PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Ngày nay, sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm thay đổi hoàn toàn
bộ mặt đời sống, cùng với tốc độ phát triển chóng mặt ấy, thì hệ thống kỹ thuật
truyền thông ngày càng được cải tiến và nâng cấp. Sự phát triển đó đã tạo ra những
biến đổi kỳ diệu trong đời sống nhân loại.
Mạch điện tử thực hiện chức năng ghép nhiều đường lại với nhau được gọi là
mạch dồn kênh. Mạch dồn kênh ngày nay được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều
lĩnh vực hiện đại liên quan trực tiếp tới điện tử như ghép - tách kênh điện thoại,
kênh truyền hình, truyền dữ liệu nối tiếp, mạng truyền internet,… Với tần số hoạt
động được của các IC mạch số hàng Mhz trở lên nên cho phép ghép truyền được rất
nhiều đường tín hiệu và dữ liệu đi coi như là đồng thời.
Vì vậy, là sinh viên lớp sư phạm kỹ thuật công nghiệp năm thứ ba, tôi chọn đề
tài này trong môn kỹ thuật điện tử với nhu cầu thu thập nhiều thông tin khoa học,
công nghệ và ứng dụng thực tế của mạch dồn kênh để phục vụ cho việc học và dạy
sau này của mình được tốt hơn.
2.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
-Sinh viên tập dượt nghiên cứu khoa học.
-Nghiên cứu bộ hợp kênh, hiểu được cách xây dựng mạch logic tổ hợp
các bộ hợp kênh, ứng dụng của bộ hợp kênh, tìm hiểu IC 74LS151.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Tổng quan, lựa chọn, sắp xếp các tài liệu liên quan đến đề tài: sách giáo
khoa, sách tham khảo và các tư liệu trên mạng internet…
4.Phạm vi nghiên cứu
+Mạch logic tổ hợp.
+Bộ dồn kênh MUX (MULTIPLEXER).
+IC.
Trang 1
5.Ý nghĩa khoa học của đề tài
Bộ hợp kênh được sử dụng rất phổ biến trong ngành công nghệ thông tin, có
nhiều đặc tính riêng và mới so với bộ phân kênh, bộ giải mã,…Thông qua việc
nghiên cứu giúp sinh viên nâng cao tri thức khoa học công nghệ, đồng thời là bước
đầu giúp sinh viên làm quen với nghiên cứu khoa học.
Trang 2
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. MẠCH LOGIC TỔ HỢP
1.1 Khái niệm mạch logic tổ hợp
- Mạch tổ hợp (combinational ciruits) được tạo thành từ các phần tử logic cơ
bản. Trạng thái lối ra của mạch tại một thời điểm bất kỳ chỉ phụ thuộc vào tổ hợp
các trạng thái logic ở lối vào tại thời điểm đó, nó không phụ thuộc vào trạng thái lối
ra ở thời đểm trước đó (trạng thái quá khứ). Các loại mạch sau đây thuộc loại này:
các bộ số học, hợp kênh, phân kênh, biến đổi mã.
- Mạch logic có m đầu vào và 8n đầu ra.
1.2 Bài toán thiết kế mạch logic
- Với một mạch logic tổ hợp bất kỳ, nếu cho trước chức năng ta có thể thiết kế
và thực hiện được. Các bước tiến hành như sau:
+ Từ yêu cầu chức năng ta lập ra bảng chân lý của hàm.
+ Từ bảng chân lý suy ra phương trình logic.
+ Tối giản hóa hàm logic.
+ Vẽ sơ đồ logic từ các cổng cơ bản.
Ví dụ: Cho mạch SN 7451 và mạch NAND 7400
Hình 1.1 SN 7451
Hình 1.2 NAND 7400
Hãy dùng hai loại vi mạch này thiết kế bộ bán tổng hợp thực hiện phép cộng hai số
A và B hoạt động theo bảng chân lý sau:
Bảng 1
A
0
1
0
1
B
0
0
1
1
S
0
1
1
0
C
0
0
0
1
Trang 3
- Từ bảng chân lý ta xác định được hàm logic của bộ bán tổng hợp:
S=AB + AB
Nhớ C = AB. Từ đây vận dụng các định luật của đại số logic biến đổi S và C thành
các phương trình ứng dụng với sơ đồ:
C
S
SN 7400
Hình 1.3 Sơ đồ logic bộ bán tổng hợp
Trang 4
CHƢƠNG 2. MẠCH DỒN KÊNH MUX (MULTILEXER)
2.1 Tìm hiểu về mạch dồn kênh
2.1.1 Khái niệm
+ Bộ hợp kênh hay còn gọi là bộ dồn kênh (Multilexer - MUX) là một mạch
logic tổ hợp làm chức năng chọn lọc, truyền dữ liệu từ nhiều đường vào dồn về một
đường ra. Các đường vào của bộ hợp kênh gồm hai loại: các đường vào dữ liệu và
các đường vào điều khiển chọn kênh. Nếu số đường vào dữ liệu là n thì số lối vào
điều khiển S tối thiểu là S = log2n.
+ Tùy theo tổ hợp các giá trị lối vào khiển để chọn kênh mà lối ra được nối
với một lối vào dữ liệu tương ứng. Để người dùng không nhầm lẫn trong việc xác
định địa chỉ kênh, các nhà sản xuất vi mạch đã dùng các chỉ số kênh trùng với số
nhị phân của tổ hợp lối vào điều khiển.
2.1.2 Sơ đồ chức năng của MUX
Di
Z = Dl
Dk
DN-1
MUX
Đầu vào chọn địa chỉ 1 trong N
S
Hình 2.1 Sơ đồ chức năng của MUX
Trang 5
2.2 Bộ dồn kênh hai đầu vào: hoạt động theo mức logic của S khi S = 0 thì G0 mở
và Z = D0, còn khi S = 1 cổng G1 sẽ mở cho phép D1 qua và Z = D1
Sơ đồ logic
D1
Z
G1
Đầu vào
G
D0
Đầu ra dữ liệu
G0
Hình 2.2 Bộ dồn kênh 2 đầu vào dữ liệu
2.3 Bộ dồn kênh bốn đầu vào dữ liệu
Bộ dồn kênh bốn lối vào dữ liệu, một lối ra dữ lối ra dữ liệu.
2.3.1 Sơ đồ khối
74LS151
I7
I6
I5
I4
I3
I2
I1
I0
E
S2
S1
S0
Y
YN
Trang 6
2.3.2 Bảng sự thật
A
0
0
1
1
B
0
1
0
1
Y
D0
D1
D2
D3
Phương trình logic của bộ dồn kênh:
Y = AB D0 + A BD1 + A B D2 + ABD3
2.3.1 Sơ đồ logic
D0
G0
G1
D1
Z
D2
G2
D3
S0
S1
Hình 2.3 Bộ dồn kênh 4 đầu vào dữ liệu
2.4 Mạch điện bộ dồn kênh 8 đầu vào (IC 74151)
- Ngoài 3 bit A, B, C xuất hiện ở các đầu vào chọn để tạo mã địa chỉ cho các đầu
vào dữ liệu tương ứng từ D0 tới D7 với tổ hợp từ 000 đến 111, vi điện tử MUX
loại này còn có thêm một đầu vào cho phép E ở mức cực thấp, cung cấp 2 đầu ra
Z và Z . Khi E = 0 đầu vào được chọn sẽ truyền tới đầu ra Z (tích cực cao) và
đầu ra Z (tích cực thấp) đồng thời, còn khi E =1 thì Z = 0 bất chấp mọi trạng thái
của các đầu vào dữ liệu (MUX lúc này bị cấm, không cho hoạt động).
Trang 7
2.4.1 Sơ đồ khối
YN
Y
S0
S1
S2
E
I0
I1
I2
I3
I4
I5
I6
I7
74LS151
2.4.2 Bảng sự thật
E
1
Đầu vào chọn
A
B
Đầu ra
C
Z
X
X
X
Z
1
0
0
0
0
D0
D0
0
0
0
1
D1
D1
0
0
1
0
D2
D2
0
0
1
1
D3
D3
0
1
0
0
D4
D4
0
1
0
1
D5
D5
0
1
1
0
D6
D6
0
1
1
1
D7
D7
0
Trang 8
Từ bảng chân lý, suy ra phương trình logic:
Z = D0 ABCE + D1 AB C E + D2 A B CE + D3 A BC E + D4A BCE +
D5A B C E + D6AB CE + D7ABC E
2.4.3 Sơ đồ logic
Hình 2.4 Mạch nguyên lý của IC MUX 74151
Chú giải: VCC = chân 16, GND (ground - nối đất) = chân 8,
: số chân
2.5 Bộ dồn kênh 16 đầu vào dữ liệu
- Khi cần một bộ MUX có 16 đầu vào dữ liệu từ D0 đến D15 ta có thể sử dụng
2 IC dồn kênh 8 đầu vào.
Ví dụ: 74HC151 kết hợp với 4 bit chọn địa chỉ S3, S2, S1, S0. Đầu vào chọn
địa chỉ S3 sẽ quyết định IC dồn kênh nào được phép hoạt động vì cả hai IC S3 được
nối tới đầu vào E trực tiếp (với nhóm trên) hay qua cổng NOT (với nhóm dưới).
Khi S3 = E (t) = 0, MUX sẽ được phép làm việc với bộ mã địa chỉ S2 S1 S0 cho đầu
ra Z(t) tương ứng với một trong các dữ liệu từ D0 đến D7, lúc này S3 = 1 = E (2) nên
Trang 9
MUX (2) bị cấm hoạt động. Khi S3 = E = 1, tình hình sẽ ngược lại là MUX (2)
được phép làm việc cho ra các dữ liệu từ D8 đến D15 tùy theo mã S2 S1 S0 tương
ứng, còn MUX (1) bị cấm. Đầu ra cổng OR ta nhận được X = Z(1) + Z(2) sẽ xuất
hiện một trong các dữ liệu từ D0 đến D15.
Bộ dồn kênh 2 đầu vào chập 4 (IC 74157, 74LS157, 74HC157) cho trên hình
2.5b bên trong có chứa 4 bộ dồn kênh 2 đầu vào như hình 2.2 đã thể hiện. Ký hiệu
logic của IC và bảng chân lý được cho ở dưới đây.
Ta chú ý cách đặt nhãn dữ liệu cho đầu vào và đầu ra tương ứng của loại IC
74157 đã xét ở trên: khi đó D0 thể hiện 1 dữ liệu BCD 4 bit (D0a, D0b, D03, D0d) D1
thể hiện tương tự 4 bit dữ liệu (D1a…..D1d) tại các đầu vào. Khi tín hiệu ở đầu
vào đã chọn địa chỉ E S = 00. Dữ liệu D0 được truyền tới đầu ra, còn khi E S = 01
dữ liệu BCD D1 được truyền tới đầu ra. Mức E = 0 thể hiện sự cho phép (còn E =1
thì MUX bị cấm), mức S = 0 khi đã có E = 0 là cho phép D0 BCD truyền qua
MUX, còn khi S = 1 (đã có E = 0) là cho phép D1 truyền qua MUX. Đây là một
trường hợp rất có ích trong các ứng dụng của MUX sau này.
Hình 2.5a MUX 16 đầu vào dữ liệu và 4 đầu vào chọn dùng 2 IC 74HC151
Trang 10
2.5.1 Sơ đồ khối
E
I0d
I1d
I0c
I1c
I0b
I1b
I0a
I1a
S
Yd
Yc
Yb
Ya
74LS157
2.5.2 Bảng sự thật
Vào chọn
Ra
E
S
Za
Zb
Zc
Zd
1
X
0
0
0
0
0
0
D0a
D0b
D0c
D0d
0
1
D1a
D1b
D1c
D1d
2.5.3 Sơ đồ logic
D1a
D0a
D1b
D0b
D1c
D0c
D1d
D0d
S
E
Za
Zb
Zc
Zd
Hình 2.5b Mạch điện logic IC 74157 chập 4 MUX 2 đầu vào
Trang 11
CHƢƠNG 3. TÌM HIỂU IC 74LS151
3.1 Một số ứng dụng quan trọng của MUX
1.Định tuyến dữ liệu: có nhiều dữ liệu được định hướng tới một đích duy
nhất, khi đó sử dụng bộ dồn kênh sẽ cho phép chọn dữ liệu nào (định tuyến đầu
vào) hướng tới đích, các dữ liệu không được chọn sẽ bị giữ lại (cấm) không tới
được đích.
Ví dụ: Có hai nguồn dữ liệu ở dạng mã BCD 8 bit thể hiện kết quả đếm số xung tại
các đầu ra song song của 2 bộ đếm xung, cần chọn một trong trong hai luồng BCD
8421 này tới đích là một khối giải mã BCD thành 7 vạch và hiển thị kết quả trên 2
màn hình LED tương ứng với số thập phân hàng chục và hàng đơn vị.
2.Chuyển đổi một luồng dữ liệu từ song song (xuất hiện đồng thời) thành nối
tiếp (xuất hiện tuần tự) sử dụng MUX: Một luồng dữ liệu số song song có tính chất
mọi bit của nó xuất hiện đồng thời, luôn có ưu thế về tốc độ xử lý nhanh như khi
truyền nó đi trên một khoảng cách xa sẽ tốn nhiều đường truyền nên thông thường
nó được chuyển đổi thành dữ liệu kiểu nối tiếp (với tính chất các bit xuất hiện tuần
tự, thời gian giữa 2 bit liên tiếp của dãy gọi là một chu kỳ bit) trước khi đưa tới
đường truyền. Hình sau cho phép thực hiện biến đổi 8 bit dữ liệu song song thành
một dãy nối tiếp theo trật tự xác định nhờ các tính hiệu chọn S2S1S0 luân chuyển
tuần tự từ trạng thái 000 đến trạng thái 111 theo một chu kỳ xác định nhờ khối tạo
xung nhịp (clock) tạo ra xung có chu kỳ là TB.
Trang 12
1
X0
0
X1
11101001
0
X2
X7
1
X3
0
X4
1
X5
1
X6
1
X7
Thanh ghi lưu trữ dữ liệu
8 bit từ X0 đến X7
X0E
MUX 8 ĐẦU
E
VÀO 74HC151
S2
S1
S0
(22)
(21)
(20)
Bộ đếm nhị phân 3 bit
(chia đôi liên tiếp xung nhịp)
Z
N
Tạo xung
R
nhịp
Hình 3.1 Chuyển dữ liệu song song 8 bit X7 đến X0 thành dãy nối tiếp 8 bit sau
8 nhịp Z = X7X6X5X4X3X2X1X0
Đồ thị thời gian minh họa hoạt động của bộ đếm thể hiện trên hình 3.2, đầu ra bộ
đếm có trạng thái tuần tự của S2 S1 S0 với 8 tổ hợp xuất hiện liên tiếp theo thời gian
(với chu kỳ là TB từ 000 khi 0 t < TB đến 111 khi 7TB t< 8TB ) tạo mã chọn
cho MUX và do đó tại đầu ra Z sẽ xuất hiện lần lượt các xung X0 = 1, X1= 0….,
X6 = 1 và X7 = 1 như thể hiện trên đồ thị hình 3.2 (cần lưu ý xung R xuất hiện đầu
tiên trước dãy xung Xi để xóa bộ đếm về trạng thái ban đầu).
Trang 13
R
Vào đếm N
t
TB
2TB
3TB
1
1
S0
0
0
0
TB
1
1
0
8TB
0
1
0
t
1
S1
t
0
1
S2 0
Mã chọn cho
MUX S0S1S2
000
001
TB
Dạng sóng
cho Z
0
010
2TB
011
3TB
100
4TB
1
0
0
1
0
X0
X2
X3
X3
X4
TB
2TB
3TB
4TB
101
5TB
110
6TB
1
1
1
X5
X6
X7
5TB
6TB
111
7TB
7TB
8TB
t
8TB
Hình 3.2 Đồ thị thời gian của bộ đếm
3. Sử dụng MUX tạo hàm logic trực tiếp từ bảng chân lý không cần rút gọn,
với mục đích này các đầu vào chọn được coi là các biến logic, mỗi đầu vào dữ liệu
được nối thường xuyên tới mức cao (1) hay mức theo (0) tùy theo bảng chân lý .
Để làm rõ xét ví dụ sau: Ta muốn có hàm Z : 3 biến A, B, C có bảng chân lý bảng
3.3 hàm Z có 4 số hạng bằng 0 là D0, D3, D5, D6 ứng với các tổ hợp CBA ,
C BA, C B A và CB A ; như vậy 4 cổng vào dữ liệu tương ứng được nối thường
Trang 14
được nối thường xuyên tới 0V. Các số hạng còn lại có giá trị 1 là CB A, C B A ,
C BA và CBA ứng với các cổng dữ liệu D1, D2, D4 và D7, ta nối thường xuyên tới
mức nguồn +Vcc = 5V (qua điện trở 1kΩ hạn chế dòng) như vậy chỉ các mã địa chỉ
ứng với 4 tổ hợp vừa nêu là cho phép giá trị mức 1 đạt được ở đầu ra và bằng cách
này đã tạo ra hàm Z muốn có.
Đầu vào chọn
Đầu ra
C(S2)
B(S1)
C(S0)
Z
0
0
0
0
D0
0
0
1
1
D1
0
1
0
1
D2
0
1
1
0
D3
1
0
0
1
D4
1
0
1
0
D5
1
1
0
0
D6
1
1
1
1
D7
Bảng 3.3 Bảng chân lý hàm logic muốn có
3.2 Một số IC thƣờng dùng trong bộ dồn kênh
- 74LS151 có 8 ngõ vào dữ liệu, 1 ngõ vào cho phép G tác động ở mức thấp, 3
ngõ vào chọn C B A, ngõ ra Y còn có ngõ đảo của nó : Y. Khi G ở mức thấp nó
cho phép hoạt động ghép kênh mã chọn CBA sẽ quyết định 1 trong 8 đường dữ liệu
được đưa ra ngõ Y. Ngược lại khi G ở mức cao, mạch không được phép nên Y = 0
bất chấp các ngõ chọn và ngõ vào dữ liệu.
- 74LS153 gồm 2 bộ ghép kênh 4:1 có 2 ngõ vào chọn chung BA mỗi bộ có ngõ
cho phép riêng, ngõ vào và ngõ ra riêng. Tương tự chỉ khi G ở mức 0 ngõ Y mới
giống 1 trong các ngõ vào tuỳ mã chọn.
- 74LS157 gồm 4 bộ ghép kênh 2:1 có chung ngõ vào cho phép G tác động ở
mức thấp, chung ngõ chọn A. Ngõ vào dữ liệu 1I0, 1I1 có ngõ ra tương ứng là 1Y,
ngõ vào dữ liệu 2I0, 2I1 có ngõ ra tương ứng là 2Y, … Khi G ở thấp và A ở thấp sẽ
Trang 15
cho dữ liệu vào ở ngõ nI0 ra ở nY (n = 1,2,3,4) còn khi A ở cao sẽ cho dữ liệu vào
ở nI1 ra ở nY.
3.3 Tìm hiểu về IC 74LS151
3.3.1 Tổng quan
74LS151 được sản xuất theo công nghệ TTL,là một mạch dồn kênh 8 đầu
vào có tốc độ cao. Nó cung cấp khả năng để lựa chọn một bit dữ liệu từ tám đầu
vào.
Nguồn điện xoay chiều dạng sóng:
Hình 1
Hình 2
3.3.2 Sơ đồ
Hình 3.3.2 Sơ đồ chân IC74LS151
Tên cổng:
`
S0 – S2 : Chọn đầu vào
E : Kích hoạt tính năng đầu vào (tích cực thấp)
I0 – I7: Đầu vào ghép kênh
Z: Đầu ra ghép kênh
Z : Đầu ra ghép kênh đầy đủ
Trang 16
Chú ý:
a) 1 đơn vị tải trọng (U.L.) = 40 μA cao (HIGH)/1.6 mA thấp (LOW)
b) Yếu tố đầu ra ở mức thấp (LOW) là 2,5 U.L.
HIGH
LOW
0.5 U.L.
0.25 U.L.
0.5 U.L.
0.25 U.L.
0.5 U.L.
0.25 U.L.
10 U.L.
5 (25) U.L.
10 U.L.
5 (25) U.L.
Bảng 3.3.2 Thông số hoạt động
Thông tin khác:
SN54LSXXXJ Gốm
SN74LSXXXN Nhựa
SN74LSXXXD SOIC
Sơ đồ khối
Trang 17
Sơ đồ logic
Chú giải: VCC = chân 16, GND (ground - nối đất) = chân 8,
: số chân
3.3.3 Nguyên lý hoạt động
74LS151 có 8 ngõ vào dữ liệu, 1 ngõ vào cho phép E tác động ở mức thấp, 3
ngõ vào chọn S0, S1, S2, có hai ngõ ra khẳng định và phủ định. Khi E ở mức thấp
nó cho phép hoạt động ghép kênh mã chọn S0S1S2 sẽ quyết định 1 trong 8 đường
dữ liệu được đưa ra ngõ ra. Ngược lại khi E ở mức cao, mạch không được phép nên
ngõ ra = 0 bất chấp các ngõ chọn và ngõ vào dữ liệu.
Chức năng logic được cung cấp tại đầu ra là:
Z = E .( I0 S0S1S2 + I1S0 S1S2 + I2 S0 S1 S2 + I3S0S1 S2 + I4 S0S1 S2 + I5S0 S1 S2
+ I6 S0 S1S2 + I7S0S1S2 )
LS151 cung cấp các khả năng chọn dữ liệu hoặc thông tin điều khiển từ 8 ngõ vào
dữ liệu trong một gói. Bằng cách thao tác thích hợp của các yếu tố đầu vào, LS151
có thể cung cấp bất kỳ chức năng logic của các biến và trạng thái đảo của nó.
Trang 18
Bảng sự thật
Chú giải:
H: HIGH - Mức điện áp cao
L: LOW - Mức điện áp thấp
X: Không xác định
3.3.4 Điều kiện làm việc
3.3.4.1 Phạm vi bảo đảm hoạt động
Thấp
nhất
Loại
Cao
nhất
Đơn vị
4.5
5.0
5.5
V
4.7
5.0
5.25
54
- 55
25
125
74
0
25
70
Kí hiệu
Thông số
VCC
Điện áp cung
cấp
54 74
Điều hành
phạm vi nhiệt
độ môi trường
xung quanh
TA
0
C
Trang 19
IOL
Dòng điện
đầu ra mức
thấp
54 74
- 0.4
Ma
IOH
Dòng điện
đầu ra mức
cao
54
4.0
Ma
74
8.0
3.3.4.2 Đặc điểm dòng điện một chiều trên phạm vi nhiệt độ hoạt
động (trừ trƣờng hợp quy định)
Kí
hiệu
Thông số
VIH
Điện áp đầu ra
ở mức cao
VIL
Điện áp
đầu vào
ở mức
thấp
Giới hạn
Thấp
nhất
Loại
Cao
nhất
2.0
54
0.7
74
0.8
VIK
Điện áp đầu
vào kẹp diode
VOH
Điện áp
đầu ra ở
mức cao
-0.65
-1.5
Đơn
vị
Điều kiện kiểm tra
V
Đảm bảo điện áp đầu
vào mức cao cho tất
cả đầu vào
V
Đảm bảo điện áp đầu
vào mức thấp cho tất
cả đầu vào
V
VCC = MIN, IIN = - 18
mA
VCC = MIN, IOH =
MAX,VIN = VIH hoặc
VIL trên bảng sự thật
54
2.5
3.5
V
74
2.7
3.5
V
Trang 20
- Xem thêm -