai loại dao động điều hòa đặc biệt Là cơ năng gồm động năng và thế năng CLLX: sE = t < n ?@ < Gia tốc: a=ω2Acos(ωt+φ+ π) Tổng hợp dao động - Thế năng: •GF %•FF 2 Li độ: x=Acos(ωt+φ) Con lắc đơn: W = X2YZ( VA[ − VA[ ) ; T=mg(3 VA[ − 2 VA[ ) VTCB: cos[=1,Tmax, vmax; VTB: vmin=0; Tmin W <: uFF %uGF →PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA (V thể tích vật ngập trong chất lỏng) Lực kéo về: Fk =m|a|=k|x|=mgsinα VTCB: Fmin=0; VTB: Fmax=mω2A=kA Lực Con lắc lò xo: Ngang: Fđh =Fk Đứng: Fđh=k|∆l+x|;max=k(∆l+A); min=k(∆l-A) or 0 < = φ: cosφ=x0/A → v dương thì φ âm và ngược lại Lực lạ phương ngang: Lực lạ đứng: nw Y g’=g±a Y• = XY< + n< = VA[ nw lạ hướng xuống lấy + α n nw lạ hướng lên lấy – nB[ = xxxw Y Yw Y′ - Đông năng: sđ = •FF %•GF vGF %vFF QD ST S0,5T 1 2  a  vmax amax vm2 ax v = = = x2 +   = v +  = = 2 = 2 4 2 ω ω amax ω  ω ω  !z{|<} |ƒ|„ g h• ; VA < α = Con lắc đơn CLĐ chịu lực lạ: \′ = ]^ Lực điện: n = xw; Lặp lại + VTCB: ,w =0 ● ● ● B+ Vtcb B- f nghịch đảo < g h < < |; Chu kì Chu kì: : \ = ]^ ±p %z{|<} < Ghép khối lượng: m±=|am1±bm2| ; T±=X|n Sinα=cos(α-π/2); -cosα=cos(α+π); _ Q = A5B< α = Chu kì: \ = ]^ DĐĐH: ∆P ∆C nhìn hình mà tính Chuyển động cơ: Thầy – Biên Công Lý Con lắc lò xo N(H = YZ(1 − VA[) YZ(1 − VA[ ) tại VTB Chú ý: Động năng và thế năng biến thiên điều hòa cùng tần số 2f còn có năng trong dao động điều hòa thì không đổi ?= ?< + ?<< + 2? ?< VA(C< − C ) tan ϕ = |A1-A2| ≤A≤A1+A2 Dao động tắt dần A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ2 A1cosϕ1 + A2 cosϕ2 Bù năng lượng Ma sát lớn → Tắt dần nhanh Tác dụng ngoại lực cưỡng bức: F=F0cos(Ωt) Dùng máy tính(Xem trang 1) A max Tìm dao động thành phần. Tổng hợp nhiều dao động Dao động duy trì Dao động cưỡng bức f0 CH → f=f0: A max f •Ž H% = ; Theo tg: : dn: Khoảng cách n ngọn song; t thời gian chiếc phao nhô lên n lần λ,T A EŽ H% ; λ,T Sinh lí Âm thanh: 16 ≪ 7 ≪ 20t*“ Siêu âm: 7 > 20t*“ Cùng pha: x=kλ; xmin=λ += Độ to „ ¥E = ¥ = • ¦ •F ( Mức cường độ âm: NF ) ¨ = lg ( ); I0=10-12(W/m2) – – - Dạng đồ thị âm Âm sắc Sóng âm Em cũng không biết nữa Giao thoa Khi nào ta yêu nhau!!! Khoảng cách hai nút liên tiếp = khoảng cách hai Là sóng xuất hiện các nút và bụng. A,B trên 1 phương. M là trung điểm thì: • O +… = +R (1 + • A 4 –— < ) –˜ • = 102—%2š M B • ‹ < bụng liên tiếp là bụng liên tiếp là Sóng dừng ‹ < Sb=n∈N*; Sn=n+1 Chiều dài: l=n ; tần số 7 = ‹ < Nút H• < Bụng Œ 2 Đàn: Âm cơ bản f0=f1= ; Họa âm bậc n: 7H = B7 Hai tần số liên tiếp: ∆7 = < v ‹ Vuông pha: x=(2k+1)λ/4; xmin=λ/4 ›R = 2? VA (D< − D ). cos ¡@ + 2C − (D< + D )¢ Œ Œ Biên độ sóng tại M: ?R = 2?| VA (D< − D )| ‹ Pha ban đầu sóng tại M: CR = 2C − (D< + D )] • Cực tiểu: AMin=0; ∆D = (t + )Œ • < =7 CĐ: − 1 đầu tự do(bụng) Sn=Sb=n ∈N* Chiều dài: l=(n-0,5) ; Tần số: 7 = ‹ < (H% ,:)• < CT: − …¤ ‹ …¤ ‹ AB 0 u sớm pha hơn i = Thời gian ngắn nhất # Ë 4[ ; @ #$ %#& ; VAC = Thời gian đèn sang(tắt) trong một chu kì: #$ %#& = ; A5BC = = Š Ë Độ lệch pha # $% & Dòng điện đổi chiều 2f lần trong 1s Giữa u và i: nBC = Dòng điện i I0 + += √2 Máy lí tưởng: t= À ¬ +< = = À< ¬< + Máy biến áp Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. k > 1 máy hạ áp; k < 1 máy tăng áp Gồm 2 bộ phận: ²¶_‚· = ². ´¶_‚· ³] !´]¸ ³ ³] + ´]¸ = ´¸ Lõi sắt để dẫn từ và 2 cuộn dây: ; U UL UR UC HQ: ¬2< = ¬ < + ¬ < + ¬4< 1 1 1 = + ¬ < ¬ < ¬ <4 ¬ < = ¬2 (¬2 − ¬½ ) ¬ <4 = ¬½ ¬2 + Sơ cấp(N1, U1, I1) nối nguồn + Thứ cấp(N2, U2, I2) nối tải Nạp điện cho tụ: U0=ξ Thầy – Biên Công Lý Nạp điện cho cuộn dây: + = E O 2 thành phần: E và B : xw ⊥ ox → sóng ngang - Íxw ⊥  - E,B cùng pha. - W~ 7 • Ð !Ñ B xw xuyên vào lòng Đặt bàn tay phải theo chiều ox,  bàn tay, ngón cái choãi ra 900 chỉ Íxw → Điện tích trong mạch sẽ dao động Nếu R≠0 mạch sẽ tắt dần. Nguyên nhân: do nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở Q=I2Rt. Cấu tạo: Mạch kín L,C ghép nối tiếp Đến khi tắt hẳn thì Q=W Đặc điểm Truyền trong chân không(không khí) với tốc độ v=c=3.108m/s Để mạch không tắt dần, cần cung cấp công suất P=I2R. Ghép Cnt: Ó]ic = Ó]º + Ó]] = º ¸ic º \]ic → º ¸º = + º \]º º ¸] + Tần số góc: @ = Chu kì: º \]] = < Q Mối liên hệ các đặc trưng: Œ = √24 = 2 √¨Ò Tần số: 7 = = I Vào môi trường chiết suất n: f không đổi; Œ W = ; Œ• = B B < √24 Ghép L // giống C nt Điện từ trường Lan truyền Chu kì, tần số Ghép C//: C//=C1+C2 \]// = \]º + \]] → º ] Ó// = ] + º Óº MẠCH DAO ĐỘNG TỪ Điện dung: Ò = n + p[ Tụ xoay º Ó]] 1 Ghép L nt giống C // Õ = Ö cos(@ + C) › = ¬ cos(@ + C) 5 = + cos @ + C + nhưng i sớm pha hơn q(u) góc Tính điều hòa ¸ Ø» = ×» ¹ = ²» M ¶ Tức thời: ƒ - u,q cùng pha: › = - u,i vuông pha: - q,i vuông pha: Năng lượng (vuông pha) - Wđ và Wt biến thiên điều hòa cùng tần số 2f. Nhưng tổng của chúng là năng lượng điện từ thì không đổi. 2 Cực đại(Hiệu dụng) ×» ²» = ¸ < 4 ( < – ( < – + + = sđNuv = Ò¬ = Đơn vị Ù ƒ Ú < < =1 =1 Tất cả phải chuẩn Năng lượng từ trường: sE = ¨5 < =W-Wđ < Wtmax= ¨+ < =W khi đó Wđ=0 < Sử dụng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến < = Wtmax= ¨+ < < < <4 ƒF <4 < Sơ đồ phát: Biến điệu Sóng mang Năng lượng điện trường: < ƒF <4 = W − Wt sđNuv = Ò¬ < = = s < <4 khi đó Wt=0 ƒF f1 Mạch chọn sóng - Bước sóng mạch thu được Thông tin sđ = Ò¬ < = 1 - Là mạch dao động LC Năng lượng điện trường: < f2 Ứng dụng s = sđ + Wt = Ò¬ < ( ) + ¨5 < ƒF − α 3 − α1 C3 − C1 λ32 − λ12 f32 f12 = = = 1 1 α 2 − α1 C2 − C1 λ22 − λ12 − 2 2 Chia 4 loại: - dài: truyền dưới nước - Trung và ngắn: truyền thanh, truyền hình - Cực ngắn: thông tin vũ trụ và truyền hình vệ tinh - q,u,i biến thiên điều hòa cùng tần số f Phương trình q,u,i: Tính chất: Giao thoa, nhiễu xạ, khúc xạ, truyền thẳng….. SÓNG ĐIỆN trong không gian = /7 Khuyếch đại Sơ đồ thu Khuyếch đại cao tần Tách sóng Khuyếch đại âm tần Œ= - C1 nt C2: = º Û]ic 7 =2 = º Û]º + √¨Ò º Û]] - C1 // C2: Û]// = Û]º + Û]] λ cùng quy luật với T M là vân gì? Đặt t = š ( - k∈ 1 thì M là vân sáng bậc k - k+0,5 ∈ 1 + 0,5 thì M là vân tối thứ k+1 Thầy – Biên Công Lý - Khoảng vân: 5 = Số bức xạ cho vân tại M (x) - Vân sáng: Œ = vu ‡á ; - Vân tối: Œ = Ánh sáng đa sắc vu Û ∈ çÛº , Ûº £ ‡(á! ,:) Dùng lệnh MODE 7 của máy tính theo hàm Œ(k) là ok số vân tối: ± T s I H T Đ Góc quang phổ α=A(nt-nđ) Bề rộng quang phổ trên màn: ∆x≈dα α(rad) Lưỡng chất phẳng Góc quang phổ: [ = A5B% Ñđ = t5 = t v« ( ( ( − 0,5 ≪ t ≪ vš ( Š(H( Ñđ − A5B% ( Š(H( Chú ý: Sin là shift sin trong máy tính Ñß Š(H( } Ñß Trong đó: ‹‡ áFâ㎠= ‹F Số vân sáng giữa n vân trùng liên tiếp: Nn=(n-1)N1+(n-2) Số vân trùng trên trường giao thoa L: À≡ = 2 å Giao thoa 2 ánh sáng đơn sắc ¨ æ+1 25. t N(H Số vân sáng trên trường L: Ns=Ns1+Ns2-N≡ − 0,5; Xuất hiện hai hệ vân giao thoa độc lập. Tại một số vị trí,vân sáng và vân tối hai hệ trùng nhau. Vân trung tâm luôn là vân sáng trùng(cùng màu với nguồn) Giao thoa ánh sáng Hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có TÍNH CHẤT SÓNG CỦA tính chất sóng Khoảng vân trùng: ∆x=k1min.i1=k2min.i2 Bản chất: Ánh sáng là sóng điện từ - Tốc độ trong chân không và kk: v=c=3.108 m/s - Bước sóng: Œ = W = ÁNH SÁNG • q - Truyền vào mt chiết suất n thì f không đổi, Œ• = ; W = ‹ ) Hấp thụ Vạch Vạch Xác định cấu tạo nguồn N1=k1min+k2min-2 ‹G ‹‡ H ½ H Máy quang phổ lăng kính: Các loại quang phổ, bức xạ - dùng để tán sắc các chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc Các loại quang phổ. Cần - Nguồn phát - Đặc điểm - ứng dụng áGâ㎠xn= nk1min.i1=nk2min.i2 u - Vị trí vân tối: : = (t + )5 = (t + ) < < u - Khoảng cách hai vân M,N: ∆ = | R ± r | Đơn vị: Œ - µm; a – mm; D – m; i,x - mm Tán sắc ánh sáng Bề rộng quang phổ ở đáy: Š(H( ∆ = ℎ{ nBA5B% − nB A5B% -1 u Số vân sáng giữa hai vân trùng: - Bộ số k trùng: (k1, k2)=n(k1min;k2min) - Vị trí vân trùng màu với vân trung tâm thứ n: Là hiện tượng phân tích một chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc khác nhau Lăng kính góc chiết quang hẹp Đ Cơ bản Trên trường giao thoa L: 2 2 À¥ = 2 ¡ ¢ + 1; : ÀE = 2 ¡ + 0,5¢ <( <( Trên đoạn MN: v v - Số vân sáng: ± « ≪ t ≪ š; - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng 1 màu và không bị tán sắc khi qua lăng kính - Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc(7 màu cơ bản: Đỏ, cam vàng, lục, lam, chàm, tím) O - Vị trí vân sáng: ‹‡ Vị trí vân sáng trùng: - Hoạt động: Dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng. Phát xạ - Cấu tạo: 3 Phần: Ống chuẩn trực + Hệ tán sắc + Buồng tối Liên tục Xác định nhiệt độ nguồn λgiảm; ftăng; εtăng Các loại bức xạ - Thang sóng điện từ: 10-2 ↑ Sóng điện từ 7,6.10-7 ↑ Hồng ngoại 3,8.10-7 ↑ As nhìn thấy Tử ngoại 10-8 ↑ 10-11 ↑ Rơn Ghen λ Gama Tính chất sóng giảm, tính chất hạt tăng Hiện tượng quang điện ngoài Là hiện tượng ánh sáng làm bật các e ra khỏi bề mặt kim loại → được phát hiện bằng thí nghiệm HecXơ Ứng dụng: làm pin quang điện, quang dẫn Xét 6 trạng thái dừng cơ bản n 1 2 3 4 5 6 Tên K L M N O P Ở trạng thái dừng thứ n: - Bán kính quỹ đạo: r=n2r0, r0=5,3.10-11(m) „ % , éˆ - Năng lượng: ÍH = F = F H H - Tốc độ trên trạng thái dừng: W = é H á NÑ 1eV=1,6.10-19J, e=1,6.10-19C; me=9,1.10-31 kg 2(è − ?) M2ℎ (‹ − ‹ ) =M = Tia sáng do nguồn này phát ra gọi là tia laze. 3 loại: Laze khí, rắn và bán dẫn. Đặc điểm: Laze là nguồn sáng song song, kết hợp có tính đơn sắc cao và cường độ lớn. Là nguồn sáng phát ra chùm sáng có cường độ lớn dựa vào hiện tượng phát xạ cảm ứng. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN - Là hiện tượng một số chất có thể nhận ánh sáng này và phát ra ánh sáng khác. - Ánh sáng phát có bước sóng dài hơn ánh sáng nhận Ứng dụng: - Sơn phát quang làm biển báo giao thông. - Dùng trong bóng đèn thắp sáng, màn hình máy tính, tivi…. Nuv Giới hạn quang điện: ℎ Œ = ? A là công thoát(J) Thuyết lượng tử ánh sáng của AnhxTanh - Gồm 4 ý – dùng để giải thích hiện tượng quang điện. - Trọng tâm nói về hạt ánh sáng Ÿ½ phôtôn è = ℎ7 = ‹ -34 h=6,625.10 Js. Hiện tượng quang điện Trong Là hiện tượng ánh sáng làm bật các e ra khỏi liên kết của các chất bán dẫn 2 loại: - Huỳnh quang: thời gian cỡ 10-9 s - Lân quang: thời gian cỡ 10-3 s W Công thức AnhxTanh về hiện tượng quang điện: ℎ 1 è = ℎ7 = =?+ W 0 Phản ứng tỏa năng lượng Nếu m(g): ∆Em-=∆E.N=∆ë . _ thành hạt nhân nguyên tử khác þß = 2 = þß Ã ò HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Phóng xạ ò … # Các định luật bảo toàn 8 + …< #<8< → 3/. Bảo toàn năng lượng toàn phần ∆E+K1+K2=K3+K4 4/. Bảo toàn động lượng: ¾xw + ¾xw< = ¾xw + ¾xw• Hai hạt 3,4 bay ra cùng tốc độ ¦ ¦ Thời gian và chu kì phóng xạ- Ứng dụng hiện = ZVY< tượng phóng xạ: À * = ZVY< = ZVY< ( ) À * Tuổi sinh cổ vật: = ∆À ?½ H =∆ . ?Nẹ H năng(K) và động lượng(P) - Nhà máy điện = < W →W= < - P=mv → P2=2mK <í Động năng và tốc độ hạt N Hai loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng: - Phản ứng phân hạch: Được dùng trong bom nguyên tử và nhà máy điện hạt nhân. - Phản ứng nhiệt hạch: Mới chỉ sử dụng để chế tạo bom khinh khí. m  Q = Pt = ∆E  N A  .H A  P: công suất nhà máy(W) - ∆E là năng lượng 1 hạt(J) – H là hiệu suất nhà máy - ∆E+K1=K3+K4 - Nếu 3 ⊥ 4 thì ¾ < = ¾ < + ¾•< - Nếu 1 ⊥ 4 thì ¾ < = ¾ < + ¾•< - Nếu 1 ⊥ 3 thì ¾•< = ¾ < + ¾ < N N = í í - ∆E=K2+K3 - ¾xw< = −¾xw hai hạt bay ra ngược chiều Tỉ số quan trọng: thành hạt 3,4 bay ra có điều kiện ⊥” = Hạt 1 đứng yên phóng xạ ra 2 và 3 thì Hạt 1 đập vào hạt 2 đứng yên tạo H là độ phóng xạ cổ vật À½ cùng khối lượng. Lượng chất tạo thành H0 là độ phóng xạ gỗ mới chặt þß Bài tập về tuổi mẫu đá, máy (1 − 2 ) người cứ vậy mà làm là ok = đếm xung, tính thể tích máu ∆ Mối liên hệ tốc độ(v), động hạt nhân Lượng chất mất đi þß 8 + …• #•8• … # 1/. Bảo toàn điện tích: Z1+Z2=Z3+Z4 Phản ứng hạt nhân %‹E ∆À = À (1 − 2 ) − =1,66055.10-27kg=931,5Mev/c2 Lượng chất còn lại À=À2 =Àà H Chú ý: Không có định luật bảo toàn khối lượng * = * 2 = * à %‹E %‹E + (? − 1) 2/. Bảo toàn số nu: A1+A2=A3+A4 ∆E<0 Phản ứng thu năng lượng Độ phóng xạ: H=λN(Bq); 1Ci=3,7.1011Bq λ=ln2/T là hằng số phóng xạ þß ¿ Đơn vị năng lượng: 1uc2=931,5MeV; 1MeV = 1,6.10-13 J bức xạ(gọi là tia phóng xạ) và biến đổi % Độ hụt khối ò́ñ: ∆ Nếu m(g): s áN = À. s á hẹp 4 loại phóng xạ: là năng lượng tỏa ra khi tạo thành hạt nhân cũng là nl tối thiểu để phá hủy hạt nhân Thuyết tương đối Khi đó động năng: K=E-E0=(m-m0)c2 - A ∈ [50-70] là bền nhất Là năng lượng liên kết của 1 nu ÷g` ÷g`ø = ò - (A-Z) tổng số nơtron(n) là khối lượng tương đối tính Độ bền vững hạt nhân - s áÑ càng lớn thì càng bền Năng lượng liên kết riêng hạt nhân: •F • = N NF = íF í ¾ < + ¾•< − ¾ < 2¾ ¾• Hạt 2 đứng yên. Các góc khác tương tự Tính góc bay ra của hai hạt 3,4: VA ¾xw , ¾xw• = LỊCH MỞ LỚP HẰNG NĂM A).Lớp học trực tiếp - mở hàng năm do tôi tổ chức. Lớp Cấu trúc chương trình Thời gian học Buổi chiều Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi THPT Quốc Gia *) 2 buổi kiến thức toán lí và rèn luyện phương pháp học hiệu quả Nhóm 1: T2, T5 – (5h30 – 7h ) *)30 buổi kiến thức Vật lý 10 Nhóm 2: T3, T6 - (5h30 – 7h) *) 2 buổi kiến thức toán lí và rèn luyện phương pháp học hiệu quả *)30 buổi kiến thức Vật lý 11 Buổi tối Nhóm 1: T2, T5-(7h30-9h) Nhóm 2: T3, T6-(7h30 – 9h) Buổi chiều *) 2 buổi kiến thức toán lí và rèn luyện phương pháp học hiệu quả Nhóm 1: T4, T7- (5h30- 7h) *)42 buổi kiến thức Ôn thi Quốc Gia Buổi tối Nhóm 2: T4, T7-(7h30 – 9h) Chú ý : LỊCH KHAI GIẢNG Lớp 10: Khai giảng vào ngày 09 của tháng 9, 10, 12, 03 hàng năm Lớp 11: Khai giảng vào ngày 09 của tháng 06, 08 , 09, 10, 03 hàng năm ( vì nội dung học giống nhau nên ai bị trùng lịch nhóm 1 hôm nay thì có thể nhảy sang nhóm 2 để học bù ( ngược lại bị trùng lịch buổi nhóm 2 có thể sang nhóm 1 để học ) Lớp 12 : Khai giảng vào ngày 09 của tháng 06, 08 , 09 , 11 hàng năm Tuần đầu tiên khai giảng chỉ học 1 buổi . Lớp 10,11 cũng có thể tự thành lập nhóm nhỏ đăng kí học nhóm hoặc học kèm. Địa điểm học: Đại học Hồng Đức 74 – Phan Bội Châu – Tân Sơn – TP Thanh Hóa Web: peterschool.edu.vn Face : Peter School B).Học trực tuyến. Học qua sky – lớp 10 người Đăng kí học LỚP 10 0977 030412 32 buổi /Tuần 2 buổi/ trong 4 tháng Đối tượng học sinh: yếu, trung Lớp học trải nghiệm 1 buổi (free ) bình & khá LỚP 11 LỚP 12 32 buổi /Tuần 2 buổi/ trong 4 tháng 44 buổi /Tuần 3 buổi/ trong 3,5 tháng Yêu cầu máy tính phải có webcam, tai nghe liền mic Tốt nhất là dùng laptop thì nó hội tủ đủ luôn khỏi cần phải tai nghe liền mic và webcam kết nối lằng nhằng Sau khi bạn liên hệ với tôi – tôi sẽ gửi đường dẫn cho bạn. c) ÔN THI THPT QUỐC GIA – lỚP CẤP TỐC Học 10 buổi lí thuyết trước Nhóm 1 Chỉ học mình lí thuyết thi đại học (tổng thời gian học 10 buổi trong 5 ngày ) Học vào buổi sáng. Lúc 7h30-11h30 - Ngày 26,27,28,29, 30 tháng 05. 1 buổi /2 tiếng nghỉ giải lao giữa 2 buổi 20’ Chú ý 1: +Trong đề thi đại học phần lí thuyết lý chiếm 5 điểm và bài tập chiếm 5 điểm. Chỉ học mình lí thuyết thi đại học (tổng thời gian học 10 buổi trong 5 ngày ) Học vào buổi chiều. Lúc 13h30 -17h30 - Ngày 26,27,28,29,30 tháng 05. 1 buổi /2 tiếng nghỉ giải lao giữa 2 buổi 20’ +Lấy 5 điểm lí thuyết thì đỡ vất vả và ít tốn thời gian hơn 5 điểm bài tập. Nhóm 2 Chú ý 2: -Học sinh khi đi học chỉ cần mang máy tính Địa điểm học: và nháp . Đến lớp sẽ đc phát cuốn tài liệu Hà Nội : ĐH Bách Khoa Hà Nội Số 1 Hoàng Đạo Thúy, Thanh Xuân, Hà Nội [Trung tâm Đào thiết kế riêng biệt để học lí thuyết mà hs có thể ghi luôn vào đó tạo CNTT&TT Hà Nội ] Học phí: Thanh Hóa: Peter School – 74 Phan Bội Châu – Tân Sơn – TP Thanh Hóa. 400 000 đ / 10 buổi lí thuyết 1 buổi/ 2 tiếng Ai muốn học – 14 buổi bài tập thì đăng kí sau ngày đầu tiên đi học lí thuyết CHÚ Ý 1: ( vì nội dung học giống nhau nên ai bị trùng lịch nhóm 1 hôm nay thì có thể nhảy sang nhóm 2 để học bù ( ngược lại bị trùng lịch buổi nhóm 2 có thể sang nhóm 1 để học ) CHÚ Ý 2: ai muốn đăng kí theo học xin vui lòng đăng kí trước để in tài liệu và lấy địa điểm học – vị trí ngồi. . Nếu không ko có tài liệu này thì ko thể học nhanh được Số điện thoại đăng kí học: 01669066445 – 0977 0304 12 Chúc tất cả các bạn ! Có đủ lòng quyết tâm để biến ước mơ thành hiện thực Đủ sức mạnh để vượt qua mọi thử thách Và đủ sự tự tin để trở thành người đi tiên phong. Peter School – Never Stop Dreaming! Thầy – Biên Công Lý
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan