Thầy - Biên Công Lý - Never Stop Dreaming
Dùng lệnh MODE 7 để giải bài toán liên quan hàm
số
VD: Sợi dây dài l = 1m được treo lơ lửng lên một
cần rung. Cần rung theo phương ngang với tần số
thay đổi từ 100Hz đến 120Hz. V= 8m/s. Trong quá
trình thay đổi tân số rung thì số lần quan sát được
sóng dừng trên dây là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 15
PP: Dùng công thức f=(n-0,5)v/2l
Nhấn: 7(8) =
Dùng lệnh SOLVE tìm đại lượng chưa biết!
VD: Tính chiều dài của con lắc đơn dao động nhỏ, khi biết chu kỳ T = 1(s) và gia tốc trọng trường g= 10
(m/s2). Ta dùng biểu thức:
PP: Bấm MODE 1
Ta có : 1 = 2
=2
- Tại thời điểm t1, vật có toạ độ x1
→ Bấm: 1 ALPHA CALC 2π
SHIFT CALC =
Chờ vài giây máy tính hiện
Vậy kết quả l=0,25m
( % ,:).;
Tính giá trị tức thời
Cho dao động điều hoà ly độ: x = Acos(ωt + ϕ)
<.
8
1=2 M
10
X=
0,2533029591
L - - R=
0
- Hỏi tại thời điểm t2 = t1 + ∆t, vật có toạ độ x2 = ?
x1
+ ∆ϕ
A
x 2 = Acos ± SHIFT cos −1
dấu (+) nếu x1 ↓
dấu (-) nếu x1 ↑
Nếu đề không nói đang tăng hay đang giảm, ta lấy
dấu +
→ Nhấn = → Start? Nhấn 21
→ Nhấn = → End? Nhấn 40
→ Nhấn = → Step? Nhấn 1
→ Nhấn = kq (Nhìn hàm F(X) thỏa mãn mà chọn)
Chú ý 1: Nhấn f(X) : MODE 7
Chú ý 2: Bạn có thể thay thế Start và End thoải mái
ỨNG DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN NHẤT
Dùng tích phân tính quãng đường đi trong dao
động điều hòa.
- Trong khoảng thời gian: t2-t1=nT+∆t
- s=n4A+=E F!HI|?@A5B(@ + C)|D
E
G
Dùng chức năng cộng, trừ, nhân, chia số phứ. MODE 2
Tổng hợp dao động điều hòa
VD: Với x1 = 5cos(πt + π/3) (cm);
x2 = 5cosπt (cm)
PP: SHIFT MODE 4→ MODE 2→
5 SHIFT - + 5 SHIFT – 0 →
SHIFT 23 = máy tính hiện
5∠ + 5∠0►r∠θ
J
Vậy:
= 5√3 cos
5√3∠ π
Viết biểu thức cường độ dòng điện
xoay chiều
PP:
Cũng chọn máy tính
SHIFT MODE 4→ MODE 2→
Nhấn biểu thức:
∠
)*+, 23 = KQ
!(#$ %#& )(
Chú ý: Nhấn i: SHIFT ENG
Nhấn ∠: SHIFT -
Viết biểu thức điện áp xoay chiều
PP
Cũng chọn máy tính
SHIFT MODE 4→ MODE 2→
Nhấn biểu thức:
+ ∠φ . /0 + (12 − 14 )56)*+, 23 =
+
Moät trong nhöõng bí quyeát ñeå thaønh coâng trong hoïc taäp
khoâng chæ rieâng moân Vaät lyù – ñoù laø heä thoáng ñöôïc kieán
thöùc(lyù thuyeát – coâng thöùc) – coøn neáu baïn chæ thuoäc nhoû leû
töøng coâng thöùc thì ñoù laø nguyeân nhaân thaát baïi ñaáy!
Vì vaäy, SÔ ÑOÀ TÖ DUY laø heä thoáng toaøn boä kieán
thöùc (lyù thuyeát cô baûn + coâng thöùc) nhö moät taám baûn ñoà Baïn haõy thuoäc caû vuøng kieán thöùc moät – ñöøng thuoäc rieâng leû
Caùc baïn coù theå lieân laïc vôùi toâi 0977 0304 12
Tìm dao động điều hòa thành phần
và tổng hợp nhiều dao động
Tương tự như tổng hợp hai dao
động:
- Tổng hợp nhiều dao động thì
dùng nhiều dấu cộng một lúc
- Tìm dao động thành phần thì nhấn
dao động tổng trước rối thay dấu
cộng bởi dấu trừ.
Đăng kí học
0977 0304 12
LÞch
më líp
VËt lÝ
h»ng
n¨m
cña
Peter
School
Lớp
10
Lớp
11
Lớp
12
Nhóm 1: Thứ 2 + thứ 5 – 19h30 →21h
Nhóm 2: Thứ 3 + Thứ 6– 19h30 →21h
Khai giảng liên tục hằng năm vào ngày 09 các
tháng 09, 10, 12, 03.
Nhóm 1: Thứ 2 + thứ 5 – 17h30 →19h
Nhóm 2: Thứ 3 + Thứ 6– 17h30 →19h
Khai giảng liên tục hằng năm vào ngày 09 các
tháng 06, 08, 09, 10, 03.
Nhóm 1: Thứ 4 + thứ 7 +CN– 17h30 →19h
Nhóm 2: Thứ 4 + Thứ 7+CN -19h30 →21h
Khai giảng liên tục hằng năm vào ngày 09 các
tháng 06, 08, 09, 11.
Lớp học trực tiếp:
Tại Peter School – 74 Phan Bội Châu, P Tân Sơn
hoặc 07B Tân An, P Ngọc Trạo, TP Thanh Hóa.
Lớp học trực tuyến:
Yêu cầu phải có tai nghe liền mic và webcam
(Tốt nhất dùng laptop là hội tụ đủ)
Sau khi bạn đăng kí tôi sẽ gửi đường dẫn cho bạn
Website: www.peterschool.edu.vn
Lớp học trải
nghiệm 1 buổi
(free )
LỚP
10:
30
buổi
/Tuần
2
buổi/
trong
4
tháng
LỚP
11:
30buổi
/Tuần
2
buổi/
trong
4
tháng
Đối tượng học sinh: yếu,
trung bình, khá & giỏi
LỚP
12 44
buổi
/Tuần
3
:
buổi/
trong
3,5
tháng
`
(\ì_ _ậc `dẩf) = ]^
∆g
h
(\ìid đếld gà hì)
= =
q
<
Q
=
Sự thay đổi vị trí của vật
so với vật khác
E
r
Dao động cơ:
Ghép nt: T2 = T12 + T22 ; Ghép ss: f2 = f12 + f22 (T ,t nghịch đảo)
(Tình là gì)
Lực đẩy Ac: n… =
Dao động tuần hoàn
Chu kì, tần số: T=1/f=t/N
; quán tính a=avật (ngược chiều);
†
N
=
=
‡ ˆ
N
‡
‰
<
N
xxxw = xh
xw ; a là gia tốc lực lạ.
xw + ‚
; h′
RT
G SRF
N1
M1
Q
α2
tn=t1+(n-1)T
α1
x2
tn chẵn=t2+(n-2)T/2
O
tn lẻ=t1+(n-1)T/2
Tìm: ω=2π/T=2πf, Theo clđ, cllx, vmax, ω.=
2
A=
2 đại lượng vuông pha:
?
Vận tốc: v=Aωcos(ωt+φ+π/2)
CLĐ: sE =
= sđNuv =
<
<
W< + t
<
<
+
@< ?< tại VTCB
= sENuv = t?< =
<
+
CLLX
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
<
W
?@
=1
<
=1
CLĐ
α
k
P’
O
l
T
P
∆l=0
F
m
O
O
∆l=mg/k
ĐK dđđh: Bỏ qua ma sát
s
P
α
Ft
F’
Bổ qua ma sát và
α0 ≤100
Các loại dao động
x=x1+x2
lượng
YZ(1 − VA[)
→ Cơ năng: s = sđ + sE =
<
W
?@
Năng
<
<
+
Hai loại dao động điều hòa đặc biệt
Là cơ năng gồm động năng và thế năng
CLLX: sE = t
<
n
?@ <
Gia tốc: a=ω2Acos(ωt+φ+ π)
Tổng hợp dao động
- Thế năng:
•GF %•FF
2
Li độ: x=Acos(ωt+φ)
Con lắc đơn: W = X2YZ( VA[ − VA[ ) ; T=mg(3 VA[ − 2 VA[ )
VTCB: cos[=1,Tmax, vmax; VTB: vmin=0; Tmin
W <:
uFF %uGF
→PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
(V thể tích vật ngập trong chất lỏng)
Lực kéo về: Fk =m|a|=k|x|=mgsinα
VTCB: Fmin=0; VTB: Fmax=mω2A=kA
Lực
Con lắc lò xo: Ngang: Fđh =Fk
Đứng: Fđh=k|∆l+x|;max=k(∆l+A); min=k(∆l-A) or 0
<
=
φ: cosφ=x0/A → v dương thì φ âm và ngược lại
Lực lạ phương ngang:
Lực lạ đứng:
nw
Y
g’=g±a
Y• = XY< + n< =
VA[
nw lạ hướng xuống lấy +
α
n
nw lạ hướng lên lấy –
nB[ =
xxxw
Y
Yw
Y′
- Đông năng: sđ =
•FF %•GF
vGF %vFF
QD ST S0,5T
1 2 a vmax amax vm2 ax
v
=
=
= x2 + =
v + =
= 2 =
2
4
2
ω
ω
amax
ω ω
ω
!z{|<}
|ƒ|„
g
h•
; VA < α =
Con lắc đơn
CLĐ chịu lực lạ: \′ = ]^
Lực điện: n =
xw;
Lặp lại + VTCB: ,w =0
●
●
●
B+
Vtcb
B-
f nghịch đảo
<
g
h
<
< |;
Chu kì
Chu kì: : \ = ]^
±p
%z{|<}
<
Ghép khối lượng: m±=|am1±bm2| ; T±=X|n
Sinα=cos(α-π/2); -cosα=cos(α+π);
_
Q
=
A5B< α =
Chu kì: \ = ]^
DĐĐH:
∆P
∆C nhìn hình mà tính
Chuyển động cơ:
Thầy – Biên Công Lý
Con lắc lò xo
N(H
=
YZ(1 − VA[)
YZ(1 − VA[ ) tại VTB
Chú ý: Động năng và thế năng biến thiên điều hòa cùng tần số 2f còn
có năng trong dao động điều hòa thì không đổi
?=
?< + ?<< + 2? ?< VA(C< − C )
tan ϕ =
|A1-A2| ≤A≤A1+A2
Dao động tắt dần
A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ2
A1cosϕ1 + A2 cosϕ2
Bù năng
lượng
Ma sát lớn → Tắt dần nhanh
Tác dụng ngoại lực cưỡng bức: F=F0cos(Ωt)
Dùng máy tính(Xem trang 1)
A
max
Tìm dao động thành phần.
Tổng hợp nhiều dao động
Dao động duy trì
Dao động cưỡng bức
f0
CH → f=f0: A max
f
•Ž
H%
=
; Theo tg: :
dn: Khoảng cách n ngọn song; t thời gian chiếc phao nhô lên n lần
λ,T
A
EŽ
H%
;
λ,T
Sinh lí
Âm thanh: 16 ≪ 7 ≪ 20t*“
Siêu âm: 7 > 20t*“
Cùng pha:
x=kλ; xmin=λ
+=
Độ to
„
¥E
=
¥
=
•
¦
•F
(
Mức cường độ âm:
NF
)
¨ = lg ( ); I0=10-12(W/m2)
–
–
- Dạng đồ thị âm
Âm sắc
Sóng âm
Em cũng không biết nữa
Giao thoa
Khi nào ta yêu nhau!!!
Khoảng cách hai nút liên
tiếp = khoảng cách hai
Là sóng xuất hiện các
nút và bụng.
A,B trên 1 phương. M là trung điểm thì:
•
O
+…
=
+R
(1 +
•
A
4
–— <
)
–˜
•
= 102—%2š
M
B
•
‹
<
bụng liên tiếp là
bụng liên tiếp là
Sóng dừng
‹
<
Sb=n∈N*; Sn=n+1
Chiều dài: l=n ; tần số 7 =
‹
<
Nút
H•
<
Bụng
Œ
2
Đàn: Âm cơ bản f0=f1= ; Họa âm bậc n: 7H = B7
Hai tần số liên tiếp: ∆7 =
< v
‹
Vuông pha:
x=(2k+1)λ/4; xmin=λ/4
›R = 2? VA (D< − D ). cos ¡@ + 2C − (D< + D )¢
Œ
Œ
Biên độ sóng tại M: ?R = 2?| VA (D< − D )|
‹
Pha ban đầu sóng tại M: CR = 2C − (D< + D )]
•
Cực tiểu: AMin=0; ∆D = (t + )Œ
•
<
=7
CĐ: −
1 đầu tự do(bụng)
Sn=Sb=n ∈N*
Chiều dài: l=(n-0,5) ; Tần số: 7 =
‹
<
(H% ,:)•
<
CT: −
…¤
‹
…¤
‹
AB
0 u sớm pha hơn i
=
Thời gian ngắn nhất
#
Ë
4[
;
@
#$ %#&
; VAC =
Thời gian đèn sang(tắt) trong một chu kì:
#$ %#&
=
; A5BC =
=
Š
Ë
Độ lệch pha
#
$% &
Dòng điện đổi chiều 2f lần trong 1s
Giữa u và i: nBC =
Dòng điện
i
I0
+
+=
√2
Máy lí tưởng:
t=
À
¬
+<
=
=
À< ¬< +
Máy biến áp
Dựa vào hiện tượng
cảm ứng điện từ.
k > 1 máy hạ áp;
k < 1 máy tăng áp
Gồm 2 bộ phận:
²¶_‚· = ².
´¶_‚·
³] !´]¸
³
³] + ´]¸
=
´¸
Lõi sắt để dẫn từ và 2 cuộn dây:
;
U
UL
UR
UC
HQ:
¬2< = ¬ < + ¬ < + ¬4<
1
1
1
=
+
¬ < ¬ < ¬ <4
¬ < = ¬2 (¬2 − ¬½ )
¬ <4 = ¬½ ¬2
+ Sơ cấp(N1, U1, I1) nối nguồn
+ Thứ cấp(N2, U2, I2) nối tải
Nạp điện cho tụ: U0=ξ
Thầy – Biên Công Lý
Nạp điện cho cuộn dây: + =
E
O
2 thành phần: E và B :
xw ⊥ ox → sóng ngang
- Íxw ⊥ Â
- E,B cùng pha.
- W~ 7 •
Ð
!Ñ
B
xw xuyên vào lòng
Đặt bàn tay phải theo chiều ox, Â
bàn tay, ngón cái choãi ra 900 chỉ Íxw
→ Điện tích trong mạch sẽ dao
động
Nếu R≠0 mạch sẽ tắt dần.
Nguyên nhân: do nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở Q=I2Rt.
Cấu tạo: Mạch kín L,C ghép nối tiếp
Đến khi tắt hẳn thì Q=W
Đặc điểm
Truyền trong chân không(không khí) với tốc
độ v=c=3.108m/s
Để mạch không tắt dần, cần cung cấp công suất P=I2R.
Ghép Cnt:
Ó]ic
=
Ó]º
+
Ó]]
=
º
¸ic
º
\]ic
→
º
¸º
=
+
º
\]º
º
¸]
+
Tần số góc: @ =
Chu kì:
º
\]]
=
<
Q
Mối liên hệ các đặc trưng: Œ =
√24
= 2 √¨Ò
Tần số: 7 = =
I
Vào môi trường chiết suất n: f không đổi;
Œ
W = ; Υ =
B
B
< √24
Ghép L // giống C nt
Điện từ trường Lan truyền
Chu kì,
tần số
Ghép C//: C//=C1+C2
\]// = \]º + \]] →
º
]
Ó//
=
] +
º
Óº
MẠCH DAO
ĐỘNG
TỪ
Điện dung: Ò = n + p[
Tụ xoay
º
Ó]]
1
Ghép L nt giống C //
Õ = Ö cos(@ + C)
› = ¬ cos(@ + C)
5 = + cos @ + C +
nhưng i sớm pha hơn q(u) góc
Tính
điều hòa
¸
Ø» = ×» ¹ = ²» M
¶
Tức thời:
ƒ
- u,q cùng pha: › =
- u,i vuông pha:
- q,i vuông pha:
Năng
lượng
(vuông pha)
- Wđ và Wt biến thiên điều hòa cùng tần số 2f.
Nhưng tổng của chúng là năng lượng điện từ
thì không đổi.
2
Cực đại(Hiệu dụng)
×»
²» =
¸
<
4
( <
–
( <
–
+
+
= sđNuv = Ò¬ =
Đơn vị
Ù
ƒ
Ú
<
<
=1
=1
Tất cả phải chuẩn
Năng lượng từ trường:
sE = ¨5 < =W-Wđ
<
Wtmax= ¨+ < =W khi đó Wđ=0
<
Sử dụng trong thông tin
vô tuyến gọi là sóng vô
tuyến
<
= Wtmax= ¨+ <
<
<
<4
ƒF
<4
<
Sơ đồ phát:
Biến
điệu
Sóng mang
Năng lượng điện trường:
<
ƒF
<4
= W − Wt
sđNuv = Ò¬ < = = s
<
<4
khi đó Wt=0
ƒF
f1
Mạch chọn sóng
- Bước sóng mạch thu được
Thông tin
sđ = Ò¬ < =
1
- Là mạch dao động LC
Năng lượng điện trường:
<
f2
Ứng dụng
s = sđ + Wt = Ò¬ < ( ) + ¨5 <
ƒF
−
α 3 − α1 C3 − C1 λ32 − λ12 f32 f12
=
=
=
1
1
α 2 − α1 C2 − C1 λ22 − λ12
− 2
2
Chia 4 loại:
- dài: truyền dưới nước
- Trung và ngắn: truyền thanh,
truyền hình
- Cực ngắn: thông tin vũ trụ và
truyền hình vệ tinh
- q,u,i biến thiên điều hòa cùng tần số f
Phương trình q,u,i:
Tính chất: Giao thoa,
nhiễu xạ, khúc xạ, truyền
thẳng…..
SÓNG ĐIỆN
trong không gian
= /7
Khuyếch
đại
Sơ đồ thu
Khuyếch
đại cao
tần
Tách
sóng
Khuyếch
đại âm
tần
Œ=
- C1 nt C2:
=
º
Û]ic
7
=2
=
º
Û]º
+
√¨Ò
º
Û]]
- C1 // C2: Û]// = Û]º + Û]]
λ cùng quy luật với T
M là vân gì? Đặt t = š
(
- k∈ 1 thì M là vân sáng bậc k
- k+0,5 ∈ 1 + 0,5 thì M là vân tối thứ k+1
Thầy – Biên Công Lý
- Khoảng vân: 5 =
Số bức xạ cho vân tại M (x)
- Vân sáng: Œ =
vu
‡á
; - Vân tối: Œ =
Ánh sáng đa sắc
vu
Û ∈ çÛº , Ûº £
‡(á! ,:)
Dùng lệnh MODE 7 của máy tính theo hàm Œ(k) là ok
số vân tối: ±
T
s
I
H T Đ
Góc quang phổ
α=A(nt-nđ)
Bề rộng quang
phổ trên màn:
∆x≈dα
α(rad)
Lưỡng chất phẳng
Góc quang phổ: [ = A5B%
Ñđ
= t5 = t
v«
(
(
(
− 0,5 ≪ t ≪
vš
(
Š(H(
Ñđ
− A5B% (
Š(H(
Chú ý: Sin là shift sin trong máy tính
Ñß
Š(H(
}
Ñß
Trong đó:
‹‡
áFâãŽ
=
‹F
Số vân sáng giữa n vân trùng
liên tiếp:
Nn=(n-1)N1+(n-2)
Số vân trùng trên trường
giao thoa L:
À≡ = 2 å
Giao thoa 2 ánh
sáng đơn sắc
¨
æ+1
25. t N(H
Số vân sáng trên trường L:
Ns=Ns1+Ns2-N≡
− 0,5;
Xuất hiện hai hệ vân giao thoa
độc lập. Tại một số vị trí,vân
sáng và vân tối hai hệ trùng
nhau. Vân trung tâm luôn là vân
sáng trùng(cùng màu với nguồn)
Giao thoa ánh
sáng
Hiện tượng giao thoa
chứng tỏ ánh sáng có
TÍNH CHẤT SÓNG CỦA
tính chất sóng
Khoảng vân trùng: ∆x=k1min.i1=k2min.i2
Bản chất: Ánh sáng là sóng điện từ
- Tốc độ trong chân không và kk:
v=c=3.108 m/s
- Bước sóng: Œ = W =
ÁNH SÁNG
•
q
- Truyền vào mt chiết suất n thì f
không đổi, Œ• = ; W =
‹
)
Hấp thụ
Vạch
Vạch
Xác định cấu tạo nguồn
N1=k1min+k2min-2
‹G
‹‡
H
½
H
Máy quang phổ lăng kính:
Các loại quang
phổ, bức xạ
- dùng để tán sắc các chùm sáng phức tạp thành các
thành phần đơn sắc
Các loại quang phổ.
Cần
- Nguồn phát
- Đặc điểm - ứng dụng
áGâãŽ
xn= nk1min.i1=nk2min.i2
u
- Vị trí vân tối: : = (t + )5 = (t + )
<
< u
- Khoảng cách hai vân M,N: ∆ = | R ± r |
Đơn vị: Œ - µm; a – mm; D – m; i,x - mm
Tán sắc ánh
sáng
Bề rộng quang phổ ở đáy:
Š(H(
∆ = ℎ{ nBA5B%
− nB A5B%
-1
u
Số vân sáng giữa hai vân
trùng:
- Bộ số k trùng: (k1, k2)=n(k1min;k2min)
- Vị trí vân trùng màu với vân trung tâm thứ n:
Là hiện tượng phân tích một chùm
sáng phức tạp thành các thành phần
đơn sắc khác nhau
Lăng kính góc chiết quang hẹp
Đ
Cơ bản
Trên trường giao thoa L:
2
2
À¥ = 2 ¡ ¢ + 1; : ÀE = 2 ¡ + 0,5¢
<(
<(
Trên đoạn MN:
v
v
- Số vân sáng: ± « ≪ t ≪ š;
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng 1 màu và
không bị tán sắc khi qua lăng kính
- Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh
sáng đơn sắc(7 màu cơ bản: Đỏ, cam
vàng, lục, lam, chàm, tím)
O
- Vị trí vân sáng:
‹‡
Vị trí vân sáng trùng:
- Hoạt động: Dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Phát xạ
- Cấu tạo: 3 Phần: Ống chuẩn trực + Hệ tán sắc +
Buồng tối
Liên tục
Xác định nhiệt độ
nguồn
λgiảm; ftăng; εtăng
Các loại bức xạ - Thang sóng điện từ:
10-2
↑
Sóng điện từ
7,6.10-7
↑
Hồng ngoại
3,8.10-7
↑
As nhìn thấy
Tử ngoại
10-8
↑
10-11
↑
Rơn Ghen
λ
Gama
Tính chất sóng
giảm, tính chất
hạt tăng
Hiện tượng quang điện
ngoài
Là hiện tượng ánh sáng
làm bật các e ra khỏi bề
mặt kim loại → được
phát hiện bằng thí nghiệm
HecXơ
Ứng dụng: làm pin
quang điện, quang dẫn
Xét 6 trạng thái dừng cơ bản
n
1
2
3
4
5
6
Tên K
L
M
N
O
P
Ở trạng thái dừng thứ n:
- Bán kính quỹ đạo: r=n2r0, r0=5,3.10-11(m)
„
% , éˆ
- Năng lượng: ÍH = F =
F
H
H
- Tốc độ trên trạng thái dừng: W =
é
H
á
NÑ
1eV=1,6.10-19J, e=1,6.10-19C; me=9,1.10-31 kg
2(è − ?) M2ℎ (‹ − ‹ )
=M
=
Tia sáng do nguồn này phát ra
gọi là tia laze.
3 loại: Laze khí, rắn và bán
dẫn.
Đặc điểm: Laze là nguồn sáng song song, kết
hợp có tính đơn sắc cao và cường độ lớn.
Là nguồn sáng phát ra
chùm sáng có cường độ
lớn dựa vào hiện tượng
phát xạ cảm ứng.
HIỆN TƯỢNG
QUANG ĐIỆN
- Là hiện tượng một số chất có thể nhận
ánh sáng này và phát ra ánh sáng khác.
- Ánh sáng phát có bước sóng dài hơn
ánh sáng nhận
Ứng dụng:
- Sơn phát quang làm biển báo giao thông.
- Dùng trong bóng đèn thắp sáng, màn
hình máy tính, tivi….
Nuv
Giới hạn quang điện:
ℎ
Œ =
?
A là công thoát(J)
Thuyết lượng tử ánh sáng của
AnhxTanh
- Gồm 4 ý – dùng để giải thích hiện
tượng quang điện.
- Trọng tâm nói về hạt ánh sáng
Ÿ½
phôtôn è = ℎ7 =
‹
-34
h=6,625.10 Js.
Hiện tượng quang điện
Trong
Là hiện tượng ánh sáng làm
bật các e ra khỏi liên kết của
các chất bán dẫn
2 loại:
- Huỳnh quang: thời gian cỡ 10-9 s
- Lân quang: thời gian cỡ 10-3 s
W
Công thức AnhxTanh về hiện
tượng quang điện:
ℎ
1
è = ℎ7 =
=?+
W 0 Phản ứng tỏa năng lượng
Nếu m(g): ∆Em-=∆E.N=∆ë .
_
thành hạt nhân nguyên tử khác
þß
=
2 =
þß
Ã
ò
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Phóng xạ
ò
…
#
Các định luật bảo toàn
8 + …<
#<8< →
3/. Bảo toàn năng lượng toàn phần
∆E+K1+K2=K3+K4
4/. Bảo toàn động lượng: ¾xw + ¾xw< = ¾xw + ¾xw•
Hai hạt 3,4 bay ra cùng tốc độ
¦
¦
Thời gian và chu kì phóng xạ- Ứng dụng hiện
= ZVY<
tượng phóng xạ:
À
*
= ZVY<
= ZVY< ( )
À
*
Tuổi sinh cổ vật:
= ∆À
?½ H
=∆ .
?Nẹ
H
năng(K) và động lượng(P)
-
Nhà máy điện
=
<
W →W=
<
- P=mv → P2=2mK
<í
Động năng và
tốc độ hạt
N
Hai loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng:
- Phản ứng phân hạch: Được dùng trong bom
nguyên tử và nhà máy điện hạt nhân.
- Phản ứng nhiệt hạch: Mới chỉ sử dụng để chế
tạo bom khinh khí.
m
Q = Pt = ∆E N A .H
A
P: công suất nhà máy(W) - ∆E là năng lượng 1
hạt(J) – H là hiệu suất nhà máy
- ∆E+K1=K3+K4
- Nếu 3 ⊥ 4 thì ¾ < = ¾ < + ¾•<
- Nếu 1 ⊥ 4 thì ¾ < = ¾ < + ¾•<
- Nếu 1 ⊥ 3 thì ¾•< = ¾ < + ¾ <
N
N
=
í
í
- ∆E=K2+K3
- ¾xw< = −¾xw hai hạt bay ra ngược chiều
Tỉ số quan trọng:
thành hạt 3,4 bay ra có điều kiện ⊥”
=
Hạt 1 đứng yên phóng xạ ra 2 và 3 thì
Hạt 1 đập vào hạt 2 đứng yên tạo
H là độ phóng xạ cổ vật
À½
cùng khối lượng.
Lượng chất tạo thành
H0 là độ phóng xạ gỗ mới chặt
þß
Bài tập về tuổi mẫu đá, máy
(1 − 2 )
người cứ vậy mà làm là ok
=
đếm xung, tính thể tích máu
∆
Mối liên hệ tốc độ(v), động
hạt nhân
Lượng chất mất đi
þß
8 + …•
#•8•
…
#
1/. Bảo toàn điện tích: Z1+Z2=Z3+Z4
Phản ứng hạt
nhân
%‹E
∆À = À (1 − 2 )
−
=1,66055.10-27kg=931,5Mev/c2
Lượng chất còn lại
À=À2 =ÀÃ
H
Chú ý: Không có định luật bảo toàn khối lượng
* = * 2 = * Ã %‹E
%‹E
+ (? − 1)
2/. Bảo toàn số nu: A1+A2=A3+A4
∆E<0 Phản ứng thu năng lượng
Độ phóng xạ:
H=λN(Bq); 1Ci=3,7.1011Bq
λ=ln2/T là hằng số phóng xạ
þß
¿
Đơn vị năng lượng: 1uc2=931,5MeV; 1MeV = 1,6.10-13 J
bức xạ(gọi là tia phóng xạ) và biến đổi
%
Độ hụt khối ò́ñ: ∆
Nếu m(g): s áN = À. s á
hẹp
4 loại phóng xạ:
là năng lượng tỏa ra khi tạo thành hạt nhân cũng
là nl tối thiểu để phá hủy hạt nhân
Thuyết tương đối
Khi đó động năng: K=E-E0=(m-m0)c2
- A ∈ [50-70] là bền nhất
Là năng lượng liên kết của 1 nu
÷g`
÷g`ø =
ò
- (A-Z) tổng số nơtron(n)
là khối lượng tương đối tính
Độ bền vững hạt nhân
- s áÑ càng lớn thì càng bền
Năng lượng liên kết riêng hạt nhân:
•F
•
=
N
NF
=
íF
í
¾ < + ¾•< − ¾ <
2¾ ¾•
Hạt 2 đứng yên. Các góc khác tương tự
Tính góc bay ra của hai hạt 3,4:
VA ¾xw , ¾xw• =
LỊCH MỞ LỚP HẰNG NĂM
A).Lớp học trực tiếp - mở hàng năm do tôi tổ chức.
Lớp
Cấu trúc chương trình
Thời gian học
Buổi chiều
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Ôn thi THPT
Quốc Gia
*) 2 buổi kiến thức toán lí và rèn luyện phương pháp học hiệu quả
Nhóm 1: T2, T5 – (5h30 – 7h )
*)30 buổi kiến thức Vật lý 10
Nhóm 2: T3, T6 - (5h30 – 7h)
*) 2 buổi kiến thức toán lí và rèn luyện phương pháp học hiệu quả
*)30 buổi kiến thức Vật lý 11
Buổi tối
Nhóm 1: T2, T5-(7h30-9h)
Nhóm 2: T3, T6-(7h30 – 9h)
Buổi chiều
*) 2 buổi kiến thức toán lí và rèn luyện phương pháp học hiệu quả
Nhóm 1: T4, T7- (5h30- 7h)
*)42 buổi kiến thức Ôn thi Quốc Gia
Buổi tối
Nhóm 2: T4, T7-(7h30 – 9h)
Chú ý : LỊCH KHAI GIẢNG
Lớp 10: Khai giảng vào ngày 09 của tháng 9, 10, 12, 03 hàng năm
Lớp 11: Khai giảng vào ngày 09 của tháng 06, 08 , 09, 10, 03 hàng năm
( vì nội dung học giống nhau nên ai bị trùng lịch nhóm 1 hôm nay thì có thể nhảy sang nhóm 2 để học bù ( ngược lại bị trùng lịch buổi nhóm 2 có thể
sang nhóm 1 để học )
Lớp 12 : Khai giảng vào ngày 09 của tháng 06, 08 , 09 , 11 hàng năm
Tuần đầu tiên khai giảng chỉ học 1 buổi .
Lớp 10,11 cũng có thể tự thành lập nhóm nhỏ đăng kí học nhóm hoặc học kèm.
Địa điểm học: Đại học Hồng Đức
74 – Phan Bội Châu – Tân Sơn – TP Thanh Hóa
Web: peterschool.edu.vn
Face : Peter School
B).Học trực tuyến. Học qua sky – lớp 10 người
Đăng kí học
LỚP
10
0977 030412
32
buổi
/Tuần
2
buổi/
trong
4
tháng
Đối tượng học
sinh: yếu, trung
Lớp học trải
nghiệm 1 buổi
(free )
bình & khá
LỚP
11
LỚP
12
32
buổi
/Tuần
2
buổi/
trong
4
tháng
44
buổi
/Tuần
3
buổi/
trong
3,5
tháng
Yêu cầu máy tính phải có webcam, tai nghe liền mic
Tốt nhất là dùng laptop thì nó hội tủ đủ luôn khỏi cần phải tai nghe liền mic và webcam kết nối lằng nhằng
Sau khi bạn liên hệ với tôi – tôi sẽ gửi đường dẫn cho bạn.
c)
ÔN
THI
THPT
QUỐC
GIA
–
lỚP
CẤP
TỐC
Học 10 buổi lí thuyết trước
Nhóm 1
Chỉ học mình lí thuyết thi đại học
(tổng thời gian học 10 buổi trong 5 ngày )
Học vào buổi sáng. Lúc 7h30-11h30 - Ngày 26,27,28,29, 30 tháng 05.
1 buổi /2 tiếng nghỉ giải lao giữa 2 buổi 20’
Chú ý 1:
+Trong đề thi đại học phần lí thuyết lý
chiếm 5 điểm và bài tập chiếm 5 điểm.
Chỉ học mình lí thuyết thi đại học
(tổng thời gian học 10 buổi trong 5 ngày )
Học vào buổi chiều. Lúc 13h30 -17h30 - Ngày 26,27,28,29,30 tháng 05.
1 buổi /2 tiếng nghỉ giải lao giữa 2 buổi 20’
+Lấy 5 điểm lí thuyết thì đỡ vất vả và ít tốn
thời gian hơn 5 điểm bài tập.
Nhóm 2
Chú ý 2:
-Học sinh khi đi học chỉ cần mang máy tính
Địa điểm học:
và nháp . Đến lớp sẽ đc phát cuốn tài liệu
Hà Nội : ĐH Bách Khoa Hà Nội Số 1 Hoàng Đạo Thúy, Thanh Xuân, Hà Nội [Trung tâm Đào thiết kế riêng biệt để học lí thuyết mà hs có
thể ghi luôn vào đó
tạo CNTT&TT Hà Nội ]
Học phí:
Thanh Hóa: Peter School – 74 Phan Bội Châu – Tân Sơn – TP Thanh Hóa.
400 000 đ / 10 buổi lí thuyết
1 buổi/ 2 tiếng
Ai muốn học –
14 buổi bài tập thì đăng kí sau ngày đầu tiên đi học lí thuyết
CHÚ Ý 1: ( vì nội dung học giống nhau nên ai bị trùng lịch nhóm 1 hôm nay thì có thể nhảy sang nhóm 2 để học bù ( ngược lại bị trùng lịch buổi
nhóm 2 có thể sang nhóm 1 để học )
CHÚ Ý 2: ai muốn đăng kí theo học xin vui lòng đăng kí trước để in tài liệu và lấy địa điểm học – vị trí ngồi. . Nếu không ko có tài liệu này
thì ko thể học nhanh được
Số điện thoại đăng kí học:
01669066445 – 0977 0304 12
Chúc
tất
cả
các
bạn
!
Có
đủ
lòng
quyết
tâm
để
biến
ước
mơ
thành
hiện
thực
Đủ
sức
mạnh
để
vượt
qua
mọi
thử
thách
Và
đủ
sự
tự
tin
để
trở
thành
người
đi
tiên
phong.
Peter School – Never Stop Dreaming!
Thầy – Biên Công Lý
- Xem thêm -