BỘ TƯ LỆNH QUÂN KHU I
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ SỐ 1 - BQP
CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: CĂT GỌT KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số: 1248/QĐ -CĐN ngày 27/11/2014
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề số 1 - BQP)
1
Thái Nguyên – Năm 2014
Hà Nội , Năm
BỘ TƯ LỆNH QUÂN KHU 1
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
SỐ 1 - BỘ QUỐC PHÕNG
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số: 1248/QĐ -CĐN ngày 27/11/2014
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề số 1 - BQP)
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tƣợng tuyển sinh: Có sức khỏe phù hợp với nghề học.
Số lƣợng môn học, mô-đun đào tạo: 18
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản cần thiết về các môn cơ sở kỹ thuật
liên quan đến nghề cắt gọt kim loại. Để làm cơ sở cho kiến thức chuyên môn.
+ Nắm được nguyên lý cấu tạo và sử dụng thành thạo máy móc trang thiết
bị, biết kiểm tra, điều chỉnh xử lý các sự cố thông thường và bảo quản các trang
thiết bị dùng trong nghề cắt gọt kim loại và làm quen với các thiết bị hiện đại
khác
+ Nắm chắc các kỹ thuật cơ bản về nghề cắt gọt kim loại.
+ Nắm được phương pháp chọn chế độ cắt gọt phù hợp với từng loại vật
liệu
+ Biết cách lập quy trình công nghệ gia công cho từng sản phẩm.
+ Có tác phong làm việc công nghiệp, tiết kiệm nguyên vật liệu.
+ Biết tổ chức nơi làm việc khoa học hợp lý an toàn cho người và thiệt bị.
+ Thực hiện tốt các quy trình về an toàn, vệ sinh công nghiệp trong công
tác và quản lý sản xuất.
- Kỹ năng.
+ Vẽ và đọc được thành thạo các bản vẽ chi tiết kỹ thuật cơ khí.
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo lường cơ khí
+ Sử dụng thành thạo một số máy tiện , máy phay vạn năng
+ Nắm được cấu tạo và sử dụng một số thiết bị khác như: Máy mài 2 đá,
máy mài tròn ngoài, mài phẳng, máy khoan đứng, khoan bàn, khoan cần.
2
+ Có khả năng tiện được các trục trơn, trục bậc đảm bảo độ chính xác cấp
IV÷V và một số loại ren thông dụng.
+ Có khả năng phay được mặt phẳng, mặt bậc, phay góc và phay rãnh.
+ Có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công
việc, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp,
có sức khỏe.
+ Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ
cao hơn.
2.Cơ hội việc làm :
+ Sau khi học xong chương trình người học có khả năng làm việc độc lập
hoặc làm việc trong các khu công nghiệp ở trong nước, có khả năng đáp ứng
được nhu cầu đi xuất khẩu lao động tại các nước trong khu vực,
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC
TỐI THIỂU.
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian đào tạo: 9 tháng
- Thời gian học tập: 36 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 1005 giờ
- Thời gian ôn, thi tốt nghiệp: 40 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian các môn học, modul đào tạo nghề: 930 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 284 giờ
+ Thời gian học thực hành: 721 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MODUL ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT
BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN.
Mã
MH,
MĐ
Tên môn học, mô đun
I
Các môn học chung
MH 01 Pháp luật
MH 02 Ngoại ngữ (Anh văn)
Các môn học, mô đun đào tạo
II
nghề bắt buộc
II.1
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ
sở
3
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Tổng
Lý
Thực Kiểm
số
thuyết hành
tra
75
40
29
6
15
10
4
1
60
30
25
5
930
244
650
36
240
131
96
13
MH 03 Vẽ kỹ thuật
MH 04 Dung sai – Đo lường kỹ thuật
MH 05 Vật liệu cơ khí
Kỹ thuật an toàn – Môi trường
MH 06
công nghiệp
MĐ 07 Nguội cơ bản
Các môn học, mô đun chuyên
II.2
môn nghề
Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài
MĐ 08
l10d
MĐ 09 Tiện rãnh, cắt đứt
MĐ 10 Tiện lỗ
MĐ 11 Tiện côn
MĐ 12 Tiện ren tam giác
MĐ 13 Tiên ren vuông
Phay, bào mặt phẳng ngang, song
MĐ 14
song, vuông góc, nghiêng
MĐ 15 Phay, bào mặt phẳng bậc
MĐ 16 Phay, bào rãnh, cắt đứt
MĐ 17 Phay đa giác
MĐ 18 Mài mặt phẳng
Tổng cộng
45
45
45
15
34
41
26
8
2
4
3
2
30
27
0
3
75
14
60
1
690
113
554
23
90
16
72
2
30
60
45
75
60
5
11
10
13
11
24
47
33
60
47
1
2
2
2
2
105
12
91
2
45
45
45
90
1005
8
8
7
12
284
35
35
36
74
679
2
2
2
4
42
IV. CHƢƠNG TÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH:
1. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào
tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun
đào tạo nghề.
- Căn cứ chương trình khung đã được ban hành tại quyết định số
58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/06/2008 của Bộ trưởng bộ lao động – Thương
binh và xã hội về việc phân bổ thời gian của môn học, mô đun đào tạo nghề.
- Căn cứ thông tư 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ
trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội về hướng dẫn chương trình biên soạn
giáo trình nghề trình độ sơ cấp.
- Căn cứ thông tư số 29/2013/TT-BLĐTBXH ngày 22/10/2013 của Bộ
trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội về khung cương trình các nghề kỹ
thuật.
4
- Chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, là
cơ sở để viết giáo trình, bài giảng.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học, hoặc thi tốt nghiệp:
TT
Hình thức thi
Thời gian thi
- Lý thuyết nghề.
Viết
Không quá 60 phút
- Thực hành nghề.
Thực hành
Không quá 8giờ
Môn thi
Kiến thức, kỹ năng nghề
- Môđun tốt nghiệp (tích hợp Bài thi lý thuyết và
lý thuyết và thực hành)
thực hành
Không quá 8giờ
3. Các chú ý khác:
- Thời gian đào tạo của khóa học trình độ sơ cấp nghề là cơ sở để xây
dựng chương trình đào tạo trình độ trung cấp (tùy theo nhu cầu của người học)
và tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung
cấp nghề.
- Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong CTKTĐSCN như sau:
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ
học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo quy đổi như sau:
Một giờ học thực hành là 60 phút, một giờ học lý thuyết là 45 phút.
Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo modul không quá 8 giờ học.
Một ngày học lý thuyết không quá 5 giờ học.
Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
HIỆU TRƢỞNG
Thƣợng tá Phạm Văn Hòa
5
CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC
CHƢƠNG
TRÌNH
MÔN
Tên môn
học: Pháp
luậtHỌC
số môn
MHluật
01
Tên Mã
môn
học:học:
Pháp
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số: 1248/QĐ -CĐN ngày 27/11/2014
Mã số môn học: MH 01
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề số 1 - BQP)
nghề số 1- BQP )
6
CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC: PHÁP LUẬT
Mã số môn học: MH 01
Thời gian môn học: 15 giờ;
(Lý thuyết: 10 giờ, Thảo luận: 4 giờ, KT: 1 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC:
- Vị trí: Môn học Pháp luật nằm trong khối kiến thức các môn học chung theo
hệ thống chương trình đào tạo sơ cấp nghề.
- Tính chất: Môn học Pháp luật môn học chung bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:
Sau khi học xong môn học này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những nội dung cơ bản trong các bài học;
+ Giải thích được các khái niệm, các thuật ngữ pháp lý cơ bản về hệ
thống pháp luật Việt Nam.
- Kỹ năng: Phân biệt được tính hợp pháp và không hợp pháp của các hành vi từ
đó áp dụng các qui định của pháp luật vào đời sống, quá trình học tập và lao
động.
- Thái độ: Thể hiện ý thức công dân, tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong
sống, làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
TT
1
2
3
Tổng
số
(giờ)
Nội dung môn học
Bài 1. Một số vấn đề chung về nhà nước
và pháp luật
1. Nguồn gốc, bản chất, chức năng
của nhà nước
2. Nguồn gốc, bản chất và vai trò của
pháp luật
Bài 2. Nhà nước và hệ thống pháp luật
Việt Nam
1. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
2. Hệ thống pháp luật Việt Nam
Bài 3. Luật Dạy nghề
1. Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản
7
Thời gian
Thảo
luận
0.5
2
Lý
thuyết
1.5
1
1
1
0.5
0.5
3
2.5
0.5
1.5
1.5
1.5
2
0.5
1
1.5
0.5
0.5
0.5
Kiểm
tra
TT
4
5
6
Tổng
số
(giờ)
Nội dung môn học
của Luật Dạy nghề
2. Các trình độ dạy nghề và văn bằng
chứng chỉ nghề
3. Nhiệm vụ và quyền của người học
nghề
Bài 4. Pháp luật Lao động
1.Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản
của Pháp luật Lao động
2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của
người lao động và người sử dụng lao
động
Bài 5. Luật Phòng, chống tham nhũng
1.Khái niệm về tham nhũng
2. Tác hại của tham nhũng
3.Trách nhiệm của công dân trong
phòng chống tham nhũng
Kiểm tra
Cộng
Thời gian
Lý
thuyết
Thảo
luận
0.5
0.5
1
0.5
0.5
3
1.5
2.5
1.5
0.5
1.5
1
0.5
4
1
1
2
2
0.5
0.5
1
2
0.5
0.5
1
1
15
10
4
Kiểm
tra
1
1
2. Nội dung chi tiết
Bài 1. Một số vấn đề chung về Nhà nƣớc và pháp luật
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được nguyên nhân kinh tế và xã hội dẫn đến sự ra đời của nhà
nước và pháp luật.
- Nêu được bản chất, chức năng của nhà nước; bản chất vai trò của pháp
luật.
- Có thái độ ủng hộ sự quản lý của nhà nước bằng pháp luật nhằm thiết lập
trật tự xã hội.
1. Nguồn gốc, bản chất, chức năng của nhà nước
giờ
Thời gian: 1
1.1. Nguồn gốc của nhà nước
1.2. Bản chất của nhà nước
1.3. Chức năng của nhà nước
2. Nguồn gốc, bản chất và vai trò của pháp luật
8
Thời gian: 1 giờ
2.1. Nguồn gốc của pháp luật
2.2. Bản chất của pháp luật
2.3. Vai trò của pháp luật
Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy bài 1
Mục/tiểu mục
1. Nguồn gốc, bản chất, chức năng của
nhà nước
1.1. Nguồn gốc của nhà nước
1.2. Bản chất của nhà nước
1.3. Chức năng của nhà nước
2. Nguồn gốc, bản chất và vai trò của
pháp luật
2.1. Nguồn gốc của pháp luật
2.2. Bản chất của pháp luật
2.3. Vai trò của pháp luật
Thời gian(giờ)
TH/
T.Số LT
KT*
BT
1
1
Hình
thức
giảng dạy
LT
0.25
0.25
0.5
1
0.25
0.25
0.5
0.5
LT+ Thảo
luận
0.5
Bài 2. Nhà nƣớc và hệ thống pháp luật Việt Nam
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Phân tích được bản chất, chức năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
- Nêu được hệ thống, nguyên tắc tổ chức, hoạt động của các cơ quan trong
bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay.
- Nêu được cấu trúc của hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Ủng hộ việc xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
1. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Thời gian: 1,5 giờ
1.1. Bản chất, chức năng Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.2. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Nhà nước CHXHCN Việt
Nam
2. Hệ thống pháp luật Việt Nam
Thời gian: 1,5 giờ
2.1. Các thành tố của hệ thống pháp luật
2.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy bài 2
9
Thời gian (giờ)
Mục/tiểu mục
TH/
T.Số LT
KT*
BT
1. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa 1.5
1.5
Việt Nam
1.1. Bản chất, chức năng Nhà nước 0.5
0.5
CHXHCN Việt Nam
1.2. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt 0.5
0.5
Nam
1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động 0.5
0.5
cơ bản của Nhà nước CHXHCN Việt
Nam
2. Hệ thống pháp luật Việt Nam 1.5
1
0.5
2.1. Các thành tố của hệ thống pháp 0.5
0.5
luật
2.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp
1
0.5 0.5
luật
Hình thức
giảng dạy
LT
LT+ TL
LT
LT+TL
Bài 3. Luật Dạy nghề
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Nêu được khái niệm và nguyên tắc của Luật Dạy nghề
- Trình bày được nhiệm vụ và quyền của người học nghề, cơ sở dạy nghề
- Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của người học nghề.
1. Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của Luật Dạy nghề
Thời gian: 0,5 giờ
1.1. Phạm vi điều chỉnh và áp dụng của Luật Dạy nghề
1.2. Một số nguyên tắc của Luật Dạy nghề
2. Các trình độ dạy nghề và văn bằng chứng chỉ nghề
Thời gian: 0,5 giờ
2.1. Dạy nghề trình độ sơ cấp
2.2. Dạy nghề trình độ trung cấp
2.3. Dạy nghề trình độ cao đẳng
3. Nhiệm vụ và quyền của người học nghề
Thời gian: 0,5 giờ
3.1. Nhiệm vụ của người học nghề
3.2. Quyền của người học nghề
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở dạy nghề
4.1. Nhiệm vụ cơ sở dạy nghề
4.2. Quyền hạn của cơ sở dạy nghề
10
Thời gian: 0,5 giờ
Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy bài 3
Thời gian (giờ)
Mục/tiểu mục
1. Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản
của Luật Dạy nghề
1.1. Phạm vi điều chỉnh và áp dụng
của Luật Dạy nghề
1.2. Một số nguyên tắc của Luật Dạy
nghề
2. Các trình độ dạy nghề và văn bằng
chứng chỉ nghề
2.1. Dạy nghề trình độ sơ cấp
2.2. Dạy nghề trình độ trung cấp
2.3. Dạy nghề trình độ cao đẳng
3. Nhiệm vụ và quyền của người học
nghề
3.1. Nhiệm vụ của người học nghề
3.2. Quyền của người học nghề
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở
dạy nghề
4.1. Nhiệm vụ cơ sở dạy nghề
4.2. Quyền hạn của cơ sở dạy nghề
T.Số
LT
0.5
0.5
TH/
KT*
BT
Hình
thức
giảng
dạy
LT
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
LT
0.5
0.5
LT
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.5
LT
0.25
0.25
0.25
0.25
Bài 4. Pháp luật Lao động
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Nêu được khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phân tích được các nguyên
tắc cơ bản của Pháp luật Lao động.
- Nêu được quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động, người sử dụng
lao động.
- Vận dụng được các kiến thức trên vào tình huống pháp luật cụ thể.
- Nghiêm túc thực hiện qui định khi tham gia vào quan hệ Pháp luật Lao
động.
1.Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của Pháp luật Lao động
Thời gian: 1,5 giờ
1.1.Khái niệm và các đối tượng điều chỉnh của Pháp luật Lao động
1.2. Các nguyên tắc cơ bản của Pháp luật Lao động
11
2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động và người sử dụng lao động
Thời gian: 1,5 giờ
2.1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động
2.2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng lao động
Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy bài 4
Thời gian (giờ)
Hình thức
Mục/tiểu mục
TH/
T.Số LT
KT* giảng dạy
BT
1.Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản 1.5
1.5
LT
của Pháp luật Lao động
1.1.Khái niệm và các đối tượng điều
0.5
0.5
chỉnh của Pháp luật Lao động
1.2. Các nguyên tắc cơ bản của Pháp
1.0
1.0
luật Lao động
2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của 1.5
1.0
0.5
LT+Thảo
người lao động và người sử dụng lao
luận
động
0.5
2.1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của 0.5
LT
người lao động
2.2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của
1
0.5
0.5
LT+TL
người sử dụng lao động
Bài 5. Luật Phòng, chống tham nhũng
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của tham nhũng.
- Nêu được ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham
nhũng.
- Xác định được trách nhiệm của công dân trong đấu tranh phòng, chống
tham nhũng.
- Tích cực tham gia phát hiện và đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
1. Khái niệm về tham nhũng
Thời gian: 1.5 giờ
1.1. Khái niệm và các đặc điểm cơ bản
1.2. Các hành vi tham nhũng theo qui định của pháp luật
2. Tác hại của tham nhũng
Thời gian: 1.0 giờ
2.1. Tác hại về chính trị
2.2. Tác hại về kinh tế
12
2.3. Tác hại về xã hội
3.Trách nhiệm của công dân trong phòng chống tham nhũng Thời gian: 1.5 giờ
3.1. Trách nhiệm của công dân trong phòng chống tham nhũng
3.2. Trách nhiệm của công dân trong tố cáo hành vi tham nhũng
3.3. Tham gia phòng chống tham nhũng thông qua ban thanh tra nhân dân tổ
chức mà mình là thành viên.
Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy bài 5
Thời gian (giờ)
Hình thức
Mục/tiểu mục
TH/
T.Số LT
KT* giảng dạy
BT
1. Khái niệm về tham nhũng
1.5
1
0.5
LT+ TL
1.1. Khái niệm và các đặc điểm cơ bản 0.5
0.5
LT
1.2. Các hành vi tham nhũng theo qui
1
0.5
0.5
LT+TL
định của pháp luật
2. Tác hại của tham nhũng
1
1
LT
2.1. Tác hại về chính trị
0.5
0.5
2.2. Tác hại về kinh tế
0.25 0.25
2.3. Tác hại về xã hội
0.25 0.25
3.Trách nhiệm của công dân trong 1.5
1
0.5
LT + Thảo
phòng chống tham nhũng
luận
3.1. Trách nhiệm của công dân trong 0.25 0.25
LT
phòng chống tham nhũng
3.2. Trách nhiệm của công dân trong 0.25 0.25
LT
tố cáo hành vi tham nhũng
3.3. Tham gia phòng chống tham
1
0.5
0.5
LT+TL
nhũng thông qua ban thanh tra nhân
dân tổ chức mà mình là thành viên.
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
-Học liệu: Phim, tranh ảnh minh họa các tình huống pháp luật, tài liệu phát tay
cho người học, tài liệu tham khảo.
-Thiết bị dạy học: Máy chiếu
- Nguồn lực khác: Phòng học chuyên môn.
V. PHƢƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
- Về kiến thức: Đánh giá thông qua bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, sinh viên
cần đạt các yêu cầu sau:
+ Hệ thống kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật
13
+ Kiến thức pháp luật chuyên ngành liên quan trực tiếp đến quyền lợi và
nghĩa vụ của người lao động.
- Về kỹ năng: Đánh giá kỹ năng của người học thông qua việc thực hành các bài
tập tình huống pháp luật.
- Về thái độ: Đánh giá trong quá trình học tập cần đạt các yêu cầu sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu học tập
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học
+ Chuyên cần, say mê môn học.
Các kiến thức và kỹ năng trên sẽ được đánh giá qua các bài kiểm tra định kỳ
dạng tích hợp và bài kiểm tra kết thúc. Điểm trung bình của các bài kiểm tra
định kỳ và bài kiểm tra kết thúc phải đạt ≥ 5,0 theo khung điểm 10.
VI. HƢỚNG DẪN CHƢƠNG TRÌNH
1. Phạm vi áp dụng chương trình
- Chương trình này được áp dụng cho học viên học nghề hệ Sơ cấp.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học
- Đây là môn học gắn liền với thực tế đời sống nên giáo viên cần áp dụng các
phương pháp dạy học tích cực nhằm gây hứng thú cho sinh viên, làm cho sinh
viên chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức nhằm đạt mục tiêu của môn học.
- Phần thảo luận, luyện tập tình huống pháp luật nhằm củng cố, ghi nhớ, khắc
sâu kiến thức đã học.
3. Những trọng tâm chương trình cần lưu ý
Nội dung của Luật Hiến pháp là quan trọng nên khi giảng dạy các bài khác cần
trích dẫn và làm rõ vị trí của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
4. Tài liệu cần tham khảo
- Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Bộ Luật Lao
động.
- Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Hiến pháp 2013.
- Trường Đại học Luật Hà Nội (2006), Giáo trình Lý luận Nhà nước và Pháp
luật, NXB Tư pháp....
14
15
CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Ngoại ngữ (Anh văn)
Mã số môn học: MH 02
((Ban hành kèm theo Quyết đinh số: 1248/QĐ -CĐN ngày 27/11/2014
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề số 1 - BQP)
16
CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC NGOẠI NGỮ (ANH VĂN)
Mã số môn học: MH02
Thời gian môn học: 60 giờ;
(Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 25 giờ; KT: 5 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí: Môn học được bố trí cùng với các môn học chung khác, trước các môn
học/ mô đun đào tạo chuyên môn nghề.
- Tính chất: Là môn học chung bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu biết về cấu trúc một bài thi TOEIC.
- Vận dụng các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp vào các bài thi TOEIC.
- Có những kiến thức căn bản nhất về Tiếng Anh làm nền tảng bổ trợ cho công việc.
2. Về kỹ năng:
- Hình thành và phát triển các kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
- Có khả năng giao tiếp tốt trong những tình huống cơ bản trong cuộc sống.
3. Về thái độ:
- Mạnh dạn, tự tin trong khi giao tiếp.
- Tự nâng cao trình độ chuyên môn sau khi kết thúc khóa học.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số TT
I
II
III
IV
Tên chƣơng/mục
Introduction
Unit 1: Present tense
1. Vocabulary
2. Grammar Focus
3. Grammar Exercises
4. Mini Test
Unit 2: Past tense
1. Vocabulary
2. Grammar Focus
3. Grammar Exercises
4. Mini Test
Unit 3: Gerund /
Infinitives
Thời gian
Lý Thực hành/ Kiểm tra*
Tổng số
thuyết Bài tập (LT hoặc TH)
2
2
6
3
3
1
1
2
2
1
1
2
2
6
3
3
1
1
2
2
1
1
2
2
6
3
3
1
1
17
Số TT
Tên chƣơng/mục
1. Vocabulary
2. Grammar Focus
3. Grammar Exercises
4. Mini Test
* Kiểm tra
V
Unit 4: Subject - Verb
agreement
1. Vocabulary
2. Grammar Focus
3. Grammar Exercises
4. Mini Test
VI Unit 5: Auxiliaries
1. Vocabulary
2. Grammar Focus
3. Grammar Exercises
4. Mini Test
* Kiểm tra
VII Unit 6: Relative Pronouns
1. Vocabulary
2. Grammar Focus
3. Grammar Exercises
4. Mini Test
* Kiểm tra
Cộng
Thời gian
Lý Thực hành/ Kiểm tra*
Tổng số
thuyết Bài tập (LT hoặc TH)
2
2
1
1
2
2
2
11
2
4
2
3
11
2
4
2
3
1
13
3
4
1
5
2
60
2
6
5
2
4
6
2
4
2
3
5
2
3
1
7
3
4
6
1
5
30
25
2
5
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm
tra thực hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Introduction (Bài mở đầu)
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được cấu trúc một bài thi TOEIC và các bí quyết trong khi làm bài.
Nội dung:
Thời gian: 2 giờ (LT: 2 giờ)
Thời gian: 0,5 giờ
1. Introduction about TOEIC
Thời gian: 1 giờ
2. Listening Test
Thời gian: 0,5 giờ
3. Reading Test
18
Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của bài mở đầu
Mục/Tiểu mục/
1. About TOEIC
2. Listening Test
3. Reading Test
Thời gian (giờ)
Hình thức
T.số Lý thuyết TH/BT KT* giảng dạy
0,5
0,5
LT
1
1
LT
0,5
0,5
LT
Unit 1: Present tense
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Sử dụng thành thạo thì Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, Hiện tại hoàn thành và
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Phân biệt các từ dễ nhầm lẫn như though / through; already / yet; Sometime /
Sometimes.
- Sử dụng giới từ “at” trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cách làm một bài thi TOEIC nhỏ.
Nội dung:
Thời gian: 6 giờ (LT: 3 giờ, TH: 3 giờ)
Thời gian: 1 giờ
1. Vocabulary
1.1. Listening (Expression)
1.2. Reading (Commonly Confused Words)
Thời gian: 2 giờ
2. Grammar Focus
2.1 Simple present
2.2 Present perfect
2.3 Present progressive
2.4 Present perfect progressive
2.5 Preposition
3. Grammar Exercises
Thời gian: 1 giờ
4. Mini Test
Thời gian: 2 giờ
4.1 Picture Description
4.2 Questions and Responses
4.3 Short Conversations
4.4 Short Talks
4.5 Incomplete Sentences
4.6 Incomplete Texts
19
4.7 Reading Comprehension
Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của Unit 1
Mục/Tiểu mục/
1. Vocabulary
1.1 Listening (Expression)
1.2 Reading
2. Grammar Focus
2.1 Simple present
2.2 Present perfect
2.3 Present progressive
2.4 Present perfect progressive
2.5 Preposition
3. Grammar Exercises
4. Mini Test
4.1 Picture Description
4.2 Questions and Responses
4.3 Short Conversations
4.4 Short Talks
4.5 Incomplete Sentences
4.6 Incomplete Texts
4.7 Reading Comprehension
Thời gian (giờ)
Hình thức
T.số Lý thuyết TH/BT KT* giảng dạy
1
1
LT
0,5
0,5
LT
0,5
0,5
LT
2
2
LT
0,5
0,5
LT
0,5
0,5
LT
0,5
0,5
LT
0,25
0,25
LT
0,25
0,25
LT
1
1
TH
2
2
TH
0,5
0,5
TH
0,25
0,25
TH
0,25
0,25
TH
0,25
0,25
TH
0,25
0,25
TH
0,25
0,25
TH
0,25
0,25
TH
Unit 2: Past tense
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Sử dụng thành thạo thì Quá khứ đơn, Quá khứ tiếp diễn, Quá khứ hoàn thành
và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Phân biệt các từ dễ nhầm lẫn trong khi dùng như borrow / lend; appointment /
promise; get used to / used to.
- Sử dụng giới từ “in” trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cách làm một bài thi TOEIC nhỏ.
Nội dung:
Thời gian: 6 giờ (LT: 3 giờ, TH: 3 giờ)
Thời gian: 1 giờ
1. Vocabulary
1.1 Listening (Expression)
1.2 Reading (Commonly Confused Words)
Thời gian: 2 giờ
2. Grammar Focus
2.1. Simple present
20
- Xem thêm -