Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Skkn tổ chức học sinh học tập tích cực bằng cách chuẩn bị tốt hệ thống câu hỏi đ...

Tài liệu Skkn tổ chức học sinh học tập tích cực bằng cách chuẩn bị tốt hệ thống câu hỏi đàm thoại cho từng bài học và từng đối tượng học sinh

.DOC
14
902
100

Mô tả:

TỔ CHỨC HỌC SINH HỌC TẬP TÍCH CỰC BẰNG CÁCH CHUẨN BỊ TỐT HỆ THỐNG CÂU HỎI ĐÀM THOẠI CHO TỪNG BÀI HỌC VÀ TỪNG ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Mục tiêu của giáo dục phổ thông là “ giúp học sinh phát triển toàn diê ên về đạo đức, tri tuê ê, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tinh năng đô nê g sáng tạo, hình thành con người Viê êt Nam xã hô êi chủ nghĩa”. Trong những năm qua, việc thực hiện đổi mới nghành giáo dục nói chung, giáo dục phổ thông nói riêng chúng ta đã thu được những kết quả đáng khich lệ. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại cần tiếp tục đổi mới, bổ sung. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 BCH TW Đảng khóa VIII đã chỉ rõ con đường đổi mới giáo dục- đào tạo phải bằng “đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học” Điều đó đặt ra yêu cầu cho việc dạy học cần phải tăng cường nhiều hơn nữa việc đổi mới phương pháp dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học, cần phải nghiên cứu và triển khai việc áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự giải quyết vấn đề. Với mục tiêu đó, mỗi giáo viên cần phát huy hơn nữa vai trò là người tổ chức, người hướng dẫn, còn học sinh sẽ là người chủ động tìm kiến thức mới. Muốn tổ chức cho học sinh tìm kiến thức đạt kết quả cao thì người giáo viên phải có công tác chuẩn bị thật kĩ lưỡng mọi khâu trước khi lên lớp. Một trong những khâu quan trọng mà giáo viên cần chuẩn bị đó là hệ thống câu hỏi đàm thoại cho những bài học có sử dụng phương pháp đàm thoại. Hệ thống các câu hỏi đàm thoại như sợi dây dẫn đường cho học sinh lần theo để đi tới đich. Chinh vì vậy, bằng kinh nghiệm giảng dạy của mình tôi đã mạnh dạn chọn và triển khai nghiên cứu đề tài: “ Tổ chức học sinh học tập tích cực bằng cách chuẩn bị tốt hệ thống câu hỏi đàm thoại cho từng bài học và từng đối tượng học sinh”. II. NÔÔI DUNG ĐỀ TÀI A. CƠ SỞ LÍ LUÂÔN 1. Phương pháp đàm thoại Là phương pháp dạy học dùng từ ngữ. Trong đó giáo viên tác động đến học sinh bằng cách đặt ra hệ thống các câu hỏi để tiến dần đến một mục đich dạy học nhất định: Để truyền thụ một kiến thức vật li mới, ôn tập, củng cố kiến thức cũ hay rèn luyện kĩ năng vật li, … nhằm phát triển tư duy của học sinh. 2. Các hình thức đàm thoại - Đàm thoại tái hiện: Là loại đàm thoại trong đó giáo viên đặt hệ thống câu hỏi nhằm làm cho học sinh tái hiện lại những kiến thức đã học. Đàm thoại tái hiện có thể dùng trong nhiều mục đich dạy học nhưng chủ yếu dùng trong ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức và trong kiểm tra kiến thức cũ. Tuy nhiên nó cũng có nhiều tác dụng trong việc dạy kiến thức vật li mới và trong việc rèn luyện kĩ năng vật li. GV. Lê Thị Thanh Tâm Trường THPT Võ Trường Toản -1 - Đàm thoại thuyết trình: Là loại đàm thoại trong đó giáo viên đặt hệ thống câu hỏi nhằm dẫn dắt học sinh trả lời và thông qua đó thuyết trình cho học sinh vấn đề hoàn chỉnh của vật li, thi dụ như một kiến thức vật li. - Đàm thoại tìm tòi( đàm thoại ơrixtic): Là loại đàm thoại trong đó giáo viên đặt hệ thống câu hỏi có tinh chất gợi mở, nêu ra những vấn đề cần giải quyết. Bằng hệ thống câu hỏi đó giáo viên tổ chức cho học sinh tự tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi để tìm ra kiến thức vật li mới. 3. Vai trò của giáo viên và học sinh trong phương pháp đàm thoại - Giáo viên đóng vai trò là nhà tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh - Giáo viên tác động đến học sinh bằng một hệ thống các câu hỏi theo trình tự lôgic chặt chẽ và yêu cầu học sinh trả lời hoặc làm một số việc cụ thể để từ kết quả của các câu trả lời đó giáo viên dẫn học sinh đạt mục đich của việc dạy học. - Học sinh đóng vai trò là người nghiên cứu. Vì vậy sẽ phát huy tư duy mạnh mẽ, tăng cường năng lực hoạt động độc lập, tự lực tìm kiến thức. 4. Yêu cầu đối với giáo viên và học sinh a. Giáo viên - Sử dụng phương pháp đàm thoại một cách tối ưu, phù hợp với nội dung bài học, với đối tượng học sinh. - Có biện pháp, thủ thuật để kiểm tra sự tham gia của học sinh và buộc học sinh phải làm việc. - Hệ thống câu hỏi giáo viên đặt ra phải chặt chẽ, lôgic và dựa trên trình độ của học sinh. - Ngôn ngữ phải chinh xác, câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng. b. Học sinh - Tham gia tich cực vào bài học - Chủ động suy nghĩ, tìm hiểu thêm trong các loại tài liệu, trao đổi với bạn, với giáo viên để tìm ra câu trả lời. B. BIỆN PHÁP KHI CHUẨN BỊ HỆ THỐNG CÂU HỎI ĐÀM THOẠI 1. Biện pháp chung - Tìm hiểu kĩ nội dung kiến thức bài học: Tìm hiểu nội dung bài học, kiến thức liên quan đến bài học - Xác định đối tượng học sinh: Nếu học sinh khá giỏi thì chủ yếu sử dụng hệ thống câu hỏi đàm thoại tìm tòi, học sinh tb- yếu thì chủ yếu sử dụng hệ thống câu hỏi đàm thoại thuyết trình. Tuy nhiên củng có thể kết hợp các hệ thống câu hỏi và thêm hệ thống câu hỏi tái hiện cho các đối tượng học sinh phù hợp với nội dung bài học vì có nhiều lớp học không phân loại học sinh. - Phân tich các yếu tố thành phần: Phân tich nội dung bài và đưa ra khả năng với đối tượng học sinh như thế thì sẽ làm được nhiệm vụ gì trong bài học. - Lập hệ thống câu hỏi theo đối tượng học sinh đã xác định: Hệ thống câu hỏi chuẩn bị dựa trên một dàn ý chặt chẽ, các câu hỏi phải lôgic, kết quả của câu trả lời này phải làm cơ sở cho câu hỏi tiếp theo. Tuy nhiên cũng không thể máy móc vì nhiều câu hỏi và hướng dẫn của giáo viên lại dựa vào câu trả lời của học sinh và dựa vào tình huống mới nảy sinh. GV. Lê Thị Thanh Tâm Trường THPT Võ Trường Toản -2 2. Một số ví dụ cụ thể Đối tượng học sinh Học sinh khá- giỏi Nội dung 2.Từ thôngHiện tượng cảm ứng điện từ (Tiết 1) Câu hỏi tái hiện C1. Từ trường là gì? TL. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. C2. Từ trường tồn tại ở những đâu? TL. Từ trường tồn tại xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện. C3. Người ta quy ước vẽ các đường sức từ như thế nào? TL. Quy ước chỗ nào từ trường mạnh thì các đường sức từ mau, chỗ nào từ trường yếu thì các đường sức từ thưa. Câu hỏi tìm tòi C4. Sau khi đưa ra định nghĩa từ thông, giáo viên yêu cầu học sinh cho biết: Từ thông phụ thuộc những yếu tố nào? TL. Từ thông phụ thuộc vào B, S và cos  . C5. Dấu của từ thông phụ thuộc như thế nào vào góc α? TL.  nhọn thì  >0,  tù thì  Học sinh tb- yếu Câu hỏi tái hiện C1. Từ trường là gì? TL. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. C2. Từ trường tồn tại ở những đâu? TL. Từ trường tồn tại xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện. C3. Người ta quy ước vẽ các đường sức từ như thế nào? TL. Quy ước chỗ nào từ trường mạnh thì các đường sức từ mau, chỗ nào từ trường yếu thì các đường sức từ thưa. Câu hỏi thuyết trình C4. Sau khi đưa ra định nghĩa từ thông, giáo viên yêu cầu học sinh cho biết: Từ thông phụ thuộc những yếu tố nào? TL. Từ thông phụ thuộc vào B, S và cos  . C5. Dấu của từ thông phụ thuộc như thế nào vào góc α? TL.  nhọn thì  >0,  tù thì  <0, α=900 thì  =0 C6. Nếu α=900 thì có đường sức từ xuyên qua diện tich S không? <0, α=900 thì  =0 TL. Không. C6. Khi nào có từ thông gửi qua C7.Khi nào có từ thông gửi qua mặt S? mặt S? TL. Khi có đường sức từ xuyên qua TL. Khi có đường sức từ xuyên mặt S qua mặt S C8.Quan sát TN cho biết trong mạch C7.Từ thông có ý nghĩa như thế kin có xuất hiện dòng điện không khi nào? ta đưa nam châm lại gần hay ra xa TL. Từ thông dùng để diễn tả số mạch kin? Chiều của chúng như thế đường sức từ xuyên qua một diện nào? tich nào đó. TL. Khi ta đưa nam châm lại gần hay C8. So sánh kết quả 4 thi nghiệm ra xa mạch kin thì trong mạch xuất GV. Lê Thị Thanh Tâm Trường THPT Võ Trường Toản -3 3.Các dạng cân bằngCân bằng của một vật có trong H23.3 và H23.4 và tìm ra yếu tố chung? TL. Khi số đường sức từ xuyên qua diện tich giới hạn bởi vòng dây kin thay đổi( từ thông gửi qua diện tich giới hạn bởi mạch (C) thay đổi) thì trong vòng dây (C) xuất hiện dòng điện. C9. Sự xuất hiện dòng điện trong mạch kin (C) chỉ tồn tại khi nào? TL. Sự xuất hiện dòng điện trong mạch kin (C) chỉ tồn tại khi có sự biến thiên từ thông qua mạch. C10. Giáo viên cho biết hiện tượng xảy ra chung trong 4 thi nghiệm mà học sinh vừa tìm được là hiện tượng cảm ứng điện từ và dòng điện trong mạch kin (C) gọi là dòng cảm ứng. Yêu cầu học sinh đưa ra kiến thức vật lý mới trong nội dung này? TL. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kin (C) gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ, hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kin biến thiên. Ứng dụng: C11.Giải thich hai thi nghiệm Farađây? C12. Nếu đóng khóa K một thời gian, dòng điện chạy qua mạch ổn định thì trong ống dây chứa điện kế còn xuất hiện dòng điện không? Vì sao? C13. Nếu để biến trở ở một giá trị xác định thì có xuất hiện dòng điên trong ống dây chứa điện kế không? Vì sao? GV kết luận lại kiến thức vật li mới đã trong nội dung này. hiện dòng điện. Đưa nam châm lại gần chiều của dòng điện trong (C) ngược với chiều dương của mạch, đưa nam châm ra xa chiều của dòng điện trong (C) cùng chiều dương của mạch. C10.Nếu nam châm đứng yên còn dòng điện trong mạch kin không? TL. Không C11.Khi cho nam châm lại gần mạch kin thì đường sức từ xuyên qua diện tich giới hạn bởi mạch kin biến thiên như thế nào? Suy ra từ thông biến thiên như thế nào? TL. Đường sức từ xuyên qua (C) tăng nên  tăng. Câu hỏi tái hiện C1.Momen lực là gì? TL. Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho Câu hỏi tái hiện C1.Momen lực là gì? TL. Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng GV. Lê Thị Thanh Tâm C12. Khi cho nam châm ra xa mạch kin thì đường sức từ xuyên qua diện tich giới hạn bởi mạch kin biến thiên như thế nào? Suy ra từ thông biến thiên như thế nào? TL. Đường sức từ xuyên qua (C) giảm nên  giảm. C13. Nếu nam châm đứng yên từ thông gửi qua mạch kin có biến thiên không? TL. Không C14. Như vậy ta kết luận rằng khi nào xuất hiện dòng điện trong mạch kin? TL. Khi có sự biến thiên từ thông qua mạch. *Từ kết quả các câu trả lời giáo viên gợi ý để học sinh tổng kết lại và kết luận kiến thức vật li trong nội dung này. Đó là: Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kin (C) gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ, hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kin biến thiên. Trường THPT Võ Trường Toản -4 mặt chân đế tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tich của lực và cánh tay đòn. C2.Khi nào lực tác dụng lên vật không làm cho vật quay? TL. Khi lực tác dụng lên vật có giá đi qua trục quay. C3.Trọng lực đặt ở đâu, có phương, chiều như thế nào? TL. Trọng lực đặt ở trọng tâm của vật, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Câu hỏi tìm tòi C4. GV làm thi nghiệm 20.2, 20.3, 20.4( nếu được thì cho học sinh làm). Từ 3 thi nghiệm về các trạng thái cân bằng của vật hãy so sánh tìm ra yếu tố khác nhau giữa ba dạng cân bằng đó là gì? TL. 20.2 vât bị lệch khỏi vị tri cân bằng ban đầu thì không tự trở về vị tri ban đầu được. 20.3 vật bị lệch khỏi vị tri cân bằng ban đầu thì tự trở về vị tri cân bằng ban đầu được. 20.4 vật lệch khỏi vị tri cân bằng ban đầu thì chuyển sang vị tri cân bằng mới. *GV đặt tên cho ba dạng cân bằng đó. C5.Ở trạng thái cân bằng không bền tại sao khi vật lệch khỏi vị tri cân bằng thì vật quay ra xa vị tri cân bằng ban đầu? TL. Vì trọng lực có giá không đi qua trục quay nên gây ra momen làm vật quay ra xa vị tri cân bằng. C6.Ở trạng thái cân phiếm định tại sao lệch khỏi vị tri cân bằng ban đầu vật chuyển sang cân bằng ở vị tri mới? TL. Vì ở trạng thái này trọng lực đặt tại trục quay nên không gây ra momen quay. C7. Ở trạng thái cân bằng bền tại sao vật lệch khỏi vị tri cân bằng thì vật quay về vị tri cân bằng ban GV. Lê Thị Thanh Tâm làm quay của lực và được đo bằng tich của lực và cánh tay đòn. C2.Khi nào lực tác dụng lên vật không làm cho vật quay? TL. Khi lực tác dụng lên vật có giá đi qua trục quay. C3.Trọng lực đặt ở đâu, có phương, chiều như thế nào? TL. Trọng lực đặt ở trọng tâm của vật, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Câu hỏi thuyết trình *GV làm thi nghiệm với 3 dạng cân bằng giống sách giáo khoa trình bày C4.Một vật ở trạng thái như thế nào gọi là cân bằng không bền? TL. Một vật lệch khỏi vị tri cân bằng mà không tự trở về trạng thái cân bằng ban đầu được. Cân bằng của vật gọi là cân bằng không bền. C5.Khi vật lệch khỏi vị tri cân bằng không bền giá của trọng lực có đi qua trục quay không? TL. Không C6.Trọng lực có gây ra momen làm vật quay không? Vật quay như thế nào so với vị tri cân bằng? TL. Trọng lực gây ra momen làm vật quay ra xa vị tri cân bằng. C7.Cân bằng thế nào gọi là cân bằng bền? TL. Một vật lệch khỏi vị tri cân bằng mà tự trở về trạng thái cân bằng ban đầu được. Cân bằng của vật gọi là cân bằng bền. C8.Khi vật lệch khỏi vị tri cân bằng bền thì giá của trọng lực có đi qua trục quay không? TL. Không C9.Trọng lực gây ra momen làm vật quay như thế nào so với vị tri cân bằng? TL. Trọng lực gây ra momen làm vật quay trở về vị tri cân bằng ban đầu. C10.Cân bằng thế nào là cân bằng phiếm định? Trường THPT Võ Trường Toản -5 đầu? TL. Vì trọng lực có giá không đi qua trục quay nên gây ra momen làm vật quay về vị tri cân bằng ban đầu. C8.Yêu cầu học sinh quan sát vị tri trọng tâm của vật trong 3 trạng thái cân bằng cho biết nguyên nhân gây ra các trạng thái cân bằng khác nhau? TL. Do vị tri trọng tâm của vật C9. Yêu cầu học sinh kết luận kiến thức vật lý mới ở nội dung này. TL. Có ba dạng cân bằng (nêu lên trạng thái cân bằng của ba dạng đó). C10.Mặt chân đế là gì? TL. Là mặt đáy hay hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tich tiếp xúc. C11.Xác định mặt chân đế của khối hộp trong các trường hợp hình 20.6 TL. 1(B-A), 2(C-A), 3(D-A), 4(A) C12.Để ý đến mặt chân đế và giá của trọng lực yêu cầu học sinh cho biết điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế? TL. Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế. C13.Trong hình 20.6 trường hợp 1,2,3 trường hợp nào vật cân bằng vững vàng nhất? TL. Trường hợp 1 C14.So sánh diện tich mặtchân đế và độ cao của trọng tâm trong các trường hợp và cho biết mức vững vàng của cân bằng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? TL. Độ cao của trọng tâm và diện tich mặt chân đế. C15.Để tăng mức vững vàng của vật ta phải làm gì? TL. Hạ thấp trọng tâm và tăng diện tich mặt chân đế. GV. Lê Thị Thanh Tâm TL. Một vật lệch khỏi vị tri cân bằng mà chuyển sang vị tri cân bằng mới. Cân bằng của vật gọi là cân bằng phiếm định. C11.Yêu cầu học sinh quan sát vị tri trọng tâm của vật trong 3 trạng thái cân bằng cho biết ở các trạng thái cân bằng đó vị tri trọng tâm của vật như thế nào so với vị tri trọng tâm của vật ở các vị tri lân cận? TL. Ở trạng thái cân bằng bền trọng tâm của vật thấp nhất so với các vị tri lân cận, ở trạng thái cân bằng không bền trọng tâm của vật cao nhất, ở trạng thia cân bằng phiếm định trọng tâm của vật có độ cao không đổi. C12.Nguyên nhân gây ra các trạng thái cân bằng khác nhau của vật? TL. Do vị tri trọng tâm của vật. *Kết luận kiến thức vật lý mới ở nội dung này C13.Từ những vi dụ cụ thể về mặt chân đế hãy cho biết mặt chân đế là gì? TL. Là mặt đáy hay hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tich tiếp xúc. C14.Xác định mặt chân đế của khối hộp trong các trường hợp hình 20.6? TL. 1(B-A), 2(C-A), 3(D-A), 4(A) C15.Hình 20.6 trường hợp nào vật ở trạng thái cân bằng, trường hợp ở vật không cân bằng? TL. 1, 2, 3 vật ở trạng thái cân bằng, 4 vật không cân bằng. C16.Cả 3 trường hợp 1, 2, 3 vật ở trạng thái cân bằng và 3 trường hợp này giá của trọng lực có đi qua mặt chân đế không? TL. Có C19.Trường hợp 4 vật không cân bằng và giá của trọng lực trong trường hợp này có đi qua mặt chân đế không? TL. Không C20.Như vậy điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là gì? Trường THPT Võ Trường Toản -6 C16. Cho học sinh kết luận kiến TL. Giá của trọng lực phải đi qua mạtư thức vật li mới tìm được trong nội chân đế. dung này C21.Trong 3 hình 1,2,3 trường hợp nào vật cân bằng vững vàng nhất? TL. Trường hợp 1 C22.So sánh diện tich mặt chân đế của vật ở ba trường hợp cân bằng này? TL. 1 lớn nhất, 3 nhỏ nhất C23. So sánh độ cao trọng tâm của vật trong các trường hợp? TL. 1 thấp nhất, 3 cao nhất. C24. Cho biết mức cân bằng vững vàng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? TL. Độ cao của trọng tâm và diện tich mặt chân đế. C25.Để tăng mức cân bằng vững vàng của vật ta phải làm gì? TL. Hạ thấp trọng tâm và tăng diện tich mặt chân đế. *Kết luận và rút ra kiến thức vật li mới trong nội dung này. . (Đối với lớp học không phân loại học sinh ta có thể lựa chọn và kết hợp các câu hỏi đàm thoại trên một cách phù hợp nhất) C. GIÁO ÁN THỂ NGHIÊÔM Tiết 48 . TỰ CẢM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa từ thông riêng và viết được công thức đô ê tự cảm của ống dây hình trụ -Phát biểu được định nghĩa hiê ên tượng tự cảm và giải thich được hiê ên tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch -Viết được công thức suất điê ên đô nê g tự cảm -Nêu được mô êt số vi dụ về hiê ên tượng tự cảm 2. Kĩ năng -Biết vâ ên dụng các công thức đã học để giải mô êt số bài tâ êp liên quan II. CHUẨN BI 1. Giáo viên -Dụng cụ thi nghiê êm gồm: Cuô nê cảm, điê nê trở, bóng đèn, dây dẫn, nguồn điê ên -Hệ thống câu hỏi đàm thoại C1.Viết công thức tinh cảm ứng từ tại mô tê điểm bên trong ống dây do dòng điê ên chạy trong ống dây gây ra? C2. Viết công thức định nghĩa từ thông và cho biết ý nghĩa của từ thông? GV. Lê Thị Thanh Tâm Trường THPT Võ Trường Toản -7 C3. Thế nào là hiê nê tượng cảm ứng điê nê từ, viết công thức suất điê nê đô nê g cảm ứng? C4. Khảo sát mạch điện kin (H1).Xung quanh và bên trong ống dây sẽ xuất hiê ên mô êt trường đó là trường gì? C5. Các đường sức từ bên trong ống dây có hình dạng thế nào? C6. Khi có các đường sức từ xuyên qua diê ên tich mỗi vòng dây của ống dây thì từ trường này sẽ gây ra mô êt đại lượng đó là đại lượng nào? C7. Từ thông  tỉ lê ê như thế nào với i? C8. Kết quả nào cho ta biết được điều đó? C9. Gọi hê ê số tỉ lê ê giữa và i là L thì ta có thể viết được công thức từ thông riêng của mạch thế nào? C10. Yêu cầu học sinh xây dựng công thức tinh đô ê tự cảm của ống dây? C11. Nếu ta làm cho dòng điê nê i biến thiên thì trong mạch sẽ xảy ra hiê ên tượng gì? C12. Yêu cầu học sinh định nghĩa hiê ên tượng tự cảm? 2. Học sinh Ôn lại kiến thức phần từ trường trong các dây dẫn có hình dạng đă cê biê êt, từ thông cảm ứng điê ên từ III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại tìm tòi, thi nghiê êm biểu diễn III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔêNG DẠY HỌC Hoạt đô ông 1: Ôn tâpô kiến thức Mức đô Ô cần đạt [TH] Hiểu sâu hơn các kiến thức đã học về khái niê êm , ý nghĩa từ thông – hiê ên tượng cảm ứng điê ên từ, công thức cảm ứng từ Hoạt đô Ông của học sinh *Cá nhân trả lời 1. B  4 .10 7 NI l 2.   NBS cos  - Từ thông dùng để diễn tả số đường sức từ đi qua mô êt diê ên tich nào đó 3.Hiê ên tượng xuất hiê ên dòng điê nê cảm ứng trong mạch kin khi từ thông gửi qua mạch kin biến thiên gọi là hiê ên tượng cảm ứng điê ên từ ec    t Hoạt đô Ông của giáo viên *Nêu câu hỏi ôn tâ pê 1.Viết công thức tinh cảm ứng từ tại mô êt điểm bên trong ống dây do dòng điê ên chạy trong ống dây gây ra? 2. Viết công thức định nghĩa từ thông và cho biết ý nghĩa của từ thông? 3. Thế nào là hiê ên tượng cảm ứng điê ên từ, viết công thức suất điê nê đô nê g cảm ứng? 4. Nô êi dung của định luâ êt Len xơ về chiều của dòng điê nê cảm ứng? 4.Dòng điê ên cảm ứng xuất hiê ên trong mạch kin có chiều sao cho từ *Nhâ ên xét câu trả lời của học sinh trường cảm ứng sinh ra có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua mạch Hoạt đô ông 2. Thí nghiêm ô tạo tình huống có vấn đề GV. Lê Thị Thanh Tâm Trường THPT Võ Trường Toản -8 GV: Làm thi nghiê m ê 25.2sgk để tạo tình huống và vào bài Hoạt đô ông 3. Xét từ thông riêng của mô ôt mạch kín Mức đô Ô cần Hoạt đô Ông của học sinh đạt [TH] *Tiếp nhâ nê Hiểu được từ thông riêng của mạch kin Lâ pê được công thức tinh đô ê tự cảm của ống *Cá nhân trả lời dây -Từ trường -Các đường sức từ bên trong ống dây là những đường thẳng song song cách đều nhau -Từ thông  *Ghi nhâ ên *Cá nhân trả lời - ~ i -Vì  ~B mà B~i -  =Li *Ghi nhâ ên Hoạt đô Ông của giáo viên *Trình bày Khảo sát mạch kin (C) cường đô ê dòng điê ên i chạy qua (H1) i + - *Yêu cầu học sinh cho biết -Xung quanh và bên trong ống dây sẽ xuất hiê ên mô êt trường đó là trường gì? -Các đường sức từ bên trong ống dây có hình dạng thế nào? -Khi có các đường sức từ xuyên qua diê ên tich mỗi vòng dây của ống dây thì từ trường này sẽ gây ra mô êt đại lượng đó là đại lượng nào? *Cho biết từ thông này là từ thông riêng của mạch *Yêu cầu hs cho biết -Từ thông  tỉ lê ê như thế nào với i? -Kết quả nào cho ta biết được điều đó? -Gọi hê ê số tỉ lê ê giữa và i là L thì ta có thể viết được công thức từ thông riêng của mạch thế nào? *Cho biết L chỉ phụ thuô êc vào cấu tạo và kich thước của mạch kin gọi nó là hê ê số tự cảm. Trong hê ê đơn vị SI thì L có đơn vị là Henry (H) *Yêu cầu học sinh xây dựng công thức tinh đô ê tự cảm của ống dây? *Thảo luâ nê nhóm đôi xây dựng công thức Cảm ứng từ bên trong ống dây GV. Lê Thị Thanh Tâm Trường THPT Võ Trường Toản -9 B  4 .10 7 Ni l (1) *Nhâ ên xét Từ thông gửi qua ống dây  =NBS(vìcos   1 ) (2) Từ thông riêng của mạch  =Li (3) Từ (1), (2), (3) ta có L  4 .10 7 N2 S l Hoạt đông ô 3. Hiênô tượng tự cảm Mức đô Ô cần Hoạt đô Ông của học sinh đạt [TH] *Cá nhân trả lời Hiểu được thế nào là hiê ên tượng tự cảm -Nếu i biến thiên thì trong mạch sẽ xảy ra hiê ên tượng cảm ứng điê ên từ -Hiê ên tượng tự cảm là hiê ên tượng cảm ứng điê ên từ xẩy ra trong mạch có dòng điê ên mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây bởi sự biến thiên của cường đô ê dòng điê ên trong mạch [VD] GV. Lê Thị Thanh Tâm Hoạt đô Ông của giáo viên *Trình bày, đă tê câu hỏi để học sinh định nghĩa được hiê ên tượng tự cảm Quay lại với mạch kin mà ta khảo sát ở mục1. -Nếu ta làm cho dòng điê ên i biến thiên thì trong mạch sẽ xảy ra hiê ên tượng gì? Hiê ên tượng này do do cường đô ê dòng điê ên trong mạch biến thiên gây nên. Cho biết hiê ên tượng này là hiê ên tượng tự cảm Yêu cầu học sinh định nghĩa hiê ên tượng tự cảm? *Cho biết Trong mạch điê nê xoay chiều hiê ên tượng tự cảm luôn xảy ra, trong mạch điê ên mô êt chiều hiê ên tượng tự cảm thường xảy ra khi ta đóng hoă êc ngắt mạch. Bây giờ ta sẽ khảo sát mô êt vài vi dụ về hiê ên tượng tự cảm xảy ra trong mạch điên mô tê chiều *Giới thiê êu dụng cụ và những chú ý trong thi nghiê êm sau đó biểu diễn thi nghiê m ê yêu cầu học sinh quan Trường THPT Võ Trường Toản -10 Vâ ên dụng kiến thức giải thich được hai hiê ên tượng tự cảm xảy ra khi đóng và ngắt mạch sát nhâ nê xét và giải thich hiê ên tượng *Thảo luâ nê nhóm và giải thich hiê ên xảy ra tượng -TN1: Khi đóng khóa K dòng điê nê trong cả hai nhánh đều tăng lên đô tê ngô êt. Nhánh 2 có cuô nê cảm nên ở cuô nê cảm sẽ xảy ra hiê ên tượng tự cảm( cảm ứng điê ên từ ) theo định luâ êt Len xơ thì dòng điê nê này có tác dụng chống lại sự tăng của dòng điê ên qua cuô ên cảm nên đèn 2 sáng lên từ từ. -TN1 L,R Đ R Đ 2 1 K -TN2 L -TN2: Khi ngắt khóa K dòng điê nê qua L giảm đô tê ngô êt nên trong cuô nê L xuất hiê ên dòng điê nê cảm ứng, dòng này theo định luâ êt Len xơ cùng chiều dòng điê nê ban đầu nên nó phóng qua đèn làm đèn bừng sáng lên rồi mới tắt. K *Nhâ ên xét và kết luâ nê Hoạt đô ông 4. Suất điênô đô ông tự cảm Mức đô Ô cần Hoạt đô Ông của học sinh đạt [TH] Lâ pê được công thức suất điê nê đô nê g tự cảm *Cá nhân làm viê êc etc    i  L t t i t là tốc đô ê biến thiên cường đô ê dòng điê ên trong mạch Hoạt đô Ông của giáo viên *Cho biết khi có hiê ên tượng tự cảm thì suất điê nê đô nê g xuất hiê ên trong mạch kin gọi là suất điê nê đô nê g tự cảm Yêu cầu hs dựa vào công thức tinh suất điê nê đô nê g cảm ứng chung lâ pê công thức tinh suất điê nê đô nê g tự cảm? *Nhâ ên xét và kết luâ nê Suất điê ên đô nê g tự cảm có đô ê lớn tỉ lê ê với tốc đô ê biến thiên cường đô ê dòng điê ên trong mạch Hoạt đô ông 5. Ứng dụng Hoạt đô Ông của học sinh GV. Lê Thị Thanh Tâm Hoạt đô Ông của giáo viên Trường THPT Võ Trường Toản -11 *Ghi nhâ ên *Cho biết mô êt số ứng dụng của hiê ên tượng tự cảm -Trong mạch điê ên xoay chiều -Trong máy biến áp -Trong mạch dao đô nê g Hoạt đô ông 6. Củng cố 1. Thế nào là hiê ên tượng tự cảm? 2. Câu hỏi C2 sgk/155? Rút kinh nghiêm ô ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… IV- KẾT LUÂÔN GV. Lê Thị Thanh Tâm Trường THPT Võ Trường Toản -12 Để từng bước phát triển nâng cao chất lượng dạy và học, người giáo viên phải có lòng yêu nghề, tâm huyết với nghề , nhiê êt tình trong chuyên môn, có phương pháp truyền thụ ngắn gọn, dễ hiểu, có sự chuẩn bị kĩ bài trước khi lên lớp Với mô êt số it kinh nghiê êm của bản thân tôi đã cố gắng giúp các em học sinh biết cách tiếp nhâ ên kiến thức, yêu môn học Vâ êt lý hơn. Tuy còn gă pê nhiều khó khăn hơn so với các học sinh ở Thành thị nhưng bản thân các em đã cố gắng rất nhiều trong học tâ êp nên cũng đạt được kết quả đáng khich lê ,ê chất lượng học tâ êp của học sinh không ngừng nâng lên. Viêêc đổi mới mô tê cách toàn diê ên về chương trình giáo dục trong những năm gần đây đã đạt được những kết quả khả quan. Song cũng còn không it tồn tại cần được bổ sung, hoàn thiê ên. Bản thân tôi đã cố gắng nghiên cứu tìm tòi và mạnh dạn đưa ra mô êt số kinh nghiê êm trong viê êc giảng dạy môn Vâ êt lý. Là mô êt giáo viên còn trẻ không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi hy vọng được hô êi đồng khoa học đánh giá , đóng góp ý kiến để đề tài của tôi được hoàn thiê ên hơn và đi vào thực tiễn. V.KIẾN NGHỊ Thực tế về thiết bị và dụng cụ thi nghiê êm trong trường tôi thấy có những thiết bị còn thiếu, có những thiết bị không sử dụng được, có thiết bị đô ê chinh xác không cao. Sở giáo dục và nhà trường cần đầu tư hơn nữa về thiết bị và đồ dùng dạy học để phục vụ cho tiết dạy tốt hơn, học sinh dễ hiểu bài hơn. Đối với tổ chuyên môn cần tổ chức tự làm đồ dùng dạy học, tăng cường họp để thảo luâ ên hướng giải quyết những vấn đề còn vướng mắc trong những bài học khó. Cẩm Mỹ tháng 02 năm 2013 Người viết Lê Thị Thanh Tâm TÀI LIÊÔU NGHIÊN CỨU GV. Lê Thị Thanh Tâm Trường THPT Võ Trường Toản -13 1. Nguyễn Thế Khôi- Phạm Quý ( chủ biên)-Lương Chấn Đạt- Lê Thế Hùng sách giáo khoaVâ êt li 10 2. Nguyễn Minh Hùng- Phương pháp dạy học Vâ êt li 3. Lê Phước Lô êc- Lý luâ ên dạy học 4. Dương Ngọc Anh – Tình huống có vấn đề cho những giờ học vật li hàng ngày – NXB GD 2001. 5. Nguyễn Ngọc Bảo- Ngô Hiệu – Tổ chức hoạt động dạy học ở trường trung học – NXB GD 1996. 6.Nguyễn Thị Hồng Viê êt- Hình thành những kiến thức Vâ êt lý cơ bản và năng lực nhận thức cho học sinh trong dạy học Vâ êt lý ở trường THPT 7. Nguyễn Trọng Sửu- Nguyễn Hải Châu- Nguyễn Văn phán- Nguyễn Sinh Quân- Hướng dẫn chuẩn kiến tức kĩ năng Vâ êt lý 10 GV. Lê Thị Thanh Tâm Trường THPT Võ Trường Toản -14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan