Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Skkn ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý ...

Tài liệu Skkn ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý

.DOC
25
890
149

Mô tả:

Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ QUẢNG CHÍ TỔ VẬT LÝ  SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MÔN: VẬT LÝ Đề tài: ỨNG DỤNG MÁY TÍNH CASIO GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 Người thực hiện: DƯƠNG VĂN ANH Trang 1 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý MỤC LỤC Các từ viết tắt…………………………………………………..Trang 3 PHẦN I: MỞ ĐẦU……………………………………………………3 1. 2. 3. 4. 5. Lý do chọn đề tài……………………………………………… ..4 Mục đích nghiên cứu…………………………………………….4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………….4 Nhiệm vụ đề tài…………………………………………………..4 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………4 Nội dung đề tài……………………………………………………5 6. PHẦN I: NỘI DUNG………………………………………………….. 6 Chương 1………………………………………………………………..6 I.Cơ sở pháp lý……………………………………………………….6 II. Cơ sở lý luận……………………………………………………....6 Chương 2………………………………………………………………..6 I.Địa bàn nghiên cứu…………………………………………………………… 6 II.Thực trạng và nguyên nhân…………………………………………………...6 CHƯƠNG III:Biện pháp và giải pháp thực hiện đề tài……………………….........6 I. Mô tả tình trạng sự việc hiện tại …………………………………………………6 II. Mô tả nội dung giải pháp mới …………………………………………………..7 1. Cơ sở lý thuyết…………………………………………………………………...7 2. Giải pháp mới: (Các thao tác với máy tính CASIO fx – 570ES )……………….8 III. Chứng minh tính khả thi của giải pháp mới……………………………………8 1. Để tìm dao động tổng hợp ta thực hiện phép tính cộng…………………………8 2. Để tìm dao động thành phần ta thực hiện phép tính trừ…………………………9 IV. Một số vấn đề liên quan và vận dụng…………………………………………12 1.Vấn đề liên quan………………………………………………………………...12 2. Phần dành cho học sinh vận dụng, tính toán, trả lời……………………………13 3.Mở rộng đề tài………………………………………………………………….16 V. Ưu điểm………………………………………………………………………..18 VI. Nhược điểm và khắc phục…………………………………………………….18 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………...19 I.Kết luận………………………………………………………………………….19 II. Kiến nghị………………………………………………………………………19 Phần nhận xét đánh giá………………………………………………...20 Trang 2 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý Tài liệu tham khảo……………………………………………………..23 CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. SK: sáng kiến 2. SKKN: sáng kiến kinh nghiệm TNTHPT:tốt nghiệp trung học phổ thông 3. 4. TSĐH:tuyển sinh đại học 5. TCCN: trung cấp chuyên nghiệp 6. KTCN :kỹ thuật công nghiệp Trang 3 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý ỨNG DỤNG MÁY TÍNH CASIO GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 ======================= PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Vật lý là môn khoa học cơ bản nên việc dạy vật lý trong trường phổ thông phải giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản, trọng tâm của bộ môn, mối quan hệ giữa vật lý và các môn khoa học khác để vận dụng các quy luật vật lý vào thực tiễn đời sống. Vật lý biểu diễn các quy luật tự nhiên thông qua toán học vì vậy hầu hết các khái niệm, các định luật, quy luật và phương pháp… của vật lý trong trường phổ thông đều được mô tả bằng ngôn ngữ toán học, đồng thời cũng yêu cầu học sinh phải biết vận dụng tốt toán học,đặc biệt là máy tính Casio vào vật lý để giải nhanh, chính xác bài tập vật lý nhằm đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của các đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học dưới hình thức thi trắc nghiệm khách quan như hiện nay. Vấn đề đặt ra là với số lượng lớn câu hỏi trắc nghiệm nhiều, trong khi đề thi trắc nghiệm phủ hết chương trình, không trọng tâm, trọng điểm,mà thời gian trả lời mỗi câu hỏi quá ngắn, (không quá 1,5 phút) nên việc ứng dụng máy tính casio vào việc giải bài tập vật lý để giải nhanh bài tập vật lý là rất cần thiết. Vì vậy tôi chộn đề tài “Ứng dụng máy tính Casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm Vật lý 12” 2 Mục đích nghiên cứu. -Làm quen với công tác nghiên cứu khoa học -Tìm cho mình một phương pháp giải bài tập trắc nghiệm vật lý nhanh nhất. - Nghiên cứu số phức và ứng dụng vào máy tính casio để giải bài tập trắc nghiệm vật lý. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: tất học sinh lớp 12 ,ôn thi tốt nghiệp và đại học, giáo viên. Phạm vi nghiên cứu: Trong đề tài này tôi giới hạn nghiên cứu ở chương trình vật lý 12 phần tổng hợp dao động và mở rộng cho dòng điện xoay chiều. 4. Nhiệm vụ của đề tài: +Nghiên cứu cách sử dụng và ứng dụng máy tính Casio để giải nhanh nhất, chính xác nhất các bài tập trắc nghiệm vật lý 12. +Thông qua đề tài rèn luyện, phát triển tư duy, tính sáng tạo,tính cận thận,thao tác nhanh chính xác của học sinh khi giải bài tập vật lý và sử dụng thành thạo máy tính casio. 5. Phương pháp nghiên cứu. Trang 4 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý + Tìm hiểu, đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệu trên mạng internet,sách tham khảo + Tổng hợp từ kinh nghiệm giảng dạy của bản thân và học hỏi kinh nghiệm giảng dạy của các đồng nghiệp trong các đợt tập huấn chuyên môn, bồi dưỡng thay sách giáo khoa. 6.Nội dung đề tài: Ứng dụng máy tính Casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 Trang 5 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý PHẦN II: NỘI DUNG CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu. I.Cơ sở pháp lý: Qui định thi dưới hình thức trắc nghiệm trong các kỳ thi tốt nghiệp trung học và tuyển sinh đại học của Bộ giáo dục và đào tạo II. Cơ sở lý luận: Hiện nay giải bài tập trắc nghiệm vật lý đòi hỏi giáo viên phải cung cấp cho học sinh những phương pháp giải bài tập trắc nghiệm vật lý tối ưu nhất , chính xác nhất và nhanh nhất để tiết kiệm thời gian trong quá trình làm bài tập và bài thi ,việc ứng dụng máy tính casio giải nhanh bài tập trắc nghiệm vật lý đối với giáo viên và học sinh là điều cần thiết. CHƯƠNG II: Thực trạng của đề tài nghiên cứu I.Địa bàn nghiên cứu :Đề tài hình thành nghiên cứu trong quá trình giảng dạy tại trường THPT Nguyễn Du,các năm dạy phụ đạo thi tốt nghiệp 12 và luyện thi đại học,các đợt bồi dưỡng thi học sinh giỏi cấp tỉnh. II.Thực trạng và nguyên nhân:Trong các kỳ thi TNTHPTvà TSĐH và TCCN môn vật lý thi dưới hình thức trắc nghiệm khách quan,mà thời gian rất ngắn, trong khi đó giáo viên và học sinh ứng dụng máy tính để giải các dạng bài tập vật lý rất ít,việc sử dụng máy tính casio còn rất nhiều hạn chế,thao tác chưa thành thạo và hầu như không sử dụng hết chức năng của nó. CHƯƠNG III:Biện pháp và giải pháp thực hiện đề tài I. Mô tả tình trạng sự việc hiện tại : Hiện tại tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số như sau: x1  A1cos(t  1 ) và x2  A2 cos(t  2 ) ta được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x  A cos(t   ) .Trong đó Biên độ: A 2 A12  A2  2 A1 A2 cos(1  2 ) Pha ban đầu  : tan  ; điều kiện A1 sin 1  A2 sin 2 A1 cos 1  A2 cos 2 A1  A2  A  A1  A2 r u ; điều kiện 1    2 hoaëc 2 u  1 A2 x 'O  Trang 6 u r A ur u A1 x Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý o� ng  Hai dao �ng cu� pha   k 2 : A  A1  A2  o� � pha c  Hai dao �ng ng��   (2 k  1) : A  A1  A2    2 2 o� ng  Hai dao �ng vuo� pha   (2 k  1) 2 : A  A1  A2  o� � ch o�  Hai dao �ng co� le� pha   const : A1  A2  A  A1  A2 Nếu :  Khi biết một dao động thành phần x1  A1cos(t  1 ) và dao động tổng hợp x  A cos(t   ) thì dao động thành phần còn lại là x2  A2 cos(t   2 ) Trong đó: A2  2 2 1 A  A  2 A A1 cos(  1 ) tan 2  A sin   A1 sin 1 A cos   A1 cos 1  với 1    2 nếu 1  2 Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1  A1cos(t  1 ) , x2  A2 cos(t  2 ) ,… thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hoà cùng phương cùng tần số: x  A cos(t   ) Chiếu lên trục Ox và trục Oy trong hệ xOy. Ax  Acos  A1cos1  A2cos2  ..... Ay  A sin   A1 sin 1  A2 sin  2  .....  A A A 2 x 2 y và tan   Ay Ax với   [ min,max ] Hoặc song song với cách trên thì người ta biểu diễn giản đồ Fresnel từ đó tìm biên độ A và pha ban đầu  * Nhận thấy một số nhược điểm của phương pháp này khi làm trắc nghiệm: Mất nhiều thời gian để biểu diễn giản đồ véctơ, đôi khi không biểu diễn được với những bài toán tổng hợp từ 3 dao động trở lên, hay tìm dao động thành phần. Ta thấy việc xác định biên độ A và pha ban đầu  của dao động tổng hợp theo phương pháp Frexnen là rất phức tạp và dễ nhầm lẫn khi thao tác “nhập máy” đối với các em học sinh, thậm chí còn phiền phức ngay cả với giáo viên. Việc xác định góc  hay 2 thật sự khó khăn đối với học sinh bởi vì cùng Trang 7 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý một giá trị tan  trong bài toán vật lý luôn tồn tại hai giá trị của  ví dụ tan  =1 thì   3   4 hoặc 4 vậy chọn giá trị nào cho phù hợp với bài toán. Sau đây, chúng tôi xin trình bày một phương pháp khác nhằm giúp các em học sinh và hỗ trợ giáo viên kiểm tra nhanh được kết quả bài toán tổng hợp dao động trên. II. Mô tả nội dung giải pháp mới : 1. Cơ sở lý thuyết: Như ta đã biết một dao động điều hoà  x  A cos(t   ) u r A + Có thể được biểu diễn bằng một vectơ quay có độ dài tỉ lệ với biên độ A và tạo với trục hoành một góc bằng góc pha ban đầu  .  j ( t  ) + Mặt khác cũng có thể được biểu diễn bằng số phức dưới a  Ae vì các  có trị số xác định nên thuận tiện trong tính toán người dao động cùng tần số góc  j ta thường viết với quy ước a  Ae trong máy tính CASIO fx- 570ES kí hiệu dưới dạng mũ là A  . + Đặc biệt giác số  được hiện thị trong phạm vi :      rất phù hợp với bài toán tổng hợp dao động điều hoà. Như vậy việc tổng hợp các dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số bằng phương pháp Frexnen cũng đồng nghĩa với việc cộng các số phức biểu diễn của các dao động đó. 2. Giải pháp mới: (Các thao tác với máy tính CASIO fx – 570ES )  Chọn chế độ mặc định của máy tính: + Để tính dạng toạ độ cực : A  . Bấm máy tính như sau: SHIFT MODE  3 2 + Để tính dạng toạ độ đề các: a + ib. Bấm máy tính như sau: SHIFT MODE  3 1 Để thực hiện các phép tính về số phức thì ta phải chọn Mode của máy tính ở dạng Complex (dạng số phức) phía trên màn hình xuất hiện chữ CMPLX. Ta bấm máy như sau: MODE 2 Để cài đặt đơn vị đo góc (Deg, Rad, Gra) cũng có tác dụng với số phức. Nếu trên màn hình hiển thị kí hiệu D thì ta phải nhập các góc của số phức có đơn vị đo góc là độ. Nếu màn hình hiển thị kí hiệu R thì ta nhập các góc với đơn vi rad. Chọn chế độ này có thể bấm máy như sau: SHIFT MODE 3 là chọn chế độ tính theo độ, còn bấm máy SHIFT MODE 4 là chọn chế độ tính theo rad. Kinh nghiệm cho thấy nhập với đơn vị độ nhanh hơn đơn vị rad nhưng kết quả sau cùng cần phải chuyển sang đơn vị rad đối với những bài toán cho theo đơn vị rad. Trang 8 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý Để nhập ký hiệu góc “  ” của số phức ta ấn SHIFT      x  3cos( t  )cm 3 3 3 Ví dụ: Dao động  sẽ được biểu diễn với số phức 3 60 hoặc ta nhập máy như sau: - Chế độ tính theo độ (D) : 3SHIFT     3 sẽ hiển thị là 3 60 . - Chế độ tính theo rad (R): sẽ hiển thị là 3  3 III. Chứng minh tính khả thi của giải pháp mới: 1. Để tìm dao động tổng hợp ta thực hiện phép tính cộng: Câu 1: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số  x1  a 2cos(t  ) 4 (cm), x2  acos(t   ) (cm) có phương trình dao động tổng hợp là A. C. x  a 2cos(t  x 2 ) 3 (cm)  x  acos(t  ) 2 B. 3a  cos(t  ) 2 4 (cm) D. x 2a  cos(t  ) 3 6 (cm) Hướng dẫn: Tiến hành nhập máy:MODE 2 Chế độ tính độ (Rad). Tìm dao động tổng hợp 2    1   1 4 2 . chọn B .kết quả Câu 2:Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có các biên độ A 1 = 2a, A2 = a và các pha ban đầu 1   , 2   . 3 Hãy tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp. Hướng dẫn: PHƯƠNG PHÁP Frexnen Biên độ dao động tổng hợp Trang 9 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý A 2 A12  A2  2 A1 A2 cos   2   1     4a 2  a 2  4a 2 cos    3   5a 2  2 a 2 = a 3 Pha ban đầu của dao động tổng hợp: tan   A1 sin 1  A2 sin 2 A1 cos 1  A2 cos 2   a sin  a 3 3     aa 2a cos  a cos  3 2a sin    hay   90o 2 . PHƯƠNG PHÁP SỐ PHỨC (Dùng máy tính CASIO fx – 570MS) Số phức của dao động tổng hợp có dạng: A    A1 1  A2  2  2 60  1 180 (không nhập a) Tiến hành nhập máy tính được   hay   90o 2 2. Để tìm dao động thành phần ta thực hiện phép tính trừ: Câu 3: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình dao động tổng hợp x  5 2cos(t  5 ) 12 với các dao động thành phần cùng phương, cùng tần số là  x2  5cos(t  ) x1  a1cos(t  1 ) , 6 pha ban đầu của dao động 1 là: A. 1  2 3 B. 1   2 C. 1   4 D. 1   3 Hướng dẫn: Tiến hành nhập máy: Chế độ tính rad (R). Tìm dao động thành phần 5 2 5  2  5  5 12 6 3 . chọn đáp án A Hiển thị: Câu 4: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có Trang 10 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý   x1  2 3cos(2 t  ) x2  4cos(2 t  ) 3 cm, 6 cm phương trình dao động:  x  6cos(2 t  ) 6 cm. Tính biên độ dao phương trình dao động tổng hợp có dạng động và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3: A. 8cm và -  /2 . B. 6cm và  /3. C. 8cm và  /6 . D. 8cm và  /2. Hướng dẫn: Tiến hành nhập máy: Chế độ tính rad (R). Tìm dao động thành phần thứ 3 6      2 3  4  8 6 3 6 . Hiển thị : 2 , chọn A * Lưu ý: + Khi thực hiện các phép tính mà kết quả phép tính được hiển thị có thể dưới dạng đại số a+bi. Tức là chưa mặc định dạng A  . Hoặc có dạng A  cần chuyển qua dạng a + bi. Ta phải chuyển kết quả này về lại dạng cần thiết. Bằng cách: - Chuyển từ dạng toạ độ đề các a + bi sang dạng toạ độ cực A  : SHIFT 2 3 = - Chuyển từ dạng toạ độ cực A  sang dạng toạ độ đề các a + bi : SHIFT 2 4 = Theo kinh nghiệm thì cần chọn chế độ mặc định theo dạng toạ độ cực A  bài toán nhanh hơn, và thực tế trong phần tổng hợp dao động chưa cần thiết sử dụng dạng đề các. Có thể dùng thao tác khác trên máy: x 1  A1 cos t  1   Xét hai phương trình dao động: x 2  A 2 cos t   2  Phương trình dao động tổng hợp: x=Acos( t +  ) Giải bằng máy tính fx 570 ES theo cách bấm như sau: Chọn MODE 2  CMPLX A1 Shift (-)  1 + A2 Shift (-)  2 Shift 2 3 =  Chú ý: nếu góc  tính bằng độ thì trên màng hình thể hiện D nếu góc  tính bằng rad thì trên màng hình thể hiện R    x 1  3 cos100t  3   cm      x  cos100t     cm     2 6   Ví dụ 1: Trang 11 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý 3 Shift (-) 60 + 1 Shift (-) (-30) Shift 2 3 kết quả 230  A = 2 cm và   = 30 = 6 rad o  2 cos100 t   cm  x 1  3     x 2  2 cos100 t    cm  4      x 2  2 cos100 t    cm  2  Ví dụ 2:  2 3 3 Shift (-) 0 + 2 Shift (-) (45) + 2 Shift (-) (-90) Shift 2 3 = 4 2 3  A = 4 2 cm và  = 0o = 0 rad    x 1  3 cos100t  4   cm      x  3 3 cos100t     cm     2 4   Ví dụ 3: 3 3Shift (-) 45 + 3 3 Shift (-) (-45) Shift 2 3 = 4 2  6   15   A= 6 cm và  =-15 = - 15 rad o Trang 12 Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý 12 IV. Một số vấn đề liên quan và vận dụng: 1.Vấn đề liên quan: Hiện tại trên mạng internet có tài liệu hướng dẫn các thao tác sử dụng với máy tính CASIO fx – 570MS nhưng đây là loại máy có cấu hình yếu hơn máy tính CASIO fx – 570ES (được phép mang vào phòng thi) mà chuyên đề này đề cập đến. Mặt khác kết quả hiểm thị của CASIO fx – 570MS về biên độ A rồi sau đó là góc lệch  phải thông qua một bước tính nữa, còn máy tính CASIO fx – 570ES hiển thị đồng thời. Ví dụ: Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có các biên độ A1 = 2a, A2 = a và các pha ban đầu 1   , 2   . 3 Hãy tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp. PHƯƠNG PHÁP Frexnen Biên độ dao động tổng hợp: 2 A  A12  A2  2 A1 A2 cos  2   1     4a 2  a 2  4a 2 cos    3   5a 2  2 a 2 = a 3 PHƯƠNG PHÁP SỐ PHỨC (Dùng máy tính CASIO fx – 570MS) Số phức của dao động tổng hợp có dạng: A    A1 1  A2  2  2 60  1 180 (không nhập a) Tiến hành nhập máy: Chọn MODE 2 2 SHIFT    6 0 + 1 SHIFT    1 8 0  Pha ban đầu của dao động tổng hợp: tan   A1 sin 1  A2 sin 2 A1 cos 1  A2 cos 2  2a sin  a sin  a 3 3     aa 2a cos  a cos  3   Trang 13  hay   90o 2 . SHIFT    sẽ hiển thị giá trị biên độ A. A = 1.73 = 3 SHIFT   sẽ hiển thị góc pha ban đầu .  = 90o. Như vậy: Dùng máy tính CASIO fx – 570MS phức tạp hơn nhiều so với CASIO fx – 570ES 2. Phần dành cho học sinh vận dụng, tính toán, trả lời: Câu1 : Một vật thực hiên đồng thời hai dao động điều hòa x1 = 4sin10  t (cm) , x2 = 4  3 sin(10  t + 2 ) (cm) . Phương trình dao động tổng hợp là :   A.x = 8 sin(10  t + 3 ) (cm) B. x = 8 sin(10  t - 2 ) (cm)   C. x = 4 3 sin(10  t - 3 ) (cm) D. x = 4 3 sin(10  t + 2 ) (cm) Caâu 2 : Moät vaät thöïc hieän ñoàng thôøi hai dao ñoäng ñieàu hoaø: x1 = 4 sin (t + /6) cm ; x2 = 3sin(t + /6) cm . Vieát phöông trình dao ñoäng toång hôïp. A. x = 5sin (t + /3)cm. B. x = sin(t + /3)cm. C. x = 7sin (t + /3)cm. D. x = 7 sin (t + /6)cm. Câu 3: Mô ôt vâ ôt thực hiê ôn đồng thời 4 dao đô ng điều hòa cùng phương và cùng tần số có các ô phương trình: x1 = 3sin(t + ) cm; x2 = 3cost (cm);x3 = 2sin(t + ) cm; x4 = 2cost (cm). Hãy xác định phương trình dao đô ng tổng hợp của vâ ôt. ô A. x  5 cos(t   / 2) cm B. x  5 2 cos(t   / 2) cm C. x  5 cos(t   / 2) cm D. x  5 cos(t   / 4) cm Câu 4: Đoạn mạch AC có điê ôn trở thuần, cuô ôn dây thuần cảm và tụ điê n mắc nối tiếp. B là ô mô ôt điểm trên AC với uAB = sin100t (V) và uBC = sin(100t - ) (V). Tìm biểu thức hiê ôu điê n ô thế uAC. A. u AC  2 2 sin(100t) V   u AC  2 sin 100t   V 3  B.   u AC  2sin 100t   V 3  C.   u AC  2sin 100t   V 3  D. Câu 5: Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số được vẽ như sau: x(cm) x1 3 2 0 –2 –3 x2 2 1 4 3 t(s) Phương trình nào sau đây là phương trình dao động tổng hợp của chúng:  x  5cos t 2 (cm) A.   x  cos t   2  (cm) 2 B.   x  5cos t    2  (cm) C.   x  cos t    2  (cm) D. Câu 6: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương trình: x1 = -4sin(  t ) và x2 =4 3 cos(  t) cm Phương trình dao động tổng hợp là  A. x1 = 8cos(  t + 6 ) cm  B. x1 = 8sin(  t - 6 ) cm  C. x1 = 8cos(  t - 6 ) cm  D. x1 = 8sin(  t + 6 ) cm Câu 7: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 2.sin(10t - /3) (cm); x2 = cos(10t + /6) (cm) (t đo bằng giây). Xác định vận tốc cực đại của vật. A. 10cm/s B.5cm/s C. 10m/s D.5m/s Câu 8:( Đề thi TN 2009) Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần   x1  4cos(2 t  ) x2  4cos(2 t  ) 6 cm, 2 cm.Dao động tổng hợp của hai dao động này có lượt là biên độ là A. 4 2 cm. B. 8 cm. C. 4 3 cm. D. 2 cm. Câu 9: (Đề thi ĐH 2009) Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x 1= 4cos(10t +π/4) (cm) và x2= 3cos(10t -3π/4) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là A. 80 cm/s. B. 100 cm/s. C. 10 cm/s. D. 50 cm/s. Câu 10: (Đề thi ĐH 2010) Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1  3cos(10t ) cm và  x2  4sin(10t  ) 2 cm. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại bằng A. 0,7 m/s2. B. 7 m/s2. C. 1 m/s2. D. 5 m/s2. Câu 11:(Đề thi ĐH 2008) Cho hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao   x1  3 3 sin(5 t  ) x2  3 3 sin(5 t  ) 2 , 2 động lần lượt là Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên bằng A. 0 cm. B. 3 3 cm. C. 6 3 cm. D. 3 cm. 3 Câu 12. Dao động tổng hợp của ba dao động x 1=4 2 sin4t; x2=4sin(4t + 4 ) và  x3=3sin(4t + 4 ) là  A. x  8sin(4 t  4 )  B. x  7sin(4 t  4 )  C. x  8sin(4 t  6 )  D. x  7sin(4 t  6 ) Câu 13: Một vật chịu tác dụng đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có  các phương trình dao động là x 1 = 5cos( 10t ) (cm) và x2 = 5cos( 10t + 3 ) (cm) Phương trình dao động tổng hợp của vật là  A. x = 5 3 cos( 10  t + 4 ) (cm)  B. x = 5 3 cos( 10  t + 6 ) (cm)  C. x = 5cos( 10  t + 6 ) (cm)  D. x = 5cos( 10  t + 2 ) (cm) Câu 14. Cho x1 =3cos(2t + /6) và x2 = 3 cos(2t + 2/3) .Biểu thức của dao động tổng hợp x = x1 + x2 là : A. x = 2 3 cos (2t + /6) B. x = 2 3 cos (2t - /6) C. x = 2 2 cos (2t - /3) D. x = 2 3 cos (2t + /3) Câu 15: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương trình: x1 = -4sin(  t ) và x2 =4 3 cos(  t) cm. Phương trình dao động tổng hợp là  A. x1 = 8sin(  t + 6 ) cm  B. x1 = 8cos(  t + 6 ) cm  C. x1 = 8cos(  t - 6 ) cm  D. x1 = 8sin(  t - 6 ) cm Câu 16: Một chất điểm thực hiện đồng thời 2 dao động x1 = 8cos2πt (cm) ; x2= 6cos(2πt +π/2) (cm). Vận tốc cực đại của vật dao động là A. 60 (cm/s). B. 20 (cm/s). C. 120 (cm/s). D. 4 (cm/s). Câu 17: Một chất điểm thực hiện đồng thời 2 dao động : x1 = 5cos(πt − π) cm;x2 = −4sin(πt) cm.Phương trình dao động tổng hợp là: A. x = 41 cos(πt +141π /180) cm B. x = cos(πt − π) cm D.x = 41 cos(πt - 141π /180) C. x = 9cos(πt − π) cm   x1  2 3cos(2 t  ) x2  4cos(2 t  ) 3 , 6 , Câu 18:Một chất điểm thực hiện đồng thời 3 dao động  x2  8cos(2 t  ) 2 Giá trị vận tốc ban đầu cực đại của vật và pha ban đầu là  rad A.12 cm / s và 6  rad C.16 cm / s và 6  rad B.12 cm / s và 3  rad D.16 cm / s và 6 Câu 19: Khi tổng hợp 4 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số: x1  8. cos t , x2  6. cos(t   3 ) x  4. cos(t   ) x4  2. cos(t  ) 2 , 3 2 , với x tính bằng cm, t tính bằng giây. và Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là:  A. 20cm; 2  B. 4 2 ; 2  D. 4 2 ; 4 5 C. 20cm; 6 Câu 20. Hai dao động cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 1 cm và 3 cm. Biết  2 độ dao động thứ nhất có pha ban đầu là 6 và dao động thứ 2 có pha ban đầu là 3 . Biên độ dao động tổng hợp hai dao động trên là: A.   3 1 cm B. 2 cm C. 2,7 cm D. 3 cm 3.Mở rộng đề tài: Áp dụng giải bài toán về dòng điện xoay chiều: Dạng thức Dạng phức Tổng trở: Z  R 2   Z L  ZC  Cường độ dòng điện i=Io cos   t i= Io Điện áp: u=Uo cos   t    u= U oe 2 Z= R + j ( ZL-ZC) j Đinh luật Ôm: u=i.z Chú ý đến dấu của  1 200 Bài 1: Mạch điện xoay chiều R,L,C không phân nhánh, R=50 ; L=  H ; C=  F. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u=200cos100t (V). a) Tính tổng trở và độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện b) Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch điện R=50  ; ZL=100  ; ZC =50 Sử dụng máy tính fx 570 ES Máy tính ở chế độ: CMPLX  2 2 Tổng trở: Z= 50  100  50 D Math =50  (R+i(ZL-ZC)) shift 2 3 kết quả: Cụ thể:  50  ENG 100 - 50  shift 2 3  kết quả 50 245 100  50  1 Tan = 50 = 4  ( tổng trở: 50 2  ; = 4 ) rad 200  Ans shift 2 3  Kết quả: 2 2  45 200   cos100t   4 i= 50 2    cos100t   4 A i=2 2    cos100t   4 A hay: i=2 2  Nếu bài toán chỉ yêu cầu Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch điện 200   50  ENG 100 - 50  shift 2 3  Kết quả: 2 2  45   cos100t   4 A i=2 2  Đối với máy tính fx 570MS  50  ENG 100 - 50  shift   kết quả Z=50 2 Shift = kết quả =45 Bài 2: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm R = 30 và cuộn dây thuần cảm tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều: L 0,3  H mắc nối u  60 2 sin(100t   ) 4 V thì biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là: Thực hiện: 60 2shift( )( 45)  (30  ENG(30)) shift 2 3 = kết quả: 2  90   cos100t   2  i=2  Bài 3: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm R = 30 và cuộn dây thuần cảm điện dung C L 0,1  H, tụ điện có 10 3 4 F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều: u  120 2 sin 100t V thì:  A. hiệu điện thế u chậm pha hơn dòng điện i là 4 B. hiệu điện thế u sớm pha  hơn dòng điện i là 4  C. hiệu điện thế u chậm pha hơn dòng điện i là 3 D. hiệu điện thế u sớm pha  hơn dòng điện i là 3 Thực hiện: (30  ENG (10  40)) shift 2 3 = kết quả: 30 2  45  Tổng trở: 30 2 và  =- 4 Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ, biết uAN = 100sin(100πt– π/3)(V); uNB = 75sin(100πt + π/6)(V). Biểu thức uAB là: A. uAB = 125sin(100πt + 7π/180)(V) B. uAB = 155sin(100πt – π/12)(V) C. uAB = 125sin(100πt + π/12)(V) D. uAB = 125sin(100πt – 23π/180) Thực hiện: 100 shift (-) (-60) + 75 shift (-) (30) shift 2 3 = kết quả 125  -23,1301 10 4 F Bài 5: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm R=100 Ω , tụ điện C=  và cuộn cảm L 2 H  mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch AB một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u=200cos (100πt + φ) V. Cường độ dòng điện hiệu dụng I trong mạch là: A. 1A B. 1,4A C. 2A D. 0,5A Thực hiện: 200  (100+ ENG (200-100)) shift 2 3 kết quả 2  -45 Bài 6: Bốn bóng đèn giống nhau. ống dây có R 0 = 5  và 0, 4  H. Ampe kế chỉ 2A. Hãy L  tính hiê u điê n thế hiê u dụng giữa hai đầu đoạn mạch? Biết R đèn = 100 ; f = 50Hz. ô ô ô A. 50V B. 100V. C. 150V D. 200V 100 0.4 x100) 2 x ( 4 +5+ ENG (  ) shift 2 3 = kết quả 100  53. 130 V. Ưu điểm: Thứ nhất: Thực hiện nhanh được bài toán tổng hợp với nhiều dao động và pha ban đầu của các dao động có thể có trị số bất kỳ. Điều này đã được minh chứng minh ở học sinh khối 12 năm học 2009-2010,2010-2011 về thời lượng nếu tính bằng phương pháp giản đồ Fresnel mất 10- 15 phút còn giải bằng phương pháp sử dụng máy tính mất khoảng 0.5 phút Thứ hai: Là phương pháp tối ưu và có thể nói là duy nhất để tính các dao động tổng hợp từ 3 hoặc 4 dao động thành phần thật nhanh và chính xác. Thứ ba: Khi tính toán bằng hàm phức thì giá trị của  là chính xác, duy nhất còn tính theo hàm tan  ta phải chọn nghiệm, ngoài ra còn tốn rất nhiều thao tác. Thứ 4: Sử dụng máy tính casio về hàm phức không chỉ dừng lại ở bài toán tổng hợp dao động mà còn mở rộng ra ở bài toán điện xoay chiều ,giao thoa sóng cơ,…. VI. Nhược điểm và khắc phục: Do học sinh không được trang bị lý thuyết về số phức nên việc dùng máy tính ban đầu có thể gặp rắc rối mà không biết cách khắc phục. (ví dụ như MODE, chế độ Deg, Rad, …). Nhưng thao tác máy năm ba lần rồi sẽ quen, và cũng không cần thiết biết máy tính thực hiện tính toán hàm phức như thế nào. Tốc độ thao tác phụ thuộc nhiều vào các loại máy tính khác nhau, không dùng cho các loại máy tính có cấu hình yếu hơn. (Nhược điểm này, giáo viên có
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan