Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Slide thuyết trình giáo dục thể chất.ppt...

Tài liệu Slide thuyết trình giáo dục thể chất.ppt

.PPT
57
489
98

Mô tả:

GIÁO DỤC THỂ CHẤT Nhiệm vụ 1. Phát triển sức khỏe thể lực - Tăng cường sức khỏe - Nâng cao sự phát triển thể chất - Rèn luyện cơ thể 2. Hình thành kiến thức và kỹ năng Hình thành các kỹ năng vận động cơ bản. Phát triển các tố chất thể lực: nhanh, khéo léo, linh hoạt, mềm dẻo, sức chịu đựng, sức mạnh. Hình thành các thói quen về tư thế , về vệ sinh. Có được các kiến thức cơ bản về vệ sinh, dinh dưỡng, an toàn 3. Nhiệm vụ giáo dục  Tình yêu, sự ham thích các hoạt động vận động, thể dục, thể thao.  Hình thành các phẩm chất về ý chí ( sự dũng cảm, cương quyết, kiên trì, khả năng chịu đựng…), về đạo đức ( trung thực, công bằng, giúp đỡ lẫn nhau, làm việc cùng bạn, chấp hành kỷ luật, giữ gìn đồ dùng…)  Phát triển các quá trình tâm lý ( tri giác, quan sát, hình dung, tư duy, trí nhớ, tưởng tượng…) và các thao tác tư duy ( so sánh, phân tích, khái quát…)  Hình thành tinh thần sống tích cực, vui vẻ, yêu đời và yêu thiên nhiên. HOẠT ĐỘNG CHƠI NGOÀI TRỜI GIỜ HỌC THỂ CHẤT HOẠT ĐỘNG CHƠI NGOÀI TRỜI Lợi ích của hoạt động chơi ngoài trời Học được nhiều điều về bản thân và thế giới xung quanh. Trải nghiệm thế giới xung quanh thông qua các giác quan và hoạt động Phát triển cảm nhận về cái đẹp Tăng tính tò mò và lòng yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. Rèn luyện và phát triển thể chất. Phát triển cơ bắp lớn nhỏ, tăng cường khả năng kiểm soát cơ thể. Phát triển sự nhanh nhẹn, phối hợp tay/mắt, khả năng giữ thăng bằng. Phát triển nhận thức về cơ thể (biết được vị trí các bộ phận trên cơ thể). Hứng thú hoạt động thể chất, có cuộc sống khỏe mạnh và đam mê chơi các môn thể thao sau này. Phát triển sự cân đối thể chất, sức mạnh và khả năng chịu đựng. Những lợi ích về mặt nhận thức Phát triển nhận thức về không gian ( trên, dưới, giữa, thông nhau…), thị giác, lôgic, ngôn ngữ, và toán học. Học các kĩ năng giải quyết vấn đề. Phát triển khả năng phán đoán, suy xét, giải thích, thảo luận, lên kế hoạch, ghi nhớ. Những lợi ích về giao tiếp xã hội và cảm xúc Học cách hợp tác và chia sẻ với những người khác. Hiểu những gì có thể làm được, góp phần làm tăng sự tự tin cho trẻ. Tin tưởng và làm chủ được bản thân, nâng cao lòng tự trọng. Giải tỏa căng thẳng. Học cách phân công công việc và có kỹ năng thỏa thuận. Diễn đạt ý kiến theo cách riêng. Học cách chơi một mình và chơi cùng với trẻ khác. Nội dung hoạt động ngoài trời 1. 2. 3. 4. 5. Chơi vận động: Phát triển cơ nhỏ, lớn, sức bền và sức mạnh thể chất Chơi cát, nước Khám phá thiên nhiên: Quan sát, miêu tả, trò chuyện, lý giải, tưởng tượng, sưu tầm. Chăm sóc cây, con vật Hoạt động nghệ thuật, nhận thức Phương tiện chơi ngoài trời tốt nhất cho trẻ gồm: Các vật liệu tự nhiên – ví dụ: các ụ đất, cát, lóng gỗ, gốc cây, cây, đá, sỏi, cây cỏ. Các vật liệu tái chế - ví dụ: lốp xe cũ, hộp gỗ, các tấm ván, gạch, dây thừng, các loại thùng, giấy cứng, dây cáp, ống nước. Dụng cụ dễ di chuyển – ví dụ: thang, các loại hộp, cầu trượt nhỏ, bập bênh, các phương tiện để leo trèo, dây thừng, ròng rọc, vòi nước, dù vải. Các đồ chơi linh hoạt– là những đồ chơi có nhiều cách sử dụng khác nhau – ví dụ quả bóng, vòng lắc, xe đẩy, xô nước... Các khu vực chơi ngoài trời 1. Khu vực có thể chơi bên trong hoặc đi vào bên trong. 2. Khu vực chơi thăng bằng Thăng bằng trên các lóng gỗ/ các bánh xe/ các thanh gỗ và khối gỗ. 3. Khu vực trèo Trèo trên thang dây/dây thừng/lốp xe/mô hình đơn giản/ tường/ván. 4. Khu cầu trượt 5. Khu vực chơi đá, sỏi, cát, nước 6. Khu kéo và đẩy 7. Khu bò – trườn 8. Khu chơi bóng và lắc vòng 9. Khu chạy nhảy 10. Khu nghệ thuật 11. Khu làm vườn Đảm bảo an toàn Giáo viên phải luôn ở trong khu vực chơi ngoài trời cùng trẻ. Đặt các dụng cụ cố định ở vị trí hợp lý để giáo viên có thể quan sát toàn bộ sân chơi. Những khu leo trèo nên được bố trí thấp. Có các bục cao thấp khác nhau để phù hợp với trẻ ở mọi độ tuổi. Các bề mặt sân phải an toàn. GIỜ HỌC THỂ CHẤT Các nhiệm vụ giáo dục của giờ học nói chung 1. MỤC TIÊU DẠY HỌC 2. MỤC TIÊU GIÁO DỤC 1. Mục tiêu dạy học Hình thành cho trẻ một số kiến thức và kỹ năng mới đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục 2. Mục tiêu giáo dục 2.1.Hình thành quan điểm, nhân cách của trẻ:  Sự ham muốn khám phá cái mới, tích cực tham gia vào các hoạt động Khả năng tập trung ý chí, sửa sai khi bị thất bại Trải nghiệm sự tự hào, sung sướng khi đạt được kết quả Mong muốn vươn tới những thành tích cao hơn Sẵn sàng tiếp các nhiệm vụ học tập mới 2.2. Chuẩn bị sẵn sàng về đạo đức- ý chí đối với hoạt động học tập : Khả năng thực hiện các hoạt động trí não lâu dài. Sự cố gắng vượt các khó khăn nảy sinh Tinh thần trách nhiệm với công việc (thực hiện ngay, thực hiện đến cùng công việc được giao) Tính tự lực (tự làm, tự phục vụ bản thân, không chờ đợi sự giúp đỡ của người khác…) Tính tổ chức (tự kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động của mình so với yêu cầu đặt ra…) Nguyên nhân giờ học thất bại Hoạt động nghèo nàn, trẻ không nhiệt tình;  Nội dung quá dễ hoặc quá xa vời với trẻ;  Nặng về cung cấp thông tin nhưng hạn chế hoạt động của trẻ;  Tốc độ giờ học quá chậm. Trẻ phải chờ đợi nhiều “ Một bài học chậm chạp là một bài học thất bại. Nó luôn là sự sỉ nhục với khả năng học của trẻ”. (Glenn Doman, Janet Doman)  Chưa tạo được cho trẻ ý thức tập trung ý chí để học tập      GV cứng nhắc theo giáo án, không quan tâm đến phản ứng của trẻ; Những nhận xét, phê phán của giáo viên quá nghiêm khắc; Hình thức tổ chức lớp không khoa học. Nhóm trẻ quá đông. Vài gợi ý tổ chức giờ học thành công            Từng trẻ có nhiều cơ hội hoạt động và đủ thời gian để làm Nội dung kiến thức và kĩ năng phù hợp, có ý nghĩa với trẻ Học cụ hấp dẫn Trẻ chú ý ngay từ khi bắt đầu. Cô giáo luôn tỏ ra nhiệt tình. Lắng nghe những phản hồi của trẻ. Giảm các hoạt động quá náo nhiệt. Kích thích các ý tưởng riêng của trẻ. Giảm thời gian chờ đợi. Luôn kiểm soát thời gian cho phép của mỗi hoạt động. Kết thúc trước khi trẻ cảm thấy chán. 3 nhóm phương pháp trong giờ học thể chất Nhóm phương pháp trực quan 2. Nhóm phương pháp dùng lời 3. Nhóm phương pháp thực hành 1. Nhóm phương pháp trực quan 1. Làm mẫu - Làm mẫu tổng thể và làm mẫu các chi tiết cần thiết - Không nên sử dụng PP làm mẫu khi trẻ đã biết và đã thực hành được vận động 2. Bắt chước: Bắt chước các hành động của con vật, các hiện tượng tự nhiên và cuộc sống xã hội. 3. Phương tiện trực quan: tranh, ảnh, băng hình 4. Giúp đỡ. Giúp đỡ được thực hiện khi cần giúp trẻ cảm nhận chính xác các tư thế của cơ thể. Cô giáo có thể giúp đỡ trực tiếp hoặc thông qua các phương tiện hỗ trợ. Nhóm phương pháp dùng lời 1. Gọi tên bài thể dục/ động tác 2. Mô tả. Mô tả đi kèm với động tác 3. Giải thích: Nhấn mạnh và làm rõ hơn các yếu tố kỹ thuật mà trẻ cần chú ý. Lời giải thích cần: ngắn gọn – chính xác – dễ hiểu – cảm xúc. Quan sát sự chú ý của trẻ khi cô nói. 4. Chỉ dẫn: Chỉ cách hành động, chính xác hóa nhiệm vụ, cảnh báo hoặc sửa sai, khen ngợi, đánh giá. 5. Hiệu lệnh. Hiệu lệnh có 2 phần ( chuẩn bị và thực hiện) Cách đưa ra hiệu lệnh sẽ giúp trẻ nhanh chóng ổn định và thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ. 6. Câu hỏi dành cho trẻ: Có tác dụng khuyến khích trẻ tích cực quan sát, suy nghĩ, tập trung chú ý, ghi nhớ.  Chú ý: Lời giải thích quá tường tận sẽ tạo ra tình trạng thực hiện công việc một cách thụ động ở trẻ 1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan