SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị : TRƯỜNG THPT TRẤN BIÊN
Mã số : ………………………..
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM KHI
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Người thực hiện : VŨ NGỌC HÒA
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý Giáo dục:
Phương pháp dạy bộ môn
Phương pháp giáo dục:
Lĩnh vực khác ………
Có đính kèm:
Mô hình
Phần mềm Phim ảnh Hiện vật khác
Năm học : 2011 – 2012
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT TRẤN BIÊN
Mã số : ………………………..
SẢN PHẨM
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM KHI
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Người thực hiện : VŨ NGỌC HÒA
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục:
Phương pháp dạy bộ môn
Phương pháp giáo dục:
Lĩnh vực khác ………
Có đính kèm:
Mô hình
Phần mềm Phim ảnh Hiện vật khác
Năm học : 2011 – 2012
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I- THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN :
1. Họ và tên: VŨ NGỌC HÒA
2. Ngày tháng năm sinh: Ngày 30 tháng 7 năm 1967
3. Nam, Nữ: Nam
4. Địa chỉ : P2 KP6A, tổ 14, phường Tam Hiệp , TP Biên Hòa
5. Điện thoại:
(CQ)/
6. Fax :
(NR); ĐTDĐ: 0907185797
Email:
[email protected]
7. Chức vụ: Giáo viên
8. Đơn vị công tác: Trường THPT Trấn Biên
9. II -TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:
-
Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: ĐHSP
-
Năm nhận bằng : 1995
-
Chuyên ngành đào tạo: Toán học
III- KINH NGHIỆM KHOA HỌC:
-
Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy Toán
-
Số năm có kinh nghiệm: 26
-
Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
1.Sai lầm của học sinh khi giải toán
2.Dùng lượng giác để giải bất đẳng thức
3.Môt số kinh nghiệm dạy hình học không gian
SỞ GD & ĐT ĐỒNG NAI
Đơn vị: Trường THPT Trấn Biên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Hòa, ngày 20 tháng 5 năm 2012
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học : 2011 – 2012
Tên sáng kiến kinh nghiệm:
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM KHI
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Họ và tên tác giả: VŨ NGỌC HÒA
Đơn vị (tổ) : Toán
Lĩnh vực :
Quản lý giáo dục
Phương pháp dạy học bộ môn
Phương pháp giáo dục
Lĩnh vực khác ………………………….
1. Tính mới
- Có giải pháp hoàn toàn mới
- Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có
2. Hiệu quả
- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng
trong toàn ngành có hiệu quả cao
- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại
đơn vị có hiệu quả
3.
4. Khả năng áp dụng :
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:
Tốt
Khá
Đạt
- Đưa ra các giải pháp kiến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ
đi vào cuộc sống:
Tốt Khá
Đạt
- Đã được áp dụng thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong
phạm vi rộng: Tốt Khá
Đạt
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lí do chọn đề tài
Trong các đề thi tuyển sinh đại học, thi học sinh giỏi ta thường gặp các bà toán giải phương
trinh, bất phương trinh đôi khi có chứa cả tham số. Đối với nhiều học sinh công việc này không hề đơn
giản !
Đề tài : “ Ứng dụng của đạo hàm khi giải phương trình và bất phương trình” giúp học sinh giải
quyết vấn đề trên
II. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm
Giúp học sinh giải quyết các bài toán phương trình bằng cách ứng dụng giải tích giải quyết các bài
toán đại số
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phương trình, bất phương trình, giới hạn, đạo hàm, tính đơn điệu của hàm
số
- Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là toàn bộ chương trình đại số và giải tích
thuộc môn toán Trung học phổ thông đặc biệt là các phần:đạo hàm, giới hạn, sự liên tục ,phương trình,
bất phương trình, phương trình, bất phương trình vô tỉ, phương trình lượng giác, phương trình, bất
phương trình mũ và logarit.
IV. Kế hoạch nghiên cứu
Từ đầu năm học 2011 đến hết năm học 2012, nhất là đầu năm học lớp 12 khi học sinh học về đạo
hàm, tính đơn điệu
V. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được sử dụng nhiều ở đây là Phân tích – Dẫn giải – Tổng hợp.
VI. Bố cục của đề tài
Gôm hai phần chính:
Phương trình, bất phương trình không chứa tham số.
Phương trình, bất phương trình chứa tham số.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1.Tính đơn điệu của hàm số
Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên D.
Nếu
f '( x) � 0, " x �D
thì hàm số f (x) đồng biến (tăng) trên D.
f '( x) � 0, " x �D
Nếu
thì hàm số f (x) nghịch biến (giảm) trên D.
(Dấu “=” chỉ xảy ra tại một số điểm hữu hạn trên D)
f ( x)
a ;b thì phương trình f ( x) = k ( k ��) có
Nếu hàm
tăng (hoặc giảm) trên khoảng
không quá một nghiệm trong khoảng (a;b).
f ( x)
a ;b thì u, v a ;b ta có. f (u) = f ( v) � u = v
Nếu hàm
tăng ( giảm) trên khoảng
Nếu hàm
Nếu hàm f (x) giảm trên khoảng (a;b) thì
f ( x)
tăng trên khoảng (a;b) thì
u, v a ;b
u, v a ;b
ta có
ta có
f (u) < f ( v) � u < v
f (u) < f ( v) � u > v
f ( x)
g( x)
a ;b thì phương trình
Nếu hàm
tăng và
là hàm hằng hoặc giảm trong khoảng
f ( x) = g( x)
a ;b
có nhiều nhất một nghiệm thuộc khoảng
f ( x)
Nếu hàm số
liên tục trên
f ( x0 ) = 0
để
.
Nếu hàm số
điểm
f ( x)
�
a;b�
�
�và f ( a) .f (b) < 0 thì tồn tại ít nhất một điểm x0 �( a;b)
�
a ;b� f ( a) .f (b) < 0
� �
�và
đơn điệu và liên tục trên �
thì tồn tại duy nhất một
( ) để f ( x ) = 0 .
x0 � a ;b
0
f ( x)
là hàm số đồng biến thì y = f (x),n γ N ,n
f ( x) > 0)
y = - f ( x)
(với
là nghịch biến ,
nghịch biến
Tổng các hàm đồng biến trên D là đồng biến trên D.
Nếu
n
1
2 đồng biến , f (x)
2. Giải phương trình, bất phương trình (không chứa tham số)
Từ các tính chất trên ta có 3 phương án biến đổi như sau:
Phương án 1:
f x k
Biến đổi phương trình về dạng:
, nhẩm một nghiệm
f
(
x
)
Chứng minh
đồng biến (hoặc nghịch biến) để suy ra phương trình có nghiệm duy nhất.
Phương án 2:
f x g(x)
Biến đổi phương trình về dạng:
nhẩm một nghiệm
f
(
x
)
g
(
x
)
Chứng mimh
đồng biến còn
nghịch biến hoặc hàm hằng thì phương trình có nghiệm duy
nhất.
Phương án 3:
Biến đổi phương trình về dạng
f u g(v)
chứng minh f đơn điệu khi đó u v
f (u) < f ( v)
Đối với bất phương trình thì biến đổi về dạng
, chứng minh f đơn điệu, kết luận.
MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
2
Ví dụ 1: Giải phương trình: 4x - 1 + 4x - 1 = 1 (1)
Nhận xét:
Quan sát vế trái của phương trình (1), ta thấy khi x tăng thì giá trị của biểu thức trong căn cũng
tăng . Từ đó suy ra vế trái là hàm đồng biến ,vế phải bằng 1 là hàm hằng, đây là điều kiện thích hợp
để sử dụng tính đơn điệu.
Giải
1
x�
2.
Điều kiện:
�
�
2
4x
1
�
�
f ' ( x) =
+
> 0, " x ��
;
+�
�
2
�
�
�
f ( x) = 4x - 1 + 4x - 1
2
�
�.
4x - 1
4x2 - 1
Đặt
. Ta có
�
�
1
�
�
;+��
2
�
�
�
f ( x) = 4x - 1 + 4x - 1
f ( x) = 1
2
�
�
Do đó hàm số
đồng biến trên
, nên phương trình
nếu
��
1�
1
�
f�
=1
�
�
x=
�
�
2
2 là nghiệm của phương trình đã
có nghiệm thì đó là nghiệm duy nhất. Hơn nữa, �� nên
cho.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
x + x - 5 + x + 7 + x + 16 = 14
Giải
Điều kiện: x �5. Đặt f (x) = x + x - 5 + x + 7 + x + 16
1
1
1
1
f�
(x) =
+
+
+
> 0, " x �( 5;+�)
2
x
2
x
5
2
x
+
7
2
x
+
16
Ta có
.
�
5;+�)
Do đó hàm số f (x) = x + x - 5 + x + 7 + x + 16 đồng biến trên �
.
f(9)
=
14
Mà
nên x = 9 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ví dụ 3: Giải phương trình sau:
3
2x + 1 + 3 2x + 2 + 3 2x + 3 = 0
(1)
Giải
3
3
3
Đặt f (x) = 2x + 1 + 2x + 2 + 2x + 3
f ' ( x)
Ta có:
Do đó hàm số
Mà
2
(2 x 1)
3
f ( x)
2
2
3
(2 x 2)
2
2
3
1
3
0; x ,1,
2
2
(2 x 3)
2
đồng biến.
� 3�
�
� 1�
�
3
�
�
�
f�
=
1
+
2;
f
1
=
0;
f
= 1+ 3 2; lim f (x) = ��
�
�
(
)
�
�
�
�
x���
� 2�
�
� 2�
�
Vậy x = - 1là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
Ví dụ 4: Giải phương trình :
5x3 - 1 + 3 2x - 1 + x = 4
Giải
x�
Điều kiện:
1
3
5
3
3
Đặt f (x) = 5x - 1 + 2x - 1 + x
2
f�
( x) = 15x3 + 3 2 2 + 1 > 0, " x �( 31 ;+�)
2 5x - 1 3 (2x - 1)
5
Ta có
�1
�
� ;+��
�
�
�
3
�
�.
f
5
Suy ra hàm số đồng biến trên �
f ( 1) = 4
Mà
nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
2x3 + 3x2 + 6x + 16 = 2 3 + 4 - x (1)
Giải
3
2
�
�
2x + 3x + 6x + 16 � 0 �
(x + 2)(2x2 - x + 8) � 0
�
��
� - 2 �x � 4
�
�
�
4 - x �0
4 - x �0
�
�
�
Điều kiện: �
Ví dụ 5 : Giải phương trình :
3
2
Khi đó, (1) � 2x + 3x + 6x + 16 -
Xét hàm số
f ( x) = 2x3 + 3x2 + 6x + 16 -
f�
( x) =
Ta có
4- x = 2 3
3(x2 + x + 1)
2x3 + 3x2 + 6x + 16
+
4- x
1
2 4- x
�
- 2;4�
trên � �
> 0, " x �(- 2;4)
Do đó hàm số
Mà
f ( x) = 2x3 + 3x2 + 6x + 16 -
f ( 1) = 2 3
4- x
�
- 2;4�
đồng biến trên � �
.
nên x = 1là nghiệm duy nhất của phương trình.
( x + 2)( 2x - 1) -
Ví dụ 6: Giải phương trình
3 x + 6 = 4-
( x + 6)( 2x - 1) + 3
x +2
Giải
Điều kiện:
x�
1
2
Phương trình được viết lại
(
)(
2x - 1 - 3
2x - 1 - 3 > 0 � x > 5 .
Phương trình có nghiệm thì
Xét hàm số
g�
( x) =
Ta có
f ( x) = g( x) h ( x)
1
2x - 1
)
x +2+ x +6 = 4
với
g( x) = 2x - 1 - 3;h ( x) = x + 2 + x + 6
> 0, " x > 5;h�
( x) =
1
2 x+2
+
1
2 x +6
> 0, " x > 5
.
g( x) = 2x - 1 - 3 ; h ( x) = x + 2 + x + 6
Do đó hàm số
dương và cùng đồng biến trên
( 5;+�) .Suy ra f ( x) = g( x) h ( x) đồng biến trên ( 5;+�) .
f ( 7) = 4
Mà
nên x = 7 là nghiệm duy nhất của phương trình.
5
3
Ví dụ 7 : Giải phương trình x + x -
Điều kiện:
x�
1- 3x + 4 = 0
Giải
1
3
�
1�
�
- �; �
�
f ( x) = x + x - 1- 3x + 4
�
3�
�
Xét hàm số
trên �
3
1
f '(x) = 5x4 + 3x2 +
> 0, " x <
3
2 1- 3x
Ta có
.
5
3
�
1�
�
- �; �
�
f ( x) = x + x - 1- 3x + 4
�
f ( - 1) = 0
3�
�
Do đó hàm số
đồng biến trên �
. Mà
Vậy x = - 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
5
3
2
2
Ví dụ 8. Giải phương trình 3x(2 + 9x + 3) + (4x + 2)(1 + 1 + x + x ) = 0
Giải
Phương trình được viết lại
(2x + 1)(2 + (2x + 1)2 + 3 = ( - 3x) (2 + (- 3x)2 + 3)
2
Xét hàm số f (t) = t(2 + t + 3) trên �. Ta có
Do đó hàm số đồng biến trên �.
Từ (1)
f '(t) = 2 + t2 + 3 +
� f ( 2x + 1) = f ( - 3x) � 2x + 1 = - 3x � x = -
1
5.
t
2
t2 + 3
(1)
> 0, " t ��
.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là
x=-
1
5.
x2 + 15 = 3x - 2 + x2 + 8
Giải
Ví dụ 9: Giải phương trình
x2 + 15 > x2 + 8, " x �� nên khi
Nhận xét:
Viết phương trình về dạng
x2 + 15 -
3x -��
� 2 0
x
2
3 thì phương trình vô nghiệm.
x2 + 8 - 3x + 2 = 0
�
�
2
�
�
�
;
+�
�
�
�
�
f ( x) = x + 15 - x + 8 - 3x + 2
3
�.
Xét hàm số
trên �
� 1
1 �
2
�
�
�
f '(x) = x �
3
<
0
,
"
x
>
�
�
�
�
3
�
� x2 + 15
x2 + 8�
Ta có
.
2
2
�
�
2
�
�
�
;
+�
�
�
�
�
x2 + 8 - 3x + 2
3
�
nghịch biến trên �
.
f ( x) = x2 + 15 Do đó hàm số
f ( 1) = 0
Mà
nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
- 2x - x + 2x- 1 = ( x - 1)
2
Ví dụ 10: Giải phương trình :
( 1) � - 2
2
(1)
Giải
x2- x
2
+ 2x- 1 = x2 - 2x + 1 � 2x- 1 + x - 1 = 2x - x + x2 - x
( 2)
Xét hàm số
Khi đó phương trình (2) chính là phương trình
t
f�
( t) = 1+ 2 ln2 > 0, " t �� nên hàm số f ( t) = 2t + t đồng biến trên �.
Ta có
f ( x - 1) = f x2 - x � x - 1 = x2 - x � x = 1
Do đó từ
.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là : x = 1.
(
Ví dụ 11: Giải phương trình :
Đặt
(
).
f ( x - 1) = f x2 - x
f ( t) = 2t + t.
)
log3
x2 + x + 1
= x2 - 3x + 2
2
2x - 2x + 3
.
Giải
u = x2 + x + 1; v = 2x2 - 2x + 3
( u > 0;v > 0) � v -
u = x2 - 3x + 2
.
u
= v - u � u + log3 u = v + log3 v
v
Khi đó phương trình đã cho trở thành
(1)
1
f�
( t) = 1+ t ln3 > 0, " t > 0
f ( t) = t + log3 t
f ( t ) = t + log3 t
Xét hàm số
ta có
nên hàm số
đồng
t
>
0
biến khi
. Do đó từ (1) ta có
�
x =1
2
f ( u) = f ( v) � u = v � v - u = 0 � x - 3x + 2 = 0 � �
�
x=2
�
�
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1;x = 2 .
log3
Ví dụ 12: Giải phương trình:
(
log7 x = log3 2 + x
) (1)
Giải
Điều kiện: x > 0
t = log7 x � x = 7t
Đặt
t
t
�
��
1� �
7�
�
�
�
�
�
� t = log3 2 + 7 � 3 = 2 + 7 � 1 = 2�
+
�
�
� �
�
3�
3�
�
��
�
�
�(2)
Khi đó (1)
t
t
� 7�
��
1
�
� �
�
f ( t ) = 2�
+�
.
��
�
�
�
�
�
�
�
3
3
�
��
� � Hàm số này là tổng của hai hàm đơn điệu giảm nên là hàm đơn
Xét hàm số
f ( 2) = 1
� f ( t ) = f ( 2) � t = 2 � x = 49
điệu giảm. Hơn nữa
nên (2)
.
(
)
t
t
t
3
2
3
3
3 2
Ví dụ 13: Giải phương trình : 2x - x + 2x - 3x + 1 = 3x + 1 + x + 2 (1)
Giải
3
3
2
3
3 2
Biến đổi (1) � 2x - 3x + 1 + 2x - 3x + 1 = x + 2 + x + 2 (*)
1
f�
t) = 1+
> 0, " t ��\ { 0}
(
3
3
2
f ( t) = t + t
3
t
Xét hàm số
. Ta có
.
Do đó hàm số đồng biến .
� f 2x3 - 3x + 1 = f x2 + 2 � 2x3 - 3x + 1 = x2 + 2 � 2x3 - x2 - 3x - 1 = 0
Từ (*)
�
1
�
x=�
2
� ( 2x + 1) x2 - x - 1 = 0 � �
� 1� 5
x=
�
�
2 .
(
)
(
(
)
)
x=-
1
1� 5
;x =
2
2
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là
Ví dụ 14: Giải phương trình
3
x +2-
3
2x2 + 1 = 3 2x2 -
3
x +1
Giải
Ta có
3
x +2-
Xét hàm số
3
3
2
2
2x + 1 = 2x -
f ( t) = 3 t + 1 + 3 t
f�
( t) =
1
33 ( t + 1)
Ta có
Suy ra hàm số đồng biến.
+
2
( )
� f ( x + 1) = f 2x
2
Từ (*)
x + 1 � 3 x + 2 + 3 x + 1 = 3 2x2 + 1 + 3 2x2 (*)
trên �.
1
3 2
3 t
> 0, " t ��\ { 0;- 1}
�
x =1
�
� 2x = x + 1 � 2x - x - 1 = 0 � �
1
�
x=�
2
�
Vậy phương trình có nghiệm là
Ví dụ 15: Giải phương trình
3
2
x=-
3
2
1
;x = 1
2
6x + 5 = x3 - 5x - 5
Giải
6x + 5 = x3 - 5x - 5 � 6x + 5 + 3 6x + 5 = x3 + x (*)
f ( t) = t 3 + t
f�
t ) = 3t2 + 1 > 0, " t ��
f ( t) = t3 + t
(
�
Xét hàm số
trên . Ta có
. Suy ra
đồng biến
trên �.
Ta có
3
�f
(
3
)
(
)
6x + 5 = f ( x) � 3 6x + 5 = x � x3 - 6x - 5 = 0 � ( x + 1) x2 - x - 5 = 0
Từ (*)
�
x=- 1
�
�
�
1 � 21
�
x=
�
2
�
x = - 1;x =
Vậy phương trình có nghiệm là
( 8x
2
Ví dụ 16 : Giải phương trình :
1 � 21
2
.
)
+ 2 x + ( x - 6) 5 - x = 0
Giải
Điều kiện: x �5
( 8x
2
Ta có
)
(
)
+ 2 x + ( x - 6) 5 - x = 0 � 8x2 + 2 x = ( 6 - x) 5 - x
�
� 2
��
2x = � 5 - x
�
(�2x) + 1�
�
�
�
(
(
)
)
2
�
+ 1�5 - x
�
�
.(*)
f ( t) = t2 + 1 t
f�
( t) = 3t2 + 1> 0, " t ��
Xét hàm số
trên �. Ta có
f ( t) = t2 + 1 t
Do đó hàm số
đồng biến trên �.
�
0 �x � 5
� f ( 2x) = f 5 - x � 2x = 5 - x � �
� x =1
� 2
�
4x + x - 5 = 0
�
�
Từ (*)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1.
(
(
)
)
3
2
Ví dụ 17: : Giải phương trình : (sin x - 2)(sin x - sin x + 1) = 3 3sin x - 1 + 1
Giải
3
3
Phương trình được viết lại (sin x - 1) + (3sin x - 1) = (3sin x - 1) + 3 3sin x - 1 (1)
3
2
Xét hàm f (t ) t 3t , f (t) 3t 3 0, t � suy ra f (t) đồng biến trên �
3
3
Do đó (1) sin x 1 3 3sin x 1 sin x 3sin x 0 sin x 0 x k (k �)
Ví dụ 18: Giải bất phương trình x + ln x �1
Giải
Điều kiện: x > 0
f ( x) = x + ln x
Xét hàm số
f ( x) = x + ln x
trên
( 0;+�)
. Ta có
f�
( x) = 1+
( 0;+�) .
đồng biến trên
f ( 1) = 1
x +���
� ln x 1
Mặt khác
. Do đó bất phương trình �
1
> 0, " x > 0
x
nên hàm số
f ( x)
f ( 1)
x
1
Kết hợp với điều kiện x > 0 ta được nghiệm của bất phương trình đã cho là 0 < x �1.
4
Ví dụ 19: Giải bất phương trình 15 + x -
4
2 - x > 1 (*)
Giải
Điều kiện: - 15 �x �2
Xét hàm số
f ( x) = 4 15 + x -
f�
( x) =
Ta có
1
44 ( 15 + x)
f ( x) = 15 + x 4
4
+
3
2- x
4
2- x
�
- 15;2�
�
trên �
.
1
44 ( 2 - x)
3
> 0, " x �( - 15;2)
. Suy ra hàm số
�
- 15;2�
�
đồng biến trên �
.
4
15 + x - 4 2 - x > 1 � f ( x) > f ( 1) � x > 1
f ( 1) = 1
Mà
nên bất phương trình
Kết hợp với điều kiện - 15 �x �2 thì nghiệm của bất phương trình đã cho là 1 < x �2.
Ví dụ 20: Giải bất phương trình:
(
log4 x < log5 3 + x
Giải
Điều kiện: x > 0
t
t = log4 x
Đặt
ta có x = 4
Khi đó, bất phương trình:
)
(
log4 x < log5 3 + x
)
t
t
��
��
1
2
�
�
� t < log5 3 + 4 � 5 < 3 + 2 � 1 < 3�
+�
��
��
�
�
�
�
5� ��
5�
��
(
t
)
t
t
t
(*)
t
��
��
1
2
�
�.
f ( t ) = 3�
+�
��
��
�
�
�
�
5� ��
5�
��
Xét hàm số
Hàm số này là tổng của hai hàm đơn điệu giảm nên là hàm đơn điệu giảm.
f ( 1) = 1
� f ( t ) > f ( 1) � t < 1
Hơn nữa
nên từ (*)
.
log4 x < 1 � 0 < x < 4
Với t < 1 ta có
.
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là 0 < x < 4 .
Ví dụ 21: Giải bất phương trình
7x + 7 + 7x - 6 + 2 49x2 + 7x - 42 < 181- 14x (*)
Giải
6
7
Điều kiện:
Bất phương trình (*) được viết lại dưới dạng
x�
(
) (
2
7x + 7 + 7x - 6 +
)
7x + 7 + 7x - 6 - 182 < 0 � 7x + 7 + 7x - 6 - 13 < 0
�
�
6
�
�
;+��
�
�
�
f ( x) = 7x + 7 + 7x - 6 - 13
7
�
Xét hàm số
trên �
.
�
�
6
�
�
� ;+��
�
�
�
7
�
�
2
7
x
+
7
2
7
x
6
Do
trên
nên hàm số
�
�
6
�
�
;+��
�
�
�
f ( x) = 7x + 7 + 7x - 6 - 13
7
�
đồng biến trên �
.
f�
( x) =
Mà
f ( 6) = 0
7
nên
7
+
>0
7x + 7 + 7x - 6 - 13 < 0 � f ( x) < f ( 6) � x < 6
.
6
6
�x < 6
7 ta được nghiệm của bất phương trình đã cho là 7
Kết hợp với điều kiện
.
Qua các ví dụ về giải phương trình và bất phương trình trên thì ta thấy cách giải dùng tính đơn điệu
của hàm số hay và tự nhiên
Bài tập rèn luyện
Giải các phương trình, bất phương trình sau:
x�
1.
x + 5 + 2x + 3 �9
2.
x2 + x + 1 -
3.
x + x2 - x + 1 -
4.
x2 - 2x + 3 -
5.
6.
x2 - x + 1 = 3 - 1
x + 1 + x2 + x + 1 = 1
x2 - 6x + 11 > 3 - x -
(
x x + x + 12 = 12
4
5- x + 4- x
)
x - 2 + 4 4- x = 2
2x3 + 3x2 + 6x + 16 -
7.
x- 1
4- x > 2 3
3
2
2
3
8. x - 4x - 5x + 6 = 7x + 9x - 4
9.
10.
3
6x + 1 = 8x3 - 4x - 1
log2
x2 + 3x + 5
< x2 - x - 2
2
2x + 2x + 3
3. Giải phương trình, bất phương trình không chứa tham số
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
y = f ( x)
Cho hàm số
liên tục trên tập D
1. Phương trình
f ( x) = m
2. Bất phương trình
có nghiệm x �D
f ( x) �m
� min f ( x)
�
có nghiệm x �D
�
D
m
min f ( x)
D
max f ( x)
D
m
� max f ( x) m
D
có nghiệm đúng với x �D
۳ max f ( x) m
f ( x) �m
D
4. Bất phương trình
có nghiệm x �D
۳ min f ( x) m
f ( x) �m
D
5. Bất phương trình
có nghiệm đúng với x �D
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để giải bài toán tìm giá trị của tham số m sao cho phương trình, bất phương trình, hệ phương trình có
nghiệm ta làm như sau:
f ( x) = g( m)
f ( x) �g( m) ;f ( x) �g( m)
1. Biến đổi phương trình, bất phương trình về dạng
( hoặc
)
y = f ( x)
2. Tìm tập xác định D của hàm số
y = f ( x)
3. Lập bảng biến thiên của hàm số
ở trên D
3. Bất phương trình
f ( x) �m
min f ( x) ;max f ( x)
D
4. Tìm D
5. Vận dụng các kiến thức cần nhớ bên trên suy ra giá trị m cần tìm
Lưu ý: Trong trường hợp phương trình, bất phương trình, hệ phương trình chứa các biểu thức phức
tạp ta có thể đặt ẩn phụ:
t = j ( x) j ( x)
f ( x)
+ Đặt
(
là hàm số thích hợp có mặt trong
)
x
�
D
t
�
K
+ Từ điều kiện ràng buộc của
ta tìm điều kiện
f ( t ) = h ( m)
f ( t) �h ( m) ;f ( t ) �h ( m)
+ Ta đưa PT, BPT về dạng
( hoặc
)
y = f ( t)
+ Lập bảng biến thiên của hàm số
ở trên K
+ Từ bảng biến thiên ta suy ra kết luận của bài toán
MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Tìm m để phương trình
x2 + mx + 2 = 2x + 1 có 2 nghiệm thực phân biệt
Giải:
�
1
�
2x + 1 � 0
�
x ��
�
�
� �2
2 � �
2
�
�
x + mx + 2 = ( 2x + 1)
�
�
mx
=
3
x2 + 4x - 1
2
�
x + mx + 2 = 2x + 1 �
�
mx = 3x2 + 4x - 1
(*)
Xét phương trình
Do x = 0 � 0.x = - 1, phương trình này vô nghiệm. Nghĩa là không có giá trị nào của m để
phương trình có nghiệm x = 0
1
x � 0 � 3x + 4 - = m
x
+
. Ta xét hàm số
�1
�
�
1
�
�
;
+�
\ { 0}
�
f ( x) = 3x + 4 �
�
�
x trên tập � 2
�1
�
�
1
�
�
"
x
�
;
+�
\ { 0}
f '( x) = 3 + 2 > 0
�
�2
�
�
x
�
Ta có
với
,
�1
�
�
1
�
�
;
+�
\ { 0}
�
f ( x) = 3x + 4 �2
�
�
x
�
suy ra hàm số
đồng biến trên
�
�
1�
1�
�
�
lim+ f ( x) = lim �
3x + 4 - �
= - � lim- f ( x) = lim- �
3x + 4 - �
= +�
�
�
�
�
x�0+ �
�
�
x�0
x�0
x�0 �
x�
x�
�
�
;
�
1�
�
lim f ( x) = lim �
3x + 4 - �
= +�
�
�
x�+�
x�+� �
�
x�
�
Ta có bảng biến thiên của hàm số
x
f’(x)
f(x)
1/ 2+
9
2
f ( x)
0
+
Số nghiệm của phương trình (1) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số
�1
�
�
�
- ;+��
\ { 0}
�
�2
�
�
y
=
m
thẳng
trên miền �
f ( x) = 3x + 4 -
Dựa vào bảng biến thiên ta được giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là
(
m
Ví dụ 2. Tìm m để bất phương trình
�
0 ;1 + 3�
�
�
�
�
)
x2 - 2x + 2 + 1 + x ( 2 - x) �0
Giải:
2
� - x ( 2 - x) = t - 2
Đặt t = x - 2x + 2
.
m( t + 1) �t2 - 2
Khi đó bất phương trình trở thành:
(*)
x- 1
t'=
,t ' = 0 � x = 1
2
x
2
x
+
2
Ta có
Ta có bảng biến thiên :
2
x
0
t’
t
1 3
1
0
+
2
2
1
m�
Từ đó ta có 1 �t �2 , từ (*) suy ra
t2 - 2
f ( t) =
�
1;2�
�
t + 1 trên tập �
Xét hàm số
t2 - 2
t + 1 (1)
( t + 1) + 1
f '( t ) =
>0
t
+
1
" t ��
1;2�
( )
�
�
Ta có
với
2
2
Ta có bảng biến thiên của hàm số
t
1
f’(t)
+
f(t)
1
2
m�
f ( t)
2
2
3
x ��
0;1 + 3�
�
�
�
�
Bất phương trình đã cho có nghiệm
�
1;2�
�
� bất phương trình ( 1) có nghiệm t ��
1
x và đường
9
2
có nghiệm thuộc
�
max
f ( t) = f ( 2) =
��
m
1;2�
�
2
3
4
Ví dụ 3.Tìm m để phương trình
phân biệt
2x + 2x + 24 6 - x + 2 6 - x = m( m ��)
Giải
Điều kiện: 0 �x �6
Xét hàm số
Ta có
f ( x) = 4 2x + 2x + 24 6 - x + 2 6 - x
1
4
có 2 nghiệm thực
1
2
1
4
f ( x) = ( 2x) + ( 2x) + 2( 6 - x) + 2( 6 - x)
�
0;6�
trên tập � �
1
2
3
1
3
1
1
1
1
1
2x) 4 .2 + ( 2x) 2 .2 + 2. ( 6 - x) 4 .( - 1) + 2. ( 6 - x) 2 .( - 1)
(
4
2
4
2
�
�
�
�
�
�1
�
1
1
1
1 �
�
1
1
1
1
1
1
�
�
�
�
�
= .�
+
�
= .
+
- .
�
�
�
�
�
3
3
�
3
3
�
2
�
2 4
2
�
�
�
2
x
6
x
4
4
2
x
6
x
4
�
�
2
x
6
x
(
)
(
)
�
�
( 2x)
( 6 - x)
�
�
�
�
�
�
�
�
�
1�
1
1
1
1
1
�
�
�
�
�
�1
�
�1
= .�
�
+
+
�
�
�
1 �
1 �
�
�
�
�
�
�
4
4
2
2
�
�
2 � 2x
�
�
�
�
4 2x 6 - x
+
+
�
�
6- x �
4
4
�
�
(
)
�
�
�
�
2
x
6
x
4
4
4
4
(
)
(
)
�
�
�
�
�
�
�
� � 2x
� 2x
6- x �
6- x �
��
�
�
�
��
�
�
�1
�
�
�
�
1 ��
1� 1
1
1
1
1 �
�
�
�
�
�
�
�
=�
�
+
+
+�
+
�
�
�
�
�
�
�
�
�
4
4
4
4
2
2
�
�
� 2x
� 2x
2�
�
4 2x 6 - x
�
�
�
�
6 - x ��
6
x
4
4
(
)
�
�
( 6 - x) �
�
� ( 2x)
�
�
��
�
�
�
�
�
�
�1
1�
1
1
1
1 �
�
�
�
�
�
�
�
+
+
+
+
>0
�
�
�
�
�
�
4
4
2
2� �
�
2�
4 2x 6 - x
�
�
2
x
6
x
4
4
(
)
�
�
( 6 - x) �
�
� ( 2x)
" x �( 0;6)
Ta có �
với
f '( x) =
f '( x) = 0 � 4 2x = 4 6 - x � 2x = 6 - x � x = 2
Ta có bảng biến thiên
x
0
2
+
f’(x)
f(x)
2 62 6
4
0
6
3 2 6
4
12 2 3
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số
0;6�
y = m trên miền �
�
�
y = f ( x)
và đường thẳng
4
Dựa vào bảng biến thiên ta được giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán 2 6 + 2 6 �m < 3 2 + 6
Ví dụ 4. Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số m, phương trình
x2 + 2x - 8 = m( x - 2)
có 2 nghiệm thực phân biệt:
Điều kiện: do m > 0 � x
Giải
2. Ta có:
�
x=2
�
�
2
�
x2 + 2x - 8 = m( x - 2) � ( x - 2)( x + 4) = m( x - 2)
�
(�x - 2)( x + 4) = m( *)
Nhận thấy phương trình đã cho luôn có 1 nghiệm x = 2 , để chứng minh khi m > 0 phương trình đã
( *) luôn có một nghiệm thực x > 2 khi
cho có 2 nghiệm thực phân biệt ta cần chỉ ra phương trình
m> 0
f ( x) = ( x - 2)( x + 4) = x3 + 6x2 - 32
2
Xét hàm số
f '( x) = 3x2 + 12x > 0
Ta có
với " x > 2
� 6 32�
�
lim f ( x) = lim x3 �
1+ - 3 �
�
�= +�
x�+�
x�+�
�
� x x �
�
Ta có bảng biến thiên của hàm số
x
f ( x)
2
f’(x)
+
f(x)
trên
( 2;+�)
0
y = f ( x)
Số nghiệm của phương trình (*) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số
và đường thẳng
y = m trên miền ( 2;+�)
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra khi m > 0 thì phương trình (*) luôn có nghiệm x > 2
Vậy với m > 0 thì phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm thực phân biệt
x2 + 2x + 4 - x2 - 2x + 4 = m có nghiệm thực
Giải
Ví dụ 5. Tìm m để phương trình
x2 �2x + 4 = ( x �1) + 3 � 3 > 0, " x ��
2
Vì
TXĐ: D = �
Xét hàm số
f ( x) = x2 + 2x + 4 -
f '( x) =
Ta có:
x +1
x2 + 2x + 4
f '( x) = 0 �
-
nên
x2 - 2x + 4
trên �
x- 1
x2 - 2x + 4
x +1
x2 + 2x + 4
-
x- 1
x2 - 2x + 4
=0
(
)
(
)
2
2
� ( x + 1) x2 - 2x + 4 = ( x - 1) x2 + 2x + 4 � ( x + 1) x - 2x + 4 = ( x - 1) x + 2x + 4
2
2
� x4 - 2x3 + 4x2 + 2x3 - 4x2 + 8x + x2 - 2x + 4 = x4 + 2x3 + 4x2 - 2x3 - 4x2 - 8x + x2 + 2x + 4
�x=0
Thay x = 0 vào phương trình (*) được: 1 = - 1. Vậy phương trình (*) vô nghiệm.
f '( x)
f '( 0) = 1 > 0 � f '( x) > 0, " x ��
Suy ra
chỉ mang 1 dấu (không đổi dấu), có
Ta có
lim f ( x) = lim
x�+�
x�+�
(
x2 + 2x + 4 -
x�+�
x�- �
x�- �
4x
x2 + 2x + 4 + x2 - 2x + 4
4
= lim
lim f ( x) = lim
)
x2 - 2x + 4 = xlim
�+�
1+
(
2 4
2 4
+ 2 + 1- + 2
x x
x x =2
x2 + 2x + 4 -
)
x2 - 2x + 4 = xlim
�- �
4x
x2 + 2x + 4 + x2 - 2x + 4
4
= lim
2 4
2 4
+ 2 - 1- + 2
x x
x x =- 2
f ( x)
Ta có bảng biến thiên của hàm số
x�- �
- 1+
x
f’(x)
+
2
f(x)
-2
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số
y = m trên �
y = f ( x)
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra phương trình có nghiệm � - 2 < m < 2
�
x2 - 3x - 4 �0
�
�3
�
x - 3 x x - m2 - 15m �0
�
�
Ví dụ 6. Tìm m để hệ
có nghiệm thực
Giải
2
Ta có: x - 3x - 4 �0 � - 1 �x �4 .
Hệ phương trình đã cho có nghiệm
3
2
�
- 1;4�
�
� x - 3 x x - m - 15m �0 có nghiệm x ��
� x3 - 3 x x �m2 + 15m
x ��
- 1;4�
�
�
có nghiệm
�
x3 + 3x2 khi - 1 �x < 0
�
3
f ( x) = x - 3 x x = � 3
�
x - 3x2 khi 0 �x �4
�
�
Đặt
Ta có
�
3x2 + 6x khi - 1 < x < 0
f '( x) = �
� 2
�
3x - 6x khi 0 < x < 4
�
�
f '( x) = 0 � x = 0;x = �2
Tax có bảng
-1 biến thiên0:
f’(x)
f(x)
0
2
0
4
+
16
2
-4
và đường thẳng
f ( x) �m2 + 15m
x ��
- 1;4�
�
�
có nghiệm
۳ max
f ( x) m2 + 15m
�
- 1;4�
�
�
۳ 16 m2 + 15m � m2 + 15m - 16 � 0 � - 16 �m �1
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm � - 16 �m �1
3
3
Ví dụ 7. Tìm m để phương trình sin x + cos x = m có nghiệm:
Giải
3
3
sin x + cos x = m � ( sin x + cosx)( 1- sin x.cosx) = m
Ta có
� p�
�
�
t = sin x + cosx = 2.sin �
x
+
�
�
�
� 4�
�
Đặt
, - 2 �t � 2
t2 - 1
2
2
�
sin
x
.cos
x
=
t = sin x + cosx � t = ( sin x + cosx)
2
Khi đó:
� t2 - 1�
1
3
�
�
t�
1= m � - t3 + t = m
�
�
�
�
�
2 �
2
2
Phương trình trở thành: �
1
3
�
f ( t) = - t3 + t
- 2; 2�
�
�
2
2
�
�
Xét hàm số
trên tập
Ta có:
f '( t ) = -
3 2 3
t +
2
2
3 2 3
f '( t ) = 0 � - 2t + 2 = 0 � t = �1
Ta có bảng biến thiên:
2
t
f’(t)
f(t)
2
2
-1
0
1
+
0
1
2
2
2
-1
y = f ( t)
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số
và đường thẳng
�
�
- 2; 2�
y = m trên �
�
�
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra phương trình có nghiệm � - 1 �m �1
Ví dụ 8: Tìm m để bất phương trình mx -
x - 3 �m + 1có nghiệm thực
Giải
2
Đặt t = x - 3 � 0 � x = t + 3 .
Khi đó bất phương trình trở thành:
t +1
m t 2 + 3 - t �m + 1 � m t2 + 2 �t + 1 ۳ t2 + 2
(
)
Xét hàm số
(
f ( t) =
)
t +1
t2 + 2 trên ( 0;+�)
m
(*)
f '( t ) =
- t2 - 2t + 2
(t
Ta có:
2
)
+2
2
,
f '( t) = 0 � - t2 - 2t + 2 = 0 � t = - 1� 3
1
t =0
lim f ( t ) = lim
x�+�
x�+�
2
t+
t
1+
Ta có bảng biến thiên của hàm số
t
0
f’(t)
f(t)
+
1 0 3
f ( t)
3 1
4
1
2
0
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra bất phương trình (1) có nghiệm thực
max f ( t) ��
� m
� bất phương trình (*) có nghiệm t > 0 � ( 0;+�)
m
3 +1
4
4 2
Ví dụ 9. Tìm m để phương trình 3 x - 1 + m x + 1 = 2 x - 1 có nghiệm thực
Giải
x
�
1
Điều kiện:
4
2
3 x - 1+m x +1 = 2 x - 1
t=
4
Đặt
�- 3
x- 1
x- 1
+ 24
=m
x +1
x +1
(1)
x- 1
x + 1 , khi đó phương trình (1) trở thành: - 3t2 + 2t = m (*)
2
<1
x
+
1
t
�
0
x
�
1
Ta có
và
, vậy 0 �t < 1
2
�
f ( t ) = - 3t + 2t
0;1)
Xét hàm số
trên �
1
f '( t ) = - 6t + 2;f '( t ) = 0 � - 6t + 2 = 0 � t =
3
Có
t = 4 1-
Ta có bảng biến thiên của hàm số
t
0
+
f’(t)
f(t)
0
1
3
0
1
3
f ( t)
1
-1
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số
�
0;1)
y = m trên miền �
y = f ( t)
và đường thẳng