Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sknn__bản đúng...

Tài liệu Sknn__bản đúng

.DOCX
25
381
120

Mô tả:

BÁO CÁO THỰC ĐỊA SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP Đề tài: Khảo sát tình hình vệ sinh lao động công nghiệp và hệ thống chăm sóc sức khỏe/An toàn lao động của công nhân Nhà máy xi măng Luksvaxi tại huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên- Huế Tháng 4 năm 2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC HUẾ KHOA Y TẾ CÔNG CÔÔNG ---o0o--- BÁO CÁO THỰC ĐỊA SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP Đề tài: Khảo sát tình hình vê Ô sinh lao đô Ông công nghiê Ôp và hê Ô thống chăm sóc sức khỏe/An toàn lao đô Ông của công nhân Nhà máy xi măng Luksvaxi tại huyê n Ô Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên- Huê Tháng 4 năm 2017 LỚP YHDP3 – NHÓM 4 Huế, ngày 22 tháng 4 năm 2017 0 1 LỜI CẢM ƠN Trong buổi tham quan Công ty Hữu hạn Xi măng Luks (Việt Nam) tại Tứ Hạ, Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam ngày 18/04/2017 vừa qua, chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Y Tế Công Cô ông, Bô ô Môn Sức Khỏe Môi TrườngSức Khỏe Nghề Nghiê ôp nói chung và Thầy Cô nói riêng đã tạo điều kiện cho chúng em được tham quan học tâ ôp tại cơ sở sản xuất. Xuyên suốt buổi tham quan chúng em đã nhâ ôn được sự quan tâm chỉ tới tâ ôn cơ sở sản xuất để hướng dẫn cho chúng em tham quan. Đă ôc biê ôt cảm ơn Công ty Hữu hạn Xi măng Luks đã cho phép chúng em được tham quan phân xưởng của Công Ty. Trong quá trình tham quan ở đây chúng em đã nhâ ôn được sự đón tiêp và hỗ trợ của ban quản lý công ty,các công nhân đang làm viê ôc tại nhà máy đồng thời là sự giúp đỡ của trạm y tế trả lời nhiê ôt tình những thắc mắc của chúng em. Trong buổi tham quan chúng em còn nhiều thiếu sót trong học tâ ôp, giao tiếp cũng như bài báo cáo hôm nay . Chúng em mong nhâ ôn được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của chúng em trong lĩnh vẹc này càng hoàn thiênô hơn. Cuối cùng chúng em xin chúc thầy cô và các công nhân công ty sức khỏe và hoàn thành tốt công tác . Chúng em xin chân thành cảm ơn! Nhóm 4 – YHDP3 thực hiên. ô 2 Mục lụ 3 LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................................................................................................................................1 Mục lục...................................................................................................................................................................................................................................................2 ĐĂÔT VẤN ĐỀ........................................................................................................................................................................................................................................4 PHẦN I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC NHÀ MÁY XI MĂNG LUKSVAXI.....................................................................................................................................6 I.Lịch sử hình thành nhà máy..........................................................................................6 II. Vị trí địa lý.................................................................................................................7 PHẦN II: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG LAO ĐÔÔNG CÔNG NGHIÊÔP.....................................................................................................................................8 I. Hành chính:............................................................................................................8 II. Nô ôi dung chi tiết:....................................................................................................8 1.Quy trình sản xuất, các sản phẩm, các yếu tố nguy cơ:...............................................8 1.1 Quy trình sản xuất xi măng tại nhà máy xi măng Luks bao gồm 6 công đoạn:.......8 1.2 Các sản phẩm:.........................................................................................................11 2.Môi trường lao động xí nghiệp...................................................................................11 2.1 Nồng độ bụi:............................................................................................................11 2.2 Tiếng ồn:.................................................................................................................13 2.3 Nồng độ các khí độc:...............................................................................................14 2.4 Nóng........................................................................................................................14 2.5 Rung chuyển...........................................................................................................14 2.6 ERGONOMIE ( Mang vác, độ cao lớn, kích thước quá khổ, chiếu sang không tiện nghi….)...................................................................................................................14 2.7 . Nguy cơ tai nạn thương tích..................................................................................15 2.8. Sự ngăn nắp trong sản suất.....................................................................................16 2.9. Điều kiện vệ sinh môi trường tại nơi SX và xung quanh nhà máy:......................16 PHẦN II: HÊÔ THỐNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE AN TOÀN LAO ĐÔÔNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HÔÔI...............................................................................17 I. Hành chính:..........................................................................................................17 II. Hệ thống chăm sóc sức khỏe...............................................................................17 PHẦN IV : KẾT LUÂÔN, GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ....................................................................................................................................................................19 I. Kết luâ nô :...............................................................................................................19 II. Giải pháp , kiến nghị:...............................................................................................19 1/Về bụi trong lao động:................................................................................................19 4 2/Giảm thiểu tiếng ồn :..................................................................................................20 3/Giảm thiểu rung chuyển:............................................................................................20 4/Giảm thiểu chất đô ôc khí thải:.....................................................................................21 ĐĂÔT VẤN ĐỀ Thế giới đang trong thời kỳ phát triển vượt bậc về mọi mặt như: kinh tế , khoa học, kỹ thuật, công nghệ…. và kéo theo đó là những hệ lụy to lớn về môi trường sống cũng như làm việc. Sự có mặt của các nhà máy xí nghiệp với các loại hình sản xuất khác nhau đã đặt ra một thách thức mới về vấn đề sức khỏe nghề nghiệp cho công nhân. Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc trong sự nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước. Sức khỏe nghề nghiệp lại được đặt lên hàng đầu vì tầm quan trọng của nó trong sự hoạt động của nhà máy. Những hệ lụy về sức khỏe đến từ các yếu tố nguy cơ trong quá trình làm việc như Bụi, Khói , Hóa chất … nhẹ thì gây suy giảm khả năng làm việc, mệt mỏi , suy nhược. Trường hợp nặng có thể dẫn tới các bệnh nghề nghiệp mất khả năng lao động. Bởi vậy bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho người lao động không những có ý nghĩa về mặt đạo đức y học mà còn có ý nghĩa lớn về mặt kinh tế xã hội. Vai trò của người lao động là vô cùng thiết yếu trong dây chuyền làm việc cũng như sự vận hành của nhà máy. Trong một môi trường đầy rẫy yếu tố nguy cơ, nếu không có các biện pháp và hành động bảo hộ đích đáng có thể dẫn đến những 5 vấn đề đáng tiếc, dẫn đến việc đình trệ cả một dây chuyền và hơn thế nữa là sức khỏe của người lao động. Vì vậy nâng cao sức khỏe, tuổi đời, tuổi nghề của người lao động tức là nâng cao năng suất lao động xã hội. Nhận thấy tính bức thiết của vấn đề và xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, nhóm chúng em đã tham gia chuyến thực địa nhà máy xi măng Luskvaxi tại huyện hương trà thừa thiên huế, do bộ môn Sức khỏe nghề nghiệp tổ chức. Qua quan sát và tìm hiểu, chúng em tiến hành làm báo cáo với 2 mục tiêu cần trình bày đó là: 1. Đánh giá môi trường lao đông ô của nhà máy xi măng LUKS tại Tứ 2. Hạ, Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Tìm hiểu được hê ô thống tổ chức chăm sóc sức khỏe công nhân của công ty hữu hạn Xi măng LUKS. 6 7 PHẦN I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC NHÀ MÁY XI MĂNG LUKSVAXI I.Lịch sử hình thành nhà máy Nhà máy xi măng Luks là đơn vị liên doanh giữa tập đoàn Luks (Hồng Kông) và tỉnh TT Huế. bắt đầu hoạt động từ năm 1996; Là một trong những công ty có 100% vốn đầu tư của nước ngoài đầu tiên của Việt Nam, đã tham gia sản xuất xi măng từ trên 20 năm. Sự có mặt của Còng ty trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã mang lại nhiều lợi ích trong phát triển kinh tế của tỉnh, góp phần khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, thu hút một lượng lao động khá lớn trên địa bàn toàn tinh (hơn 800 công nhân và đa số là công nhân nam chiếm hơn 99% số công nhân trong nhà máy). 8 Hiện nay công ty có 4 dây chuyền sản xuất xi mãng (3 dây chuyền sản xuất đã hoạt đô nô g bắt đầu từ năm 1997 và dây chuyền thứ 4 mớii đi vào hoạt động từ năm 2008) với tồng sản lượng xi măng lên đến gần 2 triệu tấn/năm và dự kiến sau khi dây chuyền 4 đi vào hoạt động sẽ nộp ngân sách nhà nước gần 120 tỷ đồng/năm so với 40 tỷ đồng/năm hiện nay. Sau đây là các bước phát triển của nhà máy và chiến lược phát triển trong tương lai: - Từ năm 1992 đến 2004 là công ty liên doanh giữa tập đòan Luks Hồng Kông và công ty sản xuất vật liệu xây dựng Thừa Thiên Huế. Giai đoạn này có công suất 50 - 80 triệu tấn/ năm. - Từ 2005 được sự đồng ý của Nhà nước Việt Nam chuyền đổi sang 100% vốn đầu tư nước ngoài của tập đoàn Luks Hồng Kông. Giai đoạn này (từ 2005 đến 2007) đầu tư thêm dây chuyền số 3 đưa công suất lên 1.4 triệu tấn năm. - Từ năm 2008, đầu tư dây chuyền 4. đưa công suất lên 1.9 triệu tấn/năm và dự kiến, cuối năm 2008 khởi động đầu tư xây dựng dây chuyền số 5 (đã được nhà nước phê duyệt) dự kiến đưa công suất lên 3.6 triệu tấn năm. II. Vị trí địa lý Toàn bộ diện tích nhà máy Luksvaxi thuộc địa bàn xã Hương Văn, xã Hương Vân và Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Cách thành phố Huế 14 km về phía Tây - Bắc, cách đường sắt Bắc - Nam 150m, cách thị trấn Tứ Hạ 2 km về phía Tây. Mặt bằng nhà máy Luksvaxi có diện tích khoảng 21 ha với chiều dài 600m và chiều rộng 350m, chạy dọc theo hướng Bắc - Nam. Với khuôn viên này dây chuyền hiện tại đang hoạt động và dây chuyền mờ rộng cũng nằm theo hướng này. Trong đó khu sản xuất chính nằm ở trung tâm, khu kho chứa và gia công đất sét nằm ở phía Tây, khu đóng bao và kho xi mãng 9 nằm ờ phía Tây - Bắc, Khu hành chính và phòng thí nghiệm nằm ờ phía Đông, Khu cung cấp nước, than và dầu nằm ở phía Nam và Tây Nam của mặt bằng. 10 PHẦN II: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG LAO ĐÔÔNG CÔNG NGHIÊÔP I. Hành chính: 1. Tên công ty : Công ty Hữu hạn Xi măng Luks (Việt Nam) 2. Địa chỉ : Tứ Hạ, Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam 3. Giám đốc: Luks Jak Fung 4. Sản phẩm làm ra : Xi măng 5. Số lượng công nhân : hơn 800 công nhân trong đó 99% là nam 6. Tuổi đời từ 18 đến 45 tuổi. II. Nô ôi dung chi tiết: 1. Quy trình sản xuất, các sản phẩm, các yếu tố nguy cơ: 1.1 Quy trình sản xuất xi măng tại nhà máy xi măng Luks bao gồm 6 công đoạn:  Khai thác nguyên liệu Đá vôi, đất sét, quặng sắt, than đá,… được khai thác từ các mỏ và đưa về nhà máy và được chứa trong các nhà chứa ( nhà tròn).  Gia công nguyên liệu Nguyên liệu dạng tảng, kích thước lớn được đưa qua máy đập búa, nghiền nhỏ bằng các con lăn và đưa vào silo chứa liệu.  Nghiền sấy và phối liệu 11 Đá vôi, đất sét từ các silo qua máy nghiền đứng được đưa tới tháp sấy và đưa tới máy nghiền bi. Và cung cấp nguyên liệu cho các lò nung.  Nung clinker Là công đoạn chính của nhà máy xi măng. Sử dụng nhiên liệu chính là than cám được nghiền mịn ra dưới dạng bột rất mịn và phun vào lò nung. Đồng nhất phối liệu -> tháp trao đổi nhiệt, lò nung -> clinker và tồn trữ trong các silo.  Nghiền xi Măng 12 Nghiền clinker với phụ gia ( thạch cao, phụ gia đầy, phụ gia hoạt tính…) và tạo nên thành phẩm là xi măng. Mỗi loại xi măng khác nhau được chứa trong các silo xi măng khác nhau và có phân biệt rõ ràng.  Đóng bao xuất xưởng Xi măng thành phẩm được chứa trong 9 silo có kích thước 10 X 24m với tồng dung tích là l6.000 tấn. Hai trong số silo nói trên được trang bị máy phân phối tự động ở đáy phục vụ cho việc rót xi măng rời vào ô tô. Các silo còn lại được lắp đặt các thiết bị đóng bao xi măng. 1.2Các sản phẩm: 13 2. Môi trường lao động xí nghiệp II.1 Nồng độ bụi: Nồng độ bụi trong nhà máy nhà hơn so với tiêu chuẩn cho phép, song cần chú ý ở nhừng nơi có công nhân trực tiếp làm việc như nghiền, sàng đá, đập nhỏ đá, nghiền clinke, đóng bao,... sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân. Ngoài ra, trong các phân xưởng, tốc độ gió không lớn, lượng nhiệt trong môi trường làm việc lại khá cao, nẻn khả năng lưu thông không khí, phân tán bụi và giảm nồng độ bụi trong không khí bị hạn chế. Hàm lượng bụi trong không khí: Khi băng chuyền đá vôi chưa xây dựng thì môi trường không khí ở đây cũng có thể xem như môi trường khu vực xung quanh nhà máy. Môi trường ở đây chịu tác động của lượng bụi do nhà máy xả thải và bụi do việc vận chuyển nguyên vật liệu (đá vôi từ mỏ đá vôi), bụi giao thông và một số cơ sở khai thác đá khác đang hoạt đồng trong khu vực xung quanh nhà máy. và một số cơ sở khai thác đá khác đang hoạt đô nô g trong vùng với mật độ cao. Khu 14 vực này có ít công trình cao che chắn nên có gió với tốc độ gió khá cao: 0,9 - 3.0 m/s. Vì vậy,không khí thường xuyên được đổi mới nhưng cũng làm cho bụi (hạt trung bình và nhỏ) không thể lắng theo trọng lực mà phân tán thường xuyên trong không khí làm tăng nồng độ bụi trong không khí. Lượng bụi đo được ở trên đường đi của băng chuyền đá gấp 5 - 5 0 lần so với qui định trong Tiêu chuẩn Việt Nam đối với Chất lượng môi trường không khí xung quanh (TCVN 5937 - 2005) (hàm lượng bụi thường xuyên trong 24h/ngày: 0.2 (mg/m3). Tác hại của bụi: Bụi trong khí thải từ các hoạt động của nhà máy có khả năng gây bệnh cho công nhân đang làm việc ở đây. Bụi có thể tổn thương tới mắt, da, hệ tiêu hóa, nhưng chú yếu sự thâm nhập cùa bụi là do hít thở. II.2 Tiếng ồn: 15 Vì đặc điểm của nhà máy sản xuất xi măng, tiếng ồn trong khuôn viên nhà máy rất lớn, được tạo ra từ các thiết bị máy móc. Mỗi khu vực có các chế độ tiếng ồn khác nhau và xuất hiện liên tục. Những người công nhân tham gia lao động ở đây đều có khả năng bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn. Mọi người có sử dụng nút bịt tai và phương tiện bảo hộ lao động. Tất cả các vị trí quan trắc đều có mức âm tiếng ồn lớn hơn qui định trong Tiêu chuẩn của Bộ Y Tế đối với mức âm cho phép trong nhà máy sản xuất còng nghiệp với thời gian công nhân làm việc liên tục trong 8h (TCVN 3985 - 1999). Đặc biệt là ở các dây chuyền sản xuất như: các dây chuyền đập nhỏ đá vôi, nghiền sàng đá vôi, nghiền clinke, nghiền than, trộn phối liệu....ảnh hưởng đến sức khỏe lao động. Tiếng ồn đối với khu vực dân cư: Khu vực dân cư xung quanh nhà máy ít chịu ảnh hưởng bởi tiếng ồn của nhà máy, chủ yếu bị ảnh hưởng tiếng ồn của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, phân phối xi măng thành phẩm với mật độ cao và việc đánh mìn do khai thác đá vôi ở mỏ đá vôi gây nên. 16 2.3 Nồng độ các khí độc: Còn nằm trong giới hạn cho phép theo Tiêu chuẩn đối với khí thải công nghiệp (TCVN 5939 - 2005). Song với nồng độ này sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động trực tiếp tham gia sản xuất ở các công đoạn. 2.4 Nóng - Loạivi khí hậu nóng mức độ trung bình - Xuất hiện do bức xạ mặt trời và hoạt động vận hành máy móc sinh ra nhiệt năng - Xuất hiện nhiều nhất ở khu vực có đặt nhiều máy móc gia công và thiêt bị cho lò nung 2.5 Rung chuyển - Trong quá trình sản xuất. hầu như ở mỗi công đoạn đều có yếu tố rung chuyển do máy móc hoạt động, các loại máy gây rung chuyển - Mức độ rung chuyển: vì có nhiều loại máy móc hoạt động với các vai trò khác nhau, gây rung với tần số cao thấp khác nhau, biên độ, vận tốc, gia tốc không giống nhau nên mức độ rung chuyển cũng khác nhau. Theo khảo sát chung về nhà máy của nhóm thì rung chuyển có nhiều loại khác nhau từ thấp đến cao, tuy nhiên ít nhiều có ảnh hưởng tới công nhân khi làm việc, tiếp xúc với rung chuyển, có thể gây tác hại tại chỗ hay gây tác hại kết hợp trên nhiều cơ quan.. 2.6 ERGONOMIE (Mang vác, độ cao lớn, kích thước quá khổ, chiếu sang không tiện nghi….) - Mang vác: Công nhân không phả mang vác nặng, chỉ mang vác các vật nhỏ nhẹ. còn vật nặng thi vận chuyển bằng thiết bị vận chuyển. - Công việc rõ ràng, ít gắng sức - Thiết bị vận chuyển đầy đủ, các công đoạn rõ ràng, phù hợp với người lao động 17 - Máy móc được thiết kế có Kích thước phù hợp, không quá khổ - Ánh sáng đầy đủ - Tư thế người lao động: Lao động với nhiều tư thế khác nhau và phù hợp với từng loại công việc. Giúp người công nhân ít mệt mỏi và thao tác chính xác. Nhược điểm : Chưa có vị trí nghỉ ngơi phục hồi thể lực tốt, phòng y tế mới chỉ có 1 người trực và làm việc. 2.7 . Nguy cơ tai nạn thương tích - Chấn thương cơ giới: mức độ trung bình. Công nhân nhà máy đã được trang bị các phương tiện bảo hộ lao động đầy đủ: mũ, khẩu trang, giày, quần áo chống nóng, dây cáp bảo hộ khi làm việc trên cao, nút bịt tai khi làm ở vị trí ồn, kính đeo mắt chống bụi…….. - Tuy nhiên trong 1 số trường hợp có xảy ra tai nạn lao động thì vẫn có những chấn thương nhất định đối với công nhân. Ví dụ: trong năm 2016 có xảy ra vụ tai nạn nghiêm trọng làm 1 người thiệt (https://huongtra.thuathienhue.gov.vn/?gd=8&cn=99&tc=3896) - An toàn điện: Hệ thống điện an toàn, đầy đủ cầu dao 18 mạng. - An toàn cháy nổ: có đầy đủ phương tiện phòng cháy chữa cháy, có công nhân phụ trách kiểm tra mức độ an toàn cháy nổ. 2.8. Sự ngăn nắp trong sản suất - Quy trình làm việc rõ ràng - Hàng hóa ngăn nắp, phân loại rõ ràng 2.9. Điều kiện vệ sinh môi trường tại nơi SX và xung quanh nhà máy: - Rác thải được tập trung và đốt. - Tuy nhiên nguồn nước tải từ nhà máy thì chưa thật sự được xử lí triệt để và còn gây ô nhiễm cho người dân khu vực xung qunah nhà máy. Nhất là người dân phía xã Hương Vân. . Nước thải trong nhà máy thải ra 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng