Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tin học Skkn tổ chức dạy học tin học 12 – bài 5 theo định hướng phát triển năng lực học ...

Tài liệu Skkn tổ chức dạy học tin học 12 – bài 5 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

.PDF
38
3171
87

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT LONG THÀNH Mã số: …………………… SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Người thực hiện: Vũ Đăng Khôi Lĩnh vực nghiên cứu: - Quản lý giáo dục ..........................................  - Phương pháp giảng dạy bộ môn: Tin học .....  - Lĩnh vực khác ..............................................  Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN  Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác Năm học 2014 – 2015 SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: VŨ ĐĂNG KHÔI 2. Ngày tháng năm sinh: 24/12/1981 3. Nam, nữ: Nam 4. Địa chỉ: Tổ 10 khu Văn Hải, thị trấn Long Thành, Long Thành, Đồng Nai 5. Điện thoại: 0613.844.281 (CQ); 0918.740.714 (DĐ) 6. Fax: E-mail: [email protected] 7. Chức vụ: Tổ phó chuyên môn 8. Nhiệm vụ được giao: giảng dạy môn Tin học lớp 10, 11, 12 9. Đơn vị công tác: trường THPT Long Thành II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Thạc sĩ - Năm nhận bằng: 2013, 2014 - Chuyên ngành đào tạo: Công nghệ thông tin, Giáo dục học III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Công nghệ thông tin, Giáo dục học Số năm có kinh nghiệm: 12 - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: 1) Ứng dụng CNTT trong đổi mới kiểm tra đánh giá môn Tin học THPT. 2) Xây dựng phần mềm máy tính hỗ trợ biên soạn đề và tổ chức kiểm tra đánh giá môn Tin học THPT. 3) Kiểm tra trắc nghiệm trực tuyến môn Tin học cấp THPT. 4) Sử dụng hiệu quả phòng máy vi tính trong dạy học Tin học ở trường THPT. Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành MỤC LỤC I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................. 1 II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................ 2 1. Chương trình giáo dục định hướng nội dung dạy học ...................................... 2 2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực ................................................... 2 3. Thực trạng dạy học tin học ở trường THPT: một số hạn chế và nguyên nhân . 3 3.1. Hạn chế ............................................................................................................. 3 3.2. Nguyên nhân ..................................................................................................... 4 III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI............................................................ 5 1. Giải pháp 1: Đề xuất năng lực cần hướng tới khi học bài 5 – tin học 12 ......... 5 1.1. Các bước xác định năng lực tin học ................................................................... 5 1.2. Xác định năng lực cần hướng tới khi học bài 5 – tin học 12............................... 6 1.2.1. Bước 1: Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học ............................................... 6 1.2.2. Bước 2: Xác định yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ ............................ 6 1.2.3. Bước 3: Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt .................................................... 7 1.2.4. Bước 4: Đề xuất năng lực có thể hướng tới ............................................... 11 2. Giải pháp 2: Dạy học tin học 12 – bài 5 theo định hướng phát triển năng lực 11 2.1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học ............................................................................... 11 2.2. Các hoạt động dạy học .................................................................................... 12 3. Giải pháp 3: Kiểm tra, đánh giá tin học 12 – bài 5 theo định hướng phát triển năng lực ............................................................................................................ 16 3.1. Mục tiêu, hình thức và thời điểm kiểm tra ....................................................... 16 3.2. Quy trình biên soạn câu hỏi/bài tập ................................................................. 16 3.3. Biên soạn câu hỏi/bài tập tin học 12 – bài 5 ..................................................... 16 3.4. Xây dựng đề kiểm tra tin học 12 – bài 5 .......................................................... 19 4. Giải pháp 4: Tổ chức một tiết học theo định hướng phát triển năng lực ........ 26 4.1. Chuẩn bị.......................................................................................................... 26 4.2. Tiến trình lên lớp............................................................................................. 27 5. Giải pháp 5: Khai thác hiệu quả CNTT trong dạy học định hướng phát triển năng lực ............................................................................................................ 27 5.1. Sử dụng diễn đàn về đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực .......................................................................................................................... 27 5.2. Sử dụng hệ thống trường học ảo ...................................................................... 28 5.3. Cuộc thi Hải ly tin học quốc tế (Bebras contest) .............................................. 29 5.4. Hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và tổ chức kiểm tra trắc nghiệm trực tuyến .................................................................................................. 30 5.5. Quản lý lớp học thông minh với ClassDojo ..................................................... 30 IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 31 1. Kết quả thực hiện .......................................................................................... 31 2. Hiệu quả thực hiện ........................................................................................ 32 V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG.......................... 32 1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo ................................................................... 32 2. Đối với các trường THPT ............................................................................. 32 3. Đối với giáo viên .......................................................................................... 33 VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 33 SKKN năm học 2014-2015 Trang i Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNTT CNTT-TT CSDL DL DT GD&ĐT GV HS KT KTĐG KTKN MS NB ND QTCSDL SBT SGK TH THCS THPT TL TNKQ VDC VDT Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin và truyền thông Cơ sở dữ liệu Định lượng Định tính Giáo dục và đào tạo Giáo viên Học sinh Kiểm tra Kiểm tra đánh giá Kiến thức kỹ năng Microsoft Nhận biết Nội dung Quản trị cơ sở dữ liệu Sách bài tập Sách giáo khoa Thông hiểu Trung học cơ sở Trung học phổ thông Tự luận Trắc nghiệm khách quan Vận dụng Vận dụng thấp DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt đối với mỗi loại câu hỏi ........................ 5 Bảng 2. Bảng mô tả yêu cầu cần đạt ................................................................................ 7 Bảng 3. Khung ma trận đề kiểm tra loại 1 ...................................................................... 21 Bảng 4. Khung ma trận đề kiểm tra loại 2 ...................................................................... 22 Bảng 5. Ma trận đề kiểm tra 15 phút, lần 2 – Học kỳ 1 .................................................. 23 DANH SÁCH HÌNH ẢNH Hình 1. Bảng HOC_SINH trong cơ sở dữ liệu Quản_Lý_HS ......................................... 11 Hình 2. Bảng Diem_Thi trong cơ sở dữ liệu Tuyển_Sinh_10 ......................................... 12 Hình 3. Sơ đồ quy trình biên soạn đề kiểm tra............................................................... 20 Hình 4. Website về đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực ...... 28 Hình 5. Website trường học kết nối................................................................................ 28 Hình 6. Website cuộc thi “Hải ly tin học” quốc tế .......................................................... 30 Hình 7. Website quản lý lớp học thông minh ClassDojo.com......................................... 31 SKKN năm học 2014-2015 Trang ii Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành TỔ CHỨC DẠY HỌC TIN HỌC 12 – BÀI 5 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH. I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh (HS) học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối "truyền thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng cả kiểm tra đánh giá kết quả học tập với kiểm tra đánh giá trong quá trình học tập để có thể tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy học và giáo dục. Trước bối cảnh đó và để chuẩn bị cho quá trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa (SGK) giáo dục phổ thông sau năm 2015, cần thiết phải đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng phát triển năng lực người học.1 Môn tin học bậc trung học phổ thông (THPT) đã được đưa vào giảng dạy như một môn học chính khóa từ năm học 2006-2007. Cũng như các môn học khác, môn tin học cũng cần phải được đổi mới về nội dung và phương pháp. Về phương pháp, cần thiết phải chuyển dần sang phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho phù hợp với xu hướng chung hiện nay. Chương trình tin học 12 bao gồm 4 nội dung chính tương ứng với 4 chương bao gồm 13 bài học. Trong đó nội dung bài 5 giới thiệu cho học sinh “Các thao tác cơ bản trên bảng” trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL) Microsoft Access. Khi dạy học bài 5, giáo viên (GV) thường tổ chức cho HS thực hành ngay trong phòng máy và chú trọng việc hướng dẫn HS các thao tác thực hành trên máy thông qua phần mềm Microsoft Access (MS Access). Tuy nhiên, việc quá chú trọng đến các thao tác cụ thể trên máy tính nên GV đã không liên hệ đến thực tế ý nghĩa của các thao tác đó. Và hệ quả là HS chỉ biết thao tác một cách máy móc mà không hiểu bản chất của vấn đề, không liên hệ thực tế từ đó không phát triển được năng lực của cá nhân. Đề tài “Tổ chức dạy học tin học 12 – bài 5 theo hướng phát triển năng lực học sinh” nhằm góp phần đổi mới phương pháp giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo tinh thần của Bộ GD&ĐT cũng như góp phần làm tăng sự hứng thú học tập của học sinh khi học bài 5 của chương trình tin học 12. Thông qua đề tài, tác giả mong muốn được chia sẻ với các đồng nghiệp, là những giáo viên đang giảng dạy bộ môn tin học, một vài kinh nghiệm cá nhân trong việc tổ chức giảng dạy các nội dung bộ môn tin học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, cụ thể ở đây là bài 5 của chương trình tin học 12. 1 Bộ GD&ĐT. Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Lưu hành nội bộ - 2014 SKKN năm học 2014-2015 Trang 1 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1. Chương trình giáo dục định hướng nội dung dạy học2 Chương trình dạy học truyền thống có thể gọi là chương trình giáo dục “định hướng nội dung” dạy học hay “định hướng đầu vào” (điều khiển đầu vào). Đặc điểm cơ bản của chương trình giáo dục định hướng nội dung là chú trọng việc truyền thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đã được quy định trong chương trình dạy học. Những nội dung của các môn học này dựa trên các khoa học chuyên ngành tương ứng. Người ta chú trọng việc trang bị cho người học hệ thống tri thức khoa học khách quan về nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên chương trình giáo dục định hướng nội dung chưa chú trọng đầy đủ đến chủ thể người học cũng như đến khả năng ứng dụng tri thức đã học trong những tình huống thực tiễn. Mục tiêu dạy học trong chương trình định hướng nội dung được đưa ra một cách chung chung, không chi tiết và không nhất thiết phải quan sát, đánh giá được một cách cụ thể nên không đảm bảo rõ ràng về việc đạt được chất lượng dạy học theo mục tiêu đã đề ra. Việc quản lý chất lượng giáo dục ở đây tập trung vào “điều khiển đầu vào” là nội dung dạy học. Ưu điểm của chương trình dạy học định hướng nội dung là việc truyền thụ cho người học một hệ thống tri thức khoa học và hệ thống. Tuy nhiên ngày nay chương trình dạy học định hướng nội dung không còn thích hợp, trong đó có những nguyên nhân sau: - Ngày nay, tri thức thay đổi và bị lạc hậu nhanh chóng, việc quy định cứng nhắc những nội dung chi tiết trong chương trình dạy học dẫn đến tình trạng nội dung chương trình dạy học nhanh bị lạc hậu so với tri thức hiện đại. Do đó việc rèn luyện phương pháp học tập ngày càng có ý nghĩa quan trọng trong việc chuẩn bị cho con người có khả năng học tập suốt đời. - Chương trình dạy học định hướng nội dung dẫn đến xu hướng việc kiểm tra đánh giá chủ yếu dựa trên việc kiểm tra khả năng tái hiện tri thức mà không định hướng vào khả năng vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn. - Do phương pháp dạy học mang tính thụ động và ít chú ý đến khả năng ứng dụng nên sản phẩm giáo dục là những con người mang tính thụ động, hạn chế khả năng sáng tạo và năng động. Do đó chương trình giáo dục này không đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội và thị trường lao động đối với người lao động về năng lực hành động, khả năng sáng tạo và tính năng động. 2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực Chương trình giáo dục định hướng năng lực (định hướng phát triển năng lực) nay còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hướng năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực người học. 2 Bộ GD&ĐT. Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Lưu hành nội bộ - 2014 SKKN năm học 2014-2015 Trang 2 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức. Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy học định hướng năng lực tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là “sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ việc “điều khiển đầu vào” sang “điều khiển đầu ra”, tức là kết quả học tập của HS. Chương trình dạy học định hướng năng lực không quy định những nội dung dạy học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình giáo dục, trên cở sở đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phương pháp, tổ chức và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo thực hiện được mục tiêu dạy học tức là đạt được kết quả đầu ra mong muốn. Trong chương trình định hướng năng lực, mục tiêu học tập, tức là kết quả học tập mong muốn thường được mô tả thông qua hệ thống các năng lực (Competency). Kết quả học tập mong muốn được mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá được. HS cần đạt được những kết quả yêu cầu đã quy định trong chương trình. Việc đưa ra các chuẩn đào tạo cũng là nhằm đảm bảo quản lý chất lượng giáo dục theo định hướng kết quả đầu ra. Ưu điểm của chương trình giáo dục định hướng năng lực là tạo điều kiện quản lý chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh năng lực vận dụng của HS. Tuy nhiên nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý đầy đủ đến nội dung dạy học thì có thể dẫn đến các lỗ hổng tri thức cơ bản và tính hệ thống của tri thức. Ngoài ra chất lượng giáo dục không chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra mà còn phụ thuộc quá trình thực hiện. 3. Thực trạng dạy học tin học ở trường THPT: một số hạn chế và nguyên nhân 3.1. Hạn chế Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học bộ môn tin học ở trường trung học phổ thông chưa mang lại hiệu quả cao. Truyền thụ tri thức một chiều vẫn là phương pháp dạy học chủ đạo của nhiều GV. Rất ít GV chủ động, sáng tạo trong việc phối hợp các phương pháp dạy học cũng như sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của HS. Dạy học vẫn nặng về truyền thụ kiến thức lí thuyết. Việc rèn luyện kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết các tình huống thực tiễn cho HS thông qua khả năng vận dụng tri thức tổng hợp chưa thực sự được quan tâm. Việc ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông, sử dụng các phương tiện dạy học chưa được thực hiện rộng rãi và hiệu quả trong các trường THPT. Hoạt động kiểm tra đánh giá chưa bảo đảm yêu cầu khách quan, chính xác, công bằng; việc kiểm tra chủ yếu chú ý đến yêu cầu tái hiện kiến thức và đánh giá SKKN năm học 2014-2015 Trang 3 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành qua điểm số đã dẫn đến tình trạng GV và HS duy trì dạy học theo lối "đọc-chép" thuần túy, HS học tập thiên về ghi nhớ, ít quan tâm vận dụng kiến thức. Nhiều GV chưa vận dụng đúng quy trình biên soạn đề kiểm tra nên các bài kiểm tra còn nặng tính chủ quan của người dạy. Hoạt động kiểm tra đánh giá ngay trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học trên lớp chưa được quan tâm thực hiện một cách khoa học và hiệu quả. 3.2. Nguyên nhân Nhận thức về sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và ý thức thực hiện đổi mới của một bộ phận cán bộ quản lý, GV chưa cao. Năng lực của đội ngũ GV về vận dụng các phương pháp dạy học tích cực, sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong dạy học còn hạn chế. Đa phần GV chỉ chú trọng đến đánh giá cuối kỳ mà chưa chú trọng việc đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học. Việc tổ chức hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá chưa đồng bộ và chưa phát huy được vai trò thúc đẩy của đổi mới kiểm tra đánh giá đối với đổi mới phương pháp dạy học. Cơ chế, chính sách quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá chưa khuyến khích được sự tích cực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá của GV. Nguồn lực phục vụ cho quá trình đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá trong nhà trường như: cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, hạ tầng CNTT truyền thông vừa thiếu, vừa chưa đồng bộ, làm hạn chế việc áp dụng các phương pháp dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá hiện đại. Môn tin học, với tư cách là một môn học chính khóa và đồng thời cũng là một năng lực vô cùng quan trọng của công dân trong thế kỷ 21, lại chưa thực sự được cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh quan tâm, đầu tư đúng mức. Một trong những nguyên nhân chủ yếu là do tâm lý coi trọng các môn học chính, các môn học có liên quan trực tiếp đến việc thi cử tốt nghiệp, đại học hay THPT quốc gia. Ngoài ra, một nguyên nhân khác là sự thiếu thốn về cơ sở hạ tầng, vật chất để phục vụ cho việc dạy và học môn tin học, cụ thể là còn rất nhiều trường còn chưa được trang bị đầy đủ về phòng máy vi tính, hệ thống mạng, các thiết bị hỗ trợ dạy học. Từ những thực trạng nêu trên và nhằm góp phần từng bước đổi mới phương pháp dạy học môn tin học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả đề xuất một số giải pháp cụ thể chia sẻ đến các đồng nghiệp trong việc tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá năng lực học sinh khi dạy và học nội dung bài 5 thuộc chương trình tin học 12. Các giải pháp được đề xuất ở đây là hoàn toàn mới trong phạm vi huyện Long Thành – tỉnh Đồng Nai, chưa từng được áp dụng tại các trường THPT trên địa bàn huyện. SKKN năm học 2014-2015 Trang 4 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1. Giải pháp 1: Đề xuất năng lực cần hướng tới khi học bài 5 – tin học 12 1.1. Các bước xác định năng lực tin học3 Bước 1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học Chủ đề ở đây có thể là một chương, một bài, một phần trong bài. Bước 2. Xác định yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ Dựa trên chuẩn KTKN của môn Tin học đã được bộ trưởng Bộ GD&ĐT ký quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ban hành gày 5 tháng 5 năm 2006. Bước 3. Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt Liệt kê các nội dung trong chủ đề, đối với một nội dung trong chủ đề cần chi tiết hóa các mức độ yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi theo bảng sau: Bảng 1. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt đối với mỗi loại câu hỏi Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) HS sử dụng một đơn vị kiến thức để giải thích một khái niệm, quan niệm, nhận định … liên quan trực tiếp đến kiến thức đó. HS xác định và vận dụng được kiến thức tổng hợp để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc. HS xác định và vận dụng được kiến thức tổng hợp để giải quyết vấn đề trong tình huống mới. Câu hỏi ND1.DT.NB.* Câu hỏi ND1.DT.TH.* Câu hỏi ND1.DT.VDT.* Câu hỏi ND1.DT.VDC.* HS xác định được các mối liên hệ trực tiếp giữa các HS xác định được các mối liên quan đến đại lượng cần HS xác định và vận dụng được các mối liên hệ giữa các đại HS xác định và vận dụng được các mối liên hệ giữa Loại câu hỏi/bài Nhận biết (Mô tả yêu Thông hiểu (Mô tả yêu tập cầu cần đạt) cầu cần đạt) HS xác định Nội dung Câu hỏi/bài tập được một đơn 1 định tính vị kiến thức và tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức đó. Nội dung Bài tập định lượng 3 Bộ GD&ĐT. Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Lưu hành nội bộ - 2014 SKKN năm học 2014-2015 Trang 5 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành đại lượng và tìm và tính tính được các đại lượng cần được các đại quan để giải lượng cần tìm quyết một bài tìm (Không cần suy luận trung gian). thông qua một số bước suy luận toán, vấn đề trong tình huống quen một bài toán, vấn đề trong tình huống trung gian. thuộc. mới. Câu hỏi ND1.DL.TH.* Câu hỏi ND1.DL.VDT.* Câu hỏi ND1.DL.VDC.* Bài tập HS phát hiện HS vận dụng HS vận dụng thực hành và sửa được lỗi khi quan kiến thức đã học để thao tác kiến thức đã học để thao sát thao tác giải quyết vấn đề quen thuộc. giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc. tác giải quyết vấn đề trong tình huống mới. Câu hỏi ND1.TH.TH.* Câu hỏi ND1.TH.VDT.* Câu hỏi ND1.TH.VDC.* Câu hỏi ND1.DL.NB.* Nội dung Câu hỏi/bài tập ... định tính Bài tập định lượng lượng liên các đại lượng liên quan để giải quyết ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Bài tập thực hành Các từ viết tắt: ND-Nội dung; DT:Định-tính; DL-Định lượng; NB-Nhận biết; TH-Thông hiểu; VDT-Vận dụng thấp; VDC-Vận dụng cao Bước 4. Đề xuất năng lực có thể hướng tới 1.2. Xác định năng lực cần hướng tới khi học bài 5 – tin học 12 1.2.1. Bước 1: Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học Bài 5: Thao tác cơ bản trên bảng 1.2.2. Bước 2: Xác định yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ a) Về kiến thức Biết cách cập nhật dữ liệu, thêm bản ghi mới, chỉnh sửa bản ghi, xóa bản ghi; SKKN năm học 2014-2015 Trang 6 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành Biết cách sắp xếp dữ liệu tăng, giảm theo trường (ở chế độ hiển thị dạng bảng); Biết cách tìm kiếm các bản ghi theo giá trị của một trường (hoặc một phần của trường); Biết cách lọc dữ liệu để lấy một số bản ghi thoả mãn một số điều kiện (lọc theo ô dữ liệu đang chọn và lọc theo mẫu); Biết cách in dữ liệu từ bảng. b) Về kỹ năng Thực hiện cập nhật dữ liệu ở chế độ hiển thị trang dữ liệu: - Thêm bản ghi mới (Add) ; - Chỉnh sửa bản ghi hiện thời (Edit); - Xóa bản ghi hiện thời (Delete). Thực hiện sắp xếp và lọc: - Sắp xếp ở chế độ hiển thị trang dữ liệu. Sử dụng nút lệnh sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần trên thanh công cụ dựa trên giá trị của trường được chọn; - Lọc ở chế độ hiển thị trang dữ liệu. Sử dụng các nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ Table Datasheet để thực hiện lọc theo ô dữ liệu đang chọn và lọc theo mẫu. Thực hiện thao tác tìm kiếm và thay thế thông tin trong bảng. c) Về thái độ Học sinh nghiêm túc học bài theo sự hướng dẫn của giáo viên; Cẩn trọng khi thao tác với hệ quản trị cơ sở dữ liệu; 1.2.3. Bước 3: Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt Bảng 2. Bảng mô tả yêu cầu cần đạt Nội dung Loại câu hỏi/bài tập 1. Cập nhật dữ liệu - Học sinh nhận biết được các chế Câu hỏi độ làm việc của bảng định (Table tính Design/Table Datasheet) - Câu hỏi: Nhận biết SKKN năm học 2014-2015 Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao - HS giải thích được khi nào thì cần thực hiện cập nhật dữ liệu - Câu hỏi: ND1.DT.TH.1 Trang 7 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành ND1.DT.NB.1 Bài tập định lượng Bài tập thực hành - HS vận dụng các thao tác để thực hiện cập nhật dữ liệu trên bảng HOCSINH trong CSDL QLHS. - Câu hỏi: - Biết cách thực hiện các lệnh trên thanh bảng chọn, các lệnh trên thanh công cụ, các phím, tổ hợp phím để thêm, sửa, xóa. - Câu hỏi: ND1.TH.NB.1 - Biết cách sắp xếp dữ liệu tăng, giảm theo trường (ở chế độ hiển thị dạng bảng) Câu hỏi: - HS vận dụng các thao tác cập nhật để giải quyết một số tình huống trong thực tế. - Câu hỏi: ND1.TH.VDC.1 ND1.TH.VDT.1 - HS giải thích được khi nào thì lọc theo ô đang chọn và lọc theo mẫu - Câu hỏi: ND2.DT.TH.1 ND2.DT.NB.1 Câu hỏi - Biết cách lọc định 2. Sắp dữ liệu để lấy tính xếp một số bản ghi và lọc thoả mãn một số điều kiện (lọc theo ô dữ liệu đang chọn và lọc theo mẫu). - Câu hỏi: ND2.DT.NB.2 Bài tập định SKKN năm học 2014-2015 Trang 8 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành lượng Bài tập thực hành - Sắp xếp ở chế độ hiển thị trang dữ liệu. Sử dụng nút lệnh sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần trên thanh công cụ dựa trên giá trị của trường được chọn. - Câu hỏi: - Học sinh sắp xếp được dữ liệu theo 1 tiêu chí. - Câu hỏi: ND2.TH.NB.1 ND2.TH.VDT.2 - Học sinh sắp xếp được dữ liệu theo nhiều tiêu chí. - Câu hỏi: ND2.TH.VDT. ND2.TH.VDC.1 - Học sinh lọc 1 - Học sinh lọc được dữ liệu theo 1 tiêu chí. - Câu hỏi: được dữ liệu theo nhiều tiêu chí. - Câu hỏi: ND2.TH.VDC.2 - Biết cách tìm kiếm các bản ghi theo giá trị của một trường (hoặc một phần của Câu hỏi trường). định - Câu hỏi: tính ND3.DT.NB.1 3. Tìm kiếm, thay thế đơn giản - Biết cách tìm và thay thế giá trị tìm kiếm - Câu hỏi: ND3.DT.NB.2 Bài tập định lượng - Học sinh thực hiện tìm kiếm các bản ghi thỏa mãn điều kiện đơn giản - Câu hỏi: Bài tập thực hành ND3.TH.VDT.1 - Học sinh thực hiện tìm SKKN năm học 2014-2015 Trang 9 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành kiếm và thay thế các bản ghi thỏa mãn điều kiện đơn giản. - Câu hỏi: ND3.TH.VDT.2 - Biết cách định dạng dữ liệu trước khi in. - Câu hỏi: ND4.DT.NB.1 4. In ấn - Biết cách định dạng trang in trước khi in. Câu hỏi - Câu hỏi: định ND4.DT.NB.2 tính - Biết cách xem trang dữ liệu trước khi in. - Câu hỏi: ND4.DT.NB.3 - Biết cách in dữ liệu - Câu hỏi: ND4.DT.NB.4 Bài tập định lượng - HS thực hiện được các thao tác trước khi in và in dữ liệu. - Câu hỏi: Bài tập thực hành ND4.TH.VDT.1 SKKN năm học 2014-2015 Trang 10 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành 1.2.4. Bước 4: Đề xuất năng lực có thể hướng tới (1) Năng lực làm việc nhóm: giao tiếp, hợp tác hiệu quả để tìm ra giải pháp, đạt được mục tiêu của bài toán tin học đặt ra. (2) Mô hình hóa các tình huống thực tiễn xảy ra khi giải quyết các bài toán liên quan đến thao tác với bảng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu. (3) Làm việc có phương pháp, tự tin, kiên trì trước những vấn đề phức tạp, khó; làm việc có kế hoạch, khoa học, chính xác, tỉ mỉ. (4) Năng lực tự học. (5) Sử dụng thành thạo, đúng quy định các thiết bị vào/ra. (6) Tìm kiếm, xác định được công nghệ nào là hữu ích và chọn lựa công cụ, công nghệ thích hợp cho các công việc khác nhau. 2. Giải pháp 2: Dạy học tin học 12 – bài 5 theo định hướng phát triển năng lực Theo phân phối chương trình, bài 5 – tin học 12 sẽ được dạy và học trong 02 tiết. Giáo án biên soạn sau đây được thực hiện trong 02 tiết và được soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh, khác với phương pháp dạy học truyền thống trước đây. 2.1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học - Máy chiếu; - Máy tính xách tay có cài đặt hệ QTCSDL Microsoft Access; - Một tờ A0 in bảng Học_Sinh của CSDL Quản_Lý_HS; - Một tờ A0 in bảng Điểm_Thi của CSDL Tuyển_Sinh_10. Hình 1. Bảng HOC_SINH trong cơ sở dữ liệu Quản_Lý_HS SKKN năm học 2014-2015 Trang 11 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành Hình 2. Bảng Diem_Thi trong cơ sở dữ liệu Tuyển_Sinh_10 2.2. Các hoạt động dạy học GV chia lớp học ra thành một số nhóm tùy tình hình thực tế (sĩ số lớp, bố trí bàn, ghế, …) Hoạt động 1. Thâm nhập tình huống thực tế thứ 01 Tình huống: “Có một học sinh chuyển từ trường THPT Long Thành đến trường THPT Lê Hồng Phong ở Biên Hòa. Trường THPT Lê Hồng Phong sẽ lưu trữ hồ sơ học sinh như thế nào trong cơ sở dữ liệu Quản_Lý_HS?” GV treo bảng Học_Sinh cho HS quan sát. GV cho HS thảo luận để đưa ra các thao tác xử lý cụ thể. Hoạt động 2. Tìm giải pháp GV cho HS giơ tay phát biểu diễn đạt các thao tác thực hiện (đã thảo luận ở trên). GV ghi lên bảng hoặc chiếu lên bằng máy chiếu ý diễn đạt của HS theo định hướng như sau: thêm 01 dòng mới vào cuối bảng Học_Sinh thông tin của HS mới chuyển đến. Hoạt động 3. Xây dựng các bước thực hiện GV thực hiện các bước như sau trên máy tính và cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu: Bước 1. Mở bảng Học_Sinh (ở chế độ trang dữ liệu). Bước 2. Thực hiện 01 trong 02 cách thông dụng sau để thêm 01 bản ghi mới: - Cách 01: Nháy nút lệnh New Record trên thanh công cụ. - Cách 02: Vào menu Insert | New Record. Bước 3. Nhập thông tin của HS vào bản ghi mới. SKKN năm học 2014-2015 Trang 12 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành Bước 4. Lưu và đóng bảng Học_Sinh. Hoạt động 4. Phát biểu tình huống có vấn đề Ngoài 02 cách thêm bản ghi mới (đã nêu ở trên), GV cho HS quan sát bảng Học_Sinh (đang mở ở chế độ trang dữ liệu) và phát hiện xem có thêm cách khác để thêm bản ghi mới hay không? Hoạt động 5. Giải quyết vấn đề GV cho HS phát biểu để đưa ra 02 cách khác để thêm bản ghi mới. GV thực hiện 02 cách này cho HS quan sát theo định hướng sau: - Cách 03. Nháy nút lệnh New Record nhập thông tin của HS rồi lưu lại; trên bảng Học_Sinh. Sau đó - Cách 04. Đặt trực tiếp con nháy vào dòng cuối cùng của bảng Học_Sinh. Sau đó nhập thông tin của HS rồi lưu lại. Hoạt động 6. Thâm nhập tình huống thực tế thứ 02 Tình huống: “Trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2014-2015, trường THPT Long Thành tổ chức lưu trữ thông tin về kỳ thi trong cơ sở dữ liệu Tuyển_Sinh_10 của hệ QTCSDL MS Access. Sau kỳ thi, điểm số của thí sinh được cập nhật trong bảng Điểm_Thi với các cột: Số_BD, Môn_1, Môn_2, Môn_3, ĐiểmKK, Tổng_Điểm. Để xác định điểm chuẩn vào lớp 10 cần thực hiện như thế nào? Biết chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 của trường là 380 học sinh” GV treo bảng Diem_Thi cho HS quan sát. GV cho HS thảo luận để đưa ra các thao tác xử lý cụ thể. Hoạt động 7. Tìm giải pháp GV cho HS giơ tay phát biểu diễn đạt các thao tác thực hiện (đã thảo luận ở trên). GV ghi lên bảng hoặc chiếu lên bằng máy chiếu ý diễn đạt của HS theo định hướng như sau: sắp xếp giảm dần bảng Điểm_Thi theo Tổng_Điểm của HS. Sau đó quan sát học sinh thứ 380 để xác định Tổng_Điểm của thí sinh này. Đây có thể sẽ là Điểm_Chuẩn. Hoạt động 8. Xây dựng các bước thực hiện GV thực hiện các bước như sau trên máy tính và cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu: Bước 1. Mở bảng Điểm_Thi (ở chế độ trang dữ liệu). Bước 2. Thực hiện 01 trong 02 cách thông dụng sau để sắp xếp giảm dần theo Tổng_Điểm: - Cách 01: Đặt con nháy trên cột Tổng_Điểm, nháy nút lệnh Sort Descending trên thanh công cụ. SKKN năm học 2014-2015 Trang 13 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành - Cách 02: Vào menu Record | Sort | Sort Descending. Bước 3. Quan sát bản ghi thứ 380 để xem Tổng_Điểm của thí sinh này là bao nhiêu. Bước 4. Tùy trường hợp thực tế để kết luận về điểm chuẩn. Hoạt động 9. Phát biểu tình huống có vấn đề GV cho HS quan sát kết quả sắp xếp như trên. Từ đó gợi ý để HS phát hiện thấy có trường hợp một số thí sinh bị điểm 0 mặc dù Tổng_Điểm vẫn cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn. GV cho HS thảo luận để đưa ra cách giải quyết vấn đề phát sinh này, nghĩa là thí sinh thi đậu thì không được có điểm 0. Hoạt động 10. Giải quyết vấn đề GV cho HS phát biểu để đưa ra cách xử lý trường hợp thí sinh bị điểm 0. GV ghi lên bảng hoặc chiếu lên bằng máy chiếu ý diễn đạt của HS theo định hướng như sau: loại bỏ những trường hợp thí sinh bị 0 điểm (Môn1, Môn2 hoặc Môn3). Hoạt động 11. Xây dựng các bước thực hiện Với cách giải quyết vần đề phát sinh như trên, GV thực hiện các bước như sau trên máy tính và cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu: Bước 1. Thực hiện 01 trong 02 cách sau để sử dụng chức năng lọc theo mẫu: - Cách 01: Nháy nút lệnh trên thanh công cụ. - Cách 02: Vào menu Record | Filter | Filter by Form. Bước 2. Đặt con nháy vào ô trống trên cột Môn1, nhập vào điều kiện >0. Bước 3. Lặp lại bước 2 cho 02 môn còn lại. Bước 4. Thực hiện lọc theo 01 trong 02 cách sau: - Cách 01: nháy nút lệnh Apply Filter trên thanh công cụ. - Cách 02: Vào menu Filter | Apply Filter/Sort. GV giới thiệu cho HS biết các thao tác thực hiện như trên gọi là lọc theo mẫu. Hoạt động 12. Thâm nhập tình huống thực tế thứ 03 Tình huống: “Trong quá trình nhập dữ liệu Quản_Lý_HS, cán bộ phụ trách của nhà trường đã nhập nhầm họ của thí sinh, thay vì họ Nguyễn thì nhập thành Nguyển. Em hãy giúp nhà trường giải quyết vấn đề này.” GV treo bảng Hoc_Sinh cho HS quan sát. GV cho HS thảo luận để đưa ra các thao tác xử lý cụ thể. Hoạt động 13. Tìm giải pháp GV cho HS giơ tay phát biểu diễn đạt các thao tác thực hiện (đã thảo luận ở trên). SKKN năm học 2014-2015 Trang 14 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành GV ghi lên bảng hoặc chiếu lên bằng máy chiếu ý diễn đạt của HS theo định hướng như sau: dùng chức năng tìm kiếm và thay thế (tương tự như trong MS Word đã học ở lớp 10). Hoạt động 14. Xây dựng các bước thực hiện GV thực hiện các bước như sau và cho HS quan sát: Bước 1. Mở bảng Hoc_Sinh (ở chế độ trang dữ liệu). Bước 2. Thực hiện 01 trong 02 cách thông dụng sau để tìm kiếm và thay thế: - Cách 01: Vào menu Edit | Replace. - Cách 02: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+H Bước 3. Trên ô Find what, nhập vào từ hoặc cụm từ cần tìm là Nguyển. Trên ô Replace with, nhập nội dung cần thay thế là Nguyễn. Trên ô Match, chọn Any part of Field. Bước 4. Nháy nút Replace All. Hoạt động 15. Thâm nhập tình huống thực tế thứ 04 Tình huống: “Cô giáo chủ nhiệm lớp 12A1 cần in danh sách học sinh trong lớp để kiểm tra chi tiết từng thông tin. Em hãy giúp cô giáo giải quyết vấn đề này.” GV treo bảng Hoc_Sinh cho HS quan sát. GV cho HS thảo luận để đưa ra các thao tác xử lý cụ thể. Hoạt động 16. Tìm giải pháp GV cho HS giơ tay phát biểu diễn đạt các thao tác thực hiện (đã thảo luận ở trên). GV ghi lên bảng hoặc chiếu lên bằng máy chiếu ý diễn đạt của HS theo định hướng như sau: dùng chức năng lọc để lọc ra danh sách học sinh lớp 12A1 sau đó dùng chức năng in (tương tự như trong MS Word đã học ở lớp 10). Hoạt động 17. Xây dựng các bước thực hiện GV thực hiện các bước như sau và cho HS quan sát: Bước 1. Mở bảng Hoc_Sinh (ở chế độ trang dữ liệu). Bước 2. Sử dụng chức năng lọc bằng cách chọn trực tiếp (Filter by Selection): - Trên cột Lớp, quét chọn chữ 12A1 - Nháy biểu tượng trên thanh công cụ để lọc danh sách HS lớp 12A1 Bước 3. Nháy menu File | Print (hoặc nháy nút lệnh Print cụ) để in danh sách HS lớp 12A1 ra giấy. SKKN năm học 2014-2015 Trang 15 trên thanh công Thực hiện: Vũ Đăng Khôi Sở GD-ĐT Đồng Nai Trường THPT Long Thành 3. Giải pháp 3: Kiểm tra, đánh giá tin học 12 – bài 5 theo định hướng phát triển năng lực 3.1. Mục tiêu, hình thức và thời điểm kiểm tra a) Mục tiêu - Để khảo sát KTKN, năng lực của HS trước khi học bài 5 – tin học 12. - Để đánh giá KTKN, năng lực của HS sau khi học bài 5 – tin học 12. b) Hình thức - Phát vấn; - Trắc nghiệm nhanh; - Từng cá nhân và theo nhóm. c) Thời điểm - Trước khi học bài 5 – tin học 12; - Sau khi học bài 5 – tin học 12. 3.2. Quy trình biên soạn câu hỏi/bài tập4 Bước 1. Xác định chủ đề/nội dung cần KTĐG Bước 2. Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực hướng tới Bước 3. Xây dựng bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề. Xem bảng 1, mục 1.1. Bước 4: Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả 3.3. Biên soạn câu hỏi/bài tập tin học 12 – bài 5 Bước 1. Chủ đề/nội dung cần KTĐG: Bài 5, tin học 12 Bước 2. Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực hướng tới: xem mục 1.2.2. Bước 3. Xây dựng bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề: xem mục 1.2.3. Bước 4: Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả Câu 1) ND1.DT.NB.1: Trong MS Access, bảng Bang_diem dưới đây đang ở chế độ trang dữ liệu (datasheet view). Phát biểu trên đúng hay sai? 4 Bộ GD&ĐT. Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Lưu hành nội bộ - 2014 SKKN năm học 2014-2015 Trang 16 Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan