Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên...

Tài liệu Skkn tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

.PDF
21
107
99

Mô tả:

Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên TỔ CHỨC HỌC NGOẠI NGỮ CHO CÁN BỘ GIÁO VIÊN TRONG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI Thời gian thực hiện đề tài : T 9 n 4/2013 Mục tiêu nghiên cứu n u nhiệm vụ, n u u v n n ọ n o n ữ ủ giáo viên và học sinh trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai, thực hiện ện p p ể p n n u u v phát triển n n lực ọ t n n , ti ng Trung cho các ối tượng này trong một thờ n ủ dài, dự ki n 5 n m. Nội dung nghiên cứu - Học tập n n ệm v ọ n o n ữ một số nướ tr n t ớ : mục í học ngo i ngữ, tổ ch c học và thi ngo i ngữ - n n n ệm v ọ n o n ữ ủ ọ s n THCS và THPT tron n ữn n m qu ệt m và Lào Cai; - T m ểu n u u v n n ọ n o n ữ ủ giáo viên trường THPT chuyên Lào Cai - Tổ ch c học 2 ngo i ngữ ti ng Anh và ti ng Trung cho giáo viên nhà trường, theo dõi, iều chỉnh và ú k t bài học kinh nghiệm ể nâng cao hiệu qu . Phương pháp nghiên cứu K t hợp ồng thời giữa n n u l t u t và tổ ch c thực hiện, nghiên c u thực tiễn: -N n utn n ọ n o n ữ ủ nướ tr n t ớ v ệt m v n n t l ệu s o t p í ..l n qu n n v ọ n o n ữ ủ ọ s n phổ thông, sinh viên i học, thông báo k t qu các hội th o về d y và học ngo i ngữ... - K o s t ều tr n u u v n n ọ n o n ữ v tn n v ọ n o n ữ tr o ổ p n v n o v n n ộ qu n l học sinh, l n chuyên gia, tổ ch c các lớp học ngo i ngữ, n giá rút kinh nghiệm... - Tổ ch c lớp học, kh o sát m c ộ ti n bộ về ý th c, kh n ng cũng như các khó kh n, vướng mắc n y sinh ể tìm gi i pháp khắc phục - Nghiên c u ú rút kinh nghiệm ể ưa ra các bài học nhằm áp dụng cho giai o n ti p theo。 Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 1 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU I. Cơ sở lí luận 1. Chức năng của ngôn ngữ: Ngôn ngữ có nhiều ch n n n u tron ó ó n n ơ n, quan trọng nh t là ch n n l m phương tiện giao tiếp và làm phương tiện để tư duy.Khi nói về b n ch t xã hội của ngôn ngữ là chúng ta nói về các ch n n nhau của ngôn ngữ trong xã hội. Ngôn ngữ mang trong mình nó c nhữn ặ ểm của c u trúc lẫn ch c n n , trong ó ch c n ng giao ti p là ch c n ng nổi bật, chi phối các ch c n ng khác. Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất b i các lý do sau: - Ngôn ngữ l p ươn t ện giao ti p ược sử dụng rộng rãi trong xã hội, trong t t c các ngành nghề, c lĩn vực chuyên môn khác nhau. - Ngôn ngữ l p ươn t ện giao ti p gốc, giữ vai trò chủ o tron p ươn t ện giao ti p. C p ươn t ện giao ti p khác hoặc có tính ch t phụ trợ ( ệu bộ cử chỉ) hoặc có tính phái sinh, xu t hiện sau ngôn ngữ, dựa vào ngôn ngữ mà tồn t i, chỉ có thể gi t í ược bằng ngôn ngữ. - Ngôn ngữ l p ươn t ện phong phú nh t về kh n n o t p, có thể biểu t chính xác t t c các nộ un tư tư ng, tình c m củ on n ười. Khi giao ti p, tín hiệu ngôn ngữ ã t ộng trực ti p n on n ười thông qua hai giác quan quan trọng nh t là thính giác và thị giác ể có thể truyền t các thông tin. Vì vậy, học ngo i ngữ, t c là học một ngôn ngữ khác ti ng mẹ ẻ ũn ôn thể ôn tín n ặ trưn v n n n ôn ngữ củ nó n ư l một công cụ ể tìm hiểu, giao ti p với một n n v n ó . 2. Nhu cầu học ngoại ngữ: u u ọ n o n ữ ủ ối tượng n n u ồm n u u ủ qu n (l n qu n n n ườ ọ v n u u qu n ( u tố t ộn nvệ ọ n o n ữ. u u ọ n o n ữ ượ t ể ện n tóm tắt s u: u u un u ơ ọ tập ot p u u ủ qu n u ur n Các ặc tín t m - s n lí cá nhân C ươn tr n s o o ồ u u trự t p n ọ ov nd y u u quan ô trườn n ã ộ , nhiệm u u nt p vụ liên quan n sử dụng ngo i ngữ Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 2 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên N u u ọ n o n ữ trướ t l o n ữn n u u qu n t o t n . ữn n u u qu n t ộn n n n người học v ơ ậ n u u ủ qu n p t tr ển. ưng n u u ọ n o n ữ ủ người lớn ó n ều ểm vớ n u u ọ n o n ữ ủ l a tuổi thi u niên. u n ư n u u ọ n o n ữ ủ n ườ lớn ắt u t n u u r n của b n thân và ò h i của công việc t học sinh l i ắt u t n ữn u tố n ũ t ộn trự t p n v ệ ọ ủ m. n n ọ n o n ữ ín l n ữn n ư n nvệ ọ n o n ữn n ậm ễ ó ủ một n n tron một ó ọ n o n o n ữ. n n ọ n o n ữ ủ một cá nhân ượ ểu ện u tố: a n n n tron ( ủ qu n t ộn trự t p l p m t n ôn n ữ p m t s n lí – t n n n ôn n ữ nt pt ộn l ặ ểm n n u tố l n qu n n ộn ơ í t ộ ộn lự .. b u tố t n ư n n n n ọ n o n ữ l ộ tuổ ắt u ọ v t ờ n ọ ; c u tố n n o ( qu n : t ộn trự t p l ươn tr n s o o o v n v ều ện, mô trườn ọ tập nt pt ộn l n v mô trườn ã ộ . II. Cơ sở thực tiễn 1. Thuận lợi: 1.1 Về cơ sở pháp lý: - Ngay t n m 1996 Bộ Giáo dụ v o t o ã ó v n n ướng dẫn chỉ o việc d y học ngo i ngữ tron trường học 2 buổi/ngày; Chu n nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông cũng ưa ra tiêu chí n giá cán bộ giáo viên về thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng tin học, ngo i ngữ. - m 8 T ủ tướng Chính phủ ã ư r ề án D y và học ngo i ngữ trong hệ thống giáo dục quố n o n 2008-2020. - Tron ề án phát triển hệ thốn trườn THPT u n n n m Bộ Giáo dụ o t o ã ề ra nhiệm vụ o t o, bồ ưỡn ể các giáo viên d y 5 môn tự nhiên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học và Tin học có thể dùng ti n n ể gi ng d y chuyên môn. ều này t o ơ s p p l ể trường chuyên xây dựng k ho ch và phân công nhiệm vụ cho giáo viên. 1.2 Về điều kiện dạy và học ngoại ngữ: - Trong những n m g n y, Lào Cai ã có những chuyển bi n r t tích cực c về kinh t , v n hoá, giáo dục. ặc biệt, sự phát triển của kinh t và du lịch ã ưa r t nhiều khách nước ngoài n Lào Cai( N m 2012 có 375.530 khách nước ngoài/ Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 3 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên tổng số 948.610 du khách n Lào Cai, bình quân mỗi ngày có hơn 1000 người nước ngoài n Lào Cai). Vì vậy cơ hội giao ti p cũng như nhu c u học và sử dụng ngo i ngữ cho việc làm n, kinh doanh của ịa phương ngày càng t ng . - ộ n ũ n ộ giáo viên củ trường hiện nay số còn trẻ, còn kh n n t p t u lĩn ội cái mới, có ý th c và quy t tâm học h i, ph n u vươn l n ể khẳng ịnh mình. Lãnh o nhà trường có ý th c gương mẫu trong học và sử dụng ngo i ngữ. - Họ s n n trường thông minh, có h ng thú học tập. Nhiều em có kh n n tự học, tự nghiên c u tốt . ã có nhiều giáo viên, học sinh của trường chuyên Lào Cai i du học nước ngoài t o tự tin và cung c p kinh nghiệm cho các th hệ i sau, ặc biệt là kinh nghiệm học ngo i ngữ ể có thể tham gia chương trình này. - Sự phát triển của khoa học công nghệ ặc biệt là công nghệ t ôn t n ã t o ều kiện thuận lợi cho th y và trò ti p cận thông tin mới và các tài liệu học tập phong phú v ũn l n n tố t o ộng lực cho việ t ổi cách th c d y và học ngo i ngữ. Sự qu n t m u tư úp ỡ của chính quyền, ngành giáo dục và cha mẹ họ s n ã úp o n trườn ó ượ ộ n ũ o v n y ngo i ngữ ủ n n lự tr n ộ, có c giáo viên b n ngữ và các trang thi t bị tươn ối hiện y ủ ể phục vụ gi ng d y, học tập tron ó ó v ệc d y và học ngo i ngữ. 2. Khó khăn: 2.1 Chương trình học ngo i ngữ Việt Nam còn l c hậu, nặng về d y ngữ pháp ch y theo thi cử, chưa chú trọng việc d y ngo i ngữ như một công cụ giao ti p.Việ n ó n o trường về thờ lượng, nội dung và cách th c tổ ch c học ngo i ngữ. 2.2 Trình ộ của giáo viên ngo i ngữ Lào Cai còn b t cập, chưa p ng ược yêu c u tối thiểu của việc gi ng d y. Trong kỳ kh o sát trình ộ giáo viên ti ng Anh theo chu n châu Âu do S Giáo dục- o t o tổ ch c n m 2012, h u h t giáo viên ti ng Anh cua tỉnh không t chu n, nh t là về các kỹ n ng giao ti p như nghe, nói... 2.3 Nhiều người học ngo i ngữ ó t ộ, tinh th n học tập ún mự n ưn l i thi u p ươn p p ọc môn học này. G n 60% số người ược h i cho bi t, họ chỉ họ v l m trước khi lên lớp hoặ trước khi thi mà không học hàng ngày, ặc biệt là ít bố trí thời gian luyện nghe và ng i nói.. Qua ó ta th số người học nhận th ược t m quan trọng của việc học ngo i ngữ n ưn vẫn còn một tỷ lệ khác xa giữa nhận th c và thực t . Họ ũn th ược t m quan trọng của môn họ n n ưn ũn ỉ có kho ng 30% là học tập nghiêm túc, có quy t tâm . Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 4 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên Ví dụ: T i hội nghị triển ề án d y và học ngo i ngữ tron trườn i học ngày 23-12-2011 của Bộ Giáo dục và o t o có r t nhiều thông tin về sự b t cập nêu trên. + Với câu h : “Có o n u p n tr m HS u kém kỹ n n n nó ?” “ p số” HS là 78%, giáo viên (GV) là 70%, cán bộ qu n lý là 73% và phụ huynh HS là 75%. Vào cuố n m 11 t o t qu n ủa các tổ ch n ư Hội ồng Anh, Trung tâm giáo dục Apollo về tr n ộ ti ng Anh theo tiêu chu n quốc t củ nướ ược kh o sát thì HS Việt Nam x p th 8/20 về kh n n ọc và vi t, n ưn l i x p th 18/20 về kh n n n nó . + Nguyên nhân thì có thể kể n các y u tố n ư ươn tr n ều kiện d y và họ ội n ũ G v p ươn p p n D ã ược biên so n t o ướng giao ti p với bốn kỹ n n n nó ọc, vi t n ưn ươn tr n môn t ng Anh hiện vẫn ư t ực sự hiện i, còn thi u thờ n ể chuyển t i, m ộ cập nhật không cao và vẫn rơ v o t n tr n n ười lớn buộc trẻ con họ t o n ĩ ủa mình. Theo các chuyên gia giáo dục, ngo i ngữ là môn d y kỹ n n n n ò i ph ược rèn luyện nhiều n ĩ l p i tổ ch c nhiều ho t ộng trong giờ học và quan trọn ơn là GV ph i có kỹ n n n nó tốt. Th n ưn nhiều giáo viên ều tốt nghiệp sư p m ti ng Anh, thậm chí tốt nghiệp khá gi i,có khi ã t ng d y ti ng Anh các trung tâm ngo i ngữ n ưn ó nước ngoài l i không thể làm phiên dịch. Kh o s t n n lực củ ộ n ũ G t ng Anh theo chu n châu Âu mớ của một số ị p ươn ã o t qu h t s c bi quan. Theo thống kê chung, số GV ti ng Anh của tỉnh H Dươn t chu n là 14% THCS và 4% THPT. T i TP.HCM, dù k t qu kh o s t ôn ược công bố chính th n ưn t o n uồn tin chúng tôi nắm ược, n u ún u n: G ó tr n ộ B2 mớ ược d y THCS v tr n ộ C1 mớ ược d y THPT thì tỷ lệ t chỉ là 5%, còn n u buộc ph i h tiêu chu n ể có người d y: B2 có thể d y THPT và B1 có thể d y THCS thì tỷ lệ t là 15%. Với ch t lượn ộ n ũ n ư t , sẽ r t gay go n u chuyển ướng d y ti ng Anh giao ti p! “ u môn học khác, bên c nh những mặt còn h n ch thì vẫn có thành công, n ưn với môn ngo i ngữ d y mãi mà học sinh, sinh viên vẫn không sử dụn ược. ó t ật sự là một th t b ”- Th trư ng Bộ GD- T u ễn Vinh Hiển ã nó n ư th t i hội th o triển ề án ngo i ngữ trườn i học do Bộ GD- T tổ ch c ngày 23-12. TS Nguyễn Ngọ H n trư ng bộ phận t ường trực ban qu n l ề án ngo i ngữ quốc gia 2020, nhận xét một trong những nguyên nhân khi n việ “ y học Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 5 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên ngo i ngữ mãi vẫn ém” tron trườn i họ l o qu n ểm coi ngo i ngữ n ư một môn học ki n th c ch không ph i kỹ n n . Chính vì vậy nên t ươn tr n n cách d y, cách họ ã ôn ú trọng việc rèn luyện kỹ n n n nó ọc, vi t o n ười học. Việc d y và học chủ y u phục vụ thi, trong khi các kỳ thi cuối c p t v o i học vẫn chỉ tập trung vào ngữ pháp. Quan niệm này giốn n ư một c n tr lớn trong việc rèn luyện kỹ n n n o i ngữ của học sinh, sinh viên. Khi tổ ch c học ngo i ngữ cho cán bộ giáo viên, do ít áp lực thi cử nên nhà trườn ó ều kiện ơn ịnh mục tiêu họ l ể giao ti p và nghiên c u tài liệu chuyên môn phục vụ gi ng d y. 2.4 Khi mới bắt u triển khai học ngo i ngữ, h u h t giáo viên ti ng Anh và giáo viên các môn khác ã học ti ng Anh bậc i học hay cao học ều phát âm không chu n, kỹ n ng nghe nói r t h n ch và việc phát âm sai r t khó sửa do ã hình thành quá lâu, thành thói quen. III. Tổ chức việc học ngoại ngữ 1. Cải tiến việc dạy và học trong trường theo hướng chú trọng dạy giao tiếp trên cơ sở vẫn đảm bảo kiến thức về ngữ pháp, từ vựng để thi cử đạt kết quả. Sớm nhận th ược v n ề c hai mặt thuận lợ v ó n ún tô ã kiên quy t thực hiện việ ổi mới việc d y và học ngo i ngữ trường THPT chuyên theo một lộ tr n m b o các yêu c u sau : có k ho ch, không nóng vội n ưn n tr v p ợp vớ ều kiện thực t . Cụ thể n trườn ã ó n ững việc làm sau: 1.1. Giai đoạn từ 2003-2008. T n m ọc 2004- 5 qu ịnh các giáo viên ngo i ngữ không sử dụng ti ng Việt trong các buổi sinh ho t chuyên môn ể khắc phục d n tâm lý ng i nói ti ng Anh và rèn luyện kỹ n n n o o v n t ng Anh củ trường. T n m ọc 2005- 6 qu ịnh giáo viên ngo i ngữ t n t ờ lượng sử dụng ti ng Anh trong gi ng bài, gi m d n việc sử dụng ti ng Việt trong giờ học ti ng Anh các lớp u n n ể rèn luyện kỹ n n n nó o ọc sinh các lớp chuyên Anh. T n m ọc 2006-2007, bắt u áp dụn qu ịnh trên với các lớp không ph u n n ồng thời yêu c u giáo viên bố trí thời gian 5-7 phút mỗi ti t cho học sinh xem video ti n n ể làm quen với ti ng b n ngữ. Kết quả sau 5 năm thực hiện quy định trên : - ộ n ũ o v n v ọc sinh có nhiều ti n bộ về phát triển kỹ n n n nó cùng với ki n th c về ngữ p p ọc, vi t. Số họ s n t i họ t ểm cao môn ti ng Anh và có gi i ti ng Anh trong kỳ thi chọn HSG quố t n . Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 6 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên - ồng thời các giáo viên ti n n ũn tự bộc lộ một số h n ch : phát âm sai nhiều, nói không có ngữ ệu, kh n n n n ch dẫn n n n lực giao ti p với n ườ nước ngoài kém. Những h n ch này gây cho học sinh nhiều ó n học ti ng Anh bậ i học hay khi muốn nhận học bổng du học, các em ph i học thêm và m t r t nhiều thời gian, công s ể sửa lỗi do học các th y cô Lào Cai. 1.2. Giai đoạn từ 2009 đến nay u n m học 2009-2010 trong Hội nghị triển khai nhiệm vụ n m học, nhà trường ã tổ ch c th o luận và thống nh t ưa ra quy ịnh: các cán bộ giáo viên t 35 tuổi tr xuống ( sinh sau n m 1974) ph i tham gia học ngo i ngữ t t c các kỹ n ng nghe, nói, ọc, vi t. Các cán bộ giáo viên trên 35 tuổi ph i học ngo i ngữ ể ọc, dịch tài liệu chuyên môn phục vụ gi ng d y. - Cũng t thời iểm này, nhà trường tổ ch c kiểm tra trình ộ ngo i ngữ của cán bộ giáo viên, l y k t qu kiểm tra làm một tiêu chí n giá phân x p lo i cuối n m. - N m học 2012-2013 ưa ra quy ịnh bắt buộc giáo viên ph i chú trọng sửa lỗi phát âm cho học sinh ( sau khi ược giáo viên b n ngữ sửa lỗi cho giáo viên). ể các quy ịnh trên ược ch p nhận và kh thi, việ n trường ph i tìm gi i p p ể bồ ưỡng cho các giáo viên d y ngo i ngữ và xây dựng môi trường học ngo i ngữ ngày một a d ng, thuận tiện l ều c p bách, buộc ph i làm. 2. Bồi dưỡng trình độ cho giáo viên dạy ngoại ngữ và giáo viên môn khác 2.1 Các việc đã làm - Ngay t khi mới thành lập n m 3 n trườn ã ú trọn u tư tr n ị các thi t bị phục vụ cho việc học tập, gi ng d n ư : mu sắm máy tính, máy chi u, k t nối m n Int rn t mu s v tư l ệu tham kh o ồng thời ư r qu ịnh về so n bài trên máy tính, sử dụng ph n mềm Power Point, học khai thác m ng Int rn t ể tham kh o tài liệu -T n m 3 nn m 8 v ệc bồ ưỡng chuyên môn của giáo viên ti ng Anh chủ y u là tự bồ ưỡng và tham gia các lớp bồ ưỡng hè tập trung, tác dụng ối với việc nâng cao kh n n o t p không cao - T tháng 4- 9 trường tổ ch c cho giáo viên và học sinh tham gia lớp học ti ng Anh buổi tối o o v n nướ n o n t Oxtralia, Mỹ gi ng d y.Nội dung học chủ y u là các kỹ n n n nó n n ã úp o t y, cô và học sinh tự t n ơn sử dụng ti ng Anh. - Tháng 7-2009, Hiệu trư ng trường chuyên Lào Cai s n t m v l m v ệc với trườn Ho n Côn n Trun Quố ể tìm hiểu về ơ ộ v ều kiện học tập của du học sinh Việt Nam t i Vân Nam, Trung Quốc. Sau chuy n n trườn ã t m mưu o S Giáo dục về việc m lớp học ti n Trun tron trường THPT chuyên.Trườn ã tu ển dụng 1 giáo viên d y ti ng Trung và hợp ồng ngắn h n Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 7 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên với một giáo v n n ười Trung Quốc của Trung tâm Hán ngữ ể gi ng d y cho 2 lớp ti n Trun u tiên củ trường. - Tháng 8- 9 ược sự ủng hộ của S Giáo dụ o t o v ược phép của Tỉnh ủy, UBND tỉn n trườn ã tổ ch o n n ộ, giáo viên sang tham quan, tìm hiểu ơ ội hợp t o lưu t i một số trường học Singapore. K t qu , nhà trườn ã ó t a thuận o lưu ợp tác vớ trường Jurong Junior College trong lĩn vự tr o ổ ov nv úp o v n trường chuyên Lào Cai bồ ưỡng, thực hành ti ng Anh. - Tháng 8- 1 n trường cử o n n ộ, giáo viên sang làm việc vớ trường Jurong và m rộng thêm quan hệ hợp tác vớ trường River Valley High School. Trườn R v r ll H S ool ồng ý ti p nhận n n m 6-8 o v n trường chuyên Lào Cai sang làm việc trong kho ng thời gian một t n ể học h i ti ng Anh, bồ ưỡn tr o ổi về chuyên môn. - N m 2011,2012 trường ã cử cán bộ giáo viên sang học tập t i Singapore theo tinh th n các tho thuận trên. - T tháng 4-2012 trường hợp ồng với một giáo viên người Anh n gi ng d y t i trường trong thời gian 3 n m ( Mr David Julian Grundy). Một buổi học tiếng Anh với thầy David Grundy T tháng 12-2012 trường hợp ồng với một giáo viên người Trung Quốc n gi ng d y trong thời gian 2 n m ( 陈娟- Tr n Quyên ) T tháng 3-2013 trường có thêm một giáo viên người Pháp n d y ti ng Pháp cho một lớp hỗn hợp giáo viên - học sinh của trường trong hai n m (Lucie Claire Marie Debiene). IV. Quá trình nghiên cứu, đúc kết các bài học kinh nghiệm và điều chỉnh việc tổ chức dạy và học ngoại ngữ Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 8 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên 1. Quá trình nghiên cứu, phát hiện thiếu sót, nhược điểm để điều chỉnh 1.1 Về tổ chức các lớp học ngoại ngữ: G o n u việ u tr sĩ số lớp học không thành công do tổ ch c học vào buổi tối, họ v n vướng bận công việ n ều kiện thời ti t không thuận lợi, l m ôm l n ững nguyên nhân làm số n ười nghỉ học nhiều, dẫn n b lớp dù có giáo viên gi n ườ nước ngoài gi ng d y. G o n sau, lớp họ ược tổ ch c vào các buổi chiều t trường, học viên ít mắc những nguyên nhân nêu trên nên số lượt nghỉ học gi m nhiều, k t hợp với việc ư t u í về ý th c học và k t qu học ngo i ngữ v o n p n p lo i nên mọ n ười nỗ lực họ ơn. Các lớp học ngo i ngữ của giáo viên ều có hiệu trư ng tham gia học cùng nên qu n lý chặt chẽ ược người học, nắm bắt kịp thời các v n ề của lớp học. 1.2 Về xác định mục đích, động cơ học ngoại ngữ: - Giai o n u, giáo viên ng ký học ngo i ngữ chủ y u do s thích cá nhân hoặc theo phong trào, chưa lường h t các khó kh n trong quá trình học nên sau một thời gian học mới th y h t các khó kh n về n ng lực, sự kiên trì và công việc. Chỉ những người thực sự có say mê và ộng cơ, mục í học rõ ràng mới có thể theo uổi việc học n cùng. - ể khắc phục tình tr ng trên, nhà trường ã có các biện pháp nhằm giúp cán bộ giáo viên xác ịnh rõ mục í , ộng cơ và phương pháp học ngo i ngữ như: yêu c u giáo viên ọc, dịch tài liệu chuyên môn ti ng nước ngoài ể vi t chuyên ề, ưa yêu c u kiểm tra kỹ n ng nghe, nói vào nội dung n giá bồi dưỡng chuyên môn, tổ ch c hội th o trao ổi kinh nghiệm học, iều chỉnh nội dung, tài liệu... Sinh hoạt câu lạc bộ tiếng Anh của giáo viên, học sinh trường chuyênvới các giáo viên của Tổ chức giáo viên tình nguyện Oxford, Vương quốc Anh 1.3 Về việc tạo ra môi trường sử dụng ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên : - M rộng quan hệ hợp tác, giao lưu với các trường chuyên trong c nước và với các trường nước ngoài, tìm cơ hội cho cán bộ giáo viên ã học tốt ngo i ngữ Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 9 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên ược i dự các Hội th o, Hội nghị quốc t hay bồi dưỡng chuyên môn nước ngoài... là việc làm r t thi t thực, hiệu qu trong việc ộng viên giáo viên học ngo i ngữ, giúp họ tự tin hơn trong giao ti p và trong việc học ngo i ngữ, ồng thời t o cơ hội cho mọi người ược ra nước ngoài học tập và làm việc. - T ng bước ưa ra các yêu c u về sử dụng ngo i ngữ như là một công cụ giao ti p, khuy n khích giáo viên và học sinh các lớp chuyên ngo i ngữ cũng như các lớp khác sử dụng ngo i ngữ ã ược học ể giao ti p hàng ngày ngay trong nhà trường . N u biện pháp này ược thực hiện tốt sẽ em l i sự bền vững cho phong trào học và sử dụng ngo i ngữ của trường chuyên Lào Cai. 2. Thực hiện các chế độ chính sách với người học ngoại ngữ: 2.1 Tham mưu với Tỉnh uỷ, UBND tỉnh và S Giáo dục ể cử một số giáo viên hoàn thành xu t sắc nhiệm vụ và có k t qu học ngo i ngữ tốt hàng n m i giao lưu, học tập Trung Quốc( Trường Hoa V n, Côn Minh) và Singapore ( Trường Jurong Junior College và trường River Valley High School) 2.2 Liên hệ và ề xu t với S Giáo dục - o t o cử 2 giáo viên i dự Hội th o quốc t về giáo dục môi trường t i Bandung, Indonesia. - Tìm hiểu và ộng viên ược 2 giáo viên bồi dưỡng ki n th c qua kh o sát ủ iều kiện nhận học bổng ào t o th c sĩ t i Oxtralia, 02 giáo viên nhận học bổng học th c sĩ t i Trung Quốc ( ã nêu ph n trên) 2.3 Các giáo viên có k t qu học ngo i ngữ tốt và tham gia bồi dưỡng HS n ng khi u có hiệu qu ược ưu tiên cử tham gia các ho t ộng hợp tác, giao lưu với các trường THPT chuyên trong khu vực và c nước: Hội thi HSG khu vực Duyên H i và ồng bằng Bắc Bộ, Tr i hè Hùng Vương của các trường THPT chuyên khu vực miền núi và trung du Bắc Bộ, tham quan, học tập t i các trường THPT chuyên khác... 3. Kết quả cụ thể : 3.1 Thành công : - Hiện có 70/87 cán bộ giáo viên của trường ang theo học các lớp ngo i ngữ của trường, trong ó có một số học 2 ngo i ngữ, có c các giáo viên ngoài ộ tuổi quy ịnh ph i học của nhà trường. - Tháng 3- 2010 một giáo viên ti ng Anh qua sát h ch ủ iều kiện nhận học bổng 150.000 dollars của chính phủ Oxtralia i o t o th c sĩ t i Oxtralia (cô Nguyễn Thị Vân Khánh, hiện ã tr về trường công tác). - Tháng 4-2012, thêm một giáo viên ti ng Anh của trường ủ iều kiện nhận học bổng trên ( cô Nguyễn Thị Phượng, hiện ang học t i Adelader, Oxtralia) Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 10 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên - Tháng 10- 2012 có 2 giáo viên tham gia Hội th o về giáo dục môi trường t i Bangdung- Indonesia trong thời gian 2 tu n (cô Tr n Thị Loan- giáo viên Sinh học và cô Trịnh Thị B ch Y n- giáo viên ịa lý). - Tháng 4- 2013 có 2 giáo viên nhận học bổng o t o th c sĩ t i Trung Quốc: cô Nguyễn Thị Hồng H nh, giáo viên ti ng Trung và cô Bùi Thị Phương Thuý, giáo viên Ngữ v n. - Trong tổng số 8 giáo viên ti ng Anh của trường có 1 giáo viên t C2, 5 giáo viên t C1, 2 có trình ộ th c sĩ, 1 ang học th c sĩ t i Oxtralia. ã có 5 giáo viên có ch ng chỉ IELTS ủ ể xét iều kiện du học, trong ó có 2 người ã i du học. 3.2 Tồn tại : - Nhiều giáo viên vẫn ư ó t ó qu n sử dụng ti ng Anh trong giao ti p, ng i nói, kh n n n n ch . Việc sử dụng ngo i ngữ trong giao ti p hàng ngày vẫn chưa phổ bi n, chưa tr thành thói quen của giáo viên trong nhà trường. - Một số giáo viên còn họ ố p ó ư ó t t m ọc tài liệu phục vụ cho bồ ưỡng, m mang ki n th c và gi ng d y. - Do có r t nhiều ho t ộng giáo dục trong trường nên việc bố trí giáo viên học t i trường khó kh n, nhiều khi bị nh hư ng như giáo viên không thể tham gia hay lớp ph i nghỉ một số buổi dẫn n việc học bị chệch cho c. - Ch ộ chính sách hỗ trợ các giáo viên tích cực học ngo i ngữ có hiệu qu chưa có nên chưa phân lo i, ộng viên ho t ộng này trong các nhà trường. * Giải pháp khắc phục : - Ti p tục tuyên truyền ộng viên mọ n ười kiên trì học và sử dụng ngo i ngữ n ư một công cụ giao ti p và nghiên c u, học tập; m rộng d n mô trường ngo i ngữ n tron n trường - Du tr t ường xuyên các yêu c u về sử dụng ngo i ngữ n ư : ọc, dịch tài liệu, kiểm tra kỹ n n n nó v sử dụng k t qu v o n p n p lo i m ộ hoàn thành nhiệm vụ. 4. Các bài học kinh nghiệm 2.1. Giám sát, theo dõi thường xuyên các lớp học ngo i ngữ ể n giá, phát hiện tồn t i t ó có sự iều chỉnh phù hợp, kịp thời 2.2. T o ộng lực cho người học bằng cách gắn nhu c u, s thích học ngo i ngữ của cá nhân với việc giao nhiệm vụ dựa trên các quy ịnh có tính pháp quy ( nhiệm vụ tự bồi dưỡng nâng cao trình ộ tin học, ngo i ngữ; sử dụng ti ng Anh trong gi ng d y các môn khoa học tự nhiên các trường chuyên, yêu c u dùng ngo i ngữ ể giao ti p hàng ngày trong trường với m c ộ và thời lượng t ng d n...), ồng thời em l i những lợi ích thi t thực do việc học ngo i ngữ em l i như du học, công tác, tham quan học tập nước ngoài... Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 11 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên 2.3. Hiệu trư ng và các lãnh o nhà trường ph i gương mẫu i u trong việc học ngo i ngữ mới có thể ộng viên, thuy t phục mọi người làm theo, ồng thời t o hiệu qu tốt trong thực hiện hợp tác, giao lưu với các trường học trong nước và nước ngoài. 2.4. ể có thể duy trì thường xuyên và qu n lý hiệu qu các lớp học ngo i ngữ, nhà trường ã cố gắng bố trí việc học ngo i ngữ vào ban ngày, t i trường ể cán bộ giáo viên có thể tham gia y ủ. 2.5 Học ngo i ngữ như là một công cụ giao ti p vẫn ph i gắn liền với việc học ngo i ngữ như một công cụ ể nghiên c u, tư duy nhằm phục vụ cho việc gi ng d y, nghiên c u và học tập vốn gắn liền với việc thi cử, n giá ể có v n bằng, ch ng chỉ liên quan tới các uy tín và các ch ộ, chính sách. Ho t ộng d y ngo i ngữ cho cán bộ giáo viên trường chuyên hiện vẫn ang ược duy trì như một ho t ộng chuyên môn bắt buộc t i nhà trường. Các khó kh n, vướng mắc c n tháo gỡ trong giai o n tới vẫn còn nhiều và c n ti p tục ược quan tâm theo dõi, iều chỉnh. Chúng tôi hy vọng các bài học ú k t ược sẽ t o iều kiện thuận lợi cho nhà trường trong việc nghiên c u nâng cao hơn hiệu qu của ho t ộng này. R t mong nhận ược sự quan tâp nghiên c u, giúp ỡ ón góp ý ki n ể ho t ộng học ngo i ngữ của trường THPT chuyên ngày một i vào thực ch t và có tác dụng tốt hơn ối với ch t lượng giáo dục của nhà trường. Chúng tôi xin chân thành c m ơn. Người vi t NGUYỄN TRƯỜNG GIANG Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 12 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên PHỤ LỤC 1. DANH SÁCH LỚP HỌC NGOẠI NGỮ CỦA CBGV Lớp tiếng Anh từ tháng 3-2009 đến tháng 4-2010 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Họ và tên Nguyễn Trường Giang Nguyễn Minh Thuận Đỗ Ngọc Hoa Nguyễn Thị Vân Khánh Nguyễn Thị Minh Thu Nguyễn Thị Phượng Mai Hồng Kiên Nguyễn Ngọc Minh Tr n Hoài Vũ Nguyễn H i Tuyền Nguyễn Bá Hoàng o Xuân Tiềm Bùi Thị Chung Hi u L i Thị Hương Nguyễn Thị Thanh Mai Ph m Nguyên Hoàng Nguyễn Việt Dũng Ph m V n iệp Nguyễn Trường Hưng Lê Thị Thuý Nguyễn Ti n Thịnh 23 24 25 Ph m Duy Đông Lưu Quốc Hương Nguyễn Thị H nh Bùi Thị Thanh Hoa 26 Nguyễn Thanh Vân 27 28 29 30 Chu Thanh Hà Nguyễn Trọng Thuỷ Nguyễn Thị Tâm Hà Trọng Thái Chuyên môn Vật Lý Vật Lý Ti ng Anh N m sinh 1959 1977 1984 Theo dõi học Học h t khoá Học h t khoá Học h t khoá Ti ng Anh Ti ng Anh Ti ng Anh Tin học Toán Toán Toán Toán Toán Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý KTCN Hoá học Hoá học Hoá học 1986 1983 1975 1978 1965 1984 1982 1981 Học h t khoá Nghỉ từ 7-2009 Học h t khoá Học h t khoá Nghỉ từ 4-2009 Nghỉ từ 8-2009 Học h t khoá Nghỉ từ 7-2009 Nghỉ từ 9-2009 Học h t khoá Nghỉ từ 7-2009 Nghỉ từ 4-2009 Nghỉ từ 6-2009 Nghỉ từ 8-2009 Nghỉ từ 7-2009 Nghỉ từ 6-2009 Nghỉ từ 4-2009 Học h t khoá Nghỉ từ 7-2009 Ngữ v n Ngữ v n 1977 Ngữ văn 1983 Nghỉ từ 4-2009 Nghỉ từ 5-2009 Học h t khoá Ngữ văn GDTC GDTC Lịch sử Lịch sử 1981 Nghỉ từ 6-2009 1984 1980 Học h t khoá Nghỉ từ 4-2009 Nghỉ từ 7-2009 Nghỉ từ 6-2009 1982 1981 1969 1979 1985 1983 1979 1972 1986 1983 Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 13 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên 31 Đỗ Thị Vui 32 Nguyễn Thị Thanh Định Lã Thị Luy n 33 ịa lý 1980 Nghỉ từ 4-2009 GDCD 1982 Nghỉ từ 7-2009 Sinh học 1981 Học h t khoá n tháng 9-2009 lớp còn l i 12 người học n h t tháng 4-2010( mãn khóa). Lớp tiếng Trung từ tháng 9-2009 đến tháng 6-2010 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Họ và tên Nguyễn Thị Phương Nguyễn Thị H nh Lưu Quốc Hương Nguyễn Thị Thanh Mai Bùi Phương Thuý Cao Thu Oanh Tr n Thị Hiền Lưu Quốc Hương Nguyễn Thị H nh Ph m Anh Tu n Ph m Thị Ngọc Minh Đinh Thị H i Hậu Nguyễn Thị Thanh Mai Nguyễn Thị Phương Chu Thanh Hà Lê Việt Hùng Chuyên môn ịa lý Ngữ v n Ngữ v n Vật lý Ngữ v n V n thư NV hành chính Ngữ v n Ngữ v n GDTC Ti ng Anh Sinh học Vật lý ịa lý GDTC GDCD N m sinh 1960 1974 1977 1969 1982 1976 1971 1977 1974 1985 1982 1967 Theo dõi học 1969 1960 1980 1980 Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 14 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên Lớp tiếng Anh từ tháng 9-2010 đến tháng 5-2011 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Họ và tên Nguyễn Trường Giang Nguyễn Minh Thuận Ph m Thị Ngọc Minh Nguyễn Thị Minh Thu Đỗ Ngọc Hoa Nguyễn Thị Vân Khánh Nguyễn Việt Hà Mai Hồng Kiên Tr n Bích Thuỷ Bùi Thị Chung Hi u 12 13 14 15 Ph m Duy Đông Nguyễn Mai Phượng Ph m Nguyệt Ánh Nguyễn Thị Hồng H nh Trịnh Thị B ch Y n 16 17 Bùi Thanh Hoa Nguyễn Thanh Vân 18 19 20 21 22 23 24 Nguyễn H i Tuyền L i Thị Hương Ph m Nguyên Hoàng Nguyễn Việt Dũng ặng Ngọc Cường Tr n Hoài Vũ 25 26 27 28 Ph m Văn Điệp Chử Thị Bích Việt Nguyễn Thị Phượng Nguyễn Thị Tâm Hà Trọng Thái Chuyên môn Vật Lý Vật Lý Ti ng Anh Ti ng Anh Ti ng Anh Số buổi nghỉ 1959 1977 1982 1983 1984 Ti ng Anh Toán Tin học Tin học Vật Lý Hoá học 1986 1984 1978 1986 1982 1983 Hoá học Sinh học Ti ng Trung 1982 1984 1979 1979 Địa Lý Ngữ V n Ngữ Văn Toán Vật lý Vật lý Vật lý Toán Toán Vật lý Sinh học Tin Học Lịch sử Lịch sử Ghi chú 1983 1981 1982 1981 1979 1985 1985 1984 1983 1986 1986 1984 1980 Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 15 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên Lớp tiếng Anh từ tháng 10-2011 đến nay(tháng 4-2013) TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Họ và tên Nguyễn Trường Giang Nguyễn Minh Thuận Ph m Thị Ngọc Minh Nguyễn Thị Minh Thu Nguyễn Thị Thu Thương Ph m Thị Hằng Tr n V n Minh ỗ Ngọc Hoa Nguyễn Thị Vân Khánh Nguyễn Việt Hà Nguyễn Quang Tân inh Thị Quỳnh Liên Mai Hồng Kiên Tr n Bích Thuỷ Bùi Thị Chung Hi u Ph m Duy ông Nguyễn Mai Phượng Tr n Thị Loan Ph m Nguyệt Ánh Nguyễn Thị Hồng H nh Nguyễn Thị C m Vân Trịnh Thị B ch Y n Bùi Thanh Hoa Ph m Thị Thu Khuê Nguyễn Thanh Vân Chuyên môn Vật Lý Vật Lý Ti ng Anh Ti ng Anh Ti ng Anh Ti ng Anh Ti ng Anh Ti ng Anh Ti ng Anh Toán Toán Toán Tin học Tin học Vật Lý Hoá học Hoá học Sinh học Sinh học Ti ng Trung Ti ng Trung ịa Lý Ngữ V n Ngữ V n Ghi chú Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Ngữ Văn N m sinh 1959 1977 1982 1983 1986 1988 1988 1984 1986 1984 1984 1986 1978 1986 1982 1983 1982 1988 1984 1979 1986 1979 1983 1970 1981 26 Vũ Huy Lân Ngữ Văn 1976 Lớp B 27 Ph m Thị Minh Huệ Ngữ Văn 1977 Lớp B 28 Lê Thị La 1983 Lớp B 29 30 Trương V n Quỳnh ặng Ngọc Cường Ngữ Văn Ngữ v n Toán 1984 1985 Lớp B Lớp B Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai Đã chuyển Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp A Lớp B Lớp B 16 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 Tr n Hoài Vũ Đào V n Lương Cao Thị Hồng Tuy t Nguyễn H i Tuyền L i Thị Hương Ph m Nguyên Hoàng Nguyễn Việt Dũng Ph m Văn Điệp Cao Thị Thu Thuý Tr n Thị Thu Hương Lê Thanh Hương Lê Thị Lan Anh Chử Thị Bích Việt Nguyễn Thị Phượng Lê Việt Hùng Nguyễn Thị Tâm Hà Trọng Thái ặng Thị Hiền Lương Th Anh Vũ Trí Phi Lê Thị Phương Lan ỗ Thị Vui Toán Toán 1984 1981 Lớp B Lớp B Toán Toán Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý 1981 1982 1981 1979 1985 1983 Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Vật lý Hoá học Hoá học Hoá học Sinh học Tin Học GDCD Lịch sử Lịch sử Lịch sử GDTC GDTC ịa lý ịa lý 1988 1984 1984 1980 1986 1986 1980 1984 1980 1989 1987 1986 1985 1980 Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 17 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên Lớp tiếng Trung từ tháng 10-2012 đến tháng 5-2013 TT 1 2 3 4 5 Họ và tên Nguyễn Thị Hồng Hạnh Nguyễn Thị Cẩm Vân Nguyễn Trường Giang Bùi Thị Phương Thuý 6 7 8 Lưu Quốc Hương Nguyễn Thị H nh Ph m Thị Hằng Ph m Thị Ngọc Minh 9 Đinh Thị H i Hậu Nguyễn Thị Thanh Mai Nguyễn Thị Phương Chu Thanh Hà Cao Thị Ánh Tuy t Tống Thị Bích ào Ph m Anh Tu n 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Đoàn Thị Thu Nguyễn Thanh Định Tr n Lê Hiền Vàng Thị Săm Nguyễn Thị Ánh Hồng Chuyên môn Ti ng Trung Ti ng Trung Vật lý Ngữ v n Ti ng Trung Năm sinh 1979 1986 1959 1981 1986 Ngữ v n Ngữ v n Ti ng Anh Ti ng Anh Sinh học 1977 1974 1988 1982 1967 Lớp B- Bắt Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Vật lý ịa lý GDTC Ngữ v n NV thi t bị GDTC GDCD 1969 1960 1980 1987 1986 1985 1982 Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B Lớp B NV Hành chính NV Y t 1971 1990 Lớp B Lớp B NV Thư viện 1989 Lớp B Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai Ghi chú Lớp A-Luyện kỹ n n Lớp A-Luyện kỹ n n Lớp A-Luyện kỹ n n Lớp A-Luyện kỹ n n Lớp A-Luyện kỹ n n u 18 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên Phụ lục 2. Kết quả kiểm tra ngoại ngữ cán bộ giáo viên Năm học 2011-2012 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Họ và tên Nguyễn Trườn Hưn ỗ Thị Vui Trịnh Thị B ch Y n Ph m n i Lê Thị P ươn L n Nguyễn T. T n ịnh Lê Việt Hùng Hồ Thị Thuý Lê Thị Thuý Nguyễn P ượng Ph m Du ôn Tr n Thị T u Hươn L T n Hươn Trần Thị Hải Hà Trọng Thái Nguyễn Thị Tâm Nguyễn Thị H nh Ph m Thị Minh Huệ Lưu Quốc Hương ũ Hu L n Nguyễn Thanh Vân Bùi Thị Thanh Hoa Bùi Thị P ươn T u Lê Thị La Đinh Thị Hải Hậu Lã Thị Luy n Chử Thị Bích Việt Tr n Thị Loan Chuyên môn Điểm kiến thức Điểm ngoại ngữ N.ngữ chuyên ngành Giờ dạy Công nghệ 5.00 3.50 H ng ịa lí 7.75 2.00 t ịa lí 7.50 4.40 t ịa lí 7.75 6.60 t ịa lí 5.25 3.00 H ng GDCD 9.00 4.10 t GDCD 8.25 2.60 Hóa học 5.75 Hóa học t Hóa học 8.50 5.00 7.00 t Hóa học 7.00 4.00 8.50 t Hóa học 0.00 5.20 8.00 t Hóa học 5.00 3.50 2.50 Lịch sử t Lịch sử 6.50 Lịch sử 3.20 H ng 3.90 Ngữ n 8.50 Ngữ n 6.00 Ngữ n Ngữ n 6.50 3.30 Ngữ n 8.25 5.00 t Ngữ n 7.25 8.60 t Ngữ n 7.50 Ngữ n 6.50 t 6.90 5.20 t t 3.00 Sinh học t Sinh học 9.00 4.70 7.50 Sinh học 8.75 4.10 8.00 Sinh học 7.25 5.00 8.50 Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai t 19 Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 Nguyễn c Chính Phạm Thị Ngọc Minh Nguyễn Thị Minh Thu Nguyễn T. T u T ươn Tr n n n Nguyễn n Dươn Đỗ Ngọc Hoa Nguyễn Thị P ươn Nguyễn Trọng Thuỷ Chu Thanh Hà Ph m Anh Tu n Lươn T Anh Mai Hồng Kiên Nguyễn Thị P ượng Trịnh Kim Y n Trần Thị Phượng Cao Thị Hồng Tuy t Đào Văn Lương Nguyễn Việt Hà Tr n Ho ũ o Xu n T ềm n T ị Quỳnh Liên ặng Ngọ Cường Nguyễn Thị Thanh Mai Ph m Nguyên Hoàng Bùi Thị Chung Hi u L i Thị Hươn Ph m n ệp Nguyễn Việt Dũn Tô Thị ư Quỳnh T.Anh 8.00 T.Anh t 9.00 t t T.Anh 8.80 8.50 T.Anh 6.00 7.10 T.Anh 5.50 7.00 T.Anh 5.00 7.00 T.Anh Thể dục 7.50 8.75 Thể dục t 5.70 t Thể dục 7.50 0.00 t Thể dục 7.50 2.40 t Thể dục 7.25 3.50 Tin 7.00 4.30 9.00 Tin 6.00 5.00 10.00 Toán 6.00 Toán Toán t t 8.00 Toán 3.00 7.00 t 5.00 9.00 t 10.00 t Toán 7.50 6.20 Toán 5.25 5.50 4.00 H ng Toán 8.00 2.10 7.50 H ng Toán 5.50 6.30 9.00 Toán 6.50 3.20 7.00 H ng Vật lí t Vật lí 7.00 0.20 5.00 t Vật lí 7.50 4.20 Vật lí 8.00 3.00 3.50 Vật lí 6.25 4.80 4.00 H ng Vật lí 6.00 3.30 6.50 Vật lí 6.50 6.70 9.50 10.00 H ng Chú thích : - Kiểm tra ngo i ngữ chuyên ngành 5 môn tự nhiên: Toán, Lý, Hoá, Sinh, Tin - Những giáo viên t GVG tỉnh ược b o lưu ể làm giám kh o ra ề, không ph i tham gia kiểm tra. Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan