Mô tả:
Slide bài giảng Trắc địa đại cương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC
LÊ HOÀNG SƠN
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Môn học cung cấp cho sinh viên các vấn đề:
Kiến thức chung
Dụng cụ và các phép đo cơ bản
Thành lập bản đồ địa hình và mặt cắt
Trắc địa ứng dụng
2
CHƯƠNG 1
QUẢ ĐẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN
3
1.1 HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC QUẢ ĐẤT
1.1.1 HÌNH DẠNG
Bề mặt trái đất thực có hình dạng lồi lõm, gồ
ghề, không có phương trình toán học đặc trưng
71% bề mặt là mặt nước biển
29% bề mặt còn lại là mặt đất
Chọn mặt nước biển trung bình yên tĩnh biểu
thị cho hình dạng quả đất gọi là mặt geoid.
4
Geoid là mặt nước biển trung bình , yên tĩnh,
xuyên qua các hải đảo và lục địa tạo thành mặt
cong khép kín (mặt thủy chuẩn quả đất)
Geoid
5
Đặc điểm của mặt Geoid
Là mặt đẳng thế.
Mặt geoid không có phương trình toán học
cụ thể.
Phương pháp tuyến trùng phương dây dọi.
Công dụng của mặt Geoid
Xác định độ cao tuyệt đối của các điểm
trên bề mặt mặt đất.
Độ cao tuyệt đối của 1 điểm là khoảng
cách từ điểm đó đến mặt Geoid theo phương dây
dọi (H).
6
Việt Nam lấy mặt nước biển trung bình tại
trạm nghiệm triều ở Đồ Sơn, Hòn Dấu, Hải Phòng
làm mặt thủy chuẩn gốc (0m).
Các mặt thủy chuẩn không đi qua mặt nước
biển trung bình yên tĩnh gọi là mặt thủy chuẩn
quy ước. Độ cao xác định so với các mặt này gọi
là độ cao giả định (H’).
Do mặt geoid không có phương trình bề mặt
nên không thể xác định chính xác vị trí các đối
tượng mặt đất thông qua mặt geoid.
7
1.1.2 KÍCH THƯỚC
Nhìn tổng quát thì mặt geoid có hình dạng
gần giống với mặt ellipsoid.
b
a
Geoid
O
Elippsoid
Độ dẹt ellipsoid
a b
a
8
PT của ellipsoid
Ellipsoid quả đất có các đặc tính sau:
* Khối lượng ellip bằng khối lượng quả đất.
* Mặt phẳng xích đạo của ellipsoid trùng với
mặt phẳng xích đạo của quả đất.
* Trọng tâm ellip trùng với trọng tâm quả đất.
* Tổng bình phương độ lệch giữa ellipsoid và
qủa đất là cực tiểu
9
1.1.2 KÍCH THƯỚC
Kích thước các ellipsoid đã và đang sử dụng
tại Việt Nam:
Quốc Năm Bán kính lớn Bán kính nhỏ
Độ dẹt
gia
a (m)
b (m)
α
Krasovski Liên Xô 1940 6.378.245
6.356.863
1/298,3
(cũ)
WGS 84 Hoa Kỳ 1984 6.378.137
6.356.752,3 1/298,257
Tác giả
Trong trường hợp gần đúng có thể xem quả đất
là mặt cầu có bán kính trung bình R 6371km
10
1.2 CÁC HỆ TỌA ĐỘ DÙNG TRONG TRẮC ĐỊA
1.2.1 Hệ tọa độ địa lý (, ):
Kinh tuyến: giao tuyến của mặt phẳng chứa
trục quay của quả đất với quả đất.
Kinh tuyến gốc: kinh tuyến qua đài thiên văn
Greenwich (Anh quốc).
Vĩ tuyến: giao tuyến của mặt phẳng vuông
góc trục quay quả đất với quả đất.
Vĩ tuyến gốc (đường xích đạo): giao tuyến mp
vuông góc trục quay tại tâm quả đất với quả đất.
11
Kinh độ - Vĩ độ:
12
Kinh độ(): của 1 điểm là góc hợp bởi mp
chứa kinh tuyến gốc (greenwich) với mp chứa
kinh tuyến qua điểm đó.
Giá trị kinh độ: 00 Đ – 1800 Đ
00 T – 1800 T
Vĩ độ(): của 1 điểm là góc hợp bởi phương
dây dọi qua điểm đó với mp chứa xích đạo.
Giá trị vĩ độ: 00 B – 900 B
00 N – 900 N
13
1.2.2 Hệ tọa độ vuông góc phẳng
GAUSS-KRUGER:
Phép chiếu GAUSS:
Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ
tự từ 1- 60
Múi 1: 00 – 60 đông
Múi 2: 60 đông – 120 đông
----------------------------------Múi 30: 1740 đông – 1800 đông
Múi 31: 1800 tây – 1740 tây
14
Cho ellip quả đất tiếp xúc bên trong mặt trụ
nằm ngang.
Chiếu lần lượt từng múi lên mặt trụ ngang.
15
Khai triển mặt trụ ngang theo phương dọc
để được mặt phẳng chiếu.
16
Đặc điểm của phép chiếu
* Phép chiếu mặt trụ ngang, đồng góc.
* Trên mỗi múi chiếu, kinh tuyến trục và xích
đạo là các đường thẳng và vuông góc nhau.
* Đoạn thẳng nằm trên kinh tuyến trục không
bị biến dạng về độ dài, càng xa kinh tuyến trục thì
độ biến dạng độ dài càng lớn.
* Một đoạn thẳng bất kỳ khi chiếu lên mp
chiếu có số hiệu chỉnh độ dài do biến dạng của
2
phép chiếu là:
y
S
m
2
2R
.S
17
* Trong mỗi múi chiếu đường kinh tuyến trục
và đường xích đạo tạo thành một hệ trục tọa độ
vuông góc phẳng Gauss – Kruger.
18
* Từ năm 1975 – 2000, Việt Nam đã sử dụng
phép chiếu Gauss + ellipsoid quy chiếu Krasovski
tạo thành hệ tọa độ vuông góc phẳng HN – 72 .
Thí dụ:
M (x = 1220km; y = 18.465km)
Điểm M nằm trong múi chiếu 18,cách đường
xích đạo về phía Bắc 1220km,cách đường kinh
tuyến trục về phía Tây 35km.
19
1.2.3 Hệ tọa độ vuông góc phẳng UTM
(Universal Transverse Mercator)
Phép chiếu UTM:
Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ
tự từ 1- 60
Múi 1: 1800 tây – 1740 tây
Múi 2: 1740 tây – 1680 tây
----------------------------------Múi 31: 00 – 60 đông
Múi 60: 1740 đông – 1800 tây
20
- Xem thêm -