Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tin học Skkn sử dụng phần mềm quest, conquest để phân tích câu hỏi trắc nghiệm khách qua...

Tài liệu Skkn sử dụng phần mềm quest, conquest để phân tích câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

.PDF
19
1740
130

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Đơn vị Trường THPT Trấn Biên Mã số: ................................ (Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi) SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUEST, CONQUEST ĐỂ PHÂN TÍCH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Người thực hiện: VÕ LONG Lĩnh vực nghiên cứu: - Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn:  - Lĩnh vực khác: (Đánh giá đề thi)  Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong b ản in SKKN  Mô hình  Đĩa CD (DVD)  Phim ảnh  Hiện vật khác (các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm) Năm học: 2014-2015 SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC –––––––––––––––––– I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: VÕ LONG 2. Ngày tháng năm sinh: 01/07/1982 3. Nam, nữ: Nam 4. Địa chỉ: Lô I34-KDC Phú Gia-Tổ 1-Kp3-Phường Trảng Dài -BH-ĐN 5. Điện thoại: 0947373437 6. Fax: E-mail: [email protected] 7. Chức vụ: Giáo viên 8. Nhiệm vụ được giao (quản lý, đoàn thể, công việc hành chính, công việc chuyên môn, giảng dạy môn, lớp, chủ nhiệm lớp,…): Giảng dạy 9. Đơn vị công tác: Trường THPT Trấn Biên II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠ O - Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Thạc sĩ - Năm nhận bằng: 2014 - Chuyên ngành đào tạo: Đo lường và đánh giá chất lượng giáo dục III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy tin học Số năm có kinh nghiệm: 10 năm - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: Xây dựng chương trình chấm thi thực hành Word Tên SKKN: SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUEST, CONQUEST ĐỂ PHÂN TÍCH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đánh giá (ĐG) kết quả học tập (KQHT) của học s inh (HS) là một hoạt động rất quan trọng trong quá trình giáo dục. Đánh giá kết quả học tập là quátrình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tậpcủa học sinh nhằm tạo cơ sở cho những điều chỉnh sư phạm của giáo viên, các giải pháp của các cấp quản lí giáo dục và cho bản thân học sinh, để học sinh học tập đạt kết quả tốt hơn. Trong giáo dục, trắc nghiệm khách quan (TNKQ) đã được sử dụng rất phổ biến tại nhiều nước trên thế giới trong các kỳ thi để đánh giá năng lực nhậ n thứccủa người học, ở Việt Nam trắc nghiệm khách quan được sử dụng trong các kỳ tốt nghiệp THPT, thi tuyển sinh cao đẳng, đại học và kỳ thi kết thúc học phần tạinhiều trường học. Vì vậy nghiên cứu sử dụ ng phần mềm Q UEST để ph ân tích câu hỏi trắc nghiệm (CHTN) là cần thiết. II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1. Mục đích của đề tài: Nghiên cứu sử dụ ng phần mềm QUEST để đánh giá chất lượ ng CHTN, KQHT của HS. 2. Đối tượ ng và phạm vi nghiên cứu: Nội dung chương trình Anh Văn học kỳ I lớp 12 ban cơ bản. Kết quả thi của 149 HS khối 12 làm mã đề 101 (50 câu hỏi) môn Anh Văn trường trung học phổ thông Trấn Biên-Biên Hòa-Đồng Nai. 3. Phương pháp (PP) nghiên cứu: Trong quá trình tiến hành nghiên cứu làm đề tài, chúng tôi đã sử dụng các PP nghiên cứu sau đây: PP Nghiên cứu lý thuyết, PP lấy ý kiến chuyên gia, PP thực nghiệm sư phạm, phương pháp thống kê. III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Giới thiệu về lý thuyết đáp ứng câu hỏi (IRT-Item Response theory) Để viết CHTN và xây dựng ngân hàng CHTN dùng để kiểm tra đánh giá (KTĐG), các kỳ thi đạt yêu cầu của mục tiêu dạy học thì phải nắm vững qui trình viết và phân tích thống kê từng CHTN, cũng như trên bài trắc nghiệm (TN). Nguyên tắc chung để phân tích CHTN, một bài TN là chúng ta thường so sánh câu trả lời của HS ở mỗi câu hỏi với điểm số chung của toàn bài với mong muốn có nhiều HS khá giỏi trả lời đúng, đồng thời có ít HS yếu trả lời được câu hỏi đó, nghĩa là phổ các điểm của một lớp HS trải càng rộng càng tốt. Việc phân tích thống kê CHTN nhằm xác định các chỉ số như: độ khó, độ phân biệt, hệ số độ tin cậy...c ủa CHTN. Theo lý thuyết trắc nghiệm cổ điển thì sau khi chấm điểm bài TN xong, ta thường chia lớp làm 3 nhóm: Nhóm điểm cao chọn 27% SV đạt điểm cao nhất và nhóm điểm thấp chọn 27% SV điểm thấp nhất. Từ đó tính độ khó, độ phân biệt của CHTN của bài trắc nghiệm. Phương pháp ở trên đơn giản mà mỗi giáo viên ở lớp đều có thể tính với từng câu, từng bài TN. Nhưng nhược điểm của phương pháp này là chỉ chọn 54% HS trong hai nhóm điểm cao và điểm thấp, còn lại 46% nhóm điểm ở mức trung bình không được xét đến. Từ sau thập niên 70 đến nay một lý thuyết phân tích câu hỏi trắc nghiệm hiện đại ra đời dựa trên thuyết đáp ứng câu hỏi của Georg Rasch thường gọi là lý thuyết IRT. Thuyết IRT được phát triển rất nhanh nhờ khả năng tính toán bằng máy vi tính. Để khắc phục nhược điểm nêu trên, Hội đồng nghiên cứu giáo dục Australia dựa trên thuyết IRT đã xây dựng phần mềm Quest để phân tích số liệu thống kê của câu TN và bài TN. Thuyết đáp ứng câu hỏ i của Rasch môhình hoá mối liên hệ giữa mức độ khả năng của người làm TN và đáp ứng củangười ấy với một câu TN. Mỗi câu TN được mô tả bằng một thông số (độ khó) ký hiệu là δ và mỗi người làm TN được mô tả cũng bằng một thông số (khả năng) ký hiệu là β. Mỗi khi một người cố gắng trả lời một câu hỏi, cácthông số độ khó và khả năng tác động lẫn nhau, để cho một xác suất đáp ứng của người làm trắc nghiệm ấy. Dạng toán học của mô hình này là: Pnil = exp(β n − δ i ) 1 + exp(β n − δ i ) Trong đó Pnil là xác suất của một người với khả năng βn làm đúng câu trắc nghiệm có độ khó δ. So với lý thuyết TN cổ điển, lý thuyết IRT ưu việt hơn nhiều. Trong lý thuyết TN cổ điển độ khó, độ phân biệt của các CH tính đuợc phụ thuộc vào mẫu HS đuợc chọn để thử nghiệm và năng lực xác định đuợc của HS phụ thuộc vào điểm trắc nghiệm (ĐTN) cụ thể mà HS làm. Với IRT, các tham số đặc trưng của CH (liên quan đến độ khó, độ phân biệt, mức độ đoán mò) không phụ thuộc mẫu thử dể định cỡ CH và nưng lực đo đuợc của HS không phụ thuộc vào một ÐTN cụ thể, tức là phải như nhau cho dù đo bằng bất kỳ ÐTN nào đuợc lấy từ NHCH đã đuợc cùng định cỡ. Theo IRT, mỗi CH có các thuộc tính đặc trưng cho nó và mỗi HS ở một trình độ nào đó có một năng lực tiềm ẩn xác định, các thuộc tính và đặc trưng này không phụ thuộc vào phép đo. 2. Xử lý số liệu bằng phần mềm QUEST; CONQUEST: Chấm điểm bài TN theo đáp án đã cho - Độ tin cậy của bài trắc nghiệm - Khả năng của người làm trắc nghiệm - Phân tích các câu TN, tính độ khó, độ phân biệt Rpbis, P-Value: độ tin cậy thống kê của độ phân biệt v.v. của các câu lựa chọn, cả câu lựa chọn đúng lẫn các câu mồi nhữ - Phân tích sự hoà hợp của các câu TN và khả năng người làm TN, khả năng của mỗi người (bảng 2, bảng 3) cùng với các trường hợp bất thường của HS, nếu có, bằng cách nêu ra các câu TN vượt quá khả năng mà HS làm đúng hoặc các câu dưới khả năng mà HS làm sai.v.v. có thể do người này quay cóp, đoán mò.v.v. và xem mức độ phù hợp của khả năng HS theo mô hình Rasch. Bảng 1: Các chỉ số thống kê các câu hỏi trắc nghiệm mã đề 101. Item Analysis Results for Observed Responses all on anhvan (N = 149 L = 48 Probability Level= .50) -----------------------------------------------------------------------Item 2: item 2 Infit MNSQ = 1.11 Disc = .35 Categories A* B C D F missing Count 88 35 16 7 3 0 Percent (%) 59.1 23.5 10.7 4.7 2.0 Pt-Biserial .35 -.30 -.04 -.16 .02 p-value .000 .000 .294 .025 .388 Mean Ability 1.91 .98 1.56 .76 1.58 NA ...................................................................... Item 4: item 4 Infit MNSQ = .97 Disc = .36 Categories A* B C D F missing Count 130 10 3 5 1 0 Percent (%) 87.2 6.7 2.0 3.4 .7 Pt-Biserial .36 -.24 -.24 -.13 -.03 p-value .000 .002 .002 .054 .365 Mean Ability 1.73 .69 .05 .80 1.05 NA .................................................................... Item 34: item 34 Infit MNSQ = .88 Disc = .54 Categories A* B C D F missing Count 102 30 6 8 3 0 Percent (%) 68.5 20.1 4.0 5.4 2.0 Pt-Biserial .53 -.33 -.27 -.19 -.14 p-value .000 .000 .000 .010 .049 Mean Ability 1.99 .85 .30 .73 .59 NA .................................................................. Item 49: item 49 Infit MNSQ = 1.17 Disc = .30 Categories A B C* D F missing Count 11 14 73 49 2 0 Percent (%) 7.4 9.4 49.0 32.9 1.3 Pt-Biserial -.18 -.28 .30 -.01 -.15 p-value .016 .000 .000 .462 .030 Mean Ability 1.04 .66 1.96 1.49 .29 NA .................................................................... Item 50: item 50 Infit MNSQ = 1.39 Disc = -.09 Categories A B C* D F missing Count 49 22 27 48 3 0 Percent (%) 32.9 14.8 18.1 32.2 2.0 Pt-Biserial .31 -.12 -.09 -.11 -.11 p-value .000 .070 .149 .082 .094 Mean Ability 1.94 1.09 1.30 1.25 .70 .................................................................... NA Trong đó: Item: Câu hỏi số; Categories: Câu chọn; câu nào có dấu (*) là câu đúng, còn lại là câu nhiễu; Count: Số HS chọn câu tương ứng. Percent (%): Phần trăm số HS chọn câu trả lời tương ứng; Pt-biserial = Rpbis: Độ phân biệt câu TN, P-Value: Độ tin cậy thống kê của độ phân biệt; Đáp án F: Số HS không tìm được câu chọn, bỏ trống câu đó. - Có rất nhiều câu hỏi đáp án nhiễu quá lộ như: câu hỏi 4 đáp án C, D rất ít có học sinh chọn, Câu hỏi 6 đáp án B, C, D rất ít HS chọn, câu hỏi 12 đáp án B chỉ có 0,7% HS chọn, Câu hỏi 29 đáp án C có 0% học sinh chọn, Câu hỏi 39 đáp án B có 0,7 HS chọn, Câu hỏi 45 đáp án D có 0% học sinh chọn, đây là một nhược điểm lớn của đề thi cần được khắc phục ở các câu hỏi trên.  Phân tích: - Xác định điểm uốn của đuờng cong để xác định độ khó câu hỏi (nếu huớng lên: câu hỏi dễ hay huớng xuống: câu hỏi khó) - Delta(s) trong lý thuyết IRT là đại lượng đặc trưng cho độ khó của câu hỏi và delta càng lớn thì độ khó càng cao (ngược với lý thuyết cổ điển) - Với câu hỏi tốt, Pt-Biserial nằm trong khoảng 0.35 và 0.75 (Griffin, 1998), Giá trị hệ số tương quan điểm của câu hỏi thi với điểm của toàn bài thi ( point-Biserial) dao động từ 0.12  0.56, Như vậy, có 18 câu hỏi (Câu 9, 10 (0,29), câu 14 (0,32), câu 15 (0,33), câu 16 (0,20), câu 19 (0,29), câu 21 (0,12), câu 22 (0,33), câu 24 (0,34), câu 25 (0,29), câu 29 (0,32), câu 31 (0,34), câu 38 (0,31), câu 39 (0,21), câu 40 (0,31), câu 43 (0,29), câu 49 (0,30)) có Pt-Biserial <0.35, chiếm 36%, qua bảng trên ta thấy không có câu hỏi nào có Pt-Biserial <0. - Nhìn chung hầu hết P-value của phương án đúng các câu đều nhỏ hơn 0.05 chứng tỏ độ tin cậy của đề thi cao (khoảng 96 % câu hỏi có độ tin cậy tốt, trong đó có 2 câu hỏi (câu 11, câu 50) không phù hợp với mô hình loại). - Phần lớn phương án trả lời đúng phải có Mean a bility cao hơn các phương án trả lời sai, vì vậy nhìn chung xét về Mean ability đề thi này chấp nhận được. Đường cong đặc trưng cho cả đề thi: Bài trắc nghiệm theo phân tích chương trình dựa vào Quest và ConQuest có điểm trung bình là 7,4 và Độ tin cậy của đề thi là 0,94 Bảng số 4: Biểu đồ minh hoạ sự phân bố độ khó CHTN với năng lực của học sinh Sơ đồ phân bố độ khó câu hỏi thi và năng lực thí sinh cho thấy mức độ phù hợp của đề thi đối với thí sinh dự thi. Kết quả xử lý bằng phần mềm QUEST cho một bản đồ phân bố năng lực học sinh và độ khó câu hỏi thi. Item Estimates (Thresholds) 13/ 7/13 7:44 all on anhvan (N = 149 L = 48 Probability Level= .50) ----------------------------------------------------------------------------------------5.0 | | ỰC CAO NĂNG L | | | XXXXXX | | 4.0 | | | XXXXXXXXXX | | | XXXX | 3.0 | XXXX | | XXXXXXXXXXX | | RẤT KHÓ XXXXXXX XXXXXX XXXXXXX | 16 | 2.0 | | XXXXXXXXXXX | 40 49 XXXXXXX | XXXXXXXXXXXX | 18 36 41 48 XXXXX | 1.0 XXXXXXXX | 2 XXXXXXXX | 44 XXXXXXXXX | 47 XXXXXXXX | 5 13 25 32 34 43 XXXX | XXXXXX | 19 27 XX | 3 15 45 .0 XXXXXX | 28 XXX | 17 23 XX | 7 9 10 31 39 | 20 30 | 14 21 26 37 42 | 1 4 46 | -1.0 | 12 33 XX | 24 35 38 | 8 22 | 6 | | | -2.0 | | | | 29 | NĂNG LỰC THẤP | | -3.0 | --------------------------------------------------------------------------------------Each X represents 1 students ======================================================================================= RẤT DỄ Theo bản đồ này thì các câu hỏi đ ược sử dụng trong đề là tương đối dễ đối với thí sinh. Đề thi có ít các câu hỏi khó phù hợp với năng lực của một số thí sinh có năng lực cao. Vì nhìn trên bản đồ còn nhiều thí sinh có năng lực cao nhưng đề thì thiếu câu hỏi khó. Nhận xét: Năng lực trung bình của các thí sinh tham gia dự thi cao hơn so với độ khó của các câu hỏi. Điều này chứng tỏ đây là đề thi khá dễ đối với nhóm học sinh này. KẾT LUẬN Các bảng số liệu trên minh hoạ kết quả phân tích 50 CHTN của một bài kiểm tra học kỳ có 149HS tham gia làm mã đề 101 , chứ ng tỏ phần mềm Quest có thể được sử dụng rất tiện lợi và có hiệu quả trong việc phân tích số liệu các CHTN và đánh giá kết quả học tập của SV theo lý thuyết trắc nghiệm hiện đại IRT. Theo phân bố độ khó của câu hỏi thi và ngưỡng năng lực c ần để vượt qua trên thang Logistic thì đề thi tương đối dễ, có nhiều học sinh có năng lực vượt trội (23,4% thí sinh) nên cần một số câu hỏi khó hơn để đánh giá những học sinh có năng lực cao; riêng câu 29 là câu hỏi quá dễ, các câu hỏi 11 và câu 50 không phù hợp với mô hình Rasch nên được loại bỏ. Vậy bằng phương pháp này cùng các biểu đồ trên tỏ ra là một phương tiện dạy học hiện đại không những giúp ta phân tích và là công cụ chọn được những CHTN đạt yêu cầu lưu vào ngân hàng CHTN mà còn giúp cho giáo viên chẩn đoán thăm dò được tình hình học tập của các HS, qua đó kịp thời giúp đỡ để các HS này tự điều chỉnh quá trình học của mình. Nhìn chung đề thi là quá dễ đối với năng lực của đối tượng học sinh trường đang xét, hầu như không có câu hỏi khó cho các họ c sinh năng lực cao và ít câu hỏi để kiểm tra năng lực của các học sinh năng lực thấp. Tuy nhiên đây là đề thi học kỳ I của học sinh toàn tỉnh Đồng Nai nên đây là đề thi tương đối phù hợp. Còn với đối tượng học sinh trường THPT chất lượng cao ( đối tượng đ ang xét) thì cần bổ sung các câu hỏi khó hơn để phù hợp với năng lực và phân loại học sinh. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Đại học kinh tế Tp.Hồ Chí Minh, Hoàng Trọng-Châu Nguyễn Mộng Ngọc tập 1, tập 2 2. Đo lường và đánh giá hoạt động học tập trong nhà trường, Nhà xuất bản Đại học Sư Phạm, GS.TSKH. Lâm Quang Thiệp. 3. Xử lý và phân tích số liệu nghiên cứu với phần mềm SPSS, PGS.TS. Nguyễn Công Khanh 4. Website: https://sites.google.com/a/moet.edu.vn/danhgiachatluonggiaoduc/home http://thongke.info.vn/ và http://statistics.vn/ 5. Bài giảng lý thuyết đánh giá cổ điển và hiện đại của TS Phạm Xuân Thanh. PHỤ LỤC 1. File .Ctl chạy trong chương trình Quest: Header SKKN_2015 (VO LONG) set width =132 ! page set logon >- anhvan.log data_file anhvan.dat codes ABCDF format V1 1-6 items (t7,50a1) key DADACADBCBBAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCA CC ! score=1 scale 1-10,12-49 !anhvan estimate ! iter=100;scale=anhvan show ! scale=anhvan >- anhvan.map show cases!scale=anhvan; form=export; delimiter=tab >- anhvan.cas show cases!scale=anhvan >-anhvana.cas show items!scale=math5 >-anhvana.itm itanal ! scale=anhvan >- anhvan.ita quit 2. File .Cqc chạy trong chương trình ConQuest: Title DLDGGD; Datafile anhvan.dat; format V1 1-6 responses 7-56; codes A,B,C,D,F; key DADACADBCBBAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCA CC ! 1; Model item; Estimate; Show ! estimates=latent>> anhvan.shw; Itanal >>- anhvan.itn; Plot icc; Plot mcc ! legend=yes; 3. File .Dat được xuất ra từ phần mềm SPSS: 000002DBFABABBDBACCBAADCAADBBCABDDDCBACBCACBCDACDACDBDAC 000006DCAACADBFBBAFDBFDABCBCABBABBABDBCBBDACDCCBDDBBBADD 000010DBDACADBFBBABAAABCCCBBABCACBACDDCBBBBBCABBDDBBCAAB 000013DFDFCADBFAAAACBADCCCBBABBABBACDACABADBABABBDBBBBBB 000017DAAACADBCBBAACBDDACCDBABCABBACDBCBBDCBABCBBDBBDCDD 000021CADBCABBDCCCAADADADCBBACBACBACBACBBBABACABDBBBCADC 000025DBAACADBCBBAACBFDCCCBBACCACBACDDCABDCBAAABDBBBCADA 000029DAAACADBCABAACBDDCBCBBABCABBACDDCABAABACABDBBBCADA 000033DADADADBCBBAACBBDBACBBABCADBACCDCBBDABAABBCDCBABDB 000037CBFBCADDCBDADABADBCCBBCBBCBCADDACCBDABDFCBCCCBCAFF 000040DFFACADBCABABBBFAACCBBABCABBACAACABAABABABDBBBCACD 000044CADACADDCBAADABADBCCBBABBABCADDACFBDABADABCCBBCACD 000048DADDCADBCFDAACBADCCCBBABCABBACDDCBBAABCBCBDBCBCDCA 000054DADDCDFBCBAAACBBDADCBBDBCABBACADBBBDACABCBDCCADBCB 000058DADACADBFBBAACAADCCCBBABBABBACDDCABCABACCBDDBBBCDD 000062DADADCDDCBAAFCBCDCDCBBBBCABAADDACBDAABACABDBBBDADD 000065DACACADBCBCABCBADDCCBBABCABBACDDCABAABABCBDBBBCCDB 000069BBDADADBCBAABCBAABCCBDABCABBAADACCBDADACBBDBBBCCDB 000073DBAAAADBCBBDDCBAABCDABABBABBADDDCABBDBABABDFBBDCDD 000078DADACADBBBDAACBADCCCBBABCABBACDDCABAABAAABDDBBCCCA 000082DADACADBBBBAACBADCCCBBABCABBACDDCABAABCFABDBABCACA 000086DFDBCADBCBAAACBDDAACBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCCCD 000091DBDACADBBBBAACBBACCCBDABCABBACDDCABDABACABDBBBCBCA 000095DCAACADBFDBAACBAAACCBBABCDCBACDACFBDABACABDCBBACBB 000099DAAACADBCBAAACBBDDCCBBCBCACDABDDCBBAABCCCBBDBABDDC 000102DBBADADBCABADABCABDCABCBCCCBADADCAADDAACCBCBCBCBDD 000106DAAACADBCBCADCBCDCDDBBABCABBACDDBBBDABACCBDBBBCCDB 000110ABAADBBCCBCAACBAACBCBBABBACAACCADABAABCCABBDCBCCDA 000113DADACADBCBCAACBDAACCBBABCABBADDDCABCABABABCDBBCACB 000117DADACADBCBAAACBBDCCCABABDABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000121DCDACADBCBCAACBBDCCCBBABDABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000125DCDACADBABDAACAAAFCCBBABCCBBACDCBABDABAACBBBBBAADB 000127AADACCBBDBAACCDAABBCBDDBDACBACDCCDCAABCDACDDBBDBCD 000131DDDADADBCBCAACBBDBDCBBABBABAACDDCABDABABCBDBCBDADC 000135DADACADBCBBABCBDDCCCBBABCABBACDDCDBDABABCBCBABBCAD 000138DDACDADBCBBABCBCDBCCABABCCACACDDCABAABABDBCBABBACD 000142CDDADADBABBABCABDBCCDBABCABCACDDCDBDABABDBDBCBACAA 000146DADACADBCDAAACBBAACCBBDCBACAADBDCDBACAACCBDCCBAABD 000165DCDADABBCBAAACBAAABCBBABBACBACDDBBBDABABBABBABBBBB 000166DBDACADBCAAAACAADBDCBBABCACBACDDCACAABACBACBABACCC 000169DBACDADBCBAAACDADDBDBBCBCABCADDCCBBDABACCBCCBCCBCD 000170DADACADBCBDAACBDDCBCBBABCABBACDDCABDABACABDBBBCCDB 000173DADACADBCBAAACDABDCDBBCBCACAADDCCBBDABACCBCCBBAACA 000174DBDACADBCAAAACAADBDCBBABCABBACDDCABAABCBABABBBCACC 000177DADAAADDCBBABCBADACCBBCBCABBACDACABDABCBABDBBBCACD 000181DBAACADBABBAACABDBACBBABAABBACDDCACAABACCBDDBBDCCA 000185DBDBABCBDBADDADADACDBBABBAABACDADCBDABABDADBABABCD 000188DADACADBCBCCACABDBCCBBABCABBACDBCABDABADABDBBBCACD 000192DCDACADBCBBAACBADCCCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCACD 000196DBDADADBCBBAACBADBBDBBCCCABBADCACCBAAAABCCDBBBCACA 000204DBCACADBCBAAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABACABCBBBCCCD 000208DADACADBCBAAACBADBDCBBABCCBBADDDCABAABABCBAABBCACD 000212DADACADBCBAAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABACABDBBBCACC 000216CBDACADBCBCABCBAACCCBBABBABAACDDCABAABACCBCBBBBBCD 000220DADACADCBBAABCBADACCBBABCABBADDDCACAACACCBBDBBACCD 000224DBDACADBCBBAACCBDCCCBBABBABBACDDCABAABACCBDDBBCACA 000225DADACADBCBAAACBADCCCBBABAABBACDDCABAABABABDBBBCADC 000227DCBCCABACBBAAAAAADCABDDDBCCDBADCCCCCBBBACDABCDCCAB 000232CDDACCDACBBAACBADCDBBBACCACAACDCAABAABABCBDBAAABDB 000236CADADADFCACCADABABDCBADBCABAADBACADBABADABDBCABACD 000239DADABADBCBDADCAADCCCBBABAABBACDDCABAABADABDDBAABDA 000243DDDABADCCAAABCBBDBDCBBCBBDCBACDDCABDABACABBAABBBBD 000247DADACADBCBBAACBADCCCBBABCABBACDDCABDABACABDBBCCCCD 000264CAAABADBCBBCACBBACFCBBABCBDBABCDCABDABDBABDBCBCACA 000265DADACADBCBBAAABBDCBCBBABCACBACDDCABAABCBCBBBCBCADA 000268DADACADBCBBAACBBDCCCBBABCABBACDBCABDABABABDBBBCCCA 000269DADACACBCBBADABBDCCCBBABCCBAACDDCABDABABAADDBBCCDD 000272DADACADBCBBAACBADCCCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000273DADACADBCBBABCBADCCCBBABBABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000276DADACABBCBDAACBDDBCCBBABCACBACDDCBBDDBABDBDBBBCACB 000280DADADADBCFBAACBDDBCDBBABCABBACDDBBBAABADCBDBBCBDCB 000284DAAACADBCBCAACBBDCCCBBDBBABDABDACABDABACDACBBBCACA 000290DBAACADBDBCAACBBDCCCBBABAABBACDDCABAABABABDBBBCACC 000294DADACADBDBCAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCACC 000298DAADDADBBCCAAACABBCCDBCBCCCBADDDABBDABACCBCBBCCBCC 000304DADACADBCBBAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000308DADADADBDBBCACBBDACCBBDBCABBACDDCBBDABABABDCBBCFDD 000312DADADACBCBBCACBADACCBBABCABBACBCCABAABAAABDCCBBACD 000315DACACACBCBBAACBBCACDBBABCACAACDDCDBBABCBFFFFFFFFFF 000319DBDACADBCBCAACBDDCCCBBABBABBACDDCABDABACABDBBBCAAB 000323DADACADBCBCADCBADCCDBBABCCBBACCBCABDABCAABDBBBDCDC 000325DADBDADBCADAACBBDCBCBBABCACBACDACBBDABCCAADBBBACDA 000327DADACADBCBAAABABDCCCBBABCABBACDDCABDABABABCBBBCADC 000331DBCABACBCADABCBBDCCDBBCBCBDBACDACACAABACABCDBCBADC 000335DADACADBCACACCABDCDDBBABCABBADCBBABDACABABDDCACABD 000342CBAABBDBDCBDBCABABCAABDBBACAACDCCDBACAABCBDBBBCACD 000346CADABADBCBBAACBCABCCBBABCDABACDDCBBACBACDBDDABCBCD 000348CADABADBCBBAACBADBCCBBABCDABACDDCABACBACDBDDABCACD 000351DADACADBCBBABCBADACCBBABCABCACCDCABBABACDBDDBBAACD 000355DADACADBCBCAABBBDACCBBACBABBACDDCABDABACABDBBBCADC 000359DADACADBCAAAACBADACCDBABCABBACCDCABDABACABCBBBCADA 000364DAAAAADBCCCAABBADCCCBBCBCABDACDDCDBDDBABCBDBBBCACA 000368DBDACADBCBCAAADADABDDBABCABBACDDCABBABABABDBCBCACA 000372DADADADBCBCABCBADACCBBABBABBACDACABDABABABCBBBCCCD 000379DADACADBCBAAACBBDCCCABABDABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000383DADACADBCBAAACBBACCCABABCABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000387DADACADBCBAAACBBDCCCABABDABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000390DADACAABCBAAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000394DADADADBCBBAACBADCBDABABBABBACDDCABDABAFCBDBBBCCCF 000398DADACADBCBBAACBADCCCBBABCABBACDDCABAABABABDDBBCACD 000400DADACADBCBDAACBADCCBCBABCABBACDDCABAABABDBDCBBCACD 000413DADACBBBCBDAACBADCBCBBABCAABACDDCABAABAACADDBBACDB 000417DBCBCADBCBAACCBBDBDDBBDABCBBACCDCBBAABADCBDCABDBCB 000418DADACADBCBBAACBADACCBBABCABBACDDCABAABABABDBBBCACA 000421DBDADADBCBBAACAADACCBBABCABAACBACABDABAADBCDBBACDA 000422DBAACAABCBBADCBBDCCDBBABCCBBACDDCABDABACABBBBBCAAD 000425DCDACADBCBBADCBBDDCCBBABCACBACDDCBBBABACCBDBBBCADB 000429DADACADBCBAACCABDCCCBBABCABBACDDCBBDABAAABDBBBCCCA 000433DCDACADBCBCAACABDCCCBBABCABBACDDCABDABCCABDBBBCCCA 000437DCDADADBCBCAACCBDBCCCBABCABBACDDCABDABCBABDBBBCCDA 000440DDDADADBCBDACCDBBBCDBDABCAFDADDFDACBABABAACBABAACD 000444DBDBCADBCABAACBADCCCBBABCABBACBDCABDABDBCBABBBCABD 000448DADDCADBCBAAACBADBCCBBABCABBACDBCABDABAADBCDBCBBDA 000451CDAACADBCBBAACBADCCCBFDBBCBBACCBAABADBACCADDADCABA 000452DADACADBCBBAACBADACCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000460CBAADADBCBBAABBADCDCBBABDABBACDDCABDDBABCBCDBCDCCC 000467DCAACADBCBBAACBFDCCCBBABCABBACDACABAABACCBDBBBFCDA 000470DADADACBCBBADCADDACCBBCBCABBACDACBCDABFCCBDDBBCADC 000471DADACABBCACADCBBACCCABABBABBACDDCBBADBACABDBBBCADC 000476DADACADBCBBAACBBDCCCBBABCABAACDDCABDABABABDBBBCACA 000480DADACADBCBCAACBADCCCBBABCABBACDDCABDABACABDDBBCACC 000484DBDACADCCBDAAFFADCDCBBABCABBACDACABAABAACBDBBBCCCC 000487DBDACADBCBBDACAADACCBBABCACBACABCABBABACDBDBCBACCD 000489DBDACADBBBBAACCADCCCBBABCABAACAACABACDABBDDABCBDBC 000493DADADADBBACACCABDCCCBBACDCBDACDACABAABACDBBDBBDCCD 000497DADACADBCBAAACBBDCCCBBABCABBACADCABDABABABDBBBCAAD 000499DADADADBCBBAACBBDCCCBBABCABBBCADCABDABCDCBDBBBCAAD 000504DBDACABBCBBAACBADDCCBBABCABBACDDCBCDABCCDBDBBBBDBC 000508BCADBDDDBDDAACBADACCBBABBACBACBACABBCBACAABCBBACDA 000512DCAABDCBCCBDFCBDACCCAADBBACBACDDBBBAACABBDCDBBDABC 000513DBDACADBABDADCBADCBDBBACCABAACDCCBBDABABAFBDABBCDD 000517DBDACABBCBBABCBDDCCCBBACDBBBADDDCABAABACBBDCABCCDB 000521DBDBDAABCBDDBCBBAAABBCDBCACCACDDDBBCADCBDCDABCBDBA 000538DADACADBCBDAACBADBCCBBABBABBACDDCABDABABABCBBBCADD 000540DADACADBCBCAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCADD 000542DADACABBCBCAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABCBABBBBBCADA 000544DCDACADBCBBAACBADACCBBABCABBACDDCABAABABABDBBBCADA 000546DCDACADBCBBAACBADACCBBABCABBACDDCABAABABABDBBBCADA 000548DCAACADBCBCAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCACA 000554DADACADBCABAAABADCCCDBABCABBACDDCABDACCDABDBBBCADA 000558DABACADBCBDBCBCBDBBCBABBCACBACDACABAABADABCDBBCACC 000562DADACADBCBDAACBBDCBCBAABCABBACDDCABAABAAABCBBBCADA 000565CADACACBCBDAACAADBDCBBABCACBACDCCABDABABCBABBBCACD 000569DADACADBCBBAACBADCDCBBABCABCACDDCABDABABCBDBBBCADB 000573CADADADBCBADCCBCABCCBBABBABDACDDCDBDDBABADCBABACAC 000579DADBDADBCBDAACCBACCCBBCBBABBACDDCCBAABCBCDCDBBCABC 000583DADADACBCBAADCBDDCCCBBABAABBACDDCABDABACABDBBBCCCA 000584DADBFABBFAAAACCBACCBBBACCCDADAFADFBDDBAAFCDDBBCBBD 000588AADADACBCBDDCBBCACCACBDBACBBADCCCBCACBACCBDDBABCAC 4. File kết quả đánh giá đề thi bằng Quest: SKKN_2015 (VO LONG) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Current System Settings 22/ 7/13 6:55 all on anhvan (N = 149 L = 48 Probability Level= .50) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Data File = anhvan.dat Data Format = V1 1-6 items (t7,50a1) Log file Page Width = anhvan.log = 132 Page Length = 65 Screen Width = 78 Screen Length = 24 Probability level = .50 Maximum number of cases set at 60000 VALID DATA CODES GROUPS 1 all ABCDF ( 149 cases ) : All cases SCALES 1 all 2 anhvan ( 50 items ) : All items ( 48 items ) : 1-10,12-49 DELETED AND ANCHORED CASES: No case deletes or anchors DELETED AND ANCHORED ITEMS: No item deletes or anchors RECODES SCORING KEYS Score = 1 DADACADBCBBAACBBDCCCBBABCABBACDDCABDABABABDBBBCACC ============================================================================= BAI TAP HET MON LTDLDG (VO LONG) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Item Estimates (Thresholds) 22/ 7/13 6:55 all on anhvan (N = 149 L = 48 Probability Level= .50) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Summary of item Estimates ========================= Mean .00 SD .95 SD (adjusted) .92 Reliability of estimate .94 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Mean SD .99 SD Mean .10 Infit t Mean Outfit Mean Square SD .97 .35 Outfit t .09 Mean 1.01 SD .01 1.11 0 items with zero scores 0 items with perfect scores ============================================================================ BAI TAP HET MON LTDLDG (VO LONG) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Case Estimates 22/ 7/13 6:55 all on anhvan (N = 149 L = 48 Probability Level= .50) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Summary of case Estimates ========================= Mean SD 1.59 1.14 SD (adjusted) Reliability of estimate 1.04 .83 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean SD .99 .14 Infit t SD .97 .38 Outfit t Mean SD Mean .11 Mean .82 SD .06 .77 0 cases with zero scores 1 cases with perfect scores ============================================================================= BAI TAP HET MON LTDLDG (VO LONG) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Item Estimates (Thresholds) 22/ 7/13 6:55 all on anhvan (N = 149 L = 48 Probability Level= .50) BAI TAP HET MON LTDLDG (VO LONG) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Item Fit 22/ 7/13 6:55 all on anhvan (N = 149 L = 48 Probability Level= .50) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------INFIT MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 1.50 1.60 ----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+1 item 1 . *| 2 item 2 . | 3 item 3 . |* . 4 item 4 . * | . 5 item 5 . | . 6 item 6 . * | . 7 item 7 . *| . 8 item 8 . *| . 9 item 9 . * . * . | * 10 item 10 . 12 item 12 . 13 item 13 | * . * . | . . | * . 14 item 14 . * . 15 item 15 . | 16 item 16 . | 17 item 17 . 18 item 18 . | 19 item 19 . | 20 item 20 . 21 item 21 . | 22 item 22 . * | . 23 item 23 . | . 24 item 24 . | . 25 item 25 . 26 item 26 . * * . * . | * . * . * . | * * * | * . * | . . . 27 item 27 . 28 item 28 . 29 item 29 . 30 item 30 . 31 item 31 . 32 item 32 . 33 item 33 . 34 item 34 . 35 item 35 . 36 item 36 . 37 item 37 . 38 item 38 * | . * | . | . * | . * |* . | . * | . * | . * | . * | * * . | . . * . 39 item 39 . | 40 item 40 . | 41 item 41 . 42 item 42 . 43 item 43 . | 44 item 44 . * | . 45 item 45 . * | . 46 item 46 . | . 47 item 47 . | . 48 item 48 . | * . 49 item 49 . | * * * * * . * . | . | . * . * . ======================================================================================= NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên) SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị Trường THPT Trấn Biên ––––––––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Đồng Nai, ngày 25 tháng 05 năm 2015 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014-2015 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUEST, CONQUEST ĐỂ PHÂN TÍCH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Họ và tên tác giả: VÕ LONG Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Trấn Biên Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứn g, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn: ...............................  - Phương pháp giáo dục  - Lĩnh vực khác: ........................................................  Sáng kiến kinh nghiệm đã đ ược triển khai áp dụng: Tại đơn vị  Trong Ngành  ào 1 trong X v đây) 1. Tính mới (Đánh dấu 3 ô dưới - Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới , bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  - Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có , bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  ào 1 trong 2. Hiệu quả (Đánh dấu X v 5 ô dưới đây) - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới , đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao  - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao  - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao  - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã c ó, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả  - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: - Đã Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  Xếp loại chung: Xuất sắc  Khá  Đạt  Không xếp loại  Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. Tổ trưởng và Thủ trưởng đơ n vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả. Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm. NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN (Ký tên và ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan